Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Thiết kế dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh lào cai giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.99 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ DỰ ÁN NÂNG CẤP HẠ TẦNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Hệ: Hoàn chỉnh kiến thức
Lớp: CNTT – K9A
Mã sinh viên: HC090018
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trung Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Trung Tuấn

Hà Nội – 2010


2

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ DỰ ÁN NÂNG CẤP HẠ TẦNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

2




3

MỤC LỤC
PHẦN A. THUYẾT MINH DỰ ÁN.........................................................................6
I.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN...................................................................6

II.

HIỆN TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ......................................6

1.

Hiện trạng về hạ tầng.........................................................................................6

2.

Hạ tầng thông tin liên lạc..............................................................................................6

3.

Hiện trạng hạ tầng và ứng dụng CNTT của tỉnh...........................................................7

3.1 Hiện trạng chung...............................................................................................7
3.2 Hạ tầng CNTT các huyện..................................................................................9

3.2.1


Hạ tầng truyền dẫn.......................................................................9

3.2.2

Ứng dụng CNTT cấp huyện......................................................10

3.3 Trung tâm mạng Intranet của tỉnh...................................................................10

3.3.1

Đánh giá chung..........................................................................10

3.3.2
Mơ hình thiết kế và phát triển hệ thống mạng Intranet Lào Cai
qua các giai đoạn.......................................................................................11
3.3.3

Hiện trạng về hệ thống lưu trữ...................................................15

3.3.4

Hiện trạng về hệ thống an toàn, an ninh mạng..........................15

3.4 Thuận lợi.........................................................................................................16
3.5

Khó khăn........................................................................................................18

4. Những kết quả đã đạt được và hạn chế của hệ thống cũ: .................................... 19

5.

Sự cần thiết phải đầu tư...................................................................................19

6.

Dự kiến kết quả đạt được của hệ thống mới:...................................................21

III. MỤC TIÊU, QUY MƠ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ.......................................21
1.

Mục tiêu của dự án..........................................................................................21

1.1

Mục tiêu tổng thể........................................................................................................21

3


4

1.2

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................22

2.

Hình thức đầu tư..............................................................................................22


3.

Quy mơ đầu tư.................................................................................................22

3.1

Hạ tầng mạng các huyện/thành phố............................................................................22

3.2

Trang bị máy tính để bàn cho UBND cấp xã..............................................................23

3.3

Trung tâm dữ liệu tỉnh................................................................................................23

IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC MẠNG.................23
1. Phương án kỹ thuật công nghệ và tổ chức hạ tầng mạng LAN các huyện/thành
phố. .......................................................................................................................... 23
1.1

Công nghệ xây dựng mạng LAN................................................................................23

1.1.1 Công nghệ Ethernet:........................................................................................23
1.1.2 Công nghệ Wireless LAN:..............................................................................24
1.1.3 Công nghệ Long Reach Ethernet (LRE):........................................................24
1.1.4 Kết luận lựa chọn............................................................................................24
1.2

Lựa chọn phương án thiết kế mạng LAN...................................................................25


1.2.1 Xây dựng mạng LAN theo mô hình cơng nghệ mạng khơng dây...................25
1.2.2 Xây dựng mạng LAN theo phương thức dùng cáp UTP-CAT.5.....................25
1.2.3 Lựa chọn phương án thiết kế...........................................................................26
1.2.4 Yêu cầu với thiết kế mạng LAN.................................................................................26
1.3

Lựa chọn phương án kỹ thuật kết nối hạ tầng mạng LAN giữa UBND huyện/thành

phố với các phòng, ban trực thuộc:......................................................................................29
2.

Phương án xây dựng hệ thống an toàn, an ninh mạng................................................32

2.1 Xác định các nguy cơ an ninh mạng..................................................................32
Các tài nguyên trên mạng LAN cần được bảo vệ....................................................33
Yêu cầu đối với hệ thống an toàn, an ninh mạng.....................................................33

4


5

2.2 Các phương án xây dựng hệ thống an toàn, an ninh mạng..............................34
2.3 Lựa chọn phương án xây dựng hệ thống an toàn, an ninh mạng........................35
3. Phương án đầu tư máy tính, thiết bị kết nối Internet cho cấp xã.....................................36

3.1 Đầu tư máy tính để bàn......................................................................................36
3.2 Đầu tư thiết bị kết nối Internet...........................................................................36
4.


Phương án kỹ thuật, công nghệ và Tổ chức Trung tâm dữ liệu tỉnh.................37

4.1 Yêu cầu chung đối với xây dựng hạ tầng Trung tâm dữ liệu.........................................37

Độ sẵn sàng cao.......................................................................................................37
Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật..............................................................................37
Dễ dàng bảo trì, nâng cấp........................................................................................38
Tổng giá thành (TCO) nhỏ nhất...............................................................................38
4.2 Phương án xây dựng hệ thống lưu trữ............................................................................38
Phương án xây dựng hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu...........................................47

V. YÊU CẦU THỰC TẾ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG MỚI: …………...……...…....... 52
PHẦN B. THIẾT KẾ CƠ SỞ..................................................................................54
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ......................................................................54
I.

Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế................................................................................54

II.

Thuyết minh thiết kế........................................................................................54

1.

Phát triển hạ tầng mạng CNTT tại các Huyện:................................................54

Thiết kế tổng thể mạng LAN các huyện/thành phố..............................................................54

Hệ thống chuyển mạch và định tuyến trung tâm mạng LAN...................................54

Quản lý và cấp phát địa chỉ IP.................................................................................56
Xây dựng hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ thống mạng.......................................57
2.

Thuyết minh thiết kế tổng thể mạng LAN huyện/thành phố..........................57

5


6

3.

Giải pháp kết nối mạng các Phòng, ban với UBND huyện/thành phố.......................62

Giải pháp kết nối mạng LAN huyện/thành phố với Trung tâm mạng của tỉnh....................63
Giải pháp mở rộng khả năng kết nối đến xã.........................................................................64

5.

Phát triển Trung tâm mạng Intranet của tỉnh....................................................65

Thiết kế hệ thống lưu trữ tập trung.......................................................................................65

Mơ hình thiết kế tổng thể.........................................................................................65
THUYẾT MINH THIẾT KẾ TỔNG THỂ: ...............................................................65
Phương pháp sao lưu dự phịng (Backup) dữ liệu:...................................................67
Thiết kế mơ hình hệ thống an toàn, an ninh mạng...............................................................69

III. Danh mục các thiết bị chính, phụ cần được đầu tư và nâng cấp.......................70

Mạng LAN các huyện/thành phố.............................................................................70
Mạng LAN các huyện, thành phố........................................................................................70

Trang thiết bị cho phòng ban cấp huyện, thành phố................................................71
Trang thiết bị cho cấp xã.........................................................................................71
Phát triển Trung tâm mạng Intranet.........................................................................71
IV. Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị chính......................................................72
Firewall tại Trung tâm dữ liệu tỉnh:.........................................................................72
Firewall tại các đơn vị huyện/thành phố:.................................................................74
Hệ thống quản trị firewall:.......................................................................................76
Phần mềm phòng chống virus:.................................................................................77
Yêu cầu kỹ thuật của Thiết bị lưu trữ......................................................................79
Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị SAN Switch...............................................................82
CÁC CÔNG VIỆC CẦN ĐƯỢC TRIỂN KHAI ………………………………… 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ….…………………………………………………….. 83
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………. 84

6


7

PHẦN A. THUYẾT MINH DỰ ÁN
I.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án:
“Phát triển Hạ tầng CNTT tỉnh Lào Cai”.
Mục tiêu đầu tư của dự án
Hoàn thiện hạ tầng mạng CNTT tại các huyện, kết nối các Phòng, ban với

UBND huyện. Đồng bộ hạ tầng đảm bảo khả năng kết nối mạng thông suốt từ tỉnh
đến huyện, từ huyện đến các phòng, ban thuộc huyện. Mở rộng khả năng kết nối
đến phường, xã.
Trang bị máy tính và thiết bị kết nối Internet cho UBND xã phường thị trấn.
Đảm bảo khả năng kết nối Internet, sử dụng được các dịch vụ do trung tâm mạng
của tỉnh cung cấp.
Hoàn thiện Trung tâm mạng Internet của tỉnh đặt tại Trung tâm CNTT và Viễn
thông, thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai. Đáp ứng yêu cầu về chất
lượng dịch vụ, ứng dụng, khả năng bảo mật, lưu trữ và an toàn dữ liệu.

II.

HIỆN TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Hiện trạng về hạ tầng
Lào Cai trong những năm gần đây là một tỉnh có tốc độ phát triển về công
nghệ thông tin và viễn thông khá so với các tỉnh thành trong nước. Sự phát triển này
được thể hiện ở cả ba yếu tố là tôc độ phát triển cơ sở hạ tầng mạng, phát triển các
ứng dụng và phát triển về đào tạo con người. Hiện trạng công nghệ thông tin và
viễn thông của Lào Cai bao gồm:
2. Hạ tầng thơng tin liên lạc
Hạ tầng bưu chính: Đến hết năm 2009 trên địa bàn tỉnh có 220 điểm cung cấp
dịch vụ Bưu chính, Viễn thơng. Trong đó có 126 điểm Bưu điện văn hoá xã, 25 Bưu
cục, 69 Đại lý. Bán kính phục vụ bình qn đạt 3,03km/1 điểm phục vụ, số dân
được phục vụ là 2.786 người/1 điểm phục vụ. 98/164 xã, phường, thị trấn có báo

