Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Kế hoạch kinh doanh đề tài lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê theo phong cách cà phê sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 27 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ HOẠCH KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ
THEO PHONG CÁCH CÀ PHÊ SÁCH
Môn học: Kế hoạch doanh nghiệp
Giáo viên: Nguyễn Văn Hướng
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
1.
2.
3.
4.
5.

Đặng Hồi Linh
Nguyễn Văn Khun
Phùng Đức Mạnh
Vũ Hồng Nam
Nguyễn Văn Trung

HÀ NỘI - 2021

645056
642129
642834
640087
642793



Mục lục
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG KINH DOANH......................................................................................4
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU KINH DOANH VÀ NHỮNG THÀNH QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC.......5
1.

Mục tiêu kinh doanh.............................................................................................................5

2.

Những thành quả cần đạt được.............................................................................................5

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG....................................................6
1.

Sản phẩm..............................................................................................................................6

2.

Khách hàng...........................................................................................................................7

3.

Cơ hội thị trường...................................................................................................................8

4.

Tính thực tế và khả thi..........................................................................................................8

5.


Phân tích mơi trường............................................................................................................8

6.

Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................................................9

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THẾ MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ (SWOT
ANALYSIS)...................................................................................................................................10
1.

Phân tích ma trận SWOT....................................................................................................10

2.

Diễn giải ma trận SWOT....................................................................................................11

CHƯƠNG 5: XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH.................................................12
1.

Giới thiệu sơ lược về quán..................................................................................................12

2.

Địa điểm kinh doanh...........................................................................................................12

CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING...................................................14
1.

Chiến lược Marketing tổng thể...........................................................................................14


2.

Chiến lược giá và Chiến lược phân phối............................................................................14

3.

Chiến lược chiêu thị............................................................................................................16

CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ....................................................................17
1.

Thời gian hoạt động............................................................................................................17

2.

Đầu vào nguyên vật liệu.....................................................................................................17

3.

Quy trình tạo sản phẩm.......................................................................................................17

4.

Quy trình bán hàng.............................................................................................................17

CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN SỰ.......................................................................18
1.

Sơ đồ tổ chức về nhân sự....................................................................................................18


2.

Nghĩa vụ..............................................................................................................................18

2


3.

Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng.......................................................................19

CHƯƠNG 9: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.......................................................................................20
CHƯƠNG 10: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...........................................................................25
1.

Giai đoạn chuẩn bị:.............................................................................................................25

2.

Giai đoạn thực hiện:............................................................................................................25

3.

Giai đoạn tổng kết:..............................................................................................................25

 Kết luận:....................................................................................................................................25

3



CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG KINH DOANH
Ngày nay kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày
càng tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân
trong các thành phố lớn ngày càng tăng cao.
Theo IPSARD nghiên cứu thì nhu cầu uống café và giải trí của người dân
Việt Nam là rất lớn, hầu hết mọi trình độ, độ tuổi đều thích uống café, đa số phần
lớn là giới kinh doanh và học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP Hà Nội rất
thích hợp để kinh doanh quán café dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn
phòng. Trong cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển. Con người càng trở nên
bận rộn hơn vì thế họ khơng cịn có nhiều thời gian dành cho việc đọc sách, những
người mê sách ham đọc sách cũng dần ít đi. Bình quân một người Việt Nam đọc
2.8 quyển sách một năm và 7.07 tờ báo một ngày. Và khơng lạ gì khi con số này là
cực kì thấp so với các quốc gia khác trên thế giới và ngay cả khi so sánh với các
quốc gia châu Á. Hiện nay, số người đọc sách, yêu sách đã giảm đi và số người
hồn tồn khơng đọc sách rất cao, khá cao so với thế giới. Sự phát triển của loại
hình dịch vụ café sách trong nhiều năm trở lại đây đã đáp ứng được một không
gian lý tưởng cho những người yêu sách, đồng thời mở ra một xu hướng mới và
độc đáo, góp phần xây dựng nền văn hóa đọc của giới trẻ, giúp học hiểu ra được
cái hay cái đẹp của việc đọc sách. Quán cà phê sẽ xây dựng dựa trên ý tưởng như
một thư viện nhỏ với không gian yên tĩnh, mát mẻ, cởi mở để khách hàng có thể
đến đây vừa thưởng thức các vị cà phê ngon, độc đáo vừa có khơng gian học tập,
nghiên cứu, làm việc, thư giãn. Nhận thấy thị trường tại TP Hà Nội rất thích hợp để
kinh doanh quán cà phê dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phịng nên
chúng tơi đã quyết định đầu tư và xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng sách &
café “Books Coffee” để đáp ứng nhu cầu trên.

