Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần than cao sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 140 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Mục lục
Lời mở đầu........................................................................................................................................................... 4
Chơng 1.Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần tHAn Cao SơN ............................................................... 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần than Cao Sơn................................7

1.2. Chức năng nhiệm vụ và nghành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Than
Cao Sơn......................................................................................................................................................................... 8
1.2.1. Chức năng...................................................................................................................................................... 8
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty............................................................................................................................ 9
1.2.3. Nghành nghề................................................................................................................................................ 9
1.3. Công nghệ sản xuất quy trình kinh doanh của C. ty cổ phần Than Cao Sơn...........9
1.3.1. Công nghệ sản xuất ............................................................................................................................... 9
1.3.1.1. Công nghệ khai thác........................................................................................................................... 9
1.3.1.2. Hệ thống khai thác............................................................................................................................ 11

1.3.2.Trang bị kỹ thuật.................................................................................................................................. 12
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần Than Cao Sơn...........................................13
1.4.1. Trữ lợng và hệ thống vỉa than......................................................................................................... 13
1.4.2. Chiều dày các vỉa than chính.......................................................................................................... 14
1.4.3. Thành phần hoá học của than......................................................................................................... 14
1.4.4. Điều kiện địa chất thuỷ văn............................................................................................................. 14
1.4.5. Điều kiện địa chất công trình......................................................................................................... 15
1.4.6. Loại sản phẩm.......................................................................................................................................... 15
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Than Cao Sơn.........................16
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của C.Ty cổ phần Than Cao Sơn..............20
1.6.1. Tình hình tổ chức................................................................................................................................... 20


1.6.2. Tình hình sử dụng lao động trong Công ty............................................................................. 21
Kết luận chơng 1................................................................................................................................................... 23
Chơng 2. Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần than Cao Sơn năm 2007...................................................................................... 24

2.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần than Cao
Sơn năm 2007......................................................................................................................................................... 25
2.2. Phân tích kết quả sản xuất và các nhân tố ảnh hởng........................................................... 25
2.2.1. Phân tích kết quả sản xuất ............................................................................................................... 25
2.2.2. Phân tích các yếu tố sản xuất ........................................................................................................ 30

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: KÕ to¸n DN – K48B CÈm K48B CÈm

1


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

2.2.2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lơng...............................................................30
2.2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định....................................................................... 33
2.2.2.3. Phân tích tình hình cung ứng và sử dụng vật t ................................................................34
2.3. Phân tích kết chi phí và giá thành sản phẩm.............................................................................. 39
2.3.1. Đánh giá chung tình hình chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................39
2.3.2. Phân tích giá thành theo khoản, mục chi phí....................................................................... 41
2.3.2.1. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................... 41

2.3.2.2. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................... 42
2.3.2.3. Phân tích chi phí sản xuất chung.............................................................................................. 43
2.3.2.4. Phân tích chi phí bán hàng........................................................................................................... 44
2.3.2.5. Phân tích sự biến động chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................45
2.3.3. Phân tích kết cấu giá thành.............................................................................................................. 47
2.3.4. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ giảm giá thành sản phẩm..........................48
2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận.............................................................. 49
2.4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm....................................................................................... 49
2.4.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty cổ phần than Cao Sơn ........................53
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Than Cao Sơn ..............................55
2.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán...........................55
2.5.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn qua Báo cáo hoạt động sản xuất
kinh doanh................................................................................................................................................................ 56
2.5.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
Bảng cân đối kế toán.......................................................................................................................................... 58
2.5.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................................ 59
2.5.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần than Cao
Sơn................................................................................................................................................................................. 59
2.5.6. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn.................60
Kết luận chơng 2................................................................................................................................................... 67
Chơng 3. tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần than Cao Sơn....................................................... 69
3.1. Sự cần thiết phải tổ chức tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm ...........70
3.2. Mục đích, đối tợng nội dung và phơng pháp nghiên cứu của chuyên đề.................70
3.2.1. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................................... 70
3.2.2. Đối tợng nghiên cứu............................................................................................................................. 70
3.2.3. Phơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................................... 70

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên

Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B Cẩm

2


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

3.3. Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp........................................................................................................................................................................... 71
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa của chi phí và giá thành ................................................ 71
3.3.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........76
3.3.3. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác kế toán chi phí và
giá thành.................................................................................................................................................................... 76
3.3.4. Tổ chức tập hợp chi phí và xác định giá thành sản xuất................................................ 77
3.4. Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành trong Công ty...................94
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.......................................................................... 94
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần than Cao Sơn.................................................................................................................. 101
3.4.3. Tình hình hạch toán chi phí và giá thành Công ty cổ phần than Cao Sơn
....................................................................................................................................................................................... 107

3.4.4. Kết luận..................................................................................................................................................... 125
3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán của Công ty than Cao Sơn............................127
Kết luận chơng3 .......................................................................................................................................... 135
Kết luận chung....................................................................................................................................... 136
Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 137


