Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Thực trạng hoạt động thanh toán và ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.28 KB, 31 trang )

1

́
́
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOAN VÀ ƯNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TẠI KBNN HÀ GIANG

1.1 Khái quát về đă ̣c điể m KT - XH tỉnh Hà Giang và hoa ̣t đô ̣ng của KBNN Hà
Giang

1.1.1 Khái quát về đă ̣c điểm KT - XH tỉnh Hà Giang
Hà Giang là mô ̣t tỉnh miề n núi phía Bắ c đươ ̣c tái lâ ̣p la ̣i tháng 10 năm 1991.
Dân số trên 55 va ̣n người, gồ m 22 dân tô ̣c anh em, trong đó dân tô ̣c kinh chiế m
11,2%, Dân tô ̣c Mông chiế m 31,35%, dân tô ̣c Tày chiế m 26,2%, dân tô ̣c Dao
chiế m 13,4%. Điạ bàn dân cư phân bố không đồ ng đề u.
Diê ̣n tích tự nhiên trên 783.110 ha, phía Bắ c giáp Trung Quố c với chiề u dài
biên giới là 274 km, phía Nam giáp tỉnh Tuyên quang, phía Đông giáp tỉnh Cao
bằ ng, phía Tây giáp tỉnh Yên bái và Lào cai.
Tỉnh Hà Giang hiê ̣n có 10 huyê ̣n và 1 Thi ̣xã với 4 phường, 2 thi ̣trấ n và 165
xa. Trong đó có 1 thi ̣ trấ n và 131 xã vùng cao. Mâ ̣t đô ̣ dân số trung bình là 67
̃
người/km2.
Điạ bàn Hà Giang khá phức ta ̣p, có nhiề u day núi cao, trong đó có đỉnh cao
̃
trên 2000m so với mă ̣t nước biể n. Sông suố i có nhiề u thác ghề nh, đô ̣ dố c lớn, điạ
hình bi ̣ chia cắ t thành nhiề u tiể u vùng mang nhiề u đă ̣c điể m khác nhau về đô ̣ cao,
thời tiế t, khí hâ ̣u. Toàn tỉnh đươ ̣c chia thành 3 vùng:
- Vùng cao núi đá phía Bắ c: Gồ m 4 huyê ̣n là Quản ba ̣, Yên minh, Đồ ng văn,
Mèo va ̣c. Diê ̣n tích tự nhiên toàn vùng trên 2.221 km2, dân số 179 ngàn người,
chiế m 34% dân số toàn tỉnh, với mâ ̣t đô ̣ dân số 80 người / km2. Đô ̣ cao trung bình
của vùng từ 1000 m - 1.600 m, nhiê ̣t đô ̣ trung bình trong năm từ 15 oC đế n 17oC.


Lươ ̣ng mưa trung bình trong năm từ 1.600 mm đế n 2.000 mm. Khí hâ ̣u chia 2 mùa:
Mùa mưa từ tháng 5 đế n tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đế n tháng 4 năm
sau. Những tháng mùa khô thường có sương mù và mưa phùn, mô ̣t vài nơi có thời
kỳ nhiê ̣t đô ̣ xuố ng thấ p, có tuyế t, băng giá. Trong mùa mưa có tháng nhiê ̣t đô ̣ trung
bình lên tới 30oC.
Nhìn chung điề u kiê ̣n tự nhiên trong vùng có ưu thế phát triể n nghề rừng,
khí hâ ̣u mang nhiề u sắ c thái ôn đới thích hơ ̣p với trồ ng các loa ̣i cây, đă ̣c biê ̣t các


loa ̣i cây ăn quả như: Mâ ̣n, Lê, Táo... các cây dươ ̣c liê ̣u quí
Thảo quả ... Cây lương thưc chủ yế u là cây Ngô và mô ̣t số
̣
Rau màu chủ yế u là cây ho ̣ đâ ̣u. Chăn nuôi chủ yế u là các
như: Gà, Bò, Ngựa, Dê...

như: Đỗ tro ̣ng, Y di,̃
ít lúa ca ̣n, lúa ruô ̣ng.
loa ̣i gia cầ m, gia súc

Trong vùng có nhiề u tiề m năng kinh tế như phát triể n nghề nuôi ong mâ ̣t,
sản xuấ t giố ng rau.
- Vùng cao núi đấ t phía Tây: Gồ m các huyê ̣n Quang bình, Hoàng su phì, Xín
mầ n. Diê ̣n tích tự nhiên toàn vùng là 1.435 km2, dân số trên 92 ngàn người, chiế m
17,7% dân số toàn tỉnh, mâ ̣t đô ̣ dân số là 64 người / km2
Đô ̣ cao trung bình của vùng từ 900 m đế n 1000 m, nhiê ̣t đô ̣ trung bình trong
năm 20oC đế n 22oC, lươ ̣ng mưa trung bình trong năm từ 1.200 mm đế n 1.400 mm.
Khí hâ ̣u chia thành 2 nùa: Mùa mưa từ tháng 4 đế n tháng 10, mùa khô từ tháng 11
đế n tháng 3 năm sau. Nhìn chung điề u kiê ̣n tự nhiên trong vùng thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c
phát triể n nghề rừng, trồ ng cây công nghiê ̣p, cây lấ y nhựa, nghề nuôi ong lấ y mâ ̣t...
- Vùng thấ p: Bao gồ m Thi ̣ xã Hà Giang, huyê ̣n Bắ c Quang, Bắ c mê, Vi ̣

xuyên, với diê ̣n tích toàn vùng là 4.172 km2, dân số trên 252 ngàn người, chiế m
48,3% dân số toàn tỉnh, mâ ̣t đô ̣ dân số 60 người / km2
Đô ̣ cao trung bình từ 50 m đế n 100 m, nhiê ̣t đô ̣ trung bình trong năm từ 21 oC
đế n 23oC. Lươ ̣ng mưa trung bình từ 2.500 mm đế n 3.200 mm. Nhìn chung điề u
kiê ̣n tự nhiên trong vùng có ưu thế phát triể n nghề rừng, là vùng nguyên giấ y
phong phú, thích hơ ̣p với các loa ̣i cây ăn quả như: Cam, Quýt...
Bên ca ̣nh những điề u kiê ̣n tự nhiên và thế ma ̣nh trong từng vùng, tỉnh Hà
Giang còn gă ̣p nhiề u khó khăn, đă ̣c biê ̣t là các huyê ̣n vùng cao, vùng sâu. Các vùng
này sản xuấ t nông nghiê ̣p chủ yế u là mô ̣t vu ̣, mang nă ̣ng tình tự cung, tự cấ p, nề n
sản xuấ t hàng hoá chưa phát triể n, cơ sở ha ̣ tầ ng yế u kém gây trở nga ̣i lớn cho viê ̣c
đi la ̣i và giao lưu kinh tế . Trình đô ̣ dân trí thấ p, khả năng ổ n đinh và phát triể n kinh
̣
tế xã hô ̣i phu ̣ thuô ̣c lớn vào tác đô ̣ng của cơ chế chính sách và sự tài trơ ̣ của Nhà
nước cả về vâ ̣t chấ t và đời sông văn hoá tinh thầ n.
Từ những thuâ ̣n lơ ̣i và khó khăn trên, Đảng bô ̣ và Chính quyề n tỉnh Hà
Giang đã xác đinh phương hướng nhiê ̣m vu ̣ là tâ ̣p trung những mũi nho ̣n kinh tế
̣


của tỉnh, xây dựng vùng chè và phát triể n công nghiê ̣p chế biế n chè, khai thác thế
ma ̣nh từ các cửa khẩ u, mở rô ̣ng giao lưu kinh tế xã hô ̣i, phát triể n các dich vu ̣
̣
thương ma ̣i, du lich.
̣
Điề u tra thăm dò, phát triể n công nghê ̣ khai thác, chế biế n khoáng sản. Với
mu ̣c tiêu tổ ng quát là khắ c phu ̣c khó khăn, phát huy những thế ma ̣nh của các vùng
kinh tế , tự lực phấ n đáu vươn lên của nhân dân trong tỉnh, tâ ̣p trung vố n cho viê ̣c
phát triể n xây dựng cơ sở ha ̣ tầ ng, đầ u tư các công trình tro ̣ng điể m ta ̣o hiê ̣u quả
kinh tế , tăng cường cơ sở vâ ̣t chấ t ta ̣o những tiề n đề để phát triể n nề n kinh tế hàng
hoá, đưa nề n kinh tế xã hô ̣i sớm thoát khỏi cảnh nghèo nàn la ̣c hâ ̣u.