7


8


đến trong ngày. 15 điểm Bưu điện văn hoá xã được truy cập Internet, 96 xã có điểm
truy cập Internet công cộng.
Hạ tầng viễn thông: so với những năm trước, mạng lưới viễn thơng của tỉnh
Lào Cai đã có sự phát triển vượt bậc. Tồn tỉnh hiện có 403 trạm phát sóng di động.
Phủ sóng 100% tới các trung tâm xã trên địa bàn toàn tỉnh. Mạng cáp quang được
đầu tư đến 9/9 trung tâm các huyện/thành phố. 100% các doanh nghiệp viễn thông
đã triển khai cung cấp dịch vụ chất lượng cao bằng công nghệ hịên Đại. 03 doanh
nghiệp đã triển khai cung cấp dịch cụ 3G. Tổng số máy điện thoại cố định có
111.535 máy, mật độ đạt 18,2 máy/100 dân. Thuê bao di động có 483.097 máy, mật
độ đạt 78,8 thuê bao/100 dân.
Mạng lưới Internet: Tính đến hết năm 2009 tồn tỉnh có 7.512 th bao
Internet băng hẹp, 12.644 thuê bao băng rộng, mật độ Internet đạt 3,3 thuê bao/100
dân, tỷ lệ dân số sử dụng đạt 18,6%. Tổng số Đại lý cung cấp dịch vụ Internet trên
tồn tỉnh có 151 Đại lý.
Cùng tốc độ phát triển hạ tầng viễn thông trên cả nước, tất cả các nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông như: VNPT, EVNTelecom, Viettel, S.fone, Vietnammobile...
đang đầu tư mạnh mẽ để phát triển hạ tầng viễn thông tịa tỉnh Lào Cai và hứa hẹn
một cuộc chạy đua cạnh tranh mạnh mẽ ngày càng có lợi cho người dân trong việc
tiếp cận dịch vụ và ứng dụng. Trong khi có thể tận dụng để phát triển văn hóa, giáo
dục, kinh tế xã hội tới các khu vực vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
3. Hiện trạng hạ tầng và ứng dụng CNTT của tỉnh
3.1 Hiện trạng chung
Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn
2006- 2010 được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm
2007 và chính thức trở thành một trong những đề án trọng điểm của tỉnh.
Giai đoạn 2006 - 2010 được coi là giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng và phát
triển ứng dụng CNTT, đến nay việc triển khai ứng dụng đang có những bước phát
triển mang tính đột phá, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin được đầu tư nâng cấp với

8



9

hạ tầng và thiết bị công nghệ hiện đaị đang được triển khai, hồn thiện tại khu đơ thị
hành chính mới Lào Cai – Cam Đường.
Dự án “Xây dựng mạng LAN, thông tin các trụ sở hợp khối của các cơ quan
đảng, chính quyền, các sở ban ngành thuộc khu đơ thị mới Lào Cai – Cam Đường”
đang được hồn thiện với tốc độ đường trục qua mạng cáp quang là 1Gbps và sẽ
được nâng cấp lên 10Gbps trong tương lai sau khi đưa vào khai khác sử dụng.
Hạ tầng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cũng đã được quan
tâm đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau đã đảm bảo một phần nhu cầu thiết yếu trong
từng đơn vị, đặc biệt là các đơn vị cấp tỉnh.
Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Lào Cai đã được xây dựng và
hoàn thành tháng 9 năm 2009 đã đi vào hoạt động có hiệu quả (trung bình 2 cuộc
họp/tháng)
Tỉnh Lào Cai cũng đang cơ bản hồn thành mơ hình chính phủ điện tử ở mức
cơ sở theo mơ hình CGF. Các ứng dụng cơ bản cũng đã được triển khai rộng khắp
các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện/thành phố. Trong đó, 44 đơn vị đã được cài
đặt và sử dụng phần mềm quản lý văn bản – hồ sơ công việc; hệ thống thư điện tử
cũng được nâng cấp và triển khai tới 100% các đơn vị cấp tỉnh và UBND các
huyện/thành phố. Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Lào Cai thu hút hơn 90.000 lượt truy
cập mỗi tháng. Cung cấp 1.238 dịch vụ cơng, trong đó mức độ 1: 545; mức độ 2:
567; mức độ 3: 23 dịch vụ.
Mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT năm 2009 của tỉnh Lào Cai cũng có tiến bộ
vượt bậc, đứng thứ 9 trên tồn quốc về sếp hạng chung, đứng thứ 13 về hạ tầng kỹ
thuật, đứng thứ 21 về chính sách, đứng thứ 5 về sản xuất kinh doanh.
Là tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn nhưng nhờ đầu tư có trọng điểm nên kết
cấu hạ tầng của Lào Cai những năm qua đã được đổi mới to lớn, góp phần thực hiện
thắng lợi những mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra. Trong giai đoạn 2010 - 2015,

Lào Cai tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xây dựng, khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng để
phục vụ đời sống nhân dân trong tỉnh ngày một tốt hơn, đồng thời góp phần tạo môi
trường hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngồi nước đến với Lào Cai bên cạnh đó

