Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Nghiên Cứu Quá Trình Tạo Hỗn Hợp Động Cơ 3 Xylanh Diesel Phun Gián Tiếp Có Buồng Cháy Three Vortex Combustion (Tvc), Sử Dụng Nhiên Liệu Sinh Học Bio- Diesel. (Tham Khảo Động Cơ 3 Xylanh Kubota D1703-M-E3B).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHẠM PHÚC PHÁT

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH NẠP VÀ TẠO HỖN HỢP
ĐỘNG CƠ 3 XYLANH DIESEL PHUN GIÁN TIẾP CÓ
BUỒNG CHÁY THREE VORTEX COMBUSTION (TVC)
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU SINH HỌC BIO-DIESEL.

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - 605246

S KC 0 0 4 0 7 0

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: Phạm Phúc Phát
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 18/03/1988
Nơi sinh: Bình Dương
Quê quán: Bình Dương
Dân tộc: Kinh


Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 12 tổ 3 ấp Mỹ Đức, xã Bình Mỹ, huyện
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại cơ quan:
Điện thoại nhà riêng: 0933278088
Fax:
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo:
Nơi học (trường, thành phố):
Ngành học:

Thời gian đào tạo từ ……/…… đến ……/ ……

2. Đại học:
Hệ đào tạo: chính quy Thời gian đào tạo từ 08/2006 đến 04/ 2011
Nơi học (trường, thành phố): trường đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM
Ngành học: Cơ Khí Ơ tơ
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: “Nghiên cứu, khai thác hệ thống
phun xăng trực tiếp và các hệ thống phụ trên động cơ 2.0T FSI của tập đồn ơtơ
Volkwagen.”
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: tháng 3 năm 2011, trường
đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM.
Người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thành sa
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Nơi công tác

Thời gian


Công việc đảm nhiệm

06-08/2011

Công ty ô tô Trường Hải

Nhân viên kinh doanh

10/2012 đến nay

Trường cao đăng nghề Kỹ
Thuật Công Nghệ TP.HCM

Giáo viên

HVTH: Phạm Phúc Phát

i

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác

Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2013
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Phạm Phúc Phát

HVTH: Phạm Phúc Phát

ii

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian 2 năm học tập và nghiên cứu tại trường đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh, nhận được sự hướng dẫn tận tình của các q
thầy cô và các điều kiện học tập thuận lợi của q trường tơi đã tiếp thu được nhiều
kiến thức hửu ích phục vụ cho quá làm việc và nghiên cứu của mình sau này.
Luận văn được hồn thành ngồi sự cố gắng của bản thân cịn có sự giúp đỡ
và đóng góp của nhiều cá nhận và tổ chức. Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn đến các
cá nhân và tổ chức đã giúp đỡ tôi trong suất quá trình thực hiện đề tài.


Xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi theo học lớp cao học chun ngành
khai thác và bảo trì ơ tơ - máy kéo.




Xin cảm ơn đến q Thầy Cơ tham gia giảng dạy lớp cao học ơ tơ niên khố
B2011-2013 đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức nền tảng giúp tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.



Xin cảm ơn thầy PGS.TS Phạm Xuân Mai đã hướng dẫn,chỉ đạo về ý tưởng,
phương hướng, nội dung và có những lời khuyên đúng lúc.



Xin cảm ơn các Thầy phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến q báo giúp tơi
hồn thiện nội dung tập luận văn.



Xin cảm ơn anh Bình, anh Dương, cơng ty VCAM TECH CO.LTD, đã hổ trợ
kỹ thuật để Scan 3D động cơ mơ hình thử nghiệm trong đề tài.



Xin cám ơn các thầy cô trong Khoa kỹ thuật giao thơng, trường đại học Bách
Khoa thành phố HCM, xưởng thí nghiệm động cơ, đã tạo điều kiện thuận lợi
về trang thiết bị trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù rất nổ lực, nhưng do kiến thức còn hạn chế, thời gian có hạn và thiết

bị hổ trợ thiếu thốn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Q Thầy Cơ và

các bạn góp ý thêm để đề tài nghiên cứu này sớm được áp dụng vào thực tế.
Học viên thực hiện
Phạm Phúc Phát

HVTH: Phạm Phúc Phát

iii

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của q trình cơ giới hóa ở nơng thơn
Việt Nam thì nhu cầu động lực trong hoạt động sản xuất cũng tăng nhanh chóng.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng nhiên liệu sinh học biodiesel sử dụng trên động cơ
diesel cũng là một ưu tiên hàng đầu để cắt giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm mơi
trường và duy trì ổn định nguồn cung cấp nhiên liệu. Động cơ diesel 3 xylanh sử
dụng buồng cháy xoáy lốc TVC với dãy công suất 20-50HP không những đáp ứng
được yêu cầu cho nguồn động lực trong sản xuất mà còn được nhiều nhà khoa học
nghiên cứu và đánh giá cao trong việc kết hợp sử dụng các loại nhiên liệu biodiesel
đặc biệt là khả năng hòa trộn nhiên liệu và khơng khí trong loại buồng cháy này.
Luận văn với đề tải: “Nghiên cứu quá tạo hỗn hợp động cơ 3 xy lanh diesel phun
gián tiếp có buồng cháy three vortex combustion (TVC), sử dụng nhiên liệu sinh
học Bio-diesel. (tham khảo động cơ 3 xy lanh KUBOTA D1703-M-E3B)”, đã
được thực hiện để góp phần nghiên cứu, cải tiến q trình hình thành hỗn hợp cháy
của nhiên liệu biodiesel trên loại động cơ 3 xy lanh sử dụng buồng cháy xoáy lốc