Xuấ t phát từ tình hình nhiê ̣m vu ̣ trên, trong giai đoa ̣n trước mắ t của tỉnh cầ n
tâ ̣p trung chỉ đa ̣o tố t các mă ̣t kinh tế , xã hô ̣i nhằ m tháo gỡ những khó khăn lớn, ta ̣o
thế từng bước ổ n đinh đời số ng cho nhân dân, đảy ma ̣nh tăng gia sản xuấ t. Chú
̣
trong công tác thu thuế , khai thác thêm các nguồ n thu mới, tổ chức tâ ̣n thu các
nguồ n thu hiê ̣n có, chố ng thấ t thu, làm tố t công tác cân đố i ngân sách, chông la ̣m
phát trên cơ sở phát triể n nguồ n thu để giải quyế t nhu cầ u chi tiêu. Thưc hiê ̣n
̣
chương trình phát triể n kinh tế trên điạ bàn toàn tỉnh.
1.1.2 Khái quát về KBNN Hà Giang
1.1.2.1Điề u kiê ̣n ra đời và bộ máy tổ chức
Thực hiê ̣n Nghi ̣ quyế t của Quố c hô ̣i về viê ̣c tách tỉnh Hà tuyên thành 2 tỉnh
Tuyên quang và Hà Giang, ngày 31 tháng 08 năm 1991, Bô ̣ trưởng Bô ̣ Tài chính
đã có Quyế t đinh số 235 TC/QĐ-TCCB - “Thành lâ ̣p KBNN Hà Giang”. Căn cứ
̣
vào quyế t đinh trên, KBNN Hà Giang đã đươ ̣c ra đời và chính thức đi vào hoa ̣t
̣
đô ̣ng từ ngày 01 tháng 10 năm 1991.
KBNN Hà Giang đươ ̣c tổ chức và quản lý theo hê ̣ thố ng thố ng nhấ t trực
thuô ̣c KBNN Trung ương.
KBNN Hà Giang có cơ cấ u tổ chức như sau:
Bô ̣ máy KBNN tỉnh có nhiê ̣m vu ̣ giúp Giám đố c KBNN tỉnh tổ chức, chỉ
đa ̣o, điề u hành mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng của KBNN tỉnh và các KBNN trưc thuô ̣c đồ ng thời
̣
trực tiế p làm nhiê ̣m vu ̣ cuả KBNN trên điạ bàn nơi KBNN tỉnh đóng tru ̣ sở. Bô ̣
máy KBNN tỉnh có 8 phòng & các chi nhánh KBNN huyê ̣n, thi ̣như sơ đồ 1sau:



*/ Phòng Kế hoa ̣ch tổ ng hợp

- Nghiên cứu, xây dưng chương trình, kế hoa ̣ch công tác của KBNN tỉnh và
̣
cùng các bô ̣ phâ ̣n liên quan tổ chức thực hiê ̣n khi đươ ̣c phê duyê ̣t.
- Chủ trì, phố i hơ ̣p với các phòng hướng dẫn thực hiê ̣n các chính sách, chế
đô ̣ về quản lý quỹ NSNN và các chế đô ̣ chính sách khác có liên quan đế n hoa ̣t
đô ̣ng của KBNN.
- Tổ ng hơ ̣p, phân tích, đánh giá hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ và các hoa ̣t đô ̣ng khác
của KBNN tỉnh theo đinh kỳ hoă ̣c đô ̣t xuấ t, báo cáo các cơ quan liên quan; Giúp
̣
Giám đố c KBNN tỉnh chuẩ n bi ̣ý kiế n tham gia về chủ trương phát triể n kinh tế xã
hô ̣i và các giải pháp tài chính của điạ phương.
- Xây dựng đinh mức tồ n ngân quỹ KBNN tỉnh, huyê ̣n và lâ ̣p kế hoa ̣ch điề u
̣
hoà vố n trình Giám đố c KBNN tỉnh quyế t đinh. Tổ chức thực hiê ̣n kế hoa ̣ch điề u
̣
hoà vố n giữa KBNN tỉnh với KBNN TW và giữa các KBNN huyê ̣n với KBNN
tỉnh nhằ m đảm bảo vố n cho KBNN tỉnh và các KBNN huyê ̣n thực hiê ̣n tố t nhiê ̣m
vu ̣ trên điạ bàn.

- Chủ trì lâ ̣p kế hoa ̣ch tiề n mă ̣t, theo dõi viê ̣c tổ chức điề u hoà tiề n mă ̣t giữa
KBNN tỉnh với các KBNN huyê ̣n trực thuô ̣c; duyê ̣t kế hoa ̣ch chi tiề n mă ̣t của các
đơn vi ̣ có tài khoản giao dich ta ̣i KBNN tỉnh; kiể m tra tình hình sử du ̣ng tiề n mă ̣t
̣
Phòng Kế hoạch
của các đơn vi ̣ sử du ̣ng ngân sách; tổ ng hơ ̣p kế hoa ̣ch thu - chi tiề n mă ̣t; phố i hơ ̣p
với các ngân hàng trong viê ̣c điề u hoà tiề n mă ̣t, bảo đảm nhu cầ u thanh toán chi trả
bằ ng tiề n mă ̣t trên điạ bàn.
- Chủ trì phố i hơ ̣p với các phòng tổ chức viê ̣c phát hành và thanh toán các
loa ̣i trái phiế u Chính phủ, phố i hơ ̣p với các ngành chức năng giúp UBND tỉnh xây
dựng đề án phát hành trái phiế u công trình.

- Trực tiế p quản lý, kiể m tra kiể m soát cấ p phát, thanh toán các khoản chi
thuô ̣c các chương trình dự án 135, 661, 733, đinh canh đinh cư, kiể m lâm nhân dân
̣
̣
và các loa ̣i vố n sự nghiê ̣p kinh tế do KBNN trực tiế p quản lý theo chế đô ̣ quy đinh.
̣
* Phòng Kế toán

KBN


- Hướng dẫn triể n khai và tổ chức thực hiê ̣n chế đô ̣ kế toán và thố ng kê nghiê ̣p
vu ̣ KBNN do Bô ̣ Tài chính và KBNN TW ban hành trong KBNN tỉnh. Nghiên
cứu, tham gia ý kiế n xây dựng, bổ sung, sửa đổ i chế đô ̣ kế toán KBNN cho phù
hơ ̣p với tình hình thực tế , trình Giám đố c KBNN tỉnh xem xét, báo cáo KBNN
TW.
- Hướng dẫn khách hàng trong viê ̣c mở, sử du ̣ng tài khoản giao dich với
̣
KBNN; quản lý tài khoản tiề n gửi của KBNN ta ̣i Ngân hàng theo chế đô ̣ quy đinh.
̣
- Tâ ̣p trung kip thời, đầ y đủ và phân chia chính xác các khoản thu cho ngân
̣
sách các cấ p theo tỷ lê ̣ quy đinh. Kiể m tra, đố i chiế u, xác nhâ ̣n số thu NSNN đố i
̣
với các cơ quan thu, cơ quan tài chính cùng cấ p và đố i tươ ̣ng nô ̣p.
- Trực tiế p quản lý, kiể m tra, kiể m soát cấ p phát thanh toán các khoản chi
NSNN (trừ các khoản chi do phòng KHTH trưc tiế p kiể m tra, kiể m soát) trình thủ
̣
trưởng KBNN quyế t đinh viê ̣c cấ p ta ̣m ứng hay cấ p thanh toán theo chế đô ̣ quy
̣

đinh.
̣
- Kiể m tra, đố i chiế u số liê ̣u giữa báo cáo quyế t toán của các đơn vi ̣ sử du ̣ng
NSNN với số liê ̣u của KBNN, trình Giám đố c KBNN tỉnh xác nhâ ̣n số thực chi
NSNN qua KBNN.
- Tổ chức công tác thanh toán trong KBNN tỉnh và thanh toán qua Ngân hàng;
Kiể m soát, đố i chiế u, tổ ng hơ ̣p thanh toán và quyế t toán Liên kho ba ̣c theo chế đô ̣
quy đinh.
̣
- Thực hiê ̣n công tác thông tin, điê ̣n báo cung cấ p các thông tin cầ n thiế t phu ̣c
vu ̣ cho công tác chỉ đa ̣o, điề u hành NSNN của Lanh đa ̣o KBNN tỉnh, KBNN TW,
̃
sở tài chính và các cơ quan liên quan theo chế đô ̣ quy đinh.
̣
- Hướng dẫn tổ chức thực hiê ̣n và chỉ đa ̣o viê ̣c ha ̣ch toán kế toán và ha ̣ch toán
thố ng kê, phân tích đánh giá tình hình quản lý tài sản, tiề n vố n, quỹ nghiê ̣p vu ̣, tình
hình thực hiê ̣n công tác kế toán, thố ng kê theo đinh kỳ đố i với các KBNN trưc
̣
̣
thuô ̣c.
- Thực hiê ̣n quyế t toán thu - chi quỹ NSNN, quyế t toán trái phiế u, tín phiế u,
quyế t toán vố n và quyế t toán các hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ khác của KBNN tỉnh.


- Thực hiê ̣n viê ̣c kiể m tra, đố i chiế u đinh kỳ số dư tài khoản của các đơn vi ̣
̣
giao dich mở ta ̣i KBNN, Tài khoản tiề n gửi của KBNN mở ta ̣i ngân hàng.
̣
*/ Phòng Vi Tính
- Tiế p nhâ ̣n và tổ chức triể n khai các trang thiế t bi ̣và các ứng du ̣ng tin ho ̣c cho

