Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 1
Chủ đề 1 : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM (4 tiết)
MỤC TIÊU
1. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được đònh nghóa, viết đúng được các biểu thức của : Quãng đường đi,
tốc độ trung bình, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và trong chuyển động thẳng đều.
2. . Lý giải để học sinh hiểu rỏ, viết đúng được phương trình chuyển động và các công thức tính quãng đường của
chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được đònh nghóa đồng thời xác đònh được trên hình vẽ : Véc tơ vận tốc,
véc tơ gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều.
4. Giải được một số bài toán cơ bản về chuyển động của chất điểm.
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU – VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Vò trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x =
OM
+ Quảng đường đi : s =
MM
o
= x – x
o
+ Tốc độ trung bình :
t
s
v
tb
=
=
n
n
ttt
sss
+++
+++
...
...
21
21
+ Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi
+ Vận tốc của chuyển động thẳng đều : Là đại lượng đại số kí hiệu v có giá trò tuyệt đối bằng tốc độ của chuyển
động thẳng đều, có giá trò dương khi vật chuyển động theo chiều dương và có giá trò âm khi vật chuyển động ngược
chiều dương mà ta chọn.
+ Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = x
o
+ s = x
o
+ vt
+ Đồ thò toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều : Là một đường thẳng có hệ số góc bằng v.
Hoạt động 2 ( 30 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh viết công thức
tính tốc độ trung bình trên cả hành
trình.
Hướng dẫn đê học sinh xác đònh
t
1
và t
2
.
Yêu cầu học sinh thay số, tính.
Yêu cầu học sinh viết công thức
tính tốc độ trung bình trên cả hành
trình.
Hướng dẫn đê học sinh xác đònh
t
1
, t
2
và t
3
.
Yêu cầu học sinh thay số, tính.
Hướng dẫn để học sinh viết công
Viết công thức.
Xác đònh t
1
, t
2
.
Thay số tính tốc độ trung bình.
Viết công thức.
Xác đònh t
1
, t
2
và t
3
.
Thay số tính tốc độ trung bình.
Viết công thức tính đường đi và
Bài 1 trang 7.
Tốc độ trung bình trong cả hành
trình :
v
tb
=
21
21
22
v
s
v
s
s
tt
s
+
=
+
=
21
21
2
vv
vv
+
=
6040
60.40.2
+
= 48 (km/h)
Bài 2 tragng 7
Tốc độ trung bình trong cả hành
trình :
v
tb
=
321
321
33
v
s
v
s
v
s
s
ttt
s
++
=
++
=
133221
321
3
vvvvvv
vvv
++
=
30.5050.4040.30
50.40.30.3
++
= 38,3 (km/h)
Bài 2.15
a) Quãng đường đi được của xe máy :
s
1
= v
1
t = 40t
Phương trình chuyển động của xe
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 2
thức tính đường đi và phương trình
chuyển động của xe máy và ôtô
theo trục toạ độ và gốc thời gian
đã chọn.
Hướng dẫn để học sinh vẽ đồ thò
toạ độ – thời gian của ôtô và xe
máy trên cùng một hệ trục toạ độ.
Yêu cầu học sinh căn cứ vào đồ
thò hoặc giải phương trình để tìm
vò trí và thời điêm ôtô và xe máy
gặp nhau.
phương trình chuyển động của xe
máy và ôtô theo trục toạ độ và gốc
thời gian đã chọn.
Vẽ đồ thi toạ độ – thời gian của
ôtô và xe máy.
Xác đònh vò trí và thời điểm ôtô và
xe máy gặp nhau.
máy : x
1
= x
o1
+ v
1
t = 40t
Quãng đường đi của ôtô :
s
2
= v
2
(t – 2) = 80(t – 2)
Phương trình chuyển động của ôtô :
x
2
= x
o2
+ v
2
(t – 2) = 20 + 80(t – 2)
b) Đồ thò toạ độ – thời gian của xe
máy và ôtô :
c) Căn cứ vào đồ thò ta thấy hai xe
gặp nhau tại vò trí có x = 140km và t =
3,5h tức là cách A 140km và vào lúc
9 giờ 30 phút
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Véc tơ vận tốc
→
v
có gốc gắn với vật chuyển động, có phương nằm theo quỹ đạo, có chiều theo chiều chuyển động
và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của v.
+ Véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.
- Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)
- Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều.
Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.
- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động.
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v = v
o
+ at ; s = v
o
t +
2
1
at
2
; v
2
- v
o
2
= 2as ; x = x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v
o
.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và v
o
.
+ Các công thức của sự rơi tự do : v = g,t ; h =
2
1
gt
2
; v
2
= 2gh
Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Hướng dẫn để học sinh tính vận
tốc của vật.
Hướng dẫn để học sinh tính thời
gian vật đi quãng đường đó.
Tính vận tốc của vật,
Tính thời gian chuyển động.
Bài 6 trang 15
Vận tốc của vật :
Ta có : v
2
– v
o
2
= 2as
v =
44.5,0.2102
22
+=+
asv
o
= 12(m/s)
Thời gian đi quãng đường đó :
Ta có : v = v
o
+ at
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 3
Yêu cầu xác đònh thời gian rơi từ
miệng giếng đến đáy giếng.
Yêu cầu xác đònh thời gian âm
truyền từ đáy giếng lên miệng
giếng.
Yêu cầu lập phương trình và giải
phương trình để tính h.
Gọi h là độ cao từ đó vật rơi
xuống, t là thời gian rơi.
Yêu cầu xác đònh h theo t.
Yêu cầu xác đònh quảng đường
rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để tính
t sau đó tính h,
Xác đònh thời gian rơi và thời
gian âm truyền đến tai.
Từ điều kiện bài ra lập phương
trình và giải để tìm chiều sâu của
giếng theo yêu cầu bài toán.
Viết công thức tính h theo t.
Viết công thức tính quảng đường
rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t từ đó
tính ra h.
t =
5,0
1012
−
=
−
a
vv
o
= 4(s)
Bài 11 trang 27
Thời gian hòn đá rơi từ miệng giếng
đến đáy giếng : t
1
=
g
h2
Thời gian để âm truyền từ đáy giếng
lên miệng giếng : t
2
=
v
h
Theo bài ra ta có t = t
1
+ t
2
Hay : 4 =
8,9
2h
+
330
h
Giải ra ta có : h = 70,3m
Bài 12 trang 27
Quãng đường rơi trong giây cuối :
∆h =
2
1
gt
2
–
2
1
g(t – 1)
2
Hay : 15 = 5t
2
– 5(t – 1)
2
Giải ra ta có : t = 2s.
Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h =
2
1
gt
2
=
2
1
.10.2
2
= 20(m
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Nêu các đặc điểm của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
+ Viết các công thức của chuyển động tròn đều : ω =
T
π
2
= 2πf ; v =
T
r.2
π
= 2πfr = ωr ; a
ht
=
r
v
2
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.2 : D
Câu 5.3 : C
Câu 5.4 : C
Câu 5.5 : D
Câu 5.6 : C
Câu 5.7 : A
Câu 5.8 : B
Câu 5.9 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết công
thức và tính tốc độ gó và tốc độ
dài của đầu cánh quạt.
Yêu cầu đổi đơn vò vận tốc dài
Yêu cầu tính vận tốc góc
Tính ω và v
Đổi đơn vò.
Tính ω.
Bài 11 trang 34
Tốc độ góc : ω = 2πf = 41,87 (rad/s).
Tốc độ dài : v = rω = 33,5 (m/s)
Bài 12 trang 34
Tốc độ dài : v = 12km/h = 3,33m/s.
Tốc độ góc : ω =
r
v
= 10,1 (rad/s.
Bài 13 trang 34
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 4
Yêu cầu tính vận tốc góc và
vận tốc dài của kim phút.
Yêu cầu tính vận tốc góc và
vận tốc dài của kim giờ.
Yêu cầu xác đònh chu vi của
bánh xe.
Yêu cầu xác đònh số vòng quay
khi đi được 1km.
Yêu cầu xác đònh chu kì tự
quay quanh trục của Trái Đất.
Yêu cầu tính ω và v.
Tính vận tốc góc và vận tốc
dài của kim phút.
Ttính vận tốc góc và vận tốc
dài của kim giờ.