9


10

góp phần phát triển văn hóa, giáo dục, xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực vùng
sâu, vùng xa trong tồn tỉnh.
3.2 Hạ tầng CNTT các huyện
Do khó khăn về nhiều mặt, từ yếu tố kinh tế đến nhân lực ứng dụng CNTT,
việc phát triển hạ tầng và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều bất cập.
Hạ tầng CNTT đã được quan tâm đầu tư mạnh mẽ, nhưng chưa đồng bộ. Do
hạn chế về kinh phí nên trong thời gian qua chỉ tập trung đầu tư cho các đơn vị cấp
tỉnh và Văn phòng UBND các huyện/thành phố.
Theo kết quả tổng hợp cho thấy: hạ tầng CNTT tại các huyện/thành phố bước
đầu đã được đầu tư phục vụ cho ứng dụng CNTT trong công việc. Tại VP UBND
các huyện/thành phố đã được đầu tư máy chủ, đã cài đặt phần mềm QLVB&HSCV,
trang bị máy trạm cho các cán bộ, chuyên viên tác nghiệp và đầu tư lắp đặt hệ thống
mạng LAN, đồng thời kết nối Internet nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều
hành, tác nghiệp. Tại các phòng, ban của các huyện cơ bản đã được trang bị máy
tính phục vụ cho cơng việc, hệ thống mạng LAN, mạng Internet đã được kết nối tại
hầu hết các phòng ban của các huyện/thành phố: Sa Pa, Bảo Thắng, Bát Xát, Thành
phố. Tuy nhiên hệ thống mạng LAN tại các phịng, ban cịn rất đơn giản, khơng
theo tiêu chuẩn kỹ thuật nào. Phạm vi sử dụng mới chỉ phục vụ cho từng phòng ban
riêng, chưa kết nối liên thông với hệ thống mạng LAN của VP UBND các
huyện/thành phố. Các huyện còn lại mới chỉ đầu tư cho một số phịng ban chính
như: Phịng Tài chính-Kế hoạch; phòng Giáo dục-Đào tạo, …một số phòng khác hệ

thống máy trạm cịn thiếu, chưa có mạng LAN. Hiện tại theo số liệu khảo sát thống
kê có 59/111 phịng ban của 9 huyện/thành phố đã có mạng LAN chiếm tỷ lệ
khoảng 50%. Tuy nhiên, phần lớn mạng LAN các phòng, ban được xây dựng đáp
ứng nhu cầu thiết yếu về chia sẻ dữ liệu rất cơ bản, do đó khơng đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật cần có đối với một mạng LAN theo đúng nghĩa.
3.2.1 Hạ tầng truyền dẫn
Hiện tại, chỉ có hệ thống giao ban trực tuyến là có sự kết nối trực tiếp đến
UBND các huyện/thành phố. Nhưng do điều kiện kinh phí, vẫn phải sử dụng hình

1
0


11

thức thuê đường truyền riêng của Viễn thông Lào Cai theo từng cuộc họp. Việc này
chỉ đáp ứng được cho 1 dịch vụ duy nhất là giao ban trực tuyến, không thể tận dụng
được đường truyền cho các ứng dụng khác.
Hệ thống mạng dùng riêng (mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan
Đảng, Chính phủ) đã được Bưu điện TW triển khai tới 9/9 trung tâm các
huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh. Đây có thể là điều kiện thuận lợi cho lựa chọn sử
dụng đường truyền cho kết nối WAN trong điều kiện giá thành thấp và bảo đảm
chất lượng dịch vụ.
3.2.2 Ứng dụng CNTT cấp huyện
Ứng dụng tiêu biểu chạy trên môi trường mạng đã được triển khai là phần
mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (QLVB&HSCV). Tuy nhiên, phạm vi
triển đang dừng lại ở 01 đơn vị thuộc cấp huyện/thành phố đó là VP UBND các
huyện/thành phố, bước đầu mang lại những hiệu quả tích cực.
Các ứng dụng khác chủ yếu là các ứng dụng có phạm vi hẹp và sử dụng đơn
lẻ, dù đã mang lại hiệu quả khá cao, nhưng việc triển khai thiếu đồng bộ khiến hiệu

quả cũng giảm đi đáng kể. Các ứng dụng phố biến có thể kể đến là: phần mềm soạn
thảo văn bản, phần mềm kế toán, phần mềm quản lý dự án, phần mềm Auto Cad,....
Xu hướng sử dụng các dịch vụ trên môi trường mạng Internet đang trở lên rất
phổ biến đối với mỗi cán bộ CC, VC cấp huyện, một số đơn vị cũng đã tìm mọi
cách để đưa Internet tới nhiều nhất số cán bộ trong cơ quan giúp tra cứu, tìm kiếm
thơng tin, dữ liệu phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
Đội ngũ cán bộ ở cấp huyện đã có những cải tiến về trình độ CNTT, tuy nhiên
cịn chưa đồng đều do thiếu cơ sở vật chất để triển khai thực tế.
3.3 Trung tâm mạng Intranet của tỉnh
3.3.1 Đánh giá chung
Trung tâm đầu não của hệ thống mạng toàn tỉnh mặc dù đã được xây dựng từ
năm 2004 nhưng chỉ dừng lại ở mức đầu tư các thiết bị (thiết bị mạng, máy chủ…)
ở mức tối thiểu cần thiết. Việc trang bị hệ thống phụ trợ đảm bảo sự hoạt động ổn
định của Trung tâm chưa được quan tâm đầu tư. Ngoài hệ thống UPS 20KVA để