KBNN tỉnh và các KBNN huyê ̣n trực thuô ̣c phù hơ ̣p với đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng của
đơn vi.̣
- Nghiên cứu, xây dưng và triể n khai thưc hiê ̣n các chương trình ứng du ̣ng tin
̣
̣
ho ̣c có tính chấ t đă ̣c thù riêng cuả KBNN tỉnh theo yêu cầ u của nhiê ̣m vu ̣.
- Phố i hơ ̣p vơi các phòng chức năng, Trung tâm thông tin tin ho ̣c KBNN TW
để xây dựng và chuẩ n hoá các ứng du ̣ng tin ho ̣c vào các hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣
KBNN.
- Duy trì hoa ̣t đô ̣ng tin ho ̣c thố ng nhấ t trong KBNN tỉnh theo quy chế quản lý
hoa ̣t đô ̣ng tin ho ̣c trong hê ̣ thố ng KBNN.
- Quản lý toàn bô ̣ trang thiế t bi ̣ tin ho ̣c của KBNN tỉnh và các KBNN trưc
̣
thuô ̣c; phố i hơ ̣p với KBNN TW thưc hiê ̣n viê ̣c bảo hành, bảo trì, thanh lý các thiế t
̣
bi ̣ tin ho ̣c theo chế đô ̣ quy đinh. Hướng dẫn và kiể m tra viê ̣c thực hiê ̣n các quy
̣
trình kỹ thuâ ̣t, chế đô ̣ quản lý, bảo quản thiế t bi ̣ tin ho ̣c, chế đô ̣ bảo mâ ̣t, tính an
toàn của hê ̣ thố ng.
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản các cơ sở dữ liê ̣u và các thông tin nghiê ̣p vu ̣ cầ n
thiế t của KBNN tỉnh.
- Phố i hơ ̣p chă ̣t chẽ với Trung tâm thông tin - Tin ho ̣c KBNN TW và các
KBNN liên quan trong viê ̣c tổ chức hoa ̣t đô ̣ng tin ho ̣c ta ̣i điạ bàn phu ̣ trách. Phố i
hơ ̣p với các đơn vi ̣liên quan, tổ chức bồ i dưỡng, đào ta ̣o nâng cao trình đô ̣ tin ho ̣c
cho đô ̣i ngũ cán bô ̣ nghiê ̣p vu ̣.
*/ Phòng Kho Quỹ
- Hướng dẫn, chỉ đa ̣o nghiê ̣p vu ̣ Kho quỹ đố i với các KBNN Huyê ̣n trực
thuô ̣c theo chế đô ̣ quy định; tổ chức, kiể m tra công tác quản lý kho quỹ ta ̣i KBNN
tỉnh và các KBNN huyê ̣n trực thuô ̣c.



- Phố i hơ ̣p với phòng Kế hoa ̣ch tổ ng hơ ̣p lâ ̣p kế hoa ̣ch tiề n mă ̣t. Tổ chức
thực hiê ̣n viê ̣c điề u chuyể n an toàn, kip thời tiề n mă ̣t, ngân phiế u, các chứng chỉ có
̣
giá và tài sản đă ̣c biê ̣t theo lê ̣nh của cấ p có thẩ m quyề n.
- Trực tiế p giao dich thu - chi tiề n mă ̣t với khách hàng thuô ̣c pha ̣m vi KBNN
̣
tỉnh trực tiế p phu ̣ trách.
- Phố i hơ ̣p với các phòng chức năng tổ chức, bố trí các điể m giao dich đảm
̣
bảo an toàn, tâ ̣p trung nhanh các khoản thu vào KBNN.
- Bảo quản an toàn tiề n mă ̣t, ngân phiế u thanh toán, vàng ba ̣c, kim khí quý,
đá quý, ấ n chỉ đă ̣c biê ̣t, các tài sản ta ̣m thu, ta ̣m giữ, ta ̣m gửi và tich thu theo quyế t
̣
đinh của cấ p có thẩ m quyề n do KBNN quản lý. Chủ trì phố i hơ ̣p với Công an tỉnh
̣
trong công tác bảo vê ̣ an toàn tài sản ta ̣i KBNN tỉnh và các KBNN trực thuô ̣c.
- Phố i hơ ̣p với các cơ quan chức năng thưc hiê ̣n chi trả các tài sản ta ̣m thu,
̣
ta ̣m giữ do KBNN quản lý theo quyế t đinh của các cấ p có thẩ m quyề n.
̣
- Thố ng kê, tổ ng hơ ̣p và báo cáo các mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ kho quỹ theo
chế đô ̣ quy đinh.
̣
- Phố i hơ ̣p với các phòng liên quan kip thời làm rõ nguyên nhân các vu ̣ thừa,
̣
thiế u, mấ t tiề n, tài sản trong kho quỹ ta ̣i KBNN tỉnh và các KBNN trưc thuô ̣c; đề
̣
xuấ t, kiế n nghi ̣các biê ̣n pháp xử lý.
- Nghiên cứu, đề xuấ t với Giám đố c KBNN tỉnh và trực tiế p tổ chức thực

hiê ̣n các biê ̣n pháp đảm bảo an toàn kho quy, trang bi ̣ các phương tiê ̣n cho hoa ̣t
̃
đô ̣ng kho quỹ ta ̣i Văn phòng KBNN tỉnh và các KBNN trực thuô ̣c.
*/ Phòng Thanh Tra
- Xây dựng kế hoa ̣ch thanh tra, kiể m tra đinh kỳ, thường xuyên đố i với các
̣
KBNN trực thuô ̣c và Văn phòng KBNN tỉnh theo hướng dẫn của KBNN TW phù
hơ ̣p với tình hình hoa ̣t đô ̣ng thực tế của đơn vi.̣ Hướng dẫn các đơn vi ̣ KBNN trưc
̣
thuô ̣c tổ chức tự kiể m tra đinh kỳ.
̣
- Tổ chức thanh tra, kiể m tra thường xuyên viê ̣c chấ p hành pháp luâ ̣t; chính
sách chế đô ̣ tài chính, kế toán; chế đô ̣, quy đinh của ngành liên quan với mo ̣i hoa ̣t
̣
đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ ta ̣i KBNN tỉnh và các KBNN trực thuô ̣c.


- Thực hiê ̣n thanh tra, kiể m tra đô ̣t xuấ t theo quyế t đinh của Giám đố c
̣
KBNN tỉnh hoă ̣c theo lê ̣nh trưng tâ ̣p của KBNN TW.
- Phố i hơ ̣p với các phòng chức năng tổ chức kiể m tra thường xuyên, đô ̣t xuấ t
các KBNN trực thuô ̣c theo yêu cầ u của Giám đố c KBNN tỉnh.
- Phố i hơ ̣p với thanh tra Tài chính, Thanh tra KBNN TW và các đơn vi ̣chức
năng kiể m tra các KBNN và các đơn vi,̣ cơ quan khác có liên quan theo yêu cầ u
của cơ quan có thẩ m quyề n.
- Thông qua các hoa ̣t đô ̣ng thanh tra, kiể m tra đề xuấ t với Giám đố c KBNN
tỉnh các biê ̣n pháp để uố n nắ n, chấ n chỉnh xử lý kip thời các vi pha ̣m về chính
̣
sách, chế đô ̣ quy đinh của Nhà nước, của ngành. Tổ chức phúc tra và theo dõi viê ̣c
̣

xử lý các vu ̣ viê ̣c thuô ̣c pha ̣m vi thẩ m quyề n cho phép. Tham mưu cho lanh đa ̣o
̃
trong công tác chỉ đa ̣o điề u hành; đề xuấ t ý kiế n sửa đổ i, bổ sung các chế đô ̣, chính
sách nhằ m hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ KBNN.
- Kiể m tra, xem xét, xác minh các đơn, thư kiế u tố có liên quan tới hoa ̣t
đô ̣ng KBNN trong pha ̣m vi trách nhiê ̣m đươ ̣c giao; đề xuấ t các biê ̣n pháp giải
quyế t hoă ̣c trực tiế p trả lời đương sư ̣ theo sự uỷ quyề n của Giám đố c KBNN tỉnh.
Tổ ng hơ ̣p kế t quả thanh tra, kiể m tra, giải quyế t đơn thư khiế u tố trên điạ bàn theo
đinh kỳ và đô ̣t xuấ t trình Giám đố c KBNN tỉnh xem xét, quyế t đinh và báo cáo
̣
̣
KBNN TW.
*/ Phòng Tổ chưc cán bộ
́
- Căn cứ vào tình hình thực tế , nghiên cứu, đề xuấ t viê ̣c sắ p xế p, hoàn thiê ̣n
chức năng, nhiê ̣m vu ̣, quyề n ha ̣n và tổ chức bô ̣ máy ta ̣i KBNN tỉnh, KBNN huyê ̣n
phù hơ ̣p với quy đinh của Bô ̣ Tài chính, KBNN TW.
̣
- Giúp Giám đố c KBNN tỉnh trực tiế p quản lý toàn bô ̣ công chức, viên chức
của KBNN tỉnh và các KBNN trưc thuô ̣c. Phố i hơ ̣p với các phòng liên quan và
̣
Giám đố c các KBNN huyê ̣n trực thuô ̣c nghiên cứu, đề xuấ t viê ̣c bố trí, sắ p xế p
công chức, viên chức cho phù hơ ̣p với năng lực sở trường và chuyên môn.
- Giúp Giám đố c KBNN tỉnh chuẩ n bi ̣hồ sơ công chức, viên chức trong viê ̣c
lựa cho ̣n bồ i dưỡng, quy hoa ̣ch, bổ nhiê ̣m, miễn nhiê ̣m, điề u đô ̣ng, sắ p xế p bố trí
công chức, viên chức, khen thưởng, kỷ luâ ̣t, nghỉ hưu, thôi viê ̣c, giải quyế t các chế


đô ̣ chính sách đố i với công chức, viên chức theo đúng chế đô ̣ chính sách và phân
cấ p quản lý công chức.