TVC. Luận văn bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
 Giới thiệu tổng quan và khảo sát nhu cầu động cơ 3 xy lanh,
 Nghiên cứu sự phân rã của tia phun nhiên liệu và hình thành hỗn hợp cháy
trong buồng cháy xốy lốc, phân tích các đặc tính của nhiên liệu biodiesel,
 Nghiên cứu mơ phỏng 3D quá trình hình thành hỗn hợp cháy trên động cơ
diesel 3 xy lanh dùng nhiên liệu biodiesel từ mỡ cá ba sa,
 Cải tiến buồng cháy xoáy lốc TVC và mơ phỏng so sánh khả năng hịa trộn
nhiên liệu biodiesel với động cơ nguyên thủy.
Kết quả của luận văn đã cho thấy rằng việc cải tiến động cơ diesel 3 xy lanh
phun gián tiếp sử dụng công nghệ Three Vortex có thể làm tăng hiệu suất hịa trộn
của khơng khí với nhiên liệu biodiesel và việc ứng dụng các động cơ này trong các
hoạt động sản xuất ở nông thôn là rất khả thi.

HVTH: Phạm Phúc Phát

iv

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

ABSTRACT
Along with high speed development of mechanization in rural Viet Nam, the
demand of dynamic in all kinds of productive activities are increasing significantly.
Besides, applying biodiesel fuels on diesel engine is also a priority for reducing
greenhouse gas emitting into the atmosphere and sustaining the energy supply.
Three cylinders diesel engines using TVC technology with the power range 2050HP not only satisfy the demand of dynamic but also especially noted by many

scientists in their potential of biodiesel application thanks to its high quality of air
fuel mixture formation in the swirl chamber. This thesis with subject: “Researching
mixture formation process in three cylinders indirect injection diesel engine with
Three Vortex Combustion Chamber (TVC) using bio-diesel fuel. (referencing
model 3 cylinders Kubota D1703-M-E3B)” was carried out in order to improve the
mixture formation of biodiesel fuel in TVC chamber of three cylinders diesel engine.
the thesis issued following content:
 General introduction and survey researching about the demand of three
cylinders engine.
 Researching break-up regimes of fuel spray and mixture formation in swirl
chamber, analyzing the characters of biodiesel and potential of applying on
diesel engine.
 Simulation researching of application biodiesel from basa oil on original
three cylinders indirect injection diesel engine,
 Modifying the TVC chamber and make comparison with the original engine in
their quality of mixture formation.
The results of simulations show that the modification schemes on the swirlchamber presents the potential to further improve the mixture formation ability of
biodiesel fuel and air on diesel engine and using these engines is very feasible in
Viet Nam rural areas.

HVTH: Phạm Phúc Phát

v

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI


MỤC LỤC
Trang tựa

trang

Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân ............................................................................................................ i
Lời cam đoan ..............................................................................................................ii
Cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... x
Danh sách các hình .................................................................................................... xi
Danh sách các bảng ................................................................................................ xiii
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.1.1. Nhu cầu động cơ đốt trong ở nông thôn Việt Nam .......................................... 1
1.1.2. Nhu cầu động cơ 3 xilanh ................................................................................. 3
1.1.3. Công nghiêp máy động lực ở Việt Nam ........................................................... 4
1.1.4. Nhiên liệu thay thế ............................................................................................ 6
1.2.Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về động cơ 3 xy lanh sử du ̣ng nhiên
liê ̣u sinh ho ̣c. ............................................................................................................. 11
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài: ............................................................... 11
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước: ............................................................... 13
1.3.Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu. ..................................................................... 14
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 14
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 14
1.4.Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ...................................................... 14
1.4.1.Nhiệm vụ của đề tài: ........................................................................................ 15

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................ 15
1.5.Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 16

HVTH: Phạm Phúc Phát

vi

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 17
2.1. Lý thuyết hình thành hỗn hợp cháy trong động cơ đốt trong............................. 17
2.1.1. Sự phát triển của tia phun nhiên liệu ............................................................... 17
2.1.2. Sự phân rã động học của các hạt nhiên liệu. .................................................. 18
2.1.3. Cơ chế phân rã của tia phun nhiên liệu. .......................................................... 21
2.1.4. Sự tương tác giữa tia phun với thành xilanh. .................................................. 30
2.2. Quá trình tạo hỗn hợp cháy trong động cơ Diesel. ............................................ 34
2.2.1. Buồng cháy dự bị ............................................................................................ 35
2.2.2. Buồng cháy xoáy lốc ....................................................................................... 37
2.3. Lý thuyết Three Vortex. ..................................................................................... 41
2.3.1. Phương trình mơ phỏng xốy lốc Three Vortex ............................................. 41
2.3.2. Mơ hình chuyển động của xốy lốc Three Vortex. ......................................... 44
2.4. Lý thuyết về nhiên liệu biodiesel. ...................................................................... 47
2.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 47
2.4.2. Các tính năng khi sử dụng nhiên liệu biodiesel .............................................. 51
2.4.3. Các yêu cầu của quá trình nạp và tạo hỗn hợp trên động cơ sử dụng

biodiesel .................................................................................................................... 55
Chƣơng 3. PHÂN TÍCH BUỒNG CHÁY TVCS (trên động cơ 3 xilanh
KUBOTA D1703- E3B). .......................................................................................... 57
3.1. Giới thiệu động cơ KUBOTA D1703-E3B........................................................ 57
3.1.1. Lý do chọn động cơ Kubota 3 xy lanh ........................................................... 57
3.1.2. Thông số kỹ thuâ ̣t chiń h của đô ̣ng cơ Kubota 3 xy lanh ................................ 57
3.2. Phân tích kết cấu buồng cháy TVCS. ................................................................ 60
3.2.1. Buồng cháy xoáy lốc ....................................................................................... 60
3.2.2. Cửa buồng cháy............................................................................................... 61
3.2.3. Đỉnh piston ...................................................................................................... 62
3.3. Phân tích q trình hình thành hỗn hợp cháy..................................................... 63
3.4. Các yếu tố cải thiện q trình hịa trộn nhiên liệu Biodiesel trong buồng cháy
TVCS ......................................................................................................................... 68