1
1


12

đảm bảo nguồn điện cho hệ thống, và một số thiết bị bảo mật cơ bản, Trung tâm gần
như chưa có các hệ thống đảm bảo an tồn, an ninh cho toàn bộ hệ thống mạng như:
hệ thống báo cháy, chữa cháy; hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn, …)
Các máy chủ, thiết bị thiết yếu phục vụ hoạt động của Trung tâm Intranet tỉnh
Lào Cai hiện nay được lắp đặt, xây dựng theo quy mô nhỏ, chưa tương xứng với
quy mô phát triển của tỉnh và các tiêu chuẩn nhất định của Việt Nam và quốc tế về
hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin và viễn thơng. Do đó, việc
cần thiết mở rộng quy mô hệ thống cơ sở hạ tầng và trang thiết bị là cần thiết. Các
thiết bị cần được lắp đặt và quản trị tập trung trong một Trung tâm dữ liệu (Data

Center - DC) và trước tiên hệ thống cơ sở hạ tầng vật lý cần được xây dựng để cung
cấp một môi trường hoạt động đặc biệt, ổn định, và chất lượng cho hệ thống thiết bị.
Trong những năm gần đây, hệ thống trang thiết bị phục vụ quản lý, cung cấp
dịch vụ thuộc Trung tâm mạng Intranet cũng được quan tâm đầu tư, chủ yếu thông
qua các dự án đã triển khai. Tuy nhiên, chủ yếu phục vụ đáp ứng nhu cầu trực tiếp
thực hiện mục tiêu của các dự án đó. Do đó, sự thiếu đồng bộ là khơng thể tránh
khỏi.
3.3.2 Mơ hình thiết kế và phát triển hệ thống mạng Intranet Lào Cai qua các giai
đoạn
a)

Năm 2004: thiết kế đầu tiên

1
2


13

Hình 1.
b)

Sơ đồ tổng thể mạng Intranet tỉnh Lào Cai thiết kế năm 2004

Năm 2006: bổ sung thiết kế bởi dự án 112

SƠ ĐỒ TỔNG THỂ HỆ THÔNG MẠNG
UBND TỈNH LÀO CAI
Mạng điện thoại công
cộng PSTN


Mạng Internet

Mạng Internet
7

0
/
0

Mạng LAN TTCNTT
10.118.112.0/20

3
0
/

1
4
2
.

1
8
0
.

Mode
m


Mode
m

Mode
m

10.118.112.1

RAS 10.118.254.128/27
SĐT 1249
Mode
m

2
0
3

ADSL Modem
1
Router Cissco 2511
10.118.254.251

10.118.254.230

Vùng truy cập Internet và RAS
10.118.254.224/27

10.118.254.252
Wan1


203.162.174.225
Mạng điện thoại
Cáp đấu chéo
Dialup 842180
cộng công PSTN
Không cần tạo VLAN
172.20.11.254
10.118.254.126 PIX 525
Network:
Router 3745
203.162.174.226/30
Danh sách NAT IP từ PIX Tại TTCNTT
203.162.174.234à 10.118.254.126:FW1
10.118.254.125
Vùng nối với TTCNTT
Wan2
203.162.174.235à 10.118.254.121
6
10.118.254.124/29
203.162.174.235à 10.118.254.121
203.162.174.236à 10.118.254.122
203.162.174.237à 10.118.254.123à Email bởi chính FG 200A
Firewall 1
203.162.174.238à 10.118.254.124
Fortigate 200A

10.118.254.194
DMZ 1

DMZ

10.118.254.192/27

10.0.0.7
Inter mail
10.118.254.14
DMZ 2

10.118.254.206
10.118.254.205

L
e
a
d
s
e
d
l
i
n
es
1
6
2
.

Vùng các đơn vị nối với TTDL
Qua internet của FW1 dùng VLANs
10.118.128.1
VLAN 128


10.118.200.1
VLAN 200

10.118.254.13

Fỉewall 2
(Pro xy & DNS Cache)

Mạng CP NET

10.118.0.1
Web
DNS- Email

FTP

PMDC

Sở KHĐT
10.118.154.x
Vùng mạng LAN VP UBND
Từ 10.118.0.x tới 10.118.7.x
10.118.254.208

5

10.118.254.161

Vùng quản trị

10.118.254.160/27
10.118.254.162

10.118.154.1
VLAN 154

10.118.254.208

10.118.254.163

Vùng mạng LAN VP HDND
Từ 10.118.0.x tới 10.118.7.x

5

Trường KTKT
10.118.200.x

Tỉnh ủy
10.118.128.x

4
DNS
Sec-LDAP

Hình 2.