Thực hiê ̣n công tác quản lý hồ sơ công chức theo đúng quy đinh của Nhà
̣
nước về viê ̣c; Tiế p nhâ ̣n, bảo quản, chuyể n giao và bổ sung hồ sơ lý lich.
̣
- Giúp Giám đố c KBNN tỉnh thực hiê ̣n công tác tuyể n du ̣ng công chức, viên
chức theo đúng quy đinh của Nhà nước, Bô ̣ Tài chính, KBNN TW.
̣
- Phố i hơ ̣p với các phòng có liên quan trong viê ̣c tổ chức thực hiê ̣n các chế
đô ̣ chính sách đố i với công chức, viên chức; Kip thời phản ánh những vướng mắ c,
̣
tồ n ta ̣i trong công tác quản lý công chức, viên chức trình Giám đố c KBNN tỉnh,
giải quyế t.
- Phố i hơ ̣p với các cơ quan chức năng nghiên cứu điề u tra, xác minh, giải
quyế t các đơn thư khiế u na ̣i có liên quan đế n công chức, viên chức KBNN tỉnh,
huyê ̣n.
- Giúp Giám đố c KBNN tỉnh trong viê ̣c lâ ̣p, chấ p hành kế hoa ̣ch biên chế ,
quỹ tiề n lương KBNN tỉnh. Tổ chức thực hiê ̣n viê ̣c nâng lương cho công chức,
viên chức thuô ̣c KBNN tỉnh theo chế đô ̣ quy đinh.
̣
- Lâ ̣p và tổ chức thực hiê ̣n kế hoa ̣ch đào ta ̣o, bồ i dưỡng công chức, viên
chức hàng năm và dài ha ̣n. Giúp Giám đố c KBNN tỉnh triể n khai công tác giáo du ̣c
chính tri ̣tư tưởng cho công chức, viên chức, thực hiê ̣n phát đô ̣ng các phong trào thi
đua; tổ chức thực theo dõi, đánh giá, tổ ng kế t, khen thưởng kip thời các cá nhân,
̣
tâ ̣p thể có thành tích theo chế đô ̣ quy đinh của Nhà nước, Bô ̣ Tài chính, KBNN
̣
TW.
*/ Thanh toán vố n Đầ u tư XDCB
- Hướng dẫn kiể m tra thực hiê ̣n các cơ chế , chế đô ̣ về kiể m soát thanh toán
vố n đầ u tư xây dưng thuô ̣c nguồ n vố n KBNN các cấ p đố i với các KBNN và các

̣
phòng thanh toán khu vực trực thuô ̣c.
- Tham gia ý kiế n với các cơ quan chức năng của đia ̣ phương trong viê ̣c
ha ̣ch đinh chính sách đầ u tư các công trình, dự án trên điạ bàn.
̣


- Lâ ̣p kế hoa ̣ch thanh toán vố n đầ u tư gửi Sở Tài chính điạ phương, thông
báo kế hoa ̣ch thanh toán vố n đầ u tư cho đơn vi ̣cấ p dưới.
- Chuyể n vố n đầ u tư, vố n sự nghiê ̣p có tính chấ t đầ u tư và xây dựng theo
tiế n đô ̣ thực hiê ̣n cho các KBNN và các phòng thanh toán khu vực trực thuô ̣c để
thanh toán.
- Trực tiế p kiể m soát vố n đầ u tư, vố n sự nghiê ̣p có tính chấ t đầ u tư và xây
dựng thuô ̣c nguồ n vố n Ngân sách nhà nước các cấ p cho các công trình, dự án trên
điạ bàn theo sự phân công của các cấ p có thẩ m quyề n.
Thực hiê ̣n quyế t toán vố n đầ u tư, vố n sự nghiê ̣p có tính chấ t đầ u tư và xây
dựng thuô ̣c nguồ n vố n NSNN các cấ p cho KBNN cấ p trên và cơ quan Tài chính
điạ phương.
- Lưu trữ và bảo quản tài liê ̣u, hồ sơ liên quan tới các công trình XDCB sử
du ̣ng vố n NSNN.
*/ Phòng Hành Chính Quản Tri ̣- Tài vụ
- Chỉ đa ̣o công tác văn thư hành chính trong KBNN tỉnh và trực tiế p thực
hiê ̣n công tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dấ u của Văn phòng KBNN tỉnh theo
chế đô ̣ quy đinh.
̣
- Tiế p nhâ ̣n, trình luân chuyể n, giao các công văn, tài liê ̣u cho các bô ̣ phâ ̣n
thực hiê ̣n.
- Bố trí lich làm viê ̣c cho Ban Giám đố c KBNN tỉnh. Xây dưng, trình Giám
̣
̣

đố c KBNN tỉnh ban hành và theo dõi viê ̣c thực hiê ̣n nô ̣i quy cơ quan, nô ̣i quy
phòng cháy, chữa cháy. Thực hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣: tổ chức hô ̣i nghi,̣ lễ tân, trâ ̣t tự,
vê ̣ sinh công cô ̣ng...
- Quản lý, điề u hành các phương tiê ̣n giao thông, vâ ̣n tải (ô tô, xe máy...) của
đơn vi ̣theo chế đô ̣ quy đinh. Quản lý đấ t đai, kho tàng, trang thiế t bi ̣và các tài sản
̣
khác phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng của KBNN tỉnh đồ ng thời trực tiế p thực hiê ̣n nhiê ̣m
vu ̣ quản tri ̣ta ̣i Văn phòng KBNN tỉnh.
- Đảm bảo điề u kiê ̣n vâ ̣t chấ t, phương tiê ̣n làm viê ̣c đáp ứng hoa ̣t đô ̣ng bình
thường của các KBNN tỉnh.


- Chủ trì phố i hơ ̣p với các đơn vi ̣liên quan lâ ̣p và tổ ng hơ ̣p kế hoa ̣ch XDCB,
mua sắ m trang thiế t bi ̣hàng năm của KBNN tỉnh trình Giám đố c. Tổ chức đấ u thầ u
mua sắ m các trang thiế t bi ̣ phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng KBNN theo kế hoa ̣ch đã đươ ̣c phê
duyê ̣t. Tham gia Ban quản lý dự án xây dựng, sửa chữa lớn tài sản cố đinh.
̣
- Chỉ đa ̣o công tác bảo vê ̣ ta ̣i các KBNN trưc thuô ̣c, trực tiế p thực hiê ̣n công
̣
tác bảo vê ̣ ta ̣i Văn phòng KBNN tỉnh, đảm bảo an toàn tuyê ̣t đố i tài sản thuô ̣c
KBNN quản lý và các tài sản khác trong pha ̣m vi cơ quan KBNN.
- Quản lý và phân bổ nguồ n tài chính hoa ̣t đô ̣ng cho các KBNN trực thuô ̣c.
Phố i hơ ̣p với các tổ chức đoàn thể chăm lo đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n cho cán bô ̣.
Ngoài viê ̣c thực hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣ chủ yế u nói trên, các phòng còn thực
hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣ khác do Giám đố c KBNN tỉnh phân công theo yêu cầ u nhiê ̣m
vu ̣ của đơn vi ̣.
Các KBNN huyê ̣n: Gồ m 10 KBNN huyê ̣n, các KBNN huyê ̣n có các bô ̣ phâ ̣n
chuyên môn như: Kho Quỹ, Kế toán, Kế hoa ̣ch.
Công tác điề u hành chỉ đa ̣o thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng KBNN từ Kho Ba ̣c tỉnh
đế n các Kho Ba ̣c huyê ̣n đề u đươ ̣c tổ chức chă ̣t chẽ thố ng nhấ t từ tỉnh đế n huyê ̣n.

Giám đố c KBNN tỉnh lanh đa ̣o và chiu trách nhiê ̣m chung về mo ̣i mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng
̣
̃
của đơn vi ̣trước KBNN Trung ương
Tổ ng số cán bô ̣ của KBNN Hà Giang tính đế n 31 tháng 12 năm 2003 là 190
người, Trong đó trình đô ̣ Đa ̣i ho ̣c chiế m 42%, Trung ho ̣c là 30%, Số còn la ̣i là sơ
cấ p và chưa qua đào ta ̣o, số này tâ ̣p trung vào công tác hành chính và bảo vê ̣. Nhìn
chung tỷ lê ̣ cán bô ̣ có trình đô ̣ Đa ̣i ho ̣c, Cao đẳ ng còn thấ p. Trong những năm qua,
KBNN Hà Giang rấ t chú tro ̣ng công tác đào ta ̣o, nâng cao trình đô ̣ chuyên môn cho
các cán bô ̣, từng bước bố trí cho cán bô ̣ theo ho ̣c các lớp ta ̣i chức ...
1.1.2.2Kế t quả hoạt động trong những năm qua
Trong những năm qua, dưới sự lanh đa ̣o của Bô ̣ Tài chính, KBNN Trung
̃
ương và sự chỉ đa ̣o sát sao của Tỉnh uỷ, Hô ̣i đồ ng nhân dân, Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Hà Giang; sự phố i hơ ̣p và ta ̣o điề u kiê ̣n kip thời của các Ban ngành liên quan trên
̣
điạ bàn, KBNN Hà Giang đã vươ ̣t qua nhiề u thử thách, khó khăn, đô ̣i ngũ cán bô ̣
KBNN Hà Giang đã dầ n dầ n trưởng thành, hoa ̣t đô ̣ng KBNN trên điạ bàn tỉnh từng


bước đươ ̣c củng cố , hoàn thiê ̣n. Để từ đó làm tố t vai trò vi ̣ trí của mình, đáp ứng
kip thời nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao, góp phầ n quan tro ̣ng vào xự nghiê ̣p kinh tế , xây dựng
̣
và phát triể n của tỉnh.
Sự phát triể n và trưởng thành của KBNN Hà Giang trong những năm qua
đươ ̣c thể hiê ̣n qua những số liê ̣u: Doanh số thanh toán, doanh số thu, chi ngân sách
nhà nước, số đơn vi ̣ mở tài khoản giao dich luôn luôn tăng lên năm sau cao hơn
̣
năm trước.
Càng ngày KBNN càng đươ ̣c Đảng và Nhà nước tín nhiê ̣m giao cho những

nhiê ̣m vu ̣ quan tro ̣ng hơn như: Cấ p phát thanh toán vố n cho các chương trình mu ̣c
tiêu của Chính phủ, thanh toán vố n đầ u tư xây dưng cơ bản tâ ̣p trung, huy đô ̣ng
̣
vố n cho ngân sách nhà nước ...
Về cơ bản, các khoản thu đề u đươ ̣c tâ ̣p trung đầ y đủ, kip thời và chính xác
̣
vào KBNN. Mo ̣i khoản chi Ngân sách Nhà nước đề u đươ ̣c kiể m tra tính hơ ̣p lý,
hơ ̣p lê ̣ và hơ ̣p pháp trước khi xuấ t quỹ ngân sách nhà nước. Vố n Kho Bac ̣ Nhà
Nước đươ ̣c quản lý chă ̣t chẽ đảm bảo cấ p phát, thanh toán đúng mu ̣c đích, đúng
đố i tươ ̣ng, kiể m tra, phát hiê ̣n kip thời những lê ̣ch la ̣c trong quá trình sử du ̣ng vố n
̣
ngân sách, góp phầ n thực hiê ̣n quản lý và sử du ̣ng vố n đa ̣t hiêu quả cao.
̣
Mô ̣t số chỉ tiêu đánh giá kế t quả hoa ̣t đô ̣ng của KBNN Hà Giang từ năm
1998 đế n 2003. ( Nguồ n số liê ̣u từ báo cáo tổ ng kế t năm 1998 và 2003 )
ST
T
1
2
2
4
5