HVTH: Phạm Phúc Phát

vii

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

3.4.1. Độ nhớt cao. .................................................................................................... 68
3.4.2. Nhiệt chớp cháy. ............................................................................................. 68
3.4.3. Nhiệt trị thấp. .................................................................................................. 69
Chƣơng 4: MÔ PHỎNG ĐỘNG HỌC .................................................................. 70
4.1. Tổng quan về phần mềm mô phỏng Ansys Fluent............................................. 70

4.2. Đối tượng mơ phỏng. ......................................................................................... 72
4.2.1. Mơ hình động cơ mơ phỏng ............................................................................ 72
4.2.2. Nhiêu liệu thử nghiệm ..................................................................................... 72
4.3. Trình tự thực hiện và cơ sở lý thuyết trong mô phỏng. ..................................... 74
4.3.1. Trình tự thực hiện ............................................................................................ 74
4.3.2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp mô phỏng. ................................................. 78
4.4. Xây dựng mơ hình và xác lập các thơng số động học liên quan đến quá trình
hình hỗn hợp cháy trong buồng cháy TVC. .............................................................. 83
4.4.1. Xây dựng mơ hình hình học buồng cháy TVC. .............................................. 83
4.4.2. Chia lưới mơ hình. .......................................................................................... 83
4.4.3. Cài đặt thơng số đầu vào cho bài tốn. ........................................................... 86
4.5. Mơ phỏng động học q trình hòa trộn nhiên liệu biodiesel.. ........................... 87
4.6. Xử lý và đánh giá kết quả đạt được từ mô phỏng .............................................. 92
4.6.1. Nhiệt phận bố trong buồng cháy xoáy lốc ...................................................... 92
4.6.2. Vận tốc khơng khí phân bố trong buồng cháy xoáy lốc. ................................ 93
4.6.3. Tỉ số mass fraction phân bố trong buồng cháy xoáy lốc................................. 96
4.6.4. So sánh độ xuyên thấu của tia phun theo áp suất phun .................................. .99
Chƣơng 5: ĐỀ XUẤT VÀ CẢI TIẾN ĐỘNG CƠ.............................................. 101
5.1. Nghiên cứu và đề suất cải tiến động cơ. ......................................................... 101
5.1.1. Nghiên cứu cải tiến ....................................................................................... 101
5.1.2. Đề suất cải tiến .............................................................................................. 105
5.2. Mơ phỏng q trình hịa trộn của động cơ TVCS sau khi cải tạo ................... 105
5.2.1.Các cấu trúc được xét đến .............................................................................. 105
5.2.2. Thiết lập thông số và tiêu chí mơ phỏng ....................................................... 110

HVTH: Phạm Phúc Phát

viii

MSHV: 11085246009



Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

5.3. So sánh và đánh giá kết quả đạt được trước và sau cài tiến. ............................ 112
5.3.1. Vận tốc và quỹ đạo chuyển động xoáy lốc trong buồng cháy. ..................... 112
5.3.2. Vận tốc và quỹ đạo chuyển động của nhiên liệu trong buồng cháy ............. 114
5.3.3. Tỉ số mass fraction giữa khơng khí và nhiên liệu trong buồng cháy ............ 116
5.3.4. Nhiệt độ không khí trong buồng cháy. .......................................................... 119
5.3.5. Độ xuyên thấu của tia phun nhiên liệu. ......................................................... 122
5.3.6. Phân tích kết cấu tối ưu. ................................................................................ 123
Chƣơng 6. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 125
6.1. Tóm tắt kết quả đề tài ....................................................................................... 125
6.2. Đánh giá kết quả của đề tài .............................................................................. 128
6.3. Đề nghị hướng phát triển của đề tài ................................................................. 128
KẾ HOẠCH DỰ KIẾN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 131
PHỤ LỤC

HVTH: Phạm Phúc Phát

ix

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp


GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASOI

After start of injection

ATDC

After top dead center

BDF

Biodiesel Fuel

BTDC

Before top dead center

CAD

computer-aided design

CFD

Computational Fluid Dynamics

IDI

Indirect injection


ISL

Intact surface length

KH

Kelvin-Helmholtz model

LES

Large eddy simulation

Re

Reynolds number

SAE

Society of Automotive Engineers

SMD

Sauter mean diameter

TVC

Thee Vortex Combustion

T DC


Top Dead Centre

udf_P

User define function

VEAM

Vietnam Engine and Agricultural Machinery

We

Weber number

HVTH: Phạm Phúc Phát

x

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH .............................................................................................................. TRANG
Hình 1.1. Thị phần động cơ 3 xylanh 30-50 Hp trong tổng số động cơ nhiều xy lanh
từ 20 – 90 Hp ...............................................................................................................4