4



CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU KINH DOANH VÀ NHỮNG THÀNH
QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Mục tiêu kinh doanh
- Là nơi lui tới thường xuyên và được đánh giá cao của những ai cần thư giãn,
thích đọc sách, tạo tâm lý thoải mái và là sân chơi lành mạnh cho mọi lứa tuổi.
- Tạo một địa điểm thú vị và là nơi giao lưu học hỏi, chia sẻ tri thức, liên kết
những người có cùng niềm đam mê đọc sách.
- Giúp quảng bá sách.
- Góp phần phổ biến và phát triển văn hóa đọc trong giới thanh thiếu niên và trong
cộng đồng.
- Giúp khách hàng nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần và chi phí bỏ ra thấp
nhất.
- Xây dựng hình ảnh trong mắt khách hàng là một cơng ty uy tín và chuyên nghiệp.
2. Những thành quả cần đạt được
-

Trong 5 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng toàn
thành phố.
- Xây dựng chi nhánh thứ 2 trong năm thứ 3 và đạt được 3 chi nhánh trên
toàn thành phố Hà Nội sau 4 năm hoạt động.
 Tầm nhìn: Trong 5 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng
toàn thành phố.
 Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giây phút thư giãn bên bạn bè,
người thân sau những giờ làm việc căng thẳng, mệt mỏi.
 Giá trị cốt lõi:
- Tôn trọng khách hàng biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng và khơng
ngừng hồn thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Luôn đặt đạo đức kinh doanh lên hàng đầu.
-Luôn đổi mới, tìm ra những cái mới, để làm vừa lịng khách hàng.


5


CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Sản phẩm.

- Các loại cà phê truyền thống, Espresso, Americano, Cappuccino, Latte,
Chocolate…
- Các loài trà: trà đào, trà vải, trà gừng,…
- Các loài thức uống khác: sinh tố, nước ép…
- Các món ăn nhẹ: bánh ngọt, bánh quy...

- Sách được phục vụ miễn phí khách hàng đọc tại quán.
6


- Các đầu sách đa dạng như kinh tế, khoa học, tiểu thuyết…
2. Khách hàng

 Với sản phẩm/dịch vụ mang lại là một không gian yên tĩnh và một kho
tàng sách nên phân khúc khách hàng chúng tôi hướng tới là doanh nhân, trí thức,
những người sành cà phê, nghiền sách và yêu thích sự yên tĩnh.
 Khách hàng tiềm năng của quán là: học sinh, sinh viên…
 Hành vi khách hàng:
- Nhóm học sinh: đây là nhóm khách hàng tuổi teen, năng động, thích
thể hiện bản thân cho nên quán phải làm sao cho bắt mắt.
- Nhóm sinh viên: Đây là nhóm khách hàng ở độ tuổi thanh niên muốn
giao lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng bạn bè sau những giờ học căng thẳng mệt mỏi
cần phải có sự n tĩnh.
- Nhóm đối tượng khác: bao gồm cơng nhân, nhân viên… đây là nhóm

khách hàng trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin sau những
giờ làm việc căng thẳng.