Lời mở đầu

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

3


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Khai thác than là một trong những ngành công nghiệp đầu tiên ë níc ta. Nã
cã mét vai trß quan träng trong nền kinh tế quốc dân: là nguồn cung cấp năng lợng
chủ yếu là sản phẩm không thể thiếu trong sản xuất và đời sống, tham gia vào hầu
hết các ngành công nghiệp lớn của đất nớc.
Trong thời kỳ kinh tế tập chung bao cấp ngành than cha đánh giá đúng tầm
quan trọng của nó: máy móc thiết bị lạc hậu, khai thác thủ công, giá thành sản xuất
cao, chất lợng kém .ngành than rơi vào tình trạng sản xuất trì trệ, làm ăn thua lỗ,
đời sống ngời lao động không đảm bảo.
Khi nền kinh tế đất chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc
theo định hớng xà hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp than phải tự hạch toán, vì thế
toàn ngành đà có một cuộc cải tổ mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ
giá thành sản xuất, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trờng để đạt mục tiêu cuối
cùng làm sống dậy ngành than và công nhân ngành mỏ.
Công ty cổ phần than Cao Sơn là Công ty than thuộc tổng Công ty than Việt
Nam nay là tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam. Công ty không

ngừng lớn mạnh và phát triển theo thời gian.
Công tác kế toán góp phần đáng kể cho sự phát triển của Công ty. Nó là bộ
phận quan trọng không thể thiếu của bất kỳ Công ty nào, trong đó công tác tổ chức
hạch toán chi phí và giá thành sản trong doanh nghiệp là khâu tơng đối quan trọng
và có tính quyết định hiệu quả hoạt động của Công ty. Công tác kế toán của công ty
cổ phần than Cao Sơn tơng đối hoàn thiện
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần than Cao Sơn em đà có cơ hội
tiếp cận với hình thức tổ chức và sản xuất của Công ty và những kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua. Việc tìm hiểu và nghiên cứu
dà giúp em hoàn thành luận văn với nội dung nh sau:
Luận văn đợc chia làm ba chơng:
Chơng 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần than Cao Sơn.
Chơng 2: Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần than
Cao Sơn.
Chơng 3: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần than Cao Sơn.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

4


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất


Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo bộ môn Kế toán doanh
nghiệp .Và đặc biệt là thầy Nguyễn Duy Lạc đà giành nhiều thời gian công sức hớng
dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em hoàn thành đồ án này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên

Đinh Thị Hồng Biên

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: KÕ to¸n DN – K48B CÈm K48B CÈm

5


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Chơng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất
kinh doanh Của C.ty cổ phần Than Cao Sơn

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Than Cao Sơn .
Công ty cổ phần Than Cao Sơn là một mỏ khai thác lộ thiên lớn của Tập đoàn
Công nghiệp Than - khoáng sản Việt Nam. Trớc đây, Công ty cổ phần Than Cao

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả


Lớp: Kế to¸n DN – K48B CÈm K48B CÈm

6


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Sơn trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả. Công ty đợc thành lập ngày 06 tháng 06
năm 1974 theo QĐ số 927/LCQLKT1 ngày 16 tháng 5 năm 1974 của Bộ trởng Bộ
Điện than.
Từ tháng 5 năm 1996, Mỏ than Cao Sơn đợc tách ra khỏi Công ty than Cẩm
Phả, trở thành một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam
theo nghị định số 27 CP ngày 6 tháng 5 năm 1996 của Thủ tớng Chính phủ về việc
tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam.
Ngày 05 tháng10 năm 2001, Mỏ than Cao Sơn chính thức đợc đổi tên thành
Công ty than Cao Sơn, là Doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công
ty than Việt Nam, theo Quyết định số 405/ QĐ - HĐQT Than Việt Nam.
Ngày 1/1/2006 C.ty Than Cao Sơn đợc cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty
cổ phần Than Cao Sơn-TKV.
*/ Vị trí địa lý:
Công ty cổ phần Than Cao Sơn nằm trên địa bàn thị xà Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh thuộc vùng Đông Bắc nớc ta. Công ty có khai trêng khai th¸c víi diƯn tÝch
12,5 km2 n»m trong khu mỏ Khe Chàm với toạ độ:
X = 26,7 30,0
Y = 242 429,5
Khu vực khai thác của Công ty: Phía Bắc giáp Công ty Than Khe Chàm; Phía
Nam giáp Công ty Than Đèo Nai, và Công ty than Cọc Sáu; Phía Đông giáp Công