Hình 1.2. Thị phần động cơ phục vụ cho nơng nghiệp Việt Nam..............................5
Hình 1.3. Biểu đồ biến động giá nhiên liệu từ năm 2004 đến 2009 .........................7
Hình 1.4. So sánh hàm lượng khí CO trong khí thải khí thải Biodiesel và Diesel.....9
Hình 1.5. Lượng khí thải trung bình của nhiên liệu Biodiesel khi sử dụng trên động
cơ diesel. ....................................................................................................................10
Hình 2.1. Trạng thái phân rã tia phun .......................................................................17
Hình 2.2. Các trạng thái phun ...................................................................................18
Hình 2.3. Đặc tính phát triển tia phun ......................................................................18
Hình 2.4. Các trạng thái phân rã hạt chất lỏng theo Wierzba. .................................19
Hình 2.5. Sự phân rã thứ cấp của các hạt Newton ...................................................20
Hình 2.6. Cấu trúc tia phun nhiên liệu. ....................................................................21
Hình 2.7. Xốy lốc trong tia phun ............................................................................21
Hình 2.8. Hình thành bọt khí trong tia phun ............................................................22
Hình 2.9. Dao động sóng trên tia phun .....................................................................22
Hình 2.10. sự phục hồi của tia phun .......................................................................22
Hình 2.11. So sánh áp suất phun nhiên liệu .............................................................23
Hình 2.12. Sự va chạm và kết hợp giữa các hạt nhiên liệu ......................................23
Hình 2.13. Tia phun dạng hình chóp rỗng. ...............................................................24
Hình 2.14. Sự phát triển theo thời gian của chùm tia phun từ vòi phun

xốy

lốc áp suất ..................................................................................................................26
Hình 2.15. Sự phát triển theo thời gian của dịng khí phụ quanh chùm tia phun từ
vịi phun xốy lốc áp suất ..........................................................................................26
Hình 2.16. Ảnh hưởng của áp suất môi trường lên kết cấu chùm phun ...................27

HVTH: Phạm Phúc Phát

xi


MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Hình.2.17. Ảnh hưởng của áp suất môi trường và áp suất phun lên cấu trúc chùm
phun. ..........................................................................................................................27
Hình 2.18. Sự thay đổi kết cấu tia phun theo áp suất phun ......................................28
Hình 2.19. Ảnh hưởng của nhiệt độ mơi trường lên kết cấu tia phun. .....................29
Hình 2.20. Ảnh hưởng của tốc độ khí lên q trình phân rả của chùm phun...........30
Hình 2.21. Hiện tượng tương tác với thành chắn của chùm phun hình chóp đặc ....31
Hình 2.22. Vùng khơng khí quanh một chùm phun chóp đặc khi tương tác với thành
chắn. ..........................................................................................................................31
Hình 2.23. Các dạng tương tác giữa nhiên liệu với thành chắn. ..............................32
Hình 2.24. Thời gian phát triển của chùm phun khi bị va chạm, .............................32
Hình 2.25. Ảnh hưởng của áp suất phun, áp suất buồng cháy và nhiệt độ thành chắn
đến quá trình va đập của tia phun lên thành ..............................................................34
Hình 2.26. Phát triển chùm tia phun nhiên liệu diesel .............................................35
Hình 2.27. Buồng cháy dự bị....................................................................................36
Hình 2.28. Buồng cháy xốy lốc ..............................................................................37
Hình 2.29. Tốc độ xoáy lốc thay đổi theo kết cấu và vị trí của cửa buồng cháy .....38
Hình 2.30. Q trình vận chuyển hỗn hợp cháy đến buồng cháy chính ..................39
Hình 2.31. Xốy lốc trong buồng cháy chính...........................................................40
Hình 2.32. Kết cấu buồng cháy trước và sau cải tiến ...............................................41
Hình 2.33. Mơ phỏng xốy lốc của Helmholtz .......................................................42
Hình 2.34. Mơ phỏng chuyển động của Three Vortex do Grobli thiết lập. .............45
Hình 2.35. Chuyển động của 4 và 5 xốy lốc...........................................................46

Hình 2.36. Mơ phỏng Xốy lốc three vortex bằng phần mềm Ansys ......................46
Hình 2.37. Cơng thức cấu tạo của triglyceride. ........................................................48
Hình 2.38. So sánh đường kính SMD giữa diesel và biodiesel ................................54
Hình 3.1. Hình chiếu đứng động cơ D1703-E3B .....................................................59
Hình 3.2. Hình chiếu cạnh động cơ D1703-E3B......................................................59
Hình 3.3. Kết cấu buồng cháy TVC. ........................................................................60
Hình 3.4. Cửa buồng cháy Three Vortex. ................................................................61

HVTH: Phạm Phúc Phát

xii

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Hình 3.5. Kết cấu đỉnh piston. ..................................................................................62
Hình 3.6. Buồng cháy TVCS ....................................................................................63
Hình 3.7. Góc phun nhiên liệu trong buồng cháy ....................................................64
Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng và nhiệt độ hạt nhiên liệu
theo thời gian. ............................................................................................................65
Hình 3.9. Xốy lốc trong buồng cháy TVC .............................................................65
Hình 3.10. Xốy lốc trong buồng cháy xốy lốc ......................................................66
Hình 3.11. Xốy lốc trong buồng cháy chính...........................................................66
Hình 3.12. Kết cấu đỉnh piston của động cơ TVCS .................................................67
Hình 4.1. Buồng cháy được mơ hình hóa bằng ANSYS FLUENT. .......................70
Hình 4.2. Máy bay được mơ hình hóa bằng ANSYS FLUENT...............................71