DB

Sơ đồ tổng thể mạng Intranet tỉnh Lào Cai thiết kế bổ sung năm 2006


1
3


14

c)

Năm 2008: Điều chuyển thiết bị từ VP UBND tỉnh về Trung tâm

CNTT&VT

ADSL

SƠ ĐỒ TỔNG THỂ HỆ THÔNG MẠNG INTRANET
TỈNH LÀO CAI (Điều chỉnh năm 2008)

LAN – STTTT
10.118.168.0/24

10.118.168.253

10.118.168.252

Mạng Internet
10.118.168.244

10.118.168.246


10.118.168.250

FTTH

Trường KTKT
10.118.200.0/23

172.18.1.20

172.18.1.22

Vùng các đơn vị nối với TTDL
Qua internet của FW1 dùng VLANs

HSCV
Domino

ad-tttt

qlvb-hscv

egov-laocai

DMZ0
172.18.1.0/24

Tỉnh ủy
10.118.128.0/23

10.118.112.1

203.162.174.225
Cáp đấu chéo
Không cần tạo VLAN
Network: 203.162.174.226/30

PIX 525

Router 3745

10.118.254.126

10.0.0.7
Inter mail

Vùng mạng LAN VP UBND
Từ 10.118.0.x tới 10.118.7.x

10.118.254.125
Wan2

Danh sách NAT IP từ PIX Tại TTCNTT
203.162.174.234à 10.118.254.126:FW1
203.162.174.235à 10.118.254.121
203.162.174.235à 10.118.254.121
203.162.174.236à 10.118.254.122
203.162.174.237à 10.118.254.123à Email bởi chính FG 200A
203.162.174.238à 10.118.254.124

Vùng nối với TTCNTT
10.118.254.124/29


Firewall 1
Fortigate 200A

10.118.254.14
DMZ 2

10.118.254.194
DMZ 1

Vùng mạng LAN VP HĐND
Từ 10.118.0.x tới 10.118.7.x

10.118.0.1

Firewall 2
(Proxy & DNS Cache)

10.118.254.13

Vùng quản trị
10.118.254.160/27

10.118.254.161
10.118.254.163

10.118.254.162
1

DNS

Sec-LDAP

DB

Hình 3.

Sơ đồ tổng thể mạng Intranet tỉnh Lào Cai điều chỉnh năm 2008

1
4


15

d)

Thiết kế tổng thế mạng MAN khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường

năm 2008

SƠ ĐỒ KẾT NỐI TỔNG THỂ MẠNG MAN LÀO CAI
NMS, Email, DNS,
Radius, ISA Server

Switch 6

Lớp phân phối

Information
Supervising,

Management

GE

Switch 5

NOC-HK2

NOC-HK3

GE
GE

Switch 4

NOC-HK8
NOC-HK5

GE
Switch 3

1 Gbps

1 Gbps

1 Gbps
1 Gbps

GE


GE

GE

Switch 2
LCNOC

MẠNG LÕI

F.O

GE

Switch 1

GE
FW IOS

1 Gbps

HỢP KHỐI 5

GE

1 Gbps
1 Gbps

1 Gbps

NOC-HK4


NOC-HK6

NOC-TTHN
Switch 6

ROUTER
GATEWAY

NOC-HK9

GE

GE
Switch 5
GE
GE

Switch 4

nE1

GE

UTP Cable

`

Switch 3
GE


`
Intranet
CPNET

Switch 2
GE

FO

Internet

MẠNG LÕI

Switch 1
HỢP KHỐI 4
GE

Tới toà nhà thuộc Hợp khối

Hình 4.

Sơ đồ thiết kế tổng thể mạng MAN Lào Cai( thiết kế mới năm 2008)

1
5


16


MƠ HÌNH MẠNG PHÂN LỚP MAN LÀO CAI

Mức A (Mạng lõi)
Tỉnh uỷ, uỷ ban nhân dân tỉnh

Mức B (Mạng phân phối)
Sở, ban, ngành

Mức B (Mạng phân phối)
Thành phố Lào Cai, huyện

Mức C (Mạng truy nhập)
Xã, phường, phịng,
các tổ chức cơng ích

Hình 5. Mơ hình phân lớp MAN Lào Cai

e)

Năm 2009: Nâng cấp bổ sung thiết bị lưu trữ, lọc thư rác cho hệ thống
mail
SƠ ĐỒ KẾT NỐI LOGIC - TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MÁY CHỦ MAIL EXCHANGE 2010 TỈNH LÀO CAI

INTERNAL - 10.118.252.128/25

10.118.252.252

DC01

10.118.252.250


0a

LUN

LUN

LUN

FAS2020

LUN

LUN

LUN

Mạng Internet

Kết nối FC
A
B

0b

HBA

NetApp - FAS2020

VLAN 100


10.118.252.254

MAILBOX01

113.160.146.103

FTTH-VNPT
(8/8Mbps)

TP-LINK

Fortimail 2000A
10.118.252.100

CAS01

10.118.252.122

10.118.252.124

DMZ – 10.118.252.64/26
VLAN 10

Chú thích:
+ CAS01: Exchange2010 với hai Role là Client Acess + Hub Transport
+ MAILBOX01: Exchange2010 với một Role là Mailbox
+ DC01: Máy chủ AD đóng vai trị Primary Domain Controller
Bảng NAT:
Port 25 (SMTP) : NAT vào IP trong 10.118.252.122

Port 80 (WEB) : NAT vào IP trong 10.118.252.124
Port 110 (POP3) : NAT vào IP trong 10.118.252.124
Port 143 (IMAP4): NAT vào IP trong 10.118.252.124

Hình 6.