ty Than Mông Dơng; Phía Tây giáp khu Đá Mài. Văn phòng của Công ty thuộc địa
bàn phờng Cẩm Sơn, cách trung tâm Thị xà Cẩm Phả khoảng 3 Km về phía Đông.
Một mặt giáp quốc lộ 18A, một mặt giáp Vịnh Bái Tử Long. Điều này là thuận lợi
lớn về giao thông đờng bộ, đờng sắt và đờng biển từ Công ty đến các vùng trong và
ngoài nớc.
*/Điều kiện địa hình:
Công ty cổ phần Than Cao Sơn nằm trong địa hình phân cách mạnh, phía Nam là
đỉnh Cao Sơn cao 436m, đây là đỉnh núi cao nhất trong vùng Hòn Gai - Cẩm Phả.
Địa hình Công ty thấp dần về phía Tây Bắc và bị phân cách bới các con suối nhỏ
chảy ra sông Mông Dơng. Trong khu vực khai thác hiện nay không tồn tại địa hình
tự nhiên và thảm thực vật mà nó thay đổi thờng xuyên theo tiến trình khai thác của
Công ty, đà làm mất cân bằng sinh thái trong khu vực và khu lân cận: Cây cối bị phá
huỷ sông suối bị bồi lấp, chất khí thải công nghiệp, dầu mỡ hoá chất đà ảnh hởng
xấu đến môi trờng, môi sinh.
*/ Điều kiện khí hậu:

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: KÕ to¸n DN – K48B CÈm K48B CÈm

7


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Công ty cổ phần than Cao Sơn nằm trong vùng chịu tác động của khí hậu
nhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt:

- Mùa ma: kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình 27 0C
300C. Mùa này có giông bÃo kéo theo ma lớn, lợng ma trung bình 240 mm, ma lớn
kéo dài nhiều ngày thuờng gây khó khăn cho khai thác xuống sâu và làm phức tạp
cho công tác thoát nớc, gây tốn kém về chi phí bơm nớc cỡng bức và chi phí thuốc
nổ chịu nớc.
- Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ mùa này từ 13 0C 
170C, cã khi xuèng tíi 30C  50C, mïa này ma ít nên lợng ma không đáng kể,
thuận lợi cho khai thác xuống sâu. Tuy nhiên từ tháng 1 đến tháng 3 thờng có sơng
mù và ma phùn do đó gây bất lợi cho công tác vận chuyển đất và than do đờng trơn.
Một số chỉ tiêu kinh tế xà hội chủ yếu Công ty CP Than
Cao Sơn qua các năm:
Bảng 1.1
TT

Chỉ tiêu

1

Than khai thác

2

Than tiêu thụ

3

Tổng doanh thu

4


ĐVT

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Tấn

1.552.000

1.903.744

2.502.625

2.960.565

"

1.546.000

1.816.223

2.473.846

2.851.627


TrĐồng

498.415

635.209

941.960

1.200.107

Nộp ngân sách

TrĐồng

11.486

22.652

31.613

39.661

5

Lợi nhuận sau thuế

TrĐồng

8.410


20.134

22.083

24.236

6

Vốn kinh doanh

TrĐồng

54.438

389.601

565.945

754.436

7

Tổng quỹ lơng

TrĐồng

99.221

120.966


140.004

146.762

8

Lơng bình quân

Đồng/
ngthán
g

2.183.955

2.639.568

3.681.454

3.850.000

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Than
Cao Sơn.
1.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần Than Cao Sơn là một Doanh nghiệp khai thác than, trong đó
khai thác lộ thiên là chủ yếu. Lĩnh vực kinh doanh là khai thác, chế biến và tiêu thụ
than. Công ty đợc phép kinh doanh theo giấy đăng ký kinh doanh số 110825/UB-

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả


Lớp: Kế toán DN K48B CÈm K48B CÈm

8


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

KH ngày 19 tháng 10 năm 1996 do Uỷ ban kế hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp, có đầy
đủ t cách pháp nhân để hạch toán độc lập.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Công ty thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ, vận tải ôtô và
sửa chữa cơ khí theo kế hoạch của Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt
Nam . Đảm bảo kinh doanh có lÃi, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nớc. Công ty cổ
phần Than Cao Sơn luôn hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế, sản xuất kinh doanh theo
kế hoạch của Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam giao. Công ty đà ổn
định đợc đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty luôn có việc làm, thu nhập
và tiền lơng ổn định hàng tháng.
Ngoài nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Công ty còn xây dựng các công trình
văn hoá, nhà thể thao, nhà điều hành nơi sinh hoạt văn hoá văn nghệ cho công nhân
mỏ. Tôn tạo các cảnh quan môi trờng, trồng cây xanh, xây dựng trạm xá bảo vệ sức
khỏe cho công nhân viên.
1.2.3 Ngành nghề
Công ty cổ phần Than Cao Sơn là Doanh nghiệp khai thác than lộ thiên,
ngành nghề kinh doanh là khai thác, chế biến và tiêu thụ than. Do đặc thù ngành
khai thác khoáng sản nên mặt hàng sản xuất chủ yếu của Công ty cổ phần Than Cao
Sơn là: than nguyên khai và than sạch. Than nguyên khai là than sản xuất ra đà qua
sơ tuyển đến một chỉ tiêu nhất định để giao cho các nhà máy tuyển. Than sạch bao
gồm: than Cục và than Cám là than đợc qua sàng tuyển nh than C¸m 1, C¸m 2, C¸m