7


3. Cơ hội thị trường.
Thông qua khảo sát với hơn 100 học sinh, sinh viên ..., chúng em được biết đa số
họ có nhu cầu cao sau những ngày làm việc và học tập căng thẳng và mệt mỏi là
ngồi nhâm nhi ly café và đọc một cuốn sách yêu thích, điều đó giúp họ vừa có
thêm kiến thức và vừa được thư giãn. Còn học sinh, sinh viên và nhân viên văn
phịng có thể chọn cho mình một góc yên tĩnh để học tập và làm việc… Do dó, nhu
cầu cần có một chỗ ngồi phù hợp, đồ ăn thức uống giá cả hợp lý, không gian yên
tĩnh và đẹp là rất cần thiết.

4. Tính thực tế và khả thi
- Đối với qn cafe sách, khách hàng ln địi hỏi quán cần phải rộng rãi, thoáng
mát và đặc biệt là cần yên tĩnh. Thế nên ngược lại với những mơ hình cafe khác
cần tìm vị trí mặt đường, ngã ba ngã tư để thu hút khách hàng, thì mở quán cafe
sách nên lựa chọn địa điểm trong ngõ, hoặc tại những con đường ít xe cộ qua lại để
đảm bảo sự n tĩnh nhất có thể. Ngồi ra khi lên kế hoạch kinh doanh cafe sách
nên đặc biệt chú ý cần đầu tư mặt bằng quán rộng rãi tạo không gian đọc sách yên
tĩnh cho khách hàng.
- Quán sẽ bố trí nội thất trong quán với màu trầm và có nhiều cây xanh nhằm lan
toả năng lượng hơn, thư giãn hơn với những người ngồi đọc sách với thời gian lâu.
- Trang trí qn bắt mắt tạo ra khơng gian có thể cho các bạn trẻ đến check in.

8



5. Phân tích mơi trường

Phân tích mơi trường vĩ mơ:

Mơi trường kinh tế:
Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đơng Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế có mơi
trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.
Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của người
dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên
cao.

Mơi trường chính trị:
Nước ta có nền chính trị ổn định, mơi trường đầu tư ngày càng thơng thống hơn
phù hợp cho việc phát triển kinh doanh.

Môi trường xã hội:
Dân số ở thành phố Hà Nội cao với hơn 8.25 triệu dân. Văn hóa xã hội đa dạng
phong phú, đặc biệt ảnh hưởng mạnh của văn hóa Phương Tây, Hàn Quốc….

Mơi trường tự nhiên:
Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ
lụt thích hợp kinh doanh, buôn bán. Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, khơng
khí, tiếng ồn. Vì vậy người dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.

Môi trường công nghệ:
Cơng nghệ ln thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối
thủ cạnh tranh.

Phân tích mơi trường vi mô:


Đối thủ tiềm năng:
Đây là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ canh tranh chưa cao, trong tương lai sẽ có
nhiều đối thủ cạnh tranh.

Các sản phẩm thay thế:
Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi không đến quán café
như trà sữa, quán kem...

Khách Hàng:
Do khách hàng chính của chúng tơi chủ yếu là cơng nhân viên, học sinh, sinh viên
nên cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm
nhất là hình thức phục vụ và khơng gian có thoải mái hay khơng...
6. Phân tích đối thủ cạnh tranh
- Các sản phẩm thay thế: Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn
khi khơng đến quán café như trà chanh, quán kem, quán trà sữa...
9


- Đối thủ cạnh tranh: Hiện tại quanh khu vực đã có những đối thủ như Mộc coffee,
Lâm coffee, Đăng coffee ... đó là những đối thủ gần mà chúng tơi phải đối mặt, họ
đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng. Dù rằng họ có những thuận
lợi đó nhưng tuy nhiên mơ hình kinh doanh của họ không phải là café sách hoặc
các đầu sách cịn bị hạn chế, khơng gian qn chật hẹp, khơng thơng thống…

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THẾ MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ
NGUY CƠ (SWOT ANALYSIS)

10



1. Phân tích ma trận SWOT
Ma trận SWOT

O
- Có khách hàng tiềm
năng (học sinh, sinh
viên, cơng nhân viên ...)
- Có nguồn cung cấp
nguyên liệu tốt

T
- Phải trực tiếp cạnh
tranh với nhiều quán
cafe khác ...