Sơ đồ kết nối logic hệ thống Mail Server tỉnh Lào Cai

1
6


17

SƠ ĐỒ KẾT NỐI VẬT LÝ - TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MÁY CHỦ MAIL EXCHANGE 2010 TỈNH LÀO CAI
Cisco 3550

Cisco 3560
F1

Trunk-1(GBĐT)

F2

F2

Trunk-2(MAIL)

F11


IP LAN:
10.118.252.100

IP WAN:
113.160.146.103
WAN

LAN

F24

F10

F9

F9

Mạng Internet

TP-LINK

F4

F12

Chú thích:

NIC1

NIC1


10.118.252.250

NIC2

10.118.252.124

HP DL 380G5

NIC1

10.118.252.254

IBM x346

IBM x346

2k8 ent

2k8 ent

2k8 ent

HBA

10.118.252.252

+ CAS01: Cài Exchange 2010 với 2 role là
Client Acess + Hub Transport (Máy HP DL
380G5)

+ MAILBOX01: Cài Exchange 2010 với Role là
Mail box (Máy IBM xSeries 346)
+ VLAN 100: 10.118.252.128/255.255.255.128
+ VLAN 10 : 10.118.252.64/255.255.255.192
+ Internal Domain là: laocai.egov.vn
+ External Domain là: laocai.gov.vn
Cáp UTP
Cáp sợi quang

MAILBOX01

DC01

CAS01
NIC1 10.118.252.122

0b
LUN

LUN

LUN

FAS2020

LUN

LUN

LUN


A
B

NetApp - FAS2020

Hình 7.

Fotimail 2000A

Sơ đồ kết nối vật lý hệ thống Mail Server tỉnh Lào Cai

3.3.3 Hiện trạng về hệ thống lưu trữ
Tổng số ổ đĩa, dung lượng: 6x500GB=3TB (Dung lượng thực sử dụng trên
mỗi ổ đĩa là 413GB sau khi dùng cho Raid, 6x413GB=2065GB)
Trong đó:
 Sử dụng cho Spare: 01x413GB
 Dung lượng dùng cho cài đặt hệ thống và dành không gian đĩa cho các bản
sao chụp snapshort là: 597GB
 Dung lượng thực còn lại dùng cho lưu trữ là: 1,03TB
+ Sử dụng cho hệ thống thư điện tử: 720GB
+ Sử dụng cho CSDL: 335GB
3.3.4 Hiện trạng về hệ thống an toàn, an ninh mạng
Hệ thống phục vụ an toàn, an ninh mạng cho toàn bộ Trung tâm mạng Intranet
tỉnh Lào Cai đã được đầu tư qua các giai đoạn gồm các thiết bị phần cứng (Hard
Firewall) chuyên dụng, cụ thể như sau:
Stt

Tên thiết bị


Chức năng sử dụng

Hiện trạng

1
7


18

Cisco PIX Firewall

Tường lửa cho Trung

Năm đưa vào sử dụng

525

tâm mạng Intranet, bảo

2004, đang sử dụng

vệ mạng Intranet với

1

mạng Internet qua
đường Leased line
Fortigate 200A


384Kbps
Tăng cường bảo mật

Năm đưa vào sử dụng

cho hệ thống thư điện

2006, đang sử dụng

tử, mạng LAN VP

2

UBND tỉnh và thiết lập
kết nối VPN với một số
Cisco ASA 5550

sở, ngành
Bảo vệ hệ thống mạng

Đầu tư năm 2009, chưa

MAN tại khu đô thị mới đưa vào sử dụng.
3

Lào Cai – Cam Đường

Dự kiến vị trí sử dụng là

sau khi toàn bộ hạ tầng


bảo vệ cho toàn bộ hệ

được xây dựng xong.

thống mạng MAN trước
các nguy cơ từ Internet.

3.4Thuận lợi
 Về phía các cơ quan có chức năng
Lào cai là một tỉnh có tốc độ phát triển rất nhanh về lĩnh vực công nghệ thông
tin và viễn thông trong cả nước. Lãnh đạo tỉnh và các cơ quan chức năng rất quan
tâm chú ý đến việc phát triển ứng dụng cơng nghệ mới, bên cạnh đó là đầu tư vào
việc phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng viễn thơng & CNTT. Việc đứng thứ
9 trên tồn quốc về chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT toàn quốc là một minh chứng.
 Về cơ sở hạ tầng
Khu đô thị mới Lào Cai - Cam đường là một khu vực đang được đầu tư xây
dựng mới nên có cơ sở hạ tầng hiện đại, các tòa nhà đều có phịng kỹ thuật rất thuận

1
8


19

tiện cho việc đặt thiết bị, các tầng đều có trần giả nên việc thi công tuyến cáp rất
thuận lợi và đảm bảo mỹ quan của tòa nhà.
 Về nguồn nhân lực con người
Trong những năm qua Lào Cai đã tập trung rất nhiều vào việc đào tạo công
nghệ thông tin cho các cán bộ nên Lào Cai có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật mạnh đủ