3, than Cơc 3a, Cục 4a, than cục xô Loại sản phẩm của Công ty rất đa dạng có
nhiều loại khác nhau để phục vụ cho các nhu cầu đòi hỏi chất lợng than nh và kích
cỡ hạt khác nhau.Tuỳ theo mục đích chế biến và sử dụng than khác nhau mà các tiêu
chuẩn và thông số kỹ thuật chất lợng khác nhau đối với từng sản phẩm than khác
nhau.
Chất lợng than của Công ty chủ yếu áp dụng theo Tiêu chuẩn chất lợng Việt
Nam 1970 -1999 và còn áp dụng theo tiêu chuẩn chất lợng điều hành của Tập đoàn.
1.3 Công nghệ sản xuất quy trình kinh doanh của C.ty cổ phần Than Cao Sơn
1.3.1 Công nghệ sản xuất
1.3.1.1 Công nghệ khai thác:
Công nghệ khai thác của Công ty cổ phần Than Cao Sơn là khai thác lộ thiên
theo kỹ thuật khai thác cụ thể: Cắt tầng, bốc đất đá để lộ vỉa than, xúc than và tiêu
thụ.
Nhìn chung ,toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty đều sử dụng
máy móc thiết bị của Liên Xô (cũ) và một số thiết bị của Mỹ, Nhật Bản. Một bộ
phận sàng tuyển than cục các loại( Cục 3a, 4a) đợc sử dụng bằng lao động thủ công.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: KÕ to¸n DN – K48B CÈm K48B CÈm

9


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần Than Cao Sơn.

- Khâu khoan: Là khâu đầu của quá trình công nghệ khai thác. Tuỳ theo hộ
chiếu khoan nổ và chiều cao tầng dùng cho từng loại máy xúc mà các lỗ khoan có
chiều sâu và khoảng cách các hàng, các lỗ khoan khác nhau.
- Khâu nổ mìn: Công ty dùng các loại vật liệu nổ để bắn mìn làm tơi đất đá.
Thuốc nổ ANFO thờng và chịu nớc là hai loại thuốc nổ chủ yếu đợc sử dụng để phá
đá trong công ty.
- Khâu bốc xúc đất đá: Dùng các loại máy xúc phối hợp cùng với các phơng
tiện vận tải ôtô chở đất đá ra bÃi thải. Còn than đợc xúc lên ôtô vận chuyển ra cảng
mỏ hoặc chuyển đến máng ga để rót lên phơng tiện vận tải đờng sắt đi đến Công ty
tuyển than Cửa Ông.
- Khâu xúc than: Dùng các loại máy xúc than khai thác ở vỉa và than tận thu
ở các trụ vỉa chính.
- Khâu vận tải: Dùng các loại xe có Ben tự đổ để chuyên chở các loại than và
đất đá.
- Khâu sàng than: Sử dụng hệ thống sàng rung, sàng xoắn tơng đối hiện đại
bao gồm 3 hệ thống đặt ở 3 khu vực với nhiệm vụ của khâu sàng là phân loại theo
các chủng loại than khác nhau phù hợp với nhu cầu tiêu thụ.
- Khâu bốc rót than:
* Rót than qua máng ga: Dùng phơng tiện vận tải xe ôtô đổ than trực tiếp vào
các ô máng rót xuống tàu, kéo đi tiêu thụ tại Công ty tuyển than Cửa Ông.
*Rót than tại Cảng: Dùng phơng tiện vận tải xe ôtô chở than từ khai trờng
xuống đổ vào bÃi sau đó dùng xe gạt, gạt than qua máng rót xuống phơng tiện tàu
thuỷ giao cho khách hàng nh các hộ giấy, điện, đạm, xi măng...

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

1

0


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Khoan
Nổ mìn
Bốc xúc
Vận tải

Than NK

Cảng Cửa Ông

Máng ga

Cảng Công ty

Sàng

Đất đá
BÃi thải

Hình 1-1: Sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần Than Cao Sơn
1.3.1.2 Hệ thống khai thác:
Hệ thống khai thác là trình tự hoàn thành các khâu công tác của công nghệ
khai thác lộ thiên trong giới hạn một khai trờng hoặc một khu vực nhất định. Hệ
thống đó cần phải đảm bảo sản lợng theo yêu cầu, thu hồi tới mức tối đa trữ lợng
than từ lòng đất, bảo vệ lòng đất và môi trờng xung quanh.