Chỉ tiêu
Số đơn vi ̣giao dich
̣
Số Tài khoản giao dich
̣
Doanh số thanh toán
Tổ ng Thu NSNN

Thu ta ̣i đa ̣i bàn
Tổ ng chi trên điạ bàn

Đơn vi tính
̣
Đơn vi ̣
Tài khoản
Tỷ đồ ng
Tỷ đồ ng
Tỷ đồ ng
Tỷ đồ ng

Năm 1998
452
1.085
2.560,6
201.
16,4
216

Năm 2003

So sánh (%)

1058
2220
4251
1380
157
1428


1.1.2.3Kế t quả ứng dụng Tin học
Công tác triể n khai ứng du ̣ng Tin ho ̣c từ 1993 đế n nay đã có những thay đổ i
vươ ̣t bâ ̣c, đươ ̣c sự quan tâm của Bô ̣ Tài chính, KBNN Trung ương, đầ u tư, trang bi ̣
các thiế t bi ̣ Tin ho ̣c hiê ̣n đa ̣i, đưa ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin triể n khai cho
KBNN Hà Giang. Hê ̣ thố ng Tin ho ̣c ta ̣i KBNN Hà Giang đã đi vào hoa ̣t đô ̣ng ổ n


đinh, phát triể n ngang tầ m với các KBNN trên toàn quố c. Có thể tổ ng kế t công tác
̣
ứng du ̣ng Tin ho ̣c ta ̣i KBNN Hà Giang như sau:
- Về con người: Tính đế n nay số lươ ̣ng cán bô ̣ Tin ho ̣c đang công tác ta ̣i
KBNN Hà Giang có trình đô ̣ tố t nghiê ̣p ngành Công nghê ̣ thông tin ( Đa ̣i ho ̣c, Cao
đẳ ng, Trung cấ p ) còn ít nhưng với đô ̣i ngũ cán bô ̣ hiê ̣n có, đươ ̣c KBNN TW giúp
đỡ đào ta ̣o qua các lớp ngắ n ha ̣n nên khả năng phu ̣c vu ̣ công tác chuyên môn đã
hoàn thành rấ t tố t nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao, các lớp đào ta ̣o cu ̣ thể như sau:
+ Tin ho ̣c cơ bản :

10 người

+ Quản tri ̣ma ̣ng

04 người ( Microsoft Certificate )

:

+ Quản tri ̣CSDL :

04 người ( Oracle Certificate )


+ Chuyên viên ma ̣ng:

01 người ( CCNA Certificate )

Với số lươ ̣ng người đã đươ ̣c đào ta ̣o kể trên tuy chưa đủ cả về chấ t và lươ ̣ng
nhưng cũng góp phầ n rấ t lớn vào viê ̣c phát triể n của hê ̣ thố ng tin ho ̣c của KBNN
Hà Giang trong các giai đoa ̣n triể n khai ứng du ̣ng.
- Về trang thiế t bi:̣ Với 4 bô ̣ máy tính đươ ̣c trang bi ̣năm 1993 gồ m 2 bô ̣ 386
và 2 bô ̣ 486, tới nay số lươ ̣ng máy tính đã lên tới hàng trăm, các đơn vi ̣ KBNN đã
đươ ̣c nố i ma ̣ng hình thành mô ̣t ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng kế t nố i với các KBNN trên toàn
quố c.
- Mô ̣t yế u tố thuâ ̣n lơ ̣i nữa đó là sự quan tâm và nhâ ̣n thức đúng vai trò của
công tác Tin ho ̣c từ phía Ban Giám đố c KBNN Hà Giang. Các giai đoa ̣n triể n khai
Tin ho ̣c đề u đươ ̣c Ban Giám Đố c chỉ đa ̣o và theo dõi tiế n đô ̣ rấ t sát sao, kip thời
̣
giải quyế t những khó khăn vướng mắ c để công tác triể n khai luôn đa ̣t kế t quả tố t.
Tháng 10 năm 2000, đươ ̣c sự cho phép của KBNN TW, căn cứ vào nhu cầ u
thực tế ta ̣i đa ̣i phương, KBNN Hà Giang đã tách bô ̣ phâ ̣n Vi tính từ phòng Kế toán
Vi tính để thành lâ ̣p phòng Vi tính.
+ Về nhân sự: Gồ m có 4 Đ/c, trong đó có 1 đ/c lanh đa ̣o phòng.
̃
+ Về hoa ̣t đô ̣ng nghiê ̣p vu ̣: Phòng đã đi vào hoa ̣t đô ̣ng rấ t tố t, đảm đương
đươ ̣c hầ u hế t những nhiê ̣m vu ̣ của tâ ̣p thể và các cá nhân theo chức năng nhiê ̣m vu ̣


đươ ̣c qui đinh. Sự ổ n đinh về công tác tổ chức đã ta ̣o điề u kiê ̣n rấ t thuâ ̣n lơ ̣i và chủ
̣
̣
đô ̣ng cho công tác Tin ho ̣c ta ̣i KBNN Hà Giang.
*/ Kế t quả ưng dụng Tin học cụ thể

́
- Năm 1993, KBNN TW triể n khai chương trình KTKB phầ n tổ ng hơ ̣p báo
cáo toàn tỉnh cho KBNN Hà Giang, với điề u kiê ̣n thực tế ta ̣i Hà Giang thời điể m
đó là rấ t khó khăn, nhân lực đang đào ta ̣o, thiế t bi ̣ còn ít và chưa ma ̣nh tuy nhiên
với sự quyế t tâm của cả Trung ương và điạ phương, công tác triể n khai đã thành
công, đă ̣t nề n móng cho cả quá trình phát triể n sau này.
Tiế p theo sư ̣ thành công của phầ n Kế toán tổ ng hơ ̣p là nghiê ̣p vu ̣ thanh toán
LKB qua máy tính - Giải quyế t thành công viê ̣c thanh toán LKB nhanh chóng an
toàn. Viê ̣c ha ̣ch toán các chứng từ giao dich ta ̣i phòng kế toán cũng dầ n dầ n đi vào
̣
ổ n đinh, với 1 máy đơn câ ̣p nhâ ̣t cuố i ngày, toàn bô ̣ cứng từ giao dich đã đươ ̣c câ ̣p
̣
̣
nhâ ̣t và in các loa ̣i sổ sách báo cáo theo qui đinh nhanh, đe ̣p, chính xác.
̣
- Năm 1995, chương trình KTKB đã đươ ̣c triể n khai ta ̣i 2 huyê ̣n có doanh số
phát sinh lớn nhấ t trong tỉnh. Kế t quả triể n khai thành công đã ta ̣o đà cho viê ̣c triể n
khai tiế p cho các huyê ̣n khác trong tỉnh. Đế n hế t năm 1997, chương trình KTKB PC đã đươ ̣c triể n khai cho tấ t cả 9 KBNN huyê ̣n trong tỉnh, góp phầ n đưa công tác
tổ ng hơ ̣p toàn tỉnh bước vào 1 giai đoa ̣n mới, thay đổ i phương pháp tổ ng hơ ̣p từ
nhâ ̣p tay các báo cáo thu chi sang nhâ ̣p dữ liê ̣u từ đia mề m do các KBNN huyê ̣n
̃
chuyể n về .
Kế t thúc giai đoa ̣n này đã đánh dấ u mô ̣t bước ngoă ̣t quan tro ̣ng cho công tác
triể n khai ứng du ̣ng ta ̣i KBNN Hà Giang. Từ chỗ hầ u hế t các KBNN huyê ̣n là đơn
vi ̣ đầ u tiên có máy tính trên điạ bàn huyê ̣n thì nay đã sử du ̣ng và khai thác rấ t có
hiê ̣u quả chương trình KTKB-PC.
- Năm 1998, KBNN Hà Giang tiế p tu ̣c đươ ̣c hỗ trơ ̣ và phát triể n thêm hê ̣
thố ng tin ho ̣c, các KBNN huyê ̣n đươ ̣c bổ sung thêm thiế t bi ̣ tin ho ̣c từ 1 bô ̣ máy
tính trước đây thì đế n nay đã có 2 bô ̣, riêng 2 huyê ̣n lớn là KBNN Bắ c quang và Vi ̣
xuyên đươ ̣c trang bi ̣3 bô ̣.