Hình 4.3. Quy trình tổng quát giải quyết vấn đề ......................................................74
Hình 4.4. Kết cấu của buồng cháy TVC. ..................................................................75
Hình 4.5. Mơ hình sau khi thiết kế trong mơi trường CATIA. ................................76
Hình 4.6. Quy trình phân tích sử dụng cơng cụ quản lý Project của ANSYS
WorkBench 14.0 .......................................................................................................76
Hình 4.7. Quy trình thực hiện mơ phỏng..................................................................77
Hình 4.8. Mơ hình thu được từ máy Scan 3D ..........................................................83
Hình 4.9. Kết cấu lưới của cửa buồng cháy .............................................................85
Hình 4.10. Lưới thể tích bên trong của buồng cháy TVC ........................................85
Hình 4.11. Biểu đồ chất lượng lưới ..........................................................................86
Hình 4.12. Đồ thị Mass Fraction theo góc quay trục trục khuỷu .............................98
Hình 4.13. Độ xuyên thấu của nhiên liệu. ................................................................99
Hình 5.1. Kết cấu cách nhiệt của buồng cháy xốy lốc..........................................102
Hình 5.2. Sử dụng 4 cửa buồng cháy phụ đối xứng ...............................................103
Hình 5.3. Sử dụng 2 cửa buồng cháy phụ nghiêng ................................................103
Hình 5.5. Kết cấu biên dạng đỉnh piston ................................................................104
Hình 5.6. Kết cấu phần lõm đỉnh piston .................................................................104
Hình 5.7. Bố trí kim phun trong buồng cháy..........................................................113

HVTH: Phạm Phúc Phát

xiii

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI


Hình 5.8. Đồ thị Mass Fraction theo góc quay và áp suất phun .............................118
Hình 5.9. Biểu đồ liên hệ giửa nhiệt độ với góc quay trục khuỷu trước điểm chết
trên giữa các kết cấu ................................................................................................121
Hình 5.10. Độ xuyên thấu của nhiên liệu sau khi phun..........................................122
Hình 5.11. Mơ hình buồng cháy TVC tối ưu .........................................................124

HVTH: Phạm Phúc Phát

xiv

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG ............................................................................................................. TRANG
Bảng 1.1. Nguồn động lực dùng trong nông nghiệp nơng thơn .................................1
Bảng 1.2. Thống kê cơ giới hóa trong canh tác nông nghiệp .....................................2
Bảng 1.3. Thống kê cơ giới hóa trong ngành lâm nghiệp ..........................................2
Bảng 1.4. Phương tiện vận tải (PTVT) ở khu vực nông thôn của các vùng ...............2
Bảng 1.5. Dãy công suất động cơ và cỡ lực kéo ở móc máy kéo ...............................3
Bảng 2.1. Sự chuyển dịch hệ số Weber trong các trường hợp phân rã ....................20
Bảng 2.2. Tính chất lý hóa cơ bản của các Biodiesel ...............................................52
Bảng 2.3. So sánh độ cặn và trị số cetan của các loại Biodiesel ..............................52
Bảng 2.4. Lượng khí thải dầu biodiesel (BDF) so với dầu Diesel (DO) ..................53
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuâ ̣t đô ̣ng cơ diesel thử nghiê ̣m .........................................57
Bảng 4.1. Thành phần và tỉ lệ trong nhiên liệu biodiesel từ mỡ cá basa ..................73

Bảng 4.2. Tính chất của nhiên liệu thử nghiệm (B30). ............................................74
Bảng 4.3. Phân bố nhiệt độ buồng cháy theo góc quay trục khuỷu ........................92
Bảng 4.4. Trường vận tốc khơng khí trong buồng cháy theo góc quay trục khuỷu .93
Bảng 4.5. Trường vận tốc và quỹ đạo chuyển động của các hạt nhiên liệu .............95
Bảng 4.6. So sánh tỉ số mass fraction phân bố trong buồng cháy xốy lốc. ............96
Bảng 5.1. Thơng số cấu trúc cần phân tích. ............................................................105
Bảng 5.2. Mơ hình các cấu trúc được phân tích. ....................................................107
Bảng 5.3. Thơng số thiết lập cho phân tích Fluent trong trường hợp áp suất phun
nhiên liệu bằng 150 Bar ..........................................................................................110
Bảng 5.4. Thông số thiết lập cho phân tích Fluent trong trường hợp áp suất phun
nhiên liệu bằng 180 Bar. .........................................................................................111
Bảng 5.5. Thông số thiết lập cho phân tích Fluent trong trường hợp áp suất phun
nhiên liệu bằng 150 Bar. .........................................................................................111
Bảng 5.5. So sánh vận tốc và quỷ đạo chuyển động của khơng khí. ......................112
Bảng 5.5. So sánh vận tốc và quỷ đạo chuyển động của các hạt nhiên liệu ...........114

HVTH: Phạm Phúc Phát

xv

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Bảng 5.6. So sánh phổ mass fraction giữa các cấu trúc..........................................116
Bảng 5.7. So sánh nhiệt độ khơng khí trong buồng cháy .......................................119


HVTH: Phạm Phúc Phát

xvi

MSHV: 11085246009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHẠM PHÚC PHÁT

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH NẠP VÀ TẠO HỖN HỢP ĐỘNG CƠ
3 XYLANH DIESEL PHUN GIÁN TIẾP CÓ BUỒNG CHÁY
THREE VORTEX COMBUSTION (TVC),
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU SINH HỌC BIO-DIESEL.
(THAM KHẢO ĐỘNG CƠ 3 XYLANH KUBOTA D1703-M-E3B)

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - 605246
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM XUÂN MAI