*Mở vỉa bằng hào ngoài:
Hào ngoài đợc mở ngay từ khi thực hiện thời kỳ đầu sản xuất đầu tiên và đến
nay vẫn còn tồn tại là trục giao thông nối giữa trong và ngoài khai trờng để vận
chuyển thiết bị và con ngời. Đến nay, hào ngoài đà bị biến dạng do thời gian và qúa
trình khai thác, do đó sự hợp lý của nó ngày càng giảm dần theo tiến độ xuống sâu
của quá trình khai thác
*Mở vỉa bằng hào trong:

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN – K48B CÈm K48B CÈm

1
1


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Hình 1-2: Sơ đồ mở vỉa bằng hào bám vách
H: Chiều sâu hào (7,5 m).
B: Chiều rộng đáy hào (25m).
: Góc nghiêng sờn hào (650 700).
Đặc điểm của hào trong là di động bám vào vách vỉa. Để giảm bớt khối lợng
xây dựng cơ bản. Ngời ta chuyển khối lợng hào vào khối lợng bốc đất đá. Công ty
cổ phần Than Cao Sơn đà chọn loại hào đổi hớng 2 chiều với khai trờng hẹp khai
thác xuống sâu. Hào mở vỉa bám theo vách vỉa chạy dọc theo đờng phơng của vỉa
còn các công trình bố trí về 2 phía.

1.3.2 Trang bị kỹ thuật:
Hầu hết các máy móc thiết bị của Công ty cổ phần Than Cao Sơn là do nớc
ngoài cung cấp, chủ yếu là của Liên Xô (cũ), Nhật Bản và Mỹ. Nhìn chung cơ sở vật
chất và trang thiết bị tại Công ty cổ phần Than Cao Sơn đà có khả năng đáp ứng và
mở rộng sản xuất .
Qua bảng thống kê số lợng máy móc thiết bị của Công ty ( bảng 1.2) cho
thấy Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Than Cao Sơn
luôn chú ý đến việc đầu t trang thiết bị cho sản xuất, đặc biệt là dây chuyền sản xuất
chính. Có thể đánh giá rằng: Từ khâu khoan nổ mìn, xúc bốc, vận tải đến tiêu thụ đÃ
đợc cơ giới hoá 90%. Công ty cũng đang từng bớc đồng bộ hoá dây chuyền ở mức tơng đối cao.
Hiện nay, một số máy móc thiết bị do thời gian sử dụng lâu năm đà tính hết
khấu hao song vẫn đợc phục hồi sửa chữa lại để tận dụng cho sản xuất nhng năng
suất đạt đợc không đợc cao, phụ tùng thay thế thiếu. Do vậy, Công ty đang dần đầu
t máy móc thiết bị với kỹ thuật và năng suất cao hơn.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN – K48B CÈm K48B CÈm

1
2


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Thống kê thiết bị của Công ty cổ phần Than Cao Sơn 31/12/2007


TT
A
1
2
3
B
1

Tên thiết bị
Máy khai thác
Máy khoan
Máy xúc
Xe gạt
Phơng tiện vận tải
Xe đại xa

Số lợng

Bảng 1.2
Hoạt động Chất lợng

17
28
26

17
28
26

Tốt

Tốt
Trung bình

13

129

Trung bình

63
12
12

63
12
12

Trung bình
Tốt
Tốt

03
01
01
03
01

03
01
01

03
01

Trung bình
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

2
2
Xe trung xa
3
Xe con
4
Xe ca
C
Thiết bị chuyên dùng
1
Hệ thống băng sàng
2
Hệ thống máng ga
3
Hệ thống cấp nớc
4 Hệ thống bơm thoát nớc moong
5 Hệ thống trạm điện 35/6KV
\

1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần Than Cao Sơn
1.4.1.Trữ lợng và hệ thống vỉa than:

Trữ lợng khai thác ở các vỉa than chính

Bảng 1.3
Tên vỉa
Trữ lợng (Tấn)
Vỉa 14 -5
19.124.297
Vỉa 14 -4
1.266.499
Vỉa 14 -2
5.297.621
Vỉa 13 -1
17.846.999
Toàn công ty
43.535.416
Công ty đang quản lý và tổ chức ở hai khu vực khai thác: Cao Sơn, Đông Cao
Sơn với trữ lợng các vỉa than chính của các khu vực đợc thống kê trong bảng 1.3.
Với hệ thống của các khu mỏ nằm trong địa tầng trầm tích Triat và trầm tích đệ tứ.
Độ dốc của vỉa than từ 30 350 các vỉa than đợc đánh số thứ tự từ V1 V20, trong
đó các vỉa 19,20 nằm trên sờn núi cao có trữ lợng thấp, các vỉa 13,14 có trữ lợng lớn

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B CÈm K48B CÈm

1
3



Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

có và có tính phân chùm mạnh. Hiện nay, Công ty đang khai thác vỉa 14-5 và 13-1.
Đây là các vỉa có diện tích phân bổ rộng, liên tục, chiều dầy ổn định, vách và trụ vỉa
gồm các loại đá: cuội kết, sạn kết, và cát kết rắn chắc, điều này gây không ít khó
khăn cho công tác khoan nổ.
1.4.2. Chiều dầy các vỉa than chính:
Chiều dầy và tính chất ổn định của các vỉa than chính của Công ty đợc thống
kê trong bảng 1.4
Chiều dày các vỉa than chính.