Xác đònh chu vi bánh xe.
Xác đònh số vòng quay.
Xác đònh T.
Tính ω và v
Kim phút :
ω
p
=
60
14,3.22
=
p
T
π
= 0,00174 (rad/s)
v
p
= ωr
p
= 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s)
Kim giờ :
ω
h
=
3600
14,3.22
=
h
T
π
= 0,000145 (rad/s)
v
h
= ωr
h
= 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s)
Bài 14 trang 34
Số vòng quay của bánh xe khi đi được 1km :
n =
3,0.14,3.2
1000
.2
1000
=
r
π
= 530 (vòng)
Bài 15 trang 34
ω =
3600.24
14,3.22
=
T
π
= 73.10
-6
(rad/s)
v = ω.r = 73.10
-6
.64.10
5
= 465 (m/s)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 4 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Công thức cộng vận tốc :
→
3,1
v
=
→
2,1
v
+
→
3,2
v
+ Các trường hợp riêng :
Khi
→
2,1
v
và
→
3,2
v
đều là những chuyển động tònh tiến cùng phương thì có thể viết : v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
với là giá
trò đại số của các vận tốc.
Khi
→
2,1
v
và
→
3,2
v
vuông gốc với nhau thì độ lớn của v
1,3
là : v
1,3
=
2
3,2
2
2,1
vv
+
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6.2 : D
Câu 6.3 : C
Câu 6.4 : B
Câu 6.5 : B
Câu 6.6 : B
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh tính thời gian
bay từ A đến B khi không có gió.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
tương đối của máy bay khi có gió.
Yêu cầu học sinh tính thời gian
bay khi có gió.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của ca nô so với bờ khi chạy xuôi
dòng.
Tính thời gian bay từ A đến B khi
không có gió.
Tính vận tốc tương đối của máy
bay khi có gió.
Tính thời gian bay khi có gió.
Tính vận tốc của ca nô so với bờ
khi chạy xuôi dòng.
Bài 12 trang 19.
a) Khi không có gió :
t =
hkm
km
v
AB
/600
300
'
=
= 0,5h = 30phút
b) Khi có gió :
v = v’ + V = 600 + 72 = 672(km/h)
t =
hkm
km
v
AB
/672
300
=
0,45h = 26,8phút
Bài 6.8.
a) Khi ca nô chạy xuôi dòng :
Vận tốc của ca nô so với bờ là :
v
cb
=
5,1
36
=
t
AB
= 24(km/h)
Mà : v
cb
= v
cn
+ v
nb
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 5
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
chảy của dòng nước so với bờ.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của ca nô so với bờ khi chạy
ngược dòng.
Yêu cầu học sinh tính thời gian
chạy ngược dòng.
Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình để tính khoảng cách
giưa hai bến sông.
Yêu cầu học sinh giải hệ phương
trình để tìm s.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
chảy của dòng nước so với bờ.
Tính vâïn tốc chảy của dòng nước
so với bờ.
Tính vận tốc của ca nô so với bờ
khi chạy ngược dòng.
Tính thời gian chạy nược dòng.
Căn cứ vào điều kiện bài toán
cho lập hệ phương trình.
Giải hệ phương trình để tính s.
Tính vận tốc chảy của dòng nước
so với bờ sông.
v
cn
= v
cb
– v
nb
= 24 – 6 = 18(km/h)
b) Khi ca nô chạy ngược dòng :
v’
cb
= v
cn
– v
nb
= 18 – 6 = 12(km/h)
Vật thời gian chạy ngược dòng là :
t' =
12
36
'
=
cb
v
BA
= 3(h)
Bài 6.9.
a) Khoảng cách giữa hai bến sông :
Khi ca nô chạy xuôi dòng ta có :
nbcn
vv
s
t
AB
+==
2
= 30 + v
nb
(1)
Khi ca nô chạy ngược dòng ta có :
nbcn
vv
s
t
BA
−==
3'
= 30 - v
nb
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : s = 72km
b) Từ (1) suy ra vận tốc của nước đối
với bờ sông :
v
nb
=
30
2
72
30
2
−=−
s
= 6(km/h)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán có liên quan
đến tính tương đối của chuyển động.