để đảm bảo việc khai thác và quản lý một mạng và một Trung tâm dữ liệu có quy
mơ lớn. Bên cạnh đó các cán bộ tại các Sở, Ban, Ngành có trình độ tin học cơ bản
cũng chiếm một tỷ lệ cao do đó sẽ hứa hẹn khai thác triệt để các ích mà dự án mạng
lại, không lãng phí về đầu tư. Bên cạnh đó, mức sống và trình độ người dân ngày
càng tăng sẽ hứa hẹn sự bùng nổ về ứng dụng và dịch vụ và khả năng của đội ngũ
cán bộ kỹ thuật viễn thông và CNTT
Kinh tế xã hội phát triển đã tạo nên nhu cầu và cho phép triển khai về CNTT
và viễn thông. Công nghệ hiện đại trên thế giới liên tục thay đổi và phát triển cho
phép có nhiều lựa chọn cơng nghệ.
Các kho cơ sở dữ liệu của tỉnh Lào Cai ngày càng lớn và đa dạng, trong đó
nhu cầu về việc số hóa các văn bản giấy tờ hành chính trở nên thiết thực trong việc
bảo quản qua việc số hóa và lưu trữ điện tử. Đây cũng là một trong số các ứng dụng
cho phép triển khai hệ thống số hóa các văn bản giấy tờ hành chính và hệ thống lưu
trữ số liệu qui mơ trung bình và lớn cho phép quản lý, lưu trữ và tìm kiếm tập trung
qua một hạ tầng viễn thông và CNTT đồng bộ, thống nhất.
Nhu cầu CNTT phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội tới các huyện, các
xã vùng sâu, vùng xa đang ngày càng một lớn và sự quan tâm của chính phủ, lãnh
đạo tỉnh trong việc phát triển kinh tế, văn hóa xã hội các xã vùng biên giới, vùng
sâu, vùng xa được quan tâm chú trọng hơn bao giờ hết. Đã tạo ra cơ hội cho việc
triển khai hạ tầng viễn thông & CNTT tỉnh Lào Cai phát triển đồng bộ, thống nhất
trên phạm vi toàn tỉnh.
Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, đất nước ta đã
đạt được những thành tựu to lớn cả về kinh tế và xã hội, nền kinh tế đã qua thời kỳ
khủng hoảng và bước vào thời kỳ phát triển tồn diện. Nền kinh tế duy trì được mức

1
9


20


tăng trưởng khá, ln duy trì tốc độ tăng trưởng trên 7%. Nhiều ngành, lĩnh vực tiếp
tục phát triển, góp phần vào tăng trưởng chung: giá trị sản xuất toàn ngành công
nghiệp tăng 17%, cao hơn mức kế hoạch; chất lượng và khả năng cạnh tranh của
một số sản phẩm công nghiệp được nâng cao; các ngành dịch vụ phát triển khá, nhất
là thương mại bán lẻ; hoạt động viễn thông được mở rộng, đáp ứng yêu cầu của sản
xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động đối ngoại thành công, tổ chức tốt Hội nghị
APEC, đã vào WTO; xuất khẩu duy trì được mức tăng trưởng cao. Nhiều mặt hoạt
động xã hội phát triển theo chiều hướng tích cực.
Các ngành nghề kinh doanh đa dạng, phát triển mạng mẽ, đời sống nhân dân
được nâng cao đòi hỏi các nhu cầu cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin - viễn
thông. Hiện nay, các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin - viễn thông đang
bắt đầu nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng mới để đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Tuy nhiên, số lượng và chất lượng còn chưa được xác định, đánh giá chính
xác, và cịn rất khiêm tốn. Việc tập trung đầu tư mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ
thống công nghệ thông tin - viễn thông để đáp ứng nhu cầu, yêu cầu đòi hỏi, mở
rộng thị trường và tăng khả năng cạnh tranh đối với các nhà cung cấp khác trong và
ngoài nước sẽ là một hướng đi đúng đắn.
3.5 Khó khăn
Vì khu vực đơ thị hành chính mới Lào Cai - Cam Đường là một khu vực đang
được xây dựng và hoàn thiện, nên đây cũng đồng thời là một khó khăn cho việc
triển khai dự án bởi những lý do sau:
 Tiến độ thực hiện dự án phụ thuộc rất nhiều vào tiến độ xây dựng của các
tòa nhà hợp khối, nên một tòa nhà tiến hành xây dựng chậm trễ thì tiến độ của
dự án do đó cũng sẽ bị chậm theo.
 Do cơ sở hạ tầng tại các huyện còn đơn giản, muốn xây dựng hạ tầng viễn
thơng và CNTT đồng bộ thì hầu như phải xây dựng mới khá nhiều nên ít tận
dụng được những cơ sở hạ tầng có sẵn dẫn tới chi phí cao.
Ngoài ra, với một tỉnh nghèo như Lào Cai, việc đầu tư vào phát triển hạ tầng
nói chung và hạ tầng CNTT nói riêng đều gặp nhiều khó khăn về tài chính.


2
0



×