Bảng 1.4
Chiều dày
Chiều dày
Chiều dày
Tính chất
Min (m)
Max (m)
tr. bình (m)
14-5
0,9
28,38
14,22 Tơng đối ổn định
14-4
0,91
3,99
2,79 Tơng đối ổn định
14-2

2,06
15,41
3,93 Không ổn định
13-2
0,75
6,22
2,67 Tơng đối ổn định
13-1
0,69
39,48
11,25 Tơng đối ổn định
1.4.3. Thành phần hoá học của than:
Qua kết quả thu đợc của công tác thăm dò và quá trình khai thác cho thấy
Than của Công ty thuộc loại Antraxit với chỉ tiêu chất lợng chính đợc thống kê
Các chỉ tiêu chất lợng than của các vỉa.
Bảng 1.5
Giá trị trung bình của các chỉ tiêu
Tên vỉa

vỉa

Độ ẩm
W(%)

Độ tro
AK (%)

Chất
bốc, V
(%)


Nhiệt năng,
Q (Kcal/Kg)

Lu huỳnh
S (%)

Phốt pho,
P (%)

Tỷ träng
(T/m3)

14-5

0,35

9,38

6,54

8.033

0,3 0,0038

1,43

14-4

0,41


9,20

7,20

8.012

0,3 0,0040

1,45

14-2

0,34

8,08

7,12

8.040

0,4 0,0031

1,44

13-1

0,54

10,24


7,41

8.126

0,3 0,0032

1,45

Qua b¶ng 1.5 cho thÊy: chÊt lợng của các vỉa than khu mỏ than Cao Sơn đều
đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam. Đây là điều kiện để công ty mở rộng các mối
quan hệ với các khách hàng trong công tác tiêu thụ sản phẩm.
1.4.4. Điều kiện địa chất thuỷ văn:

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B Cẩm

1
4


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

Nguồn cung cấp nớc mặt là hồ Ba Gia và suối khe Chàm. Là nơi thu thoát nớc tích cực cho khu mỏ vào mùa khô. Nớc dới đất tàng trữ, trong lớp phủ Đệ Tứ và
tầng trầm tích chứa than. Theo đánh giá thì nớc dới đất theo chiều sâu từ Nam đến
Bắc Nguồn cung cấp cho trầm tích là nớc ma thấm qua đới huỷ hoại các đứt gẫy.

Đây là tầng chứa nớc có ảnh hởng chủ yếu đến công tác khai thác nói chung và công
tác khoan nổ nói riêng.
1.4.5.Điều kiện địa chất công trình:
Điều kiện địa chất công trình khu mỏ Cao Sơn (bảng 1.6) bao gồm các loại đá:
cuội kết, cát kết, sạn kết, bột kết và các vỉa than. Tỷ lệ các loại đá từ vách vỉa 14-5
trở lên:
Cuội kết, sạn kết: chiếm 40,52%
Bột kết chiếm 12,20%
Cát kết: 46,26%
Sét kết chiếm 1,04%
Tình hình cơ lý đất đá khu mỏ của Công ty cổ phần Than Cao Sơn đợc thống kê
Tính chất cơ lý đất đá vùng Cao Sơn.
Bảng 1.6
Chỉ tiêu
Đơn vị
Cuội, sạn kết
Cát kết
Bột kết
Sét kết
Cờng độ kháng nén
Kg/cm3
1.385
1.375
621
147
3
Cờng độ kháng kéo
Kg/cm
86
119

132
Góc nội ma sát
Độ
32
31
35
27
Lực dính kết
Kg/cm3
470
462
490
3
Trọng lợng thể tích
Kg/cm
2,52
2,52
2,67
2,52
1.4.6. Loại sản phẩm:
Các loại sản phẩm của Công ty cổ phần Than Cao Sơn bao gồm:
- Các loại than cục, than cám 2, cám 3 có chất lợng tốt (độ tro Ak từ 4%15%) đợc bán cho Công ty tuyển than Cửa Ông để xuất khẩu.
- Than nguyên khai, các loại than cám 4a, 5a, Cám 6, Cục 4b, Cục Xô bán
cho Công ty tuyển than Cửa Ông bán cho các hộ trọng điểm nh hộ điện, hộ giấy, hộ
xi măng và các hộ lẻ.
Ngoài ra, Công ty còn có các sản phẩm sửa chữa cơ khí chủ yếu là các sản
phẩm phục vụ hoặc trung tu lại máy xúc, xe ôtô và xây dựng. Những sản phẩm này
thờng có giá trị doanh thu thấp, doanh thu chủ yếu của Công ty là từ nguồn bán
than.
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Than Cao Sơn

Theo quyết định số 77 TVN/MCS - TCĐT ngày 06/01/1997, bộ máy quản lý
của Công ty cổ phần Than Cao Sơn đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng
nhằm tăng cờng các mối liên hệ để giải quyết công việc một cách nhanh chóng và