Ta ̣i Văn phòng KBNN tỉnh đươ ̣c trang bi ̣ 1 ma ̣ng cu ̣c bô ̣ với trên 30 nút
ma ̣ng, 1 máy chủ có cấ u hình cao dùng hê ̣ điề u hành ma ̣ng Novell và trên 20 máy
tra ̣m cha ̣y Hê ̣ điề u hành Windows 95 cùng nhiề u thiế t bi ̣ngoa ̣i vi khác.
Đi đôi với đầ u tư trang bi ̣về phầ n cứng thì các chương trình ứng du ̣ng cũng
đươ ̣c bổ sung hoàn thiê ̣n và đa da ̣ng hơn:
+ Với ứng du ̣ng lớn nhấ t là KTKB, chương trình đã đươ ̣c phát triể n để cha ̣y
trên ma ̣ng LAN. Cơ sở dữ liê ̣u đã câ ̣p nhâ ̣t trong KTKB-PC đươ ̣c chuyể n đổ i sang
dữ liê ̣u của KTKB-LAN. Chương trình đươ ̣c đưa vào ứng du ̣ng trên ma ̣ng LAN
của Văn phòng KBNN Hà Giang từ tháng 7/1998. Khi chương trình đi vào vâ ̣n
hành làm thay đổ i rấ t nhiề u đố i với công tác giao dich của các kế toán viên. Đánh
̣
dấ u kế t quả triể n khai thành công của chương trình KTKB-LAN.
+ Ta ̣i tỉnh và các KBNN huyê ̣n đã đươ ̣c triể n khai chương trình Kế toán nô ̣i
bô ̣. Chương trình KTNB hoa ̣t đô ̣ng theo mô hình ha ̣ch toán ta ̣i các máy đơn và
cuố i tháng gửi số liê ̣u về tổ ng hơ ̣p ta ̣i tỉnh. Tuy chương trình chưa thâ ̣t hoàn thiê ̣n
nhưng khi triể n khai hoàn thành cũng xử lý rấ t tố t tính phức ta ̣p của bài toán về kế
toán nô ̣i bô ̣ KBNN.
+ Chương trình TTLKB đươ ̣c triể n khai trên pha ̣m vi toàn tỉnh, với pha ̣m vi
ứng du ̣ng là TTLKB nô ̣i tỉnh và ngoa ̣i tỉnh.
Mô hình thanh toán nô ̣i tỉnh gồ m Văn phòng tỉnh và các KBNN huyê ̣n thông
qua Trung tâm tỉnh, ta ̣i đây có nhiê ̣m vu ̣ nhâ ̣n, truyề n và kiể m soát các bảng kê
thanh toán.
Thanh toán ngoa ̣i tỉnh chỉ áp du ̣ng cho Văn phòng tỉnh. Sau khi hoàn thanh
triể n khai cũng có thời điể m bi ̣gián đoa ̣n do đường truyề n tin ta ̣i các huyê ̣n bi ̣tru ̣c
tră ̣c nhưng nhìn chung cảc 2 hình thức đề u hoa ̣t đô ̣ng rấ t tố t.
+ Chương trình quản lý phát hành và thanh toán Trái phiế u KBNN cũng là
mô ̣t chương trình đươ ̣c KBNN TW xây dưng và triể n khai cho toàn bô ̣ các KBNN.
̣

Ta ̣i KBNN Hà Giang, chương trình cũng đã đươ ̣c đưa vào ứng du ̣ng trên pha ̣m vi
toàn tỉnh, hiê ̣n nay chương trình đã câ ̣p nhâ ̣t số liê ̣u phát hành của nhiề u đơ ̣t phát
hành từ trước năm 1998 đế n nay.


+ Chương trình Quản lý Kho qui:̃ Hiê ̣n nay chỉ sử du ̣ng ta ̣i KBNN tỉnh, cha ̣y
trên ma ̣ng LAN. Chương trình cha ̣y tương đố i ổ n đinh. Trong thời gian tới khi các
̣
KBNN huyê ̣n đươ ̣c trang bi ̣thêm máy sẽ tiế p tu ̣c triể n khai cho toàn bô ̣ các KBNN
huyê ̣n.
Bên ca ̣nh những chương trình nghiê ̣p vu ̣ nêu trên đươ ̣c triể n khai, từ năm
1998 KBNN Hà Giang còn triể n khai mô ̣t số chương trình phu ̣c vu ̣ các công viê ̣c
chuyên môn khác như:
QLTS: Chương trình Quản lý tài sản công
QLTH: Chương trình Quản lý thiế t bi ̣tin ho ̣c
KHKB: Chương trình tổ ng hơ ̣p báo cáo tiề n lương
KTKT: Chương trình kiể m tra báo cáo kế toán
DCLK: Chương trình tổ ng hơ ̣p đố i chiế u LKB ta ̣i tỉnh.
Toàn bô ̣ các chương trình này đề u đươ ̣c bô ̣ phâ ̣n Tin ho ̣c KBNN tỉnh tự triể n khai
và bàn giao cho các phòng nghiê ̣p vu ̣, các KBNN huyê ̣n sử du ̣ng rấ t có hiê ̣u quả.
- Bước sang năm 2001, thưc hiê ̣n kế hoa ̣ch hiê ̣n đa ̣i hoá hê ̣ thông tin ho ̣c của
̣
KBNN TW, ta ̣i KBNN tỉnh Hà Giang đã đươ ̣c triể n khai Hiê ̣n đa ̣i hoá hê ̣ thố ng tin
ho ̣c ta ̣i tỉnh và 9 KBNN huyê ̣n:
+ Về hê ̣ thố ng: Nâng cấ p và bổ sung hê ̣ thố ng máy chủ, thiế t bi ̣truyề n thông
ta ̣i tỉnh. Chuyể n sang sử du ̣ng hê ̣ điề u hành WindowsNT, Hê ̣ quản tri ̣ CSDL
ORACLE cùng các phầ n mề m truyề n thông rấ t ma ̣nh.
Ta ̣i các KBNN huyê ̣n đươ ̣c lắ p đă ̣t ma ̣ng LAN gồ m 1 máy chủ WindowsNT
với 5 máy tra ̣m trong đó 1 máy tra ̣m đươ ̣c cài đă ̣t phầ n mề m truyề n thông và Hệ
điều hành WindowsNT.

+ Bên ca ̣nh sự đầ u tư về trang thiế t bi ̣hiê ̣n đa ̣i, đươ ̣c triể n khai lắ p đă ̣t thành
công là viê ̣c đưa chương trình KTKB-ORA vào cha ̣y trên ma ̣ng tỉnh và các huyê ̣n.
Chương trình mới với qui mô hoa ̣t đô ̣ng rấ t ma ̣nh, tích hơ ̣p thêm nhiề u phầ n
nghiê ̣p vu ̣ mà trước đây phải cha ̣y đơn lẻ, đă ̣c biê ̣t là nghiê ̣p vu ̣ thanh toán LKB và
chuyể n HMKP nên khi triể n khai cũng gă ̣p rấ t nhiề u khó khăn. Tuy nhiên tấ t cả
đề u đã đươ ̣c giải quyế t rấ t tố t, đế n nay ta ̣i Văn phòng tỉnh và 9 KBNN huyê ̣n đã


tiế p nhâ ̣n và vâ ̣n hành chương trình rấ t tố t. Nghiê ̣p vu ̣ TTLKB và chuyể n HMKP
trực tiế p qua ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng đề u đươ ̣c triể n khai đồ ng loa ̣t ta ̣i 9 KBNN huyê ̣n, đáp
ứng tố t nhu cầ u thanh toán của KBNN.
+ Cũng trong năm 2001, chương trình Quản lý nhân sự cũng đã đươ ̣c KBNN
Hà Giang triể n khai thành công, đúng tiế n đô ̣ qui đinh. Đây là mô ̣t chương trình do
̣
Bô ̣ Tài chính chủ trì với qui mô lớn, sử du ̣ng cơ sở dữ liê ̣u Oracle... đáp ứng tố t
yêu cầ u của công tác Tổ chức - Quản lý nhân sự.
Liên tu ̣c đế n nay, các hê ̣ thố ng máy chủ luôn đươ ̣c nâng cấ p bổ sung, số
lươ ̣ng các máy tra ̣m cũng đươ ̣c trang bi ̣ dầ y hơn, các ứng du ̣ng cha ̣y trên các hê ̣
quản tri ̣cơ sở dữ liê ̣u cũ ( FOXPRO for DOS or for WIN ) đươ ̣c thay thế sang nề n
ORACLE với những tích hơ ̣p nghiê ̣p vu ̣ ma ̣nh hơn rấ t nhiề u.
Từ chỗ chỉ có 4 bô ̣ máy đơn với các ứng du ̣ng nghiê ̣p vu ̣ ở pha ̣m vi nhỏ thì
đế n nay, với sự phát triể n không ngừng của công tác tin ho ̣c KBNN, ta ̣i KBNN Hà
Giang đã có trong tay mô ̣t hê ̣ thố ng trang thiế t bi ̣ hiê ̣n đa ̣i đang vâ ̣n hành mô ̣t ứng
du ̣ng lớn trong xử lý nghiê ̣p vu ̣ kế toán KBNN - đó là chương trình KTKB-ORA ,
bên ca ̣nh đó hàng loa ̣t các ứng du ̣ng nghiê ̣p vu ̣ khác cũng đang phát huy hiê ̣u quả,
thúc đẩ y các hoa ̣t đô ̣ng KBNN ngày càng hoàn thiê ̣n hơn, hiê ̣n đa ̣i hơn.
1.2 Thưc tra ̣ng ưng du ̣ng Công nghê ̣ thông tin vào hoa ̣t đô ̣ng Thanh toán
̣
́
LKB ta ̣i KBNN Tỉnh Hà Giang