S
- Sản phẩm đa dạng
nhiều đầu sách, chất
lượng pha chế cao cấp.
- Khơng gian phục vụ
thống mát, ngăn nắp,
thiết kế đẹp thoáng
mát….
- Địa điểm thuận lợi, yên
tĩnh.
- Giá cả hợp lý với mọi
lứa tuổi.
- Nhân viên nhiệt, tình
vui vẻ, hoạt bát.

- Đường truyền wifi
internet tốc độ cao.
W
- Quán mới thành lập,
chưa có nhiều khách
hàng quen thuộc.
- Độ bao phủ thị trường
thấp.
- Chưa có nhiều kinh
nghiệm kinh doanh trong
lĩnh vực.
- Tình hình dịch bệnh
cịn phức tạp
- Địa điểm thuê mướn.

SO
- Thu hút khách hàng
tiềm năng.
- Nguồn nguyên liệu ổn
định.
-Số lượng khách hàng
đến với quán đông.

ST
-Theo dõi và kiểm sốt
tình hình quản lý.
- Giành thắng lợi trong
cạnh tranh.

WO

- Huy động nguồn vốn.

WT
- Học hỏi kinh nghiệm .

2. Diễn giải ma trận SWOT
SO:

11


- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi,
cộng với khả năng tiếp thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút
khách hàng tiềm năng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang mạng lớn để
quảng cáo. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm
thêm các nhà cung cấp tốt.
ST:
- Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ sư chun
ngành có trình độ cao, nhân viên vui vẻ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.
WO:
- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng tôi cũng
không ngoại lệ. Do đó chúng tơi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các
cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp… Làm tăng tính
khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối
tác kinh doanh.
WT:
- Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi
động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh
doanh ngày càng trưởng thành trong việc làm ăn và cũng cố thêm kinh

nghiệm.

12


CHƯƠNG 5: XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH
Sự xuất hiện của mơ hình cà phê sách trong khoảng chục năm trở lại đây đã đáp
ứng một không gian lý tưởng cho những người yêu sách, đồng thời mở ra xu
hướng mới, độc đáo, góp phần xây dựng nền văn hóa đọc cho giới trẻ, giúp họ tìm
về cái hay, cái đẹp của việc đọc sách.
1. Giới thiệu sơ lược về qn
- Tên qn: Books Coffee
- Mơ hình tổ chức: Doanh Nghiệp Tư Nhân
- Địa điểm: Khu 31ha, thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, xung quanh dự án Thuận An
Central lake
- Diện tích: 2 tầng, 6x20m2.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
- Thời gian đưa quán vào hoạt động là khoảng 3 tháng rưỡi từ khi bắt đầu thực hiện dự
án. Sau khi khai trương, quán sẽ hoạt động từ 8h00 đến 22h00 hàng ngày.

13


2. Địa điểm kinh doanh

- Địa điểm: khu 31ha
- Nằm ở trung tâm thị trấn, xung quanh có các khu dân cư và điều quan trọng
là gần với trường Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam nên đó là 1 khu thích
hợp để mở kinh doanh.
- Theo khảo sát xung quanh khu vực huyện Gia Lâm cho thấy chưa có mơ

hình cafe sách nào được mở chạy kinh doanh tại khu vực. Nên hướng của
nhóm sẽ tiên phong nhằm tạo ra sự độc đáo và mới mẻ, thu hút nhiều lượng
khách hàng.

14


CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
1. Chiến lược Marketing tổng thể

 Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường
Tạo sự chú ý đối với khách hàng trẻ nói chung và khách hàng mục tiêu nói riêng
- Phương tiện Marketing:
• Tờ rơi: phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi sẽ được
phát cho học sinh, sinh viên trước cổng trường tập trung trên địa bàn thị trấn Trâu
Quỳ và các vùng lân cận
• Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho quán, có ghi địa chỉ web của quán, sơ đồ đến
quán, các dịch vụ.
• Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kì quan trọng và
rất khó thiết lập nhưng mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp.
• Các hình thức khác: truyền miệng, khuyến mãi, Quà tặng…In các băng rôn,
poster giới thiệu, quảng bá về ngày khai trương của cửa hàng.