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B CÈm K48B CÈm

1
5


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

có hiệu quả. Theo cơ cấu này, bên cạnh các đờng trực tuyến, còn có các bộ phận
tham mu có chức năng hỗ trợ điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Do tính chất đặc trng của Doanh nghiệp là khai thác khoáng sản, khối lợng
công việc trong năm cần thực hiện lớn, mức độ hoàn thành công việc đòi hỏi công
tác quản lý hiệu quả. Hiện nay, Công ty cổ phần Than Cao Sơn đang thực hiện quản
lý chia theo 3 cấp quản lý: Cấp Công ty, cấp công trờng phân xởng, cấp tổ sản xuất.
Công tác quản lý đợc thực hiện thông qua một trung tâm chỉ huy sản xuất điều hành
trên cơ sở cân đối những việc cần làm trớc, làm sau từ đó các công trờng mới bố trí
thiết bị, lao động theo nhiệm vụ sản xuất. Bộ máy quản lý của Công ty đợc chia
thành các lĩnh vực chính sau:
- Quản lý công nghệ và điều hành
- Quản lý tài sản cố định và xây dựng cơ bản

- Quản lý tài sản an ninh, chính trị và xà hội.
- Quản lý hành chính sự nghiệp.
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Than Cao Sơn đợc thành lập nh sau:
* Ban Giám đốc: Do Hội đồng quản trị Tập đoàn công nghiệp than khoáng
sản Việt Nam bổ nhiệm:
- Giám đốc Công ty: là ngời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo kế hoạch đợc giao và chịu mọi trách nhiệm về quá trình sản xuất
kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ Nhà nớc.
* Phó Giám đốc sản xuất: Giúp Giám đốc điều hành và chỉ đạo hoạt động của
các phòng bansau:
- Trung tâm chỉ huy sản xuất: Điều hành xe máy, thiết bị và các đơn vị sản
xuất hàng ngày theo kế hoạch tháng, quí, năm.
- Phòng KCS: Quản lý chất lợng than, chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ
chất lợng than bán ra ngoài thị trờng và các phơng án pha trộn chất lợng than.
- Đội thống kê: Theo dõi và cập nhật toàn bộ thông tin về mọi mặt của hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra trong kỳ.
* Phó Giám đốc kỹ thuật: Giúp giám đốc điều hành hoạt động của các
phòng ban sau:
- Phòng Kỹ thuật khai thác: Vạch kế hoạch kỹ thuật sản xuất, lập bản đồ kế
hoạch khai thác tháng, qúi, năm và các phơng án phòng chống ma bÃo, công tác môi
trờng.
- Phòng Trắc địa - Địa chất: Quản lí trữ lợng than, vỉa than, ranh giới Công ty
và đo đạc khối lợng các loại sản phẩm.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

1

6


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

- Phòng Xây dựng cơ bản: Phụ trách lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản và các
công trình xây dựng trong Công ty.
- Phòng Bảo vệ - Quân sự: Thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ tài sản,
an ninh trật tự, ranh giới Công ty và phụ trách công tác quân sự, phòng cháy chữa
cháy.
- Phòng Y tế: Quản lý, khám chữa bệnh cho công nhân viên chức của Công ty.
- Phân xởng Đời sống: Chuẩn bị bữa ăn giữa ca cho công nhân viên của Công
ty.
- Phân xởng Môi trờng và Xây dựng: Giải quyết các công việc liên quan đến
công tác môi trờng và xây dựng các công trình trong Công ty.
* Phó Giám đốc Cơ điện - Vận tải thay mặt Giám đốc chỉ đạo hoạt
động của các phòng ban sau:
- Phòng Cơ điện: Phụ trách toàn bộ các thiết bị khai thác nh: Máy khoan,
máy xúc, cần cẩu, trạm điện, hệ thống đờng dây cấp điện và các hệ thống thiết bị
khác.
- Phòng Kỹ thuật vận tải: Phụ trách toàn bộ các loại ôtô và xe gạt của Công
ty về kỹ thuật vận hành cũng nh sửa chữa.
- Phòng Đầu t thiết bị: Chuyên tổ chức các hội nghị đấu thầu, lập kế hoạch và
tổ chức mua sắm các loại thiết bị mới.
* Kế toán trởng là ngời thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của
các phòng ban chức năng sau:
- Phòng kế toán tài chính: Quản lí tài chính trong Công ty.
- Phòng Lao động tiền lơng: Thực hiện công tác quản lý tiền lơngvà các chế

độ chính sách của ngời lao động.
- Phòng Kế hoạch: Thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng tháng, quí, năm của Công ty và phụ trách công tác tiêu thụ sản phẩm than và
quản lý khoản chi phí trong Công ty.
- Phòng Vật t: Chịu trách nhiệm cung ứng vật t kỹ thuật cho Công ty dới sự
chỉ đạo của cấp trên.
-Ban Quản lý chi phí và Giá thành sản phẩm: Quản lý và theo dõi toàn bộ chi
phí sản xuất kinh doanh, phụ trách công tác phát triển tin học, mạng nội bộ Công ty
và Tổng công ty.
Ngoài ra còn có các Phòng, Ban khác phụ trách về một số lĩnh vực khác nhau
trong Công ty nh:
- Phòng Tổ chức đào tạo: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, bố trí đơn vị sản
xuất một cách khoa học và phụ trách công tác đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật...