Từ các bài tập đã giải khái quát hoá thành cách giải
một bài toán có liên quan đến tính tương đối của
chuyển động.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 2 : PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC (4 tiết)
MỤC TIÊU
1. Lý giải để học sinh nắm vững và phát biểu đúng các đònh luật Newton.
2. Lý giải dể học sinh viết đúng và giải thích đúng phương trình cơ bản của động lực học Newton.
3. Hướng dẫn học sinh cách xác đònh đầy đủ các lực tác dụng lên một vật hay một hệ vật.
4. Nếu phải xét một hệ vật thì cần phải phân biệt nội lực và ngoại lực.
5. Sau khi viết được phương trình Newton đối với vật hoặc hệ vật dưới dạng véc tơ, học sinh cần chọn những phương
thích hợp để chiếu các phương trình véc tơ lên các phương đó.
6. Sau cùng hướng dẫn học sinh tìm ra các kết quả của bài toán bằng cách giải các phương trình hoặc hệ phương
trình đại số để thu được.
7. đối với chuyển động tròn đều cần hướng dẫn cho học sinh xác đònh lực hướng tâm.
Tiết 5 : PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC – KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu nội dung của phương pháp động lực học.
Nội dung của phương pháp động lực học :
+ Vẽ hình, xác đònh đầy đủ các lực tác dụng lên vật hay hệ vật.
+ Viết phương trình đònh luật II Newton dạng véc tơ cho vật hoặc hệ vật.
+ Chọn hệ trục toạ độ để chiếu các phương trình véc tơ lên các trục toạ độ đã chọn.
+ Khảo sát các chuyển động theo từng phương của từng trục toạ độ
Lưu ý : Phân biết nội lực và ngoại lực khi nghiên cứu hệ nhiều vật.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 6
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 10.11 : B
Câu 10.12 : C
Câu 10.13 : D
Câu 10.14 : C
Câu 10.15 : B
Câu 10.16 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác
đònh các lực tác dụng lên vật.
Yêu cầu học sinh viết phương
trình Newton dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chọn hệ trục
toạ độ.
Hướng dẫn để học sinh chiếu
phương trình Newton lên các trục
toạ độ đã chọn.
Hướng dẫn để học sinh suy ra lực
ma sát và suy ra gia tốc của vật.
Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác
đònh các lực tác dụng lên vật.
Yêu cầu học sinh viết phương
trình Newton dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chọn hệ trục
toạ độ.
Hướng dẫn để học sinh chiếu
phương trình Newton lên các trục
toạ độ đã chọn.
Hướng dẫn để học sinh suy ra lực
ma sát và suy ra gia tốc của vật.
Yêu cầu học sinh biện luận điều
kiện để có
→
a
hướng xuống khi có
ma sát.
Vẽ hình, xác đònh các lực tác
dụng lên vật.
Viết phương trình Newton dưới
dạng véc tơ.
Chọn hệ trục toạ độ.
Chiếu (1) lên các trục toạ độ.
Suy ra phản lực N, lực ma sát và
gia tốc của vật trong từng trường
hợp.
Vẽ hình, xác đònh các lực tác
dụng lên vật.
Viết phương trình Newton dưới
dạng véc tơ.
Chọn hệ trục toạ độ.
Chiếu (1) lên các trục toạ độ.
Suy ra phản lực N, lực ma sát và
gia tốc của vật trong từng trường
hợp.
Biện luận điều kiện để có
→
a
hướng xuống khi có ma sát.
Bài 1 trang 23.
Các lực tác dụng lên vật : Lực kéo
→
F
, lực ma sát
→
ms
F
, trọng lực
→
P
,
phản lực
→
N
.
Phương trình Newton dưới dạng véc tơ
: m
→
a
=
→
F
+
→
ms
F
+
→
P
+
→
N
(1)
Chọn hệ trục toạ độ Oxy : Ox nằm
ngang hướng theo
→
F
, Oy thẳng đứng
hướng lên.
Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có :
ma = F – F
ms
(2)
0 = - P + N (3)
Từ (3) suy ra : N = P = mg và lực ma
sát F
ms
= µN = µmg
Kết quả gia tốc a của vật khi có ma
sát cho bởi : a =
m
mgF
µ
−
Nếu không có ma sát : a =
m
F
Bài 4.trang 25.
Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực
→
P
, lực ma sát
→
ms
F
, phản lực
→
N
.
Phương trình Newton dưới dạng véc tơ
: m
→
a
=
→
P
+
→
N
+
→
ms
F
(1)
Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.
Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có :
ma = Psinα - F
ms
= mgsinα - F
ms
(2)
0 = N - Pcosα (3)
Từ (3) suy ra : N = Pcosα = mgcosα
và lực ma sát F
ms
= µN = µmgcosα
Kết quả gia tốc của vật là :
a = g(sinα - µcosα)
Khi không có ma sát : a = gsinα
Biện luận : Khi có ma sát, điều kiện
để có
→
a
hướng xuống thì :
sinα - µcosα > 0 => tanα < µ
Hoạt động 4 (2 phút) : Dặn dò.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 7
Yê cầu học sinh về nhà giải bài 5 trang 26. Giải bài 5 trang 26 sách tự chọn bám sát.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 6 : KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA HỆ NHIỀU VẬT LIÊN KẾT VỚI NHAU
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước để giải một bài toán động lực học.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu hệ nhiều vật liên kết với nhau chuyển động tònh tiến :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình hệ vật.
Yêu cầu học sinh xác đònh các
lực tác dụng lên các vật.
Lập luận cho học sinh thấy
→
1
a
=
→
2
a
=
→
a
; T’ = T
Vẽ hình vào vở.
Xác đònh các lực tác dụng lên các
vật..
Ghi nhận đặc điểm của gia tốc
các vật và lực căng của sợi dây.
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh viết phương
trình Newton dạng véc tơ cho các
vật.
Hướng dẫn để học sinh chiếu các
phương trình véc tơ lên phương
chuyển động.
Yêu cầu học sinh giải hệ phương
trình để tính a và T.
Yêu cầu học sinh xác đònh a và T
khi không có lực ma sát.
Viết phương trình Newton dạng
véc tơ.
Viết các phương trình chiếu.
Giải hệ phương trình để xác đònh
a và T.
Xác đònh a và T khi không có ma
sát.
Bài 6 trang 27.
Phương trình Newton dạng véc tơ cho
các vật :
m
1
→
1
a
=
→
F
+
1
→
P
+
1
→
N
+
→
T
+
→
1ms
F
(1)
m
2
→
2
a
=
→
'T
+
2
→
P
+
2
→
N
+
→
2ms
F
(2)
Chiếu lên phương chuyển động, chọn
chiều dương cùng chiều chuyển động
(với a
1
= a
2
= a ; T = T’) ta có :
m
1
a = F – T – F
ms1
= F – T – µm
1
g (1’)
m
2
a = T – F
ms2
= T – µm
2
g (2’)
Giải hệ (1’) và (2’) ta được :
a =
21
21
)(
mm
gmmF
+
+−
µ
T = T’ = m
2
a + µm
2
g
Trường hợp không có ma sát :
a =
21
mm
F
+
; T = T’ =
21
2
mm
Fm
+
Hoạt động 4 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ra cho học sinh một bài tập hệ hai hoặc 3 vật nối với
nhau chuyển động tònh tiến với các số liệu cụ thể và
yêu cầu học sinh về nhà làm.
Ghi bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 7 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT NỐI VỚI NHAU BẰNG SI DÂY VẮT QUA RÒNG RỌC
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 8
Hoạt động 1 (15 phút) : Giới thiệu hệ hai vật nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố đònh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hệ hai vật nối với
nhau bằng một sợi dây không
giãn, vắt qua một ròng rọc cố
đònh. Khối lượng của sợi dây và
ròng rọc không đáng kể.
Yêu cầu học sinh vẽ hình và xác
đònh các lực tác dụng lên các vật.
Lập luận cho học sinh thấy
→
1
a
=
→
2
a
=
→
a
; T’ = T
Vẽ hình xác đònh các lực tác
dụng lên các vật.
Ghi nhận đặc điểm của gia tốc
các vật và lực căng của sợi dây.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh viết phương
trình Newton dạng véc tơ cho các
vật.