1.2.1 Khái quát quá trình thanh toán KBNN Hà Giang
Trong những năm đầ u KBNN Hà Giang đi vào hoa ̣t đô ̣ng, các hoa ̣t đô ̣ng câ ̣p
nhâ ̣t, lưu trữ và xử lý thông tin về giao dich KBNN đề u phải thực hiê ̣n theo
̣
phương pháp thủ công, với hàng loa ̣t sổ sách rấ t công kề nh. Nghiê ̣p vu ̣ Thanh toán
́
LKB cũng không nằ m ngoài thực tra ̣ng này. Ưng du ̣ng CNTT đã làm thay đổ i lớn
trong hoa ̣t đô ̣ng KBNN. Như những đánh giá về những kế t quả của ứng du ̣ng
CNTT nêu trên, đố i với công tác thanh toán LKB có thể đánh giá chi tiế t hơn như
sau:


1.2.1.1Giai đoạn 10/1991 đế n 5/1993
Thời điể m này chưa thưc hiê ̣n ứng du ̣ng Tin ho ̣c và nghiê ̣p cu ̣ KBNN. Công
̣
tác thanh toán liên kho ba ̣c thực hiê ̣n thủ công bằ ng điê ̣n và bằ ng thư ( Bằ ng thư
là chủ yế u )
- Pha ̣m vi áp du ̣ng: Thanh toán bằ ng thư áp du ̣ng cho cả 2 nghiê ̣p vu ̣ là thanh
toán LKB nô ̣i tỉnh và thanh toán LKB ngoa ̣i tỉnh.
1.2.1.2Giai đoạn 6/1993 đế n 6/1998
Đây là giai đoa ̣n đầ u nghiê ̣p vu ̣ KBNN đươ ̣c ứng du ̣ng Tin ho ̣c. Ứng du ̣ng
chủ yế u nhấ t vẫn là tâ ̣p trung cho công tác Kế toán KBNN. Trong đó có chương
trình ứng du ̣ng dùng riêng cho thanh toán liên kho ba ̣c.
- Pha ̣m vi ứng du ̣ng: Áp du ̣ng cho cả 2 nghiê ̣p vu ̣ là thanh toán LKB nô ̣i tỉnh
và thanh toán LKB ngoa ̣i tỉnh.
- Mô hình thanh toán: Các máy PC làm viê ̣c đơn lẻ đố ng vai trò chủ đa ̣o.
Các qui trình thực hiê ̣n đề u trên PC này.
+ Thanh toán Ngoa ̣i tỉnh: KBNN TW là trung tâm thanh toán ngoa ̣i tỉnh, các thanh
viên là các Phòng Kế toán của KBNN tỉnh.
+ Thanh toán Nô ̣i tỉnh: Phòng Kế toán - KBNN tỉnh làm trung tâm thanh toán cho

các thành viên là các KBNN trực thuô ̣c.
1.2.1.3Giai đoạn 7/1998 đế n 6/2001
Giai đoa ̣n này, vai trò của ma ̣ng LAN bắ t đầ u có ảnh hưởng đế n hê ̣ thố ng tin
ho ̣c của KBNN Hà Giang, Ta ̣i KBNN tỉnh đươ ̣c xây dựng ma ̣ng LAN, gắ n kế t các
chương trình nghiê ̣p vu ̣ với nhau hơn.
- Nghiê ̣p vu ̣ thanh toán LKB nô ̣i và ngoa ̣i tỉnh vẫn duy trì chương trình đã
triể n khai trước đây.
- Mô hình thanh toán: Vẫn như giai đoa ̣n trước, Riêng đố i với phòng Kế
toán KBNN tỉnh thì viê ̣c lâ ̣p các bảng kê LKB đươ ̣c đơn giản hơn nhờ sự chia sẻ
dữ liê ̣u trên 2 chương trình KTKB và TTLKB thông qua môi trường ma ̣ng LAN.


1.2.1.4Giai đoạn 7/2001 đế n nay
Giai đoa ̣n này, hê ̣ thố ng tin ho ̣c ta ̣i KBNN Hà Giang đã hình thành 11 ma ̣ng
LAN ta ̣i Văn phòng KBNN Tỉnh và 10 KBNN trưc thuô ̣c, các ma ̣ng LAN này
̣
đươ ̣c liên kế t ta ̣o nên ma ̣ng 1 diê ̣n rô ̣ng trên điạ bàn Hà Giang. Các ứng du ̣ng
nghiê ̣p vu ̣ KBNN đươ ̣c xây dựng mới trên nề n hê ̣ quản tri ̣ CSDL ORACLE. Chủ
đa ̣o là chương trình Kế toán Kho ba ̣c ( KTKB-ORA ) đươ ̣c tích hơ ̣p nhiề u nghiê ̣p
vu ̣ trong đó có TTLKB.
- Pha ̣m vi áp du ̣ng:
+ Áp du ̣ng thanh toán LKB nô ̣i tỉnh bằ ng chương trình mới tích hơ ̣p trong chương
trình KTKB-ORA. Bảng kê đươ ̣c tự đô ̣ng lâ ̣p từ chứng từ thanh toán và chuyể n tới
KB.B trên ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng.
+ Thanh toán LKB ngoa ̣i tỉnh vẫn thực hiê ̣n theo chương trình cũ.
- Mô hình thanh toán: Vẫn thưc hiê ̣n như trước đây với vai trò của trung tâm
̣
thanh toán cho LKB ngoa ̣i tỉnh là KBNN Trung ương và trung tâm thanh toán cho
LKB nô ̣i tỉnh là KBNN tỉnh.
1.2.2 Các sản phẩ m thanh toán KBNN cung cấ p cho khách hàng

Đă ̣c thù trong quản lý thu chi quỹ ngân sách nhà nước nên viê ̣c phu ̣c vu ̣ các
khách hàng có quan hê ̣ thu chi từ nguồ n ngân sách đươ ̣c KBNN rấ t coi tro ̣ng và ta ̣o
mo ̣i điề u kiê ̣n cho các khách hàng.
Trong nghiê ̣p vu ̣ thanh toán LKB, các món thanh toán nô ̣i hoă ̣c ngoa ̣i tỉnh
đề u mang tính chấ t phu ̣c vụ, khách hàng không phải chiu bấ t kỳ mô ̣t khoản lê ̣ phí
̣
nào. Không vì thế mà viê ̣c tổ chức phu ̣c vu ̣ trong thanh toán LKB bi ̣xem nhe ̣. Các
nhu cầ u thanh toán của khách hàng đề u đươ ̣c nghiên cứu và áp du ̣ng bằ ng thanh
toán liên kho ba ̣c, cu ̣ thể như sau:
- Thanh toán chi trả cho các khách hàng mở tài khoản ta ̣i KBNN ta ̣i KBNN
này với khách hàng mở tài khoản ta ̣i KBNN khác, hoă ̣c 1 khách hàng nhâ ̣n có tài
khoản ta ̣i các ngân hàng thương ma ̣i.
- Thanh toán cho khách hàng có nhu cầ u nô ̣p thuế gián tiế p tới KBNN khác.


- Chuyể n nguồ n cho các đơn vi ̣ có chức năng phân phố i nguồ n cho đơn vi ̣
trực thuô ̣c, và có tài khoản trong hê ̣ thố ng KBNN.
1.2.3 Hoa ̣t động thanh toán Liên Kho Ba ̣c
Để hiể u rõ hơn về hoa ̣t đô ̣ng thanh toán liên kho ba ̣c hiê ̣n nay đang thực hiê ̣n
trong hê ̣ thố ng KBNN cũng như viê ̣c xem xét cu ̣ thể hơn hoa ̣t đô ̣ng này ta ̣i KBNN
Hà Giang. Trong phầ n này sẽ tâ ̣p trung vào các vấ n đề sau:
1.2.3.1Thanh toán LKB ngoại tinh
̉
• Phầ n mềm ưng dụng (LKB/VST)
́
+ Đây là mô ̣t phầ n mề m đươ ̣c KBNN TW xây dưng từ khá lâu ( 1996 ), hiê ̣n nay
̣
đã đươ ̣c sửa đổ i nhiề u lầ n và có tính ổ n đinh cao.
̣
+ LKB/VST là ứng du ̣ng viế t trên nề n hê ̣ quản tri ̣ CSDL Foxpro/DOS, cha ̣y hoàn

toàn đô ̣c lâ ̣p trên máy đơn.
+ Các chức năng của chương trình gồ m: Phầ n quản tri ̣ chương trình; Lâ ̣p bảng kê
LKB; Tính và kiể m tra ký hiê ̣u mâ ̣t; Đố i chiế u với Trung tâm thanh toán; Truyề n
nhâ ̣n bảng kê LKB.
+ LKB/VST cho phép phân quyề n sử du ̣ng với 3 chức danh: Kế toán trưởng;
Thanh toán viên và điê ̣n toán viên.
• Giải pháp trùn thơng
Sử du ̣ng thông qua ma ̣ng thoa ̣i công cô ̣ng, Modem ở 1 máy đơn cha ̣y
LKB/VST sẽ thực hiê ̣n quay số tới số điê ̣n thoa ̣i đươ ̣c gắ n với modem ở máy đơn
khác, Modem này sẽ phải ở tra ̣ng thái đo ̣i nhâ ̣n. Khi kế t nố i thành công mới có thể
thực hiê ̣n trao đổ i gói tin chứa bảng kê.
Modul “Truyề n - Nhâ ̣n Bảng kê LKB” sẽ kích hoa ̣t mô ̣t phầ n mề m truyề n
thông là SCOM3 để giúp cho Modem quay số thực hiê ̣n đươ ̣c cuô ̣c go ̣i đi và
Modem ở đầu kia nhâ ̣n cuộc go ̣i đế n. Phầ n mề m SCOM3 ở 2 đầ u của 2 Modem có
giao thức trao đổ i riêng nên khi xác nhâ ̣n tín hiêu gửi đế n là tín hiê ̣u cầ n kế t nố i sẽ
̣
lâ ̣p tức kế t nố i 2 máy tính với nhau.