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B CÈm K48B CÈm

1
7


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất

- Phòng Thanh tra kiểm toán: Thanh tra, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, đồng thời xử lý các đơn th khiếu tố và làm công tác kiểm toán
nội bộ.

- Văn phòng Công ty: Thực hiện đối nội, đối ngoại, quản lý công tác văn th lu
trữ và công tác thi đua khen thởng.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

1
8


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Giám đốc

Phó giám đốc
sản xuất

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phòng KCS

Kỹ thuật
khai thác

Bảo vệ
quân sự


Đội thống kê

Trắc địa
địa chất

Y tế

Trung tâm
huy sản xuất

chỉ

Xây dựng
cơ bản

Các đơn vị:
- Công trờng: Khai thác 1, 2, 3, 4,
máng ga; mìn; cơ giới cầu đờng.
- Phân xởng: Trạm mạng, cảng, cơ
điện, ôtô, cấp thoát nớc, vận tải
1,2,3 4, 5, 6, 7, 8.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên

Phân xởng
đời sống

Tổ chức
đào tạo


Phó giám đốc
cơ điện vận tải
cơ điệnvận tải
Phòng
cơ điện

Thanh tra
kiểm toán

Kỹ thuật
vận tải

Văn phòng

Đầu t
thiết bị

PX môi trờng và
xây dựng

Hình 1-3: sơ đồ bộ máy quản lý công ty CP
than cao sơn

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B Cẩm Phả

Kế toán
trởng
Kế toán
tài chính

Lao động
tiền lơng

Kế hoạch

Vật t

Ban quản lý chi
phí giá thành
Sản phẩm

1
9


Luận văn tốt nghiệp

Trờng Đại học Mỏ Địa chất

1.6 Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Cty cổ phần Than Cao
Sơn
1.6.1 Tình hình tổ chức:
Do đặc điểm về điều kiện địa lý nên bộ máy quản lý của Công ty đợc
chia làm hai khu vực chủ yếu: trên công trờng và tại văn phòng Công ty.
- Khu văn phòng Công ty: Bao gồm các phòng ban chức năng một mặt chỉ
đạo sản xuất, mặt khác quan hệ kinh tế với tất cả các bạn hàng và các đơn vị có
quan hệ giao dịch nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh nói chung.
-Trên công trờng: Có trung tâm chỉ huy sản xuất và một số phòng ban
để điều hành sản xuất trực tiếp hàng ngày. Các công trờng, phân xởng có bộ máy tổ
chức sản xuất nh sơ đồ ( hình1.4).

Sơ đồ (hình 1.4) cho thấy sự chuyên môn hoá và tập trung hoá đà thể hiện
đến tận các tổ đội sản xuất cũng nh các khu vực sản xuất nhờ đó Công ty có thể tận
dụng hết năng lực, kinh nghiệm và khả năng lao động sáng tạo của mỗi công nhân.
Bên cạnh đó việc phân chia ra các tổ đội sản xuất với các nhiệm vụ, chức năng rõ
ràng trong bộ máy sản xuất của khối công trờng, phân xởng điều đó tạo thuận lợi
cho công tác hạch toán kinh tế nội bộ trong Công ty.
*/ Chế độ công tác:
Hiện nay Công ty than Cao Sơn đang áp dụng chế độ công tác đối với từng bộ
phận theo đúng quy định của Nhà nớc. Cụ thể:
- Khối phòng ban trong Công ty làm việc theo giờ hành chính
+ Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phót.
+ ChiỊu tõ 13 giê ®Õn 16 giê 30 phút.
+ Một tuần làm việc 40 giờ.
- Khối công trờng phân xởng làm việc theo ca với chế độ công tác ngày đêm
liên tục, ngày làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ, mỗi công nhân một tuần làm việc 40 giờ.
Hình thức đảo ca đợc áp dụng là đảo ca nghịch, một tuần đảo ca một lần.
Tuy nhiên thị trờng và tình hình tiêu thụ đôi khi có ảnh hởng đến chế độ
công tác đòi hỏi sự bố trí linh hoạt của Công ty để sản xuất không bị ngừng trệ từ
đó tránh đợc tình trạng lÃng phí thời gian, lÃng phí thiết bị và lao động, nhằm đạt
hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh.

Sinh viên: Đinh Thị Hồng Biên
Phả

Lớp: Kế toán DN K48B Cẩm K48B CÈm

2
0




×