Hướng dẫn để học sinh chiếu các
phương trình véc tơ lên phương
chuyển động.
Yêu cầu học sinh giải hệ phương
trình để tính a và T.
Yêu cầu học sinh viết phương
trình Newton dạng véc tơ cho các
vật.
Hướng dẫn để học sinh chiếu các
phương trình véc tơ lên phương
chuyển động.
Yêu cầu học sinh giải hệ phương
trình để tính a và T.
Hướng dẫn để học sinh tìm điều
kiện để vật chuyển động.
Viết phương trình Newton dạng
véc tơ.
Viết các phương trình chiếu.
Giải hệ phương trình để xác đònh
a và T.
Viết phương trình Newton dạng
véc tơ.
Viết các phương trình chiếu.
Giải hệ phương trình để xác đònh
a và T.
Biện luận đẻ tháy được vật chỉ
chuyển động khi m
2
≥ µm
1
Bài 17 trang 28.
Phương trình Newton dạng véc tơ cho
các vật :
m
1
→
1
a
=
1
→
P
+
→
T
(1)
m
2
→
2
a
=
→
'T
+
2
→
P
(2)
Chiếu lên phương chuyển động, chọn
chiều dương cùng chiều chuyển động
(với a
1
= a
2
= a ; T = T’) ta có :
m
1
a = P
1
– T = m
1
g – T (1’)
m
2
a = T’ – P
2
= T – m
2
g (2’)
Giải hệ (1’) và (2’) ta được :
a =
21
21
)(
mm
gmm
+
−
T = T’ =
21
21
2
mm
gmm
+
Bài 8 trang 288.
Phương trình Newton dạng véc tơ cho
các vật :
m
1
→
1
a
=
→
'T
+
1
→
P
+
→
N
+
→
ms
F
(1)
m
2
→
2
a
=
2
→
P
+
→
T
(2)
Chiếu lên phương chuyển động, chọn
chiều dương cùng chiều chuyển động
(với a
1
= a
2
= a ; T = T’) ta có :
m
1
a = T’ – F
ms1
= T – µm
1
g (1’)
m
2
a = P
2
– T = m
2
g – T (2’)
Giải hệ (1’) và (2’) ta được :
a =
21
12
)(
mm
gmm
+
+
µ
T = T’ = m
2
(g – a) =
21
21
)1(
mm
gmm
+
+
µ
Hoạt động 4 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đọc cho học sinh ghi hai bài tập về nhà dạng như bài
học nhưng có số liệu cụ thể.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 8 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Hoạt động 1 (5 phút) : Hệ thống hoá kiến thức :
Khi một vật chuyển động tròn đều thì tổng hợp các lực tác dụng lên vật phải tạo thành lực hướng tâm.
Độ lớn của lực hướng tâm : F
ht
= m
r
v
2
= mω
2
r
Hoạt động 2 (38 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh xác đònh lực
hướng tâm.
Yêu cầu học sinh tính ∆l.
Yêu cầu học sinh vẽ hình và xác
đònh các lực tác dụng lên vật.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
của lực hướng tâm.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của vật và lực căng của sợi dây.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
vệ tinh.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
của lực hướng tâm.
Yêu cầu học sinh suy ra và ính
bán kính quỹ đạo từ đố tính
khoảng cách từ vệ tinh đến mặt
đất
Xác đònh lực hướng tâm và nêu
biểu thức của nó.
Tính ∆l.
Vẽ hình, xác đònh các lực tác
dụng lên vật.
Viết biểu thức của lực hướng
tâm.
Tính vận tốc của vật và sức căng
của sợi dây.
Viết biểu thức lực hấp dẫn.
Viết viểu thức lực hướng tâm.
Viết biểu thức liên hệ giữa tốc
độ dài v và chu kỳ T.
Tính bán kính quỹ đạo.
Tính khoảng cách từ vệ tinh đến
mặt đất.
Bài 9 trang 29.
Lực đàn hồi của lò xo đóng vai trò lực
hướng tâm nên ta có :
k∆l = m
r
v
2
=> ∆l = m
kr
v
2
= 0,1(m)
Bài 10 trang 30.