 Giai đoạn 2: Trải nghiệm người dùng.
• Tăng độ nhận biết thương hiệu.
• Thiết kế chương trình trải nghiệm khách hàng.
• Thu hút khách hàng tiềm năng.
 Giai đoạn 3: Khuếch đại thương hiệu.
• Khuếch đại thương hiệu Sách & Cà phê “Books Coffee”
• Giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng.


2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập

15


thấp đến người có thu nhập cao, từ cơng nhân, sinh viên đến các doanh nhân, cơng
nhân viên.
Ln có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên, nhóm khách
hàng là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chun đề:


Hóa đơn trên 300.000 thì được giảm 5%



Hóa đơn trên 500.000 thì được giảm 10%



Hóa đơn trên 1.000.000 thì được giảm 15%

Quán sẽ bán hàng theo 2 hình thức:

Ph cụ v ụt iạchỗỗ

Books Coffee
Bán mang đi


Thực đơn của quán chia ra làm 4 loại:
Cà phê
Trà
Đá xay
Sinh tố - nước ép
Bánh
Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái
lựa chọn những nước uống mà mình ưa thích. Thực đơn của quán thay đổi theo
mùa, phù hợp với điều kiện nguyên liệu theo từng mùa.






Về sách chúng tơi có hơn 1500 đầu sách đủ các thể loại phù hợp với mọi lứa tuổi.
Với đội ngũ nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng cảm thấy
hài lịng tuyệt đối.
Khơng gian qn ấm cúng, thân thiện, có đầy đủ tiện nghi, âm thanh, wifi… sẽ tạo
cho khách hàng cảm thấy thật thoải mái sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi,
căng thẳng khi đến với quán.

16


Menu của quán
3. Chiến lược chiêu thị
Trong 3 ngày đầu khai trương quán thì khách hàng sẽ giảm được 10% khi like
fanpage => đổ traffic về các kênh social network của quán.

Vào những ngày lễ như Trung thu, Quốc khánh 2/9, Quốc tế phụ nữ, giáng sinh và
các ngày lễ khác trong năm thì qn sẽ có chương trình đặc biệt riêng cho từng
ngày lễ sẽ tạo cho khách hàng cảm giác ngạc nhiên, thú vị.
17


CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
1. Thời gian hoạt động
 Hằng ngày:
- Mở cửa: 8h00
- Đóng cửa: 22h
- Hoạt động từ thứ 2 đến chủ nhật hàng tuần
2. Đầu vào nguyên vật liệu
 Nguồn thu mua sách (nhà sách địa bàn HN)
- Thu mua sách từ các nhà sách cũ trên đường .
- Thu mua sách từ một số sinh viên, cá nhân có nhu cầu bán sách.
- Mua sách mới tại một số ngày hội sách, nhà sách có ưu đãi khuyễn mãi.
- Mua sách mới, các đầu sách hay và HOT mà chưa có từ nguồn sách cũ.
- Sách do khách hàng kí gửi và trao đổi.
 Nguồn cung cấp nguyên liệu
- Đối với cà phê và hạt ca cao, quán chúng tôi chọn những công ty cà phê có
chứng chỉ Fair Trade, điển hình là Doi Chaang coffe Thailand, công ty cung
ứng phụ là công ty TNHH ATFV Group.
- Đối với nguyên liệu phục trợ khác như sữa. Chúng tôi chọn nhà cung ứng
là Công ty cổ phần Vinamilk.
- Các nguyên liệu phụ trợ khác như syrup, bột sô cô la, bột trà xanh… công
ty ATFV Group là nhà cung ứng.
3. Quy trình tạo sản phẩm
 Thiết kế, tạo ra những sản phẩm độc đáo mang phong cách riêng, ấn
tượng của quán.

- Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái
lựa chọn những nước uống mà mình ưa thích.
- Các thức uống được giới thiệu gần gũi với tự nhiên, là thức uống ngon sạch
4. Quy trình bán hàng
 Bán hàng trực tiếp:
- Phục vụ tại quán.
18


 Bán hàng trực tuyến:
- Bán qua các kênh trung gian như Grabfood, Shopeefood, foody, baemin …

CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1. Sơ đồ tổ chức về nhân sự
Chủ quán

Quản lý

Pha chếế

Phục vụ

Bảo vệ

2. Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm
trước pháp luật, xác định doanh thu, lợi nhuận của quán và báo cáo thuế.
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên. Theo
dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán, tổng hợp chi phí báo cáo cho chủ
quán

- Pha chế: Là người pha chế các loại thức uống và Là người trực tiếp tính chi phí,
thu tiền.
- Phục vụ: Giới thiệu menu và phục vụ khách hàng, là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: Là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
19


3. Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng
 nhân viên (theo ca – parttime)
- Quản lý: 1 người, Fulltime, trình độ cao đẳng trở lên chuyên ngành Quản Trị
Kinh Doanh.
- Pha chế: 3 người, trình độ THPT trở lên, biết sử dụng máy tính, được đào tạo
- Phục vụ: 6 người, trình độ THPT trở lên, được đào tạo
- Bảo vệ: 2 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.
 Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với
cơng việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử,
ngồi ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành
để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết cửa hàng
cịn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích
thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công
việc.

20


CHƯƠNG 9: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
Bảng 2: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán

Bảng 3: Tổng doanh thu
Bảng 4: Tính lương nhân viên
Bảng 5: Tính tổng chi phí
Bảng 6: Bảng cân đối kế tốn 2 năm đầu

21


Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
STT
1
2
4
5
7
9
10
11
13
14
16
18
20
23
24
26
30
31
32
35

36
37
38
39
40
41
42
43
45
46

Hạng mục
Bàn
Ghế
Nệm ngồi
Đế lót ly bằng gỗ
Mâm Inox (304-36cm)
Tách cafe
Ly sinh tố
Cốc
Ly pha chế
Thìa (ngắn, dài)
Cây khuấy nước
Phin café Inox
Bình đun nước siêu tốc
Kệ đựng ly
Các loại chai lọ khác
Bộ loa
Máy tính
Máy in hố đơn

Máy xay sinh tố SANYO
Tủ đơng đá, ướp lạnh
Máy điều hòa LG
Lắp đặt internet và wifi
Lắp đặt Điện,nước
Đồng phục nhân viên
Máy tính tiền CASIO
TK- T200
Tủ quầy bar
Trang trí nội thất, cây cảnh
Kệ để sách
Các đầu sách
Chi phí bảng hiệu và hộp
đèn
Chi phí đặt cọc 2 tháng mặt
bằng
Chi phí hổ trợ bồi thường
xây dựng cho chủ đất

SL
50
200
200
100
5
50
50
50
4
150

30
20
2
2
1
1
1
1
2
1
2
1
1
15

ĐVT
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Ly
Ly
Ly
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Lần
Lần
Bộ

Giá
450,000
300,000
40,000
4,000
100,000
10,000
20,000
20,000
20,000
5,000
3,000
60,000
250,000
600,000
1,000,000
3,000,000
8,000,000
2,000,000

450,000
8,000,000
8,000,000
1,000,000
35,000,000
100,000

Thành Tiền
22,500,000
60,000,000
8,000,000
400,000
500,000
500,000
1,000,000
1,000,000
80,000
750,000
90,000
1,200,000
500,000
1,200,000
1,000,000
3,000,000
8,000,000
2,000,000
900,000
8,000,000
16,000,000
1,000,000