SCOM3 là mô ̣t phầ n mề m cha ̣y trên DOS nên tố c đô ̣ xử lý rấ t châ ̣m, tố c đô ̣
truyề n nhâ ̣n tín hiê ̣u tố i đa mà SCOM có thể cung cấ p là 9600 bps, nên thời gian
chuyể n 1 gói tin thường kéo dài, tố n kém chi phí trù n thơng.
• Qui trình thực hiê ̣n
- Đươ ̣c thể hiê ̣n qua sơ đồ luân chuyể n như sau:
+ Chứng từ và thông tin trong nghiê ̣p vu ̣ thanh toán LKB đi ngoa ̣i tỉnh - Diễn ra ta ̣i
KB.A ( Sơ đồ 2 )

Kế toán trưởng- Kiểm soát Ctừ với từ đã chuyển Kế toán KHMật
ng kê LKB (Kiêm giấy báo LKB )- In bảng kê LKB, kèm chứngBkêgốc lập.- Tính và ghi trưởng lên BKê- Ký đóng dầu


kế toán- Kiểm soát thủ tục thanh toán trên Ctừ k/hàng- Lập chứng từ thanh toán

Khách hàng tại KB.A

Kho bạc B

+ Chứng từ và thông tin trong nghiê ̣p vu ̣ thanh toán LKB đế n ngoa ̣i tỉnh - Diễn ra
ta ̣i KB.B ( Sơ đồ 3 ) Trang sau:
• Chế đợ bảo mật
+ Đớ i với Tê ̣p tin chuyể n trên ma ̣ng: Sau khi bảng kê đươ ̣c lâ ̣p, và tính ký hiê ̣u
mâ ̣t, phầ n mề m thanh toán LKB/VST sẽ mã hoá tâ ̣p tin và gửi đi trên ma ̣ng thoa ̣i
công cô ̣ng, Gói tin này chỉ đươ ̣c giải mã bằ ng chính chương trình LKB/VST và cso
hiê ̣u lực khi đươ ̣c kiể m tra ký hiê ̣u mâ ̣t bằ ng mô ̣t chương trình kiể m soát lâ ̣p sẵn do


Kế toán trưởng thực hiê ̣n. Do vâ ̣y khả năng bảo mâ ̣t cũng tương đố i chă ̣t chẽ cho
qui trình thanh toán.
toán viên- Kiểm tra ký hiệu mật BKê đến- KiểmKế toán trưởng- In bảng kê LKB đến đã k.tra ký hiệu mật
soát nội dung bảng kê

Nhận BK từ KB.A gủi tới qua Nhân viên kếChuyểnKiểmbảng kê tới Kế toántoán trên bảng kê in ra- Thanh toán cho kh
TT khu vục.- toán- File soát thủ tục thanh trưởng

Kho bạc A

Khách hàng tại KB.B

+ Đố i với Ký hiê ̣u mâ ̣t LKB: Trên cơ sở các qui đinh về ký hiê ̣u mâ ̣t trong thanh
̣
toán LKB bằ ng tay, với các bô ̣ công thức tính và kiể m tra. Khi ứng du ̣ng tin ho ̣c,

các thao tác này đươ ̣c thực hiê ̣n nhờ vào 1 phầ n mề m. Thông qua phầ n mề m này,
các Kế toán trưởng đươ ̣c chương trình ta ̣o cho 1 đia bảo mâ ̣t kế toán, các qui trình
̃
tính và kiể m tra trên đia chỉ thực hiê ̣n khi đia đươ ̣c hoa ̣t đô ̣ng với mâ ̣t mã
̃
̃
( Password ) qui đinh riêng cho từng Kế toán trưởng đươ ̣c gõ vào máy tính. Các
̣
mâ ̣t mã này đươ ̣c trực tiế p Giám đố c KBNN TW qui đinh cho các Tỉnh và Giám
̣
đố c KBNN tỉnh qui đinh cho các huyê ̣n.
̣
• Phương pháp ha ̣ch toán
- Liên kho ba ̣c đi:
Giấ y báo có LKB
Nơ ̣: TK khách hàng, TT bù trừ ...
Có : TK LKB đi - 640
Nế u khách hàng không có tài khoản ta ̣i KB.A, khi khách hàng nô ̣p tiề n vào
Kho ba ̣c, căn cứ vào giấ y nô ̣p tiề n ha ̣ch toán:


Nơ ̣: 501 ( Tiề n mă ̣t )
Có : 662.90 ( Các khoản phải trả khác )
Đồ ng thời ha ̣ch toán
Nơ ̣ : 662.90
Có : 640
Giấ y báo nơ ̣ LKB:
Nơ ̣ : 640
Có: 661 ( Các khoản phải thu ), TK khách hàng...
- Liên kho ba ̣c đế n:

Giấ y báo có LKB
Nơ ̣: Liên kho ba ̣c đế n - 642.01
Có : TK, khách hàng, TT bù trừ ...
Giấ y báo nơ ̣ LKB
Nơ ̣: TK, khách hàng ...
Có : 642.02
+ Ha ̣ch toán đố i chiế u LKB:
Đố i chiế u giấ y báo có:
Nơ ̣: 644 ( Liên kho ba ̣c đế n năm nay đã đố i chiế u )
Có : 642.01 ( LKB đế n giấ y báo có )
Đố i chiế u giấ y báo nơ ̣:
Nơ ̣:
Có:

642.02 ( LKB đế n giấ y báo nơ ̣ )
644

1.2.3.2Thanh toán Liên Kho Bạc nợi tỉnh
• Phầ n mềm ưng dụng
́
Thanh toán liên kho ba ̣c nô ̣i tỉnh là mô ̣t Modul đươ ̣c tích hơ ̣p trong chương
trình Kế toán Kho Ba ̣c ( KTKB-ORACLE ). ở giai đoa ̣n hiê ̣n nay, tác nghiê ̣p này
đang đươ ̣c coi là mô ̣t trong những ứng du ̣ng rấ t hiê ̣n đa ̣i ta ̣i hê ̣ thố ng tin ho ̣c
KBNN.


+ Môi trường hoa ̣t đô ̣ng của thanh toán liên kho ba ̣c nô ̣i tỉnh dựa trên ha ̣ tầ ng ma ̣ng
WAN ( Ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng ) giữa 10 KBNN huyê ̣n và Văn phòng KBNN tỉnh. Liên
kế t giữa 11 ma ̣ng cu ̣c bô ̣ này ( LAN ) để ta ̣o nên 1 ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng đươ ̣c thực hiê ̣n
thông qua hê ̣ thố ng thiế t bi ̣đinh tuyế n ( ROUTER ) với tổ ng số 8 đường điê ̣n thoa ̣i

̣
truy câ ̣p nố i trung tâm tỉnh đă ̣t ta ̣i phòng Vi tính tới 11 đơn vi ̣ thanh toán là phòng
Kế toán và các KBNN trực thuô ̣c.
Do vâ ̣y hình thức thanh toán này còn đươ ̣c go ̣i là thanh toán liên kho ba ̣c trực tiế p (
Loa ̣i 8 )
+ Cơ sở dữ liêu của thanh toán LKB nô ̣i tỉnh đươ ̣c xây dựng trên nề n hê ̣ cơ sở dữ
̣
liê ̣u tiên tiế n bâ ̣c nhấ t hiê ̣n nay, đó là ORACLE, với các bảng liên kế t đã ta ̣o nên cơ
sở dữ liê ̣u thanh toán LKB rấ t chă ̣t che, tính bảo mâ ̣t rấ t cao, mức đô ̣ xử lý nhanh
̃
và đă ̣c biê ̣t chính xác.
+ Phân quyề n sử du ̣ng đươ ̣c tích hơ ̣p sẵn trong bảng phân quyề n người sử du ̣ng
chương trình KTKB-ORACLE . Ví du ̣ kế toán viên thường có thêm quyề n thanh
toán viên nế u các tác nghiê ̣p có liên quan tới viê ̣c sử du ̣ng tài khoản thanh toán
LKB, qua đó các chứng từ đươ ̣c ha ̣ch toán vào tài khoản Thanh toán LKB ( 680 Thanh toán LKB đi nô ̣i tỉnh ) sẽ tự đô ̣ng chuyể n đổ i thành bảng kê LKB đi.
Đố i với Kế toán trưởng có thể thêm quyề n Kiể m soát Kế toán để thực hiê ̣n
ký tính, và kiể m tra Ký hiêu mâ ̣t cho bảng kê đi và đế n.
̣
Riêng đố i với quyề n điê ̣n toán viên sẽ không có như trong chương trình
thanh toán LKB ngoa ̣i tỉnh, vì viê ̣c chuyể n bảng kê hiê ̣n ta ̣i đã đươ ̣c thực hiê ̣n tự
đô ̣ng hoàn toàn khi các thủ tu ̣c kiể m soát đươ ̣c hoàn tấ t.


Giải pháp trùn thơng
Với mơ hình ma ̣ng diê ̣n rô ̣ng ( WAN ) nên vai trò liên kế t các máy chủ ta ̣i
các ma ̣ng cu ̣c bô ̣ đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng. Hiê ̣n nay ngành Bưu chính viế n thông chưa
có các dich vu ̣ đường truyề n riêng tới các huyê ̣n, do vâ ̣y KBNN vẫn chủ yế u dựa
vào các thuê bao điê ̣n thoa ̣i cố đinh dùng riêng. Giải pháp truyề n thông đươ ̣c ứng
̣
du ̣ng cu ̣ thể như sau:



×