Vật chòu tác dụng của hai lực : Tọng
lực
→
P
và lực căng
→
T
của sợi dây.
Tổng hợp hai lực này tạo thành lực
hướng tâm :
→
F
=
→
P
+
→
T
Ta có : F = m
r
v
2
= mgtanα
v
2
= rgtanα = lsinαgtanα
v =
αα
tansinlg
Lực căng : T =
α
cos
mg
Bài 12 trang 32.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh
đóng vai trò lực hướng tâm nên ta có :
G
2
r
mM
= m
r
v
2
= m
rT
r
2
22
4
π
r =
3
2
2
4
π
MGT
=
2
2411
14,3.4
10.6.86400.10.7,6
−
= 424.10
5
(m).
Khoảng cách từ vệ tinh đếm mặt đất :
h = r – R = 414.10
5
= 64.10
5
= 36.10
5
(m)
Hoạt động 4 (2 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập II.7, II.8 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 3 : SỰ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN (4 tiết)
MỤC TIÊU
Giáo án Vật lý 10 – Phần tự chọn bám sát 10
Hướng dẫn cho học sinh hiểu rỏ các nội dung chính sau đây :
1. Cân bằng của một vật rắn chòu tác dụng của hai lực và của ba lực có giá đồng qui (không song song). Qui tắc tổng
hợp hai lực đồng qui.
2. Cân bằng của vật rắn có trục quay cố đònh. Qui tắc mômen.
3. Cân bằng của vật rắn chòu tác dụng của hai lực song song cùng chiều. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng
chiều.
Giải thích thêm để học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về cân bằng của vật rắn.
Tiết 9 – 10 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN KHÔNG QUAY
Tiết 1
Hoạt động 1 (20hút) : Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản về vật rắn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Giới thiệu khái niệm vật rắn.
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm trọng tâm.
Yêu cầu học sinh xác đònh trọng
tâm của một số vật đồng chất có
dạng hình học đối xứng.
Làm thí nghiệm treo vật vào lực
kế, thay đổi độ dài của dây treo để
cho học sinh rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh nhắc lại sự
tổng hợp lực.
Yêu cầu học sinh nhắc lại sự
phân tích lực.
Yêu cầu học sinh nêu tác dụng
của lực làm vật chuyển động tònh
tiến và làm vật quay.
Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
các lực đồng qui.
Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
các lực song song.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu khái niệm trọng tâm.
Xác đònh trọng tâm của một số
vật do thầy cô đưa ra.
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết
luận.
Nêu sự tổng hợp lực.
Nêu sự phân tích lực.
Nêu tác dụng của lực làm vật
chuyển động tònh tiến và làm vật
quay.
Cho biết các lực như thế nào gọi
là lực đồng qui.
Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
các lực song song.
I. Một số khái niệm về vật rắn.
1. Vật rắn.
Những vật có kích thước đáng kể và
không bò biến dạng khi chòu tác dụng
của các ngoại lực gọi là vật rắn.
Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên
vật rắn gọi là trọng tâm của vật rắn.
Với các vật rắn đồng chất và có dạng
hình học đối xứng thì trọng tâm của vật
rắn nằm tại tâm đối xứng.
2. Đặc điểm của lực tác dụng đặt vào
vật rắn.
+ Tác dụng của lực đặt vào vật rắn
không bò thay đổi khi dòch chuyển điểm
đặt của lực dọc theo giá của lực.
+ Có thể thay thế nhiều lực tác dụng
lên vật rắn bằng một lực, đó là phép
tổng hợp lực.
+ Có thể thay thế một lực tác dụng
lên vật rắn bằng nhiều lực, đó là phép
phân tích lực.
+ Nếu giá của hợp lực đi qua trọng
tâm của vật rắn thì hợp lực này sẽ làm
cho vật rắn chuyển động tònh tiến. Còn
nếu giá của hợp lực tác dụng lên vật
rắn không đi qua trọng tâm của vật rắn
thì sẽ làm co vật rắn quay quanh một
trục nào đó.
+ Các lực đồng qui là các lực tác dụng
và vật rắn mà giá của chúng đi qua
một điểm.
+ Các lực mà giá của chúng song song
với nhau gọi là các lực song song.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn không quay.