35,000,000
1,500,000

1

Cái

6,000,000

6,000,000

1
1
2
1500

Bộ
Lần
Bộ
Cuốn

4,000,000
300,000,000
10,000,000
80,000

4,000,000
300,000,000
100,000,000
120,000,000


1

Bộ

10,000,000

10,000,000

2

Tháng

40,000,000

80,000,000

1

Lần

60,000,000

TỔNG CỘNG

60,000,000

774,120,000

Bảng 2: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán

22


STT
1
2
3
4
5

Tổng chi phí đầu tư ban đầu
Vay Ngân hàng
Vốn đóng góp
Dự phịng
Số cổ phần góp vốn
Phùng Đức Mạnh
Nguyễn Văn Khun
Nguyễn Văn Trung
Vũ Hồng Nam
Đặng Hồi Linh
Tổng cộng

774,120,000
200,000,000
1,000,000,000
425,880,000
Thành tiền
200,000,000
200,000,000
200,000,000

200,000,000
200,000,000
1,000,000,000

Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán là 774,120,000 VNĐ.
Vốn cổ phần: 5 thành viên mỗi người 200,000,000 VNĐ
tổng là 1,000,000,000 VNĐ.
Vốn vay NH là 200,000,000 VNĐ
Số tiền dự phòng của quán là 425,880,000 VNĐ.

Bảng 3: Tổng doanh thu
Số
Giá bán BQ(ngàn Tổng ( ngàn đồng)
lượng đồng)
bán
Doanh thu Ngày
350
30.000
10.500.000
Doanh thu Tuần
2450
30.000
73.500.000
Doanh thu Tháng
10500 30.000
315.000.000
Doanh thu Năm
12775 30.000
3.832.500.900
0

Với giá bình quân là 30,000 đồng/sản phẩm. Chúng tơi ước tính doanh thu ngày là
350 x 30 = 10,500,000 VNĐ
Từ đó => Doanh thu tháng là 315,000,000 VNĐ
Doanh thu năm là 3,832,500,900 VNĐ
Bảng 4: Dự tính Lương nhân viên (tháng)
23


Tiền lương

Thành tiền

(ngàn đồng)

(ngàn đồng)

Fulltime

10,000,000

10,000,000

3

8h – 12h

20k/h

21.840.000


6

12h – 17h

15k/h

32.760.000

2

17h – 22h

15k/h

10.920.000

Chỉ tiêu

Số lượng

Quản lý

1

Pha chế
Phục vụ
Bảo vệ

Thời gian


Tổng

75.500.000

Tổng Lương chi trả cho nhân viên 1 tháng là 75,500,000 VNĐ

Bảng 5: Tính tổng chi phí
Khoản chi
Mặt bằng
Điện, nước
Sửa chữa
Lương nhân viên
Tiền ăn cho nhân viên
Trả lãi vay NH
Nguyên vật liệu pha chế
Tiền quan hệ, q biếu…
Chi phí Marketing
Thuế mơn bài
Quỹ khen thưởng
Khấu hao

Chi phí
tháng
40,000,000
6,000,000
1,000,000
75,500,000
15,600,000
2,500,000
64,800,000

1,000,000
1,000,000
100,000
2,000,000
2,250,000

Chi phí năm

Tỉ lệ % so với
doanh thu
12.69
1.90
0.31
23.96
4.95
0.79
20.57
0.31
0.31
0.03
0.63
0.71

480,000,000
72,000,000
12,000,000
906,000,000
187,200,000
30,000,000
777,600,000

12,000,000
12,000,000
1,200,000
24,000,000
27,000,000
2,541,000,00
Tổng chi phí
211,750,000
0
315,000,00 3,780,000,00
Tổng doanh thu
0
0
103,250,00 1,239,000,00
Lợi nhuận trước thuế
0
0
Lợi nhuận sau thuế
42,250,000 483,000,000
209,500,00 2,514,000,00
Chi phí Hoạt động
0
0
- Chi phí hoạt động = tổng chi phí – khấu hao
- Lợi nhuận hàng tháng sau khi đóng thuế TNDN là 42,250,000 VNĐ,
lợi nhuận năm là 483,000,000 VNĐ
24


-


Tổng chi phí hàng tháng là 211,750,000 VNĐ. Tổng chi phí năm là
2,541,000,000 VNĐ

25


×