Tp. Hồ Chí Minh, 2013


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI


Chƣơng 1

TỔNG QUAN
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
1.1.1. Nhu cầu động cơ đốt trong ở nông thôn Việt Nam
Viê ̣t Nam là nề n kinh tế lớn thứ 6 ở Đông Nam Á và lớn thứ 59 trên thế giới
trong các nề n kinh tế thành viên của Quỹ Tiề n tê ̣ Quố c tế xét t heo quy mô tổ ng sản
phẩ m nô ̣i điạ danh nghiã năm 2009 và đứng thứ 128 xét theo tổng sản phẩm nội địa
danh nghiã biǹ h quân đầ u người . Trong đó khu vực sản xuất nông nghiệp chiế m
20,29% GDP. Rõ ràng ngành nông nghiệp là một trong nhữ ng ngành kinh tế mũi
nhọn và quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam . Do đó, việc cơ giới hóa nơng nghiê ̣p
mà đặc biệt là trang bị nguồn máy động lực cần thiết cho sản xuất là mợt địi hỏi cấp
thiết. Sau một thời gian đẩy mạnh hoạt động cơ giới hóa nơng nghiệp, nhìn chung
Việt Nam đã đạt được một số thành quả nhất định trong việc nâng cao cả về số
lượng và chất lượng máy móc trong sản xuất. Theo thống kê của tởng cục Thống kê
tính đến năm 2011 thì số lượng máy móc phục vụ cho q trình cơ giới hóa trong
nơng nghiệp đã và đang tăng lên đáng kể so với năm 2007(bảng 1): [1]
Bảng 1.1. Nguồn động lực dùng trong nông nghiệp nông thôn

2011
2007

Máy kéo,
máy cày
nhỏ dưới
12HP
275131

Động cơ,
máy phát

điện

PTVT vận
chuyển trên
đường bộ

PTVT vận
chuyển trên
đưởng thủy

32700

Máy kéo,
máy cày
trung
12-35HP
207112

776261

202664

153790

24380

105180

266098


600000

70289

95.735

Máy kéo,
máy cày
lớn 35 HP

Năm

Số lượng
(cái)
Số lượng
(cái)

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011.

Trong đó mức đợ cơ giới hóa trong từng khu vực kinh tế nông thôn được
thống kê như sau :
 Cơ giới hóa trong nơng nghiệp :

HVTH: Phạm Phúc Phát

1

MSHV: 11085246009



Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Các khâu công tác trong khu vưc nông nghiệp đặc biệt là trong ngành trồng
lúa nước ở cả 3 vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Lông và các tỉnh
Đông Nam Bộ ngày càng được cơ giới hóa và trang bị các máy móc phục vụ cho
nhu cầu của các khâu cơng tác ở từng thời kỳ như : làm đất, gieo cấy và thu hoạch.
Bảng 1.2. Thống kê cơ giới hóa trong canh tác nông nghiệp. [1]
Năm

Máy kéo,

Máy kéo,

Máy kéo,

Động cơ,

2011

máy cày

Máy cày trung

lớn 35 HP

12-35HP

máy cày nhỏ

dưới 12HP

máy phát
điện

15311

206035

272791

531277

Số
lượng
(cái)

PTVT vận
chuyển
trên
đường bộ

Canh tác trên đất
trồng cây nông
nghiệp

58002

2926174


Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011

 Cơ giới hóa trong ngành lâm nghiệp.
Cơ giới hóa tập trung vào lĩnh vực canh tác, trồng mới (làm đất, tạo bầu cây
giống…). Trong khai thác rừng trồng, mặc dù sản lượng không lớn, nhưng về cơ
bản được tiến hành bằng máy như các khâu: chặt cây, bốc xếp, vận chuyển…. Áp
dụng dây chuyền sơ chế tại cửa rừng nhằm nâng cao tỉ lệ thu hồi gỗ và giảm giá
thành trong khâu vân chuyển.
Bảng 1.3. Thống kê cơ giới hóa trong ngành lâm nghiệp. [1]
Năm

Máy kéo,

Máy kéo,

Máy kéo,

Đợng cơ,

2011

máy cày

máy cày
trung

máy cày

lớn
HP

Số
lượng
(cái)

75

35

12-35HP
212

nhỏ dưới

máy phát
điện

PTVT
vận
chuyển
trên
đường bợ

Lị máy
sấy sản
phẩm
lâm sản

Máy
bơm
nước

dùng cho
sản xuất
lâm sản

Canh tác
trên đất
trồng cây
lâm
nghiệp

1927

1250

172

2728

2134

12HP
693

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011

 Cơ giới hóa khâu vận tải nơng thơn.
Cơ giới hóa khâu vận tải nông thôn đã phát triển cả về số lượng và chất lượng.
Ngoài việc nâng cấp, xây dựng đường nông thôn, các thành phần kinh tế đã đầu tư
trang bị phương tiện vận tải (trên bộ, trên sông rạch). Cả nước đã đầu tư 248767


HVTH: Phạm Phúc Phát

2

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

chiếc phương tiện vận tải (PTVT) trên đường bộ và 202470 chiếc xuồng, thuyền
trên sông rạch (Bảng 4) [1].
Bảng 1.4. Phƣơng tiện vận tải (PTVT) ở khu vực nông thôn của các vùng
Cả nước

TT
1
2

Số lượng PTVT trên đường bợ (chiếc)

248767

Bình qn cho 100 hợ (chiếc)

0.6

Số lượng PTVT trên đường thủy (chiếc)


202470

Bình quân cho 100 hộ (chiếc)

1.6
Nguồn tổng cục Thống kê, 2011.

Tùy điều kiện từng vùng chọn công suất động cơ , cỡ lực kéo theo daỹ cỡ sau :
Bảng 1.5. Dãy công suất động cơ và cỡ lực kéo ở móc máy kéo [2]

Cỡ công suấ t máy kéo thứ I thường dùng đô ̣ng cơ mô ̣t xy lanh

(xăng hoă ̣c

diesel nhưng phầ n lớn là diesel ) và là kiểu máy kéo 2 bánh. Cỡ thứ II từ 14 đến 19
kW thường là đô ̣ng cơ 2 hoă ̣c 3 xy lanh lắ p trên máy kéo 4 bánh làm công việc vạn
năng. Cỡ thứ III có công suấ t trên 36 kW với lực kéo trên 1,4 tấ n dùng nhiề u trong
nông nghiê ̣p và đươ ̣c ưa chuô ̣ng ở đồ ng ruô ̣ng mô ̣t số vùng của Viê ̣t Nam. [2]
1.1.2. Nhu cầu động cơ 3 xy lanh.
Trước nhu cầu rất lớn của động cơ đốt trong, ta thấy được rằng đợng cơ
Diesel có cơng suất nhỏ mà phổ biến nhất là động cơ 3 xy lanh đang và sẽ được sử
dụng rất rộng rãi tại các vùng nơng thơn. Đây chính là nguồn đợng lực được ưa
cḥng trong cơng c̣c cơ giới hố nơng thơn nước ta hiện nay.
Để phát triển nhanh nền kinh tế nông nghiệp, viêc tăng tỉ lệ cơ giới hố là
mợt trong những nhiệm vụ quan trọng. Và để tăng tỉ lệ cơ giới hố thì việc sử dụng
đợng cơ đốt trong 3 xy lanh cũng chiếm một phần rất lớn. Đồng thời cũng qua quá
trình khảo sát thị trường trực tiếp ở các khu vực:

HVTH: Phạm Phúc Phát


3

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

- Miền Đông Nam bợ: Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh ….
- Miền Trung – Tây Nguyên: Đắc lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm
Đồng, Phan Thiết, Quảng Ngãi…
- Miền Tây: Long An, Tiền Giang, Vinh Long, Cần Thơ, An Giang…
Cho thấy nhu cầu thị trường về loại động cơ 3 xy-lanh, trong đó cơng suất từ
30 – 50 HP là rất lớn chiếm 40% nhu cầu các loại động cơ nhiều xy-lanh từ 20 >90 HP. ( 100.000 động cơ lắp đặt trên xe công nông hiện hữu ) và 10.000 – 15.000
đợng cơ/năm cho xe tải nhẹ dùng mới [3].

Hình1. 1. Thị phần động cơ 3 xylanh 30-50 Hp trong tổng số động cơ nhiều xy lanh
từ 20 – 90 Hp
Song song với nhu cầu của thị trường về dãy công suất thì đợng cơ 3 xy lanh
cịn đáp ứng được các nhu cầu khác về mặt công nghệ như công suất kéo, hiệu suất
nhiên liệu, và tính kinh tế trong sử dụng.
1.1.3 Công nghiêp̣ máy đô ̣ng lƣc̣ ở Viêṭ Nam :
Hiện nay, thị trường sản phẩm cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp gồm:
nhập khẩu từ Trung Quốc và một số cơ sở lắp ráp máy nông nghiệp của Trung Quốc
tại Việt Nam, sản phẩm của Nhật lắp ráp tại Việt Nam; máy kéo và máy nông
nghiệp nhập khẩu từ các nước: Nga, Mỹ, Hàn Quốc...sản phẩm đã qua sử dụng của
Nhật Bản, Hàn Quốc; các doanh nghiệp nhà nước (chủ yếu tập trung ở Tổng Công
ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam, VEAM - Bộ Công Thương); các cơ
sở ở các địa phương. Trong đó sản phẩm máy kéo và máy nơng nghiệp nhập khẩu

mới từ Trung Quốc và đã qua sử dụng của Nhật chiếm khoảng 70% thị phần (báo
cáo của Bộ Công Thương 2010). Cụ thể như sau:

HVTH: Phạm Phúc Phát

4

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Các loại động cơ diesel và xăng của VEAM chiếm 25% thị phần (hiện nay đã
chế tạo được động cơ diesel dưới 30 CV), hàng đã qua sử dụng chiếm 20%, Trung
Quốc chiếm 50% và 5% nhập khẩu từ các nước khác. Còn riêng các loại động cơ 3
hoặc 4 xy lanh từ 30 - 50 HP thì chúng ta nhập khẩu từ nước Trung Quốc, Nhật,
Nga, Mỹ,.. [25]

Hình 1.2. Thị phần đợng cơ phục vụ cho nông nghiệp Việt Nam.[25]
Máy xới nhỏ dưới 15 HP chủ yếu là máy đã qua sử dụng và máy Trung Quốc
chiếm 90% thị phần. Máy Bông Sen (công ty máy kéo, máy nông nghiệp) chiếm
khoảng 10% ở khu vực phía Bắc, riêng máy xới của VIKYNO chủ yếu xuất khẩu.
Các loại máy kéo 4 bánh khoảng 90% là sản phẩm đã qua sử dụng của Nhật (công
suất 24-37 CV), 10% còn lại được nhập khẩu từ Mỹ, Nga, Trung Quốc và mợt số ít
được sản xuất tại các thành viên của VEAM. Máy gặt lúa các loại (máy gặt đập liên
hợp, máy cắt lúa xếp dãy, máy cắt lúa cầm tay): Năm 2007-2009 khoảng 60-70%
máy gặt đập liên hợp lúa nhập khẩu mới từ Trung Quốc, máy đã qua sử dụng của
Hàn Quốc, còn lại do các cơ sở tư nhân ở đồng bằng sông Cửu Long, của

VINAPPRO và Cơ khí An Giang (chủ yếu máy cắt lúa xếp dãy), đến nay máy gặt
liên hợp lúa KUBOTA lắp ráp tại Việt Nam và của các cơ sở tư nhân chế tạo đang
dần thay thế máy gặt liên hợp lúa Trung Quốc ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long.[3]
Nhu cầ u sử du ̣ng đô ̣ng cơ đố t trong nói chung và đô ̣ng cơ diesel nói riêng
trong hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t nông nghiê ̣p nông thôn là rấ t lớn. Thực tra ̣ng hiê ̣n nay là
lươ ̣ng máy móc phu ̣c vu ̣ cho nông nghiê ̣p vẫn chưa thể đáp ứng nhu cầ u c ủa người

HVTH: Phạm Phúc Phát

5

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

nông dân về cả chấ t lươ ̣ng và số lươ ̣ng . Nguồ n đô ̣ng cơ chủ yế u đươ ̣c sử du ̣ng là
nguồ n đô ̣ng cơ đươ ̣c sản xuấ t lắ p ráp ở nước ngoài và nhâ ̣p khẩ u phân phố i ta ̣i Viê ̣t
Nam. Sự cầ n thiế t có đươ ̣c mô ̣t kiể u loa ̣i đô ̣ng cơ n ội địa chất lượng cao, giá rẻ phù
hơ ̣p với nhu cầ u cho nông nghiê ̣p là rấ t cấ p bách và cầ n đươ ̣c xúc tiế n nghiên cứu

,

thiế t kế và ứng du ̣ng . Do đó đề tài này sẽ tập trung vào việc nghiên cứu hồn
thiện q trình hình thành hỗn hợp cháy trên dịng động cơ 3 xy lanh phổ biến
ở nông thôn Việt Nam, góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn động lực và đẩy
nhanh q trình cơ giới hóa cho ngành nơng nghiệp hiện nay.

1.1.4. Nhiên liêụ thay thế
Trong thời kỳ kinh tế hội nhâp và phát triển, Việt Nam cũng như các quốc
gia khác trên thế giới đang đối mặt với những khó khăn về khủng hoảng năng lượng
và ơ nhiễm môi trường gây ra. Và Biodiesel, một loại nhiên liệu có tiềm năng lớn ở
nước ta được xem là mợt giải pháp hiệu quả để giải quyết các vấn về kinh tế, chính
trị, xã hợi và mơi trường do khủng hoảng năng lượng gây ra.
Về tình hình Kinh tế- Xã hội.
Năng lượng là nhân tố quan trọng nền kinh tế mỗi quốc gia nói riêng và thế
giới nói chung. Hiện nay, về phương diện thương mại thì 90% lượng năng lượng
được giao thương có nguồn gốc hóa thạch như: dầu thơ, than đá, các loại khí đồng
hành…nhưng các loại năng lượng này hầu như không thể phục hồi hay tái sinh
được (sourie et al, 2006). Một điều đặc biệt là phần lớn lượng năng lượng cung cấp
cho thế giới lại có nguồn gốc từ những khu vực bất ởn về chính trị trên thế giới (khu
vực Trung Đơng, các vùng biển tranh chấp….). Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình kinh tế và xã hợi của Viêt Nam do phần lớn lượng nhiên liệu trên thị trường là
nhập khẩu từ nước ngoài ( lượng nhập khầu hàng tháng vào khoảng 1,5 triệu tấn) và
có xu hướng tăng dần theo đà phát triển của kinh tế, làm thất thốt mợt lượng lớn
ngoại tệ ra nước ngồi, trong khi cơng suất tối đa của nhà máy Dung Quất cũng chỉ
vào khoảng 6,5 triệu tấn/năm. Từ đây đặt ra một yêu cầu cấp thiết cho việc tìm
nguồn nhiên liệu thay thế để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong thời kì khủng
hoảng năng lượng như hiện nay.

HVTH: Phạm Phúc Phát

6

MSHV: 11085246009


Luận văn tốt nghiệp


GVHD:PGS-TS. PHẠM XUÂN MAI

Giá năng lượng cũng là một nhân tố quyết định sự lành mạnh của một nền
kinh tế. Sự dao động thất thường của giá nhiên liệu sẽ tạo ra các hiệu ứng dao động
thất thường cho nền kinh tế như mợt mắt xích liên kết chặt chẽ với nhau, ví dụ như:
giá nhiên liệu giảm sẽ dẫn đến chi phí sản xuất cũng như chi phí vận chuyển giảm
khi đó giá thành sản phẩm bán ra thị trường cũng giảm, kích thích sức mua của
khách hàng là cho nền kinh tế trở nên sôi đợng, và ngược lại. Do đó việc địi hỏi có
mợt nguồn nhiên liệu ổn định là một yêu cầu cấp thiết của mọi nền kinh tế, đây
cũng là cơ sở để dự đoán được khả năng phát triển bền vững của một nền kinh tế
trong tương lai. Nhưng thực chất hiện nay giá cả các loại năng lượng ở thị trường
Việt Nam hiện đang biến động hết sức phức tạp làm ảnh hưởng không tốt đến nến
kinh tế nội địa, tạo áp lực lên đời sống của người lao động trong nước. Biểu đồ sau
đây cho thấy sự bất ổn về giá nhiên liệu hiện nay. (Nguồn Gas Buddy 2009)

Hình 1.3. Biểu đồ biến động giá nhiên liệu từ năm 2004 đến 2009 [33]
- Việc sử dụng nhiên liệu có nguồn gốc sinh học (biodiesel) sẽ giúp khắc phục
các khó khăn mà các loại nhiên liệu thơng thường có nguồn gốc hóa thạch đang đặc
ra cho nền kinh tế như:
+ Làm giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các loại nhiên liệu hóa thạch
đang dần cạn kiệt.

HVTH: Phạm Phúc Phát

7

MSHV: 11085246009



×