Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân Tích Và Dự Báo Tình Hình Tài Chính Công Ty Điện Lực Hà Đông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.57 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

ĐOÀN VIỆT ANH

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY ĐIỆN LỰC HÀ ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

ĐOÀN VIỆT ANH

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY ĐIỆN LỰC HÀ ĐƠNG
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG VĂN LƢƠNG

HÀ NỘI, NĂM – 2020




i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)

Đoàn Việt Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể Thầy, Cơ
Trường Đại Học Thương Mại, Thầy, Cơ khoa Tài chính – Ngân hàng đã dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện
tại trường. Em xin cảm ơn TS. Đặng Văn Lương Người đã nhiệt tình hướng dẫn
thực hiện bài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty Điện lực
Hà Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này. Cảm ơn các bạn
trong lớp đã giúp đỡ trong quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Do những điều kiện hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cơ và các bạn đề tài này ngày càng hồn
thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn!
Tác giả
(Ký và ghi rõ Họ tên)

Đoàn Việt Anh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của phân tích và dự báo tình hình tài chính. .............................1
2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................5
6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................7
1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................................7
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................7
1.1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................9
1.1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................13
1.2. Dự báo tài chính ...............................................................................................21
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa của dự báo tài chính ......................................................21

1.2.2. Phương pháp và quy trình dự báo tài chính .................................................22
1.2.3. Nội dung dự báo tài chính .............................................................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích và dự báo tài chính doanh nghiệp .29
1.3.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................................29
1.3.2. Các nhân tố bên ngồi ...................................................................................30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ ĐÔNG ................33
2.1. Tổng quan về Cơng ty Điện lực Hà Đơng ......................................................33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ...............................................................33


iv

2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý ....................................................................34
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Điện lực Hà Đơng giai đoạn 20162018 ...........................................................................................................................36
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty ......................................................36
2.2.2. Phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty ......................................................44
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty .................................................45
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty.......................................................49
2.3. Đánh giá chung về tài chính tại Cơng ty Điện lực Hà Đơng ........................52
2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................52
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................53
2.4. Dự báo tình hình tài chính tại Cơng ty Điện Lực Hà Đông năm 2020 ........55
2.4.1. Các vấn đề liên quan đến Kế hoạch tài chính và xây dựng Kế hoạch tài
chính tại cơng ty .......................................................................................................55
2.4.2. Dự báo tình hình tài chính làm cơ sở cho việc xây dựng Kế hoạch tài chính
của Cơng ty ...............................................................................................................58
CHƢƠNG 3: DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY ĐIỆN
LỰC HÀ ĐƠNG ......................................................................................................64
3.1. Định hƣớng của Cơng ty Điện lực Hà Đông năm 2020 .................................64

3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tài chính tại Cơng ty
Điện lực Hà Đông ....................................................................................................65
3.2.1. Giải pháp cho cấu trúc tài chính ...................................................................65
3.2.2. Giải pháp nâng cao tính thanh khoản cho tài sản của Công ty ..................67
3.2.3. Giải pháp tăng cường khả năng thanh toán .................................................69
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................69
3.2.5. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý tài chính ........................................71
3.2.6. Giải pháp quản lý vốn ....................................................................................72
3.2.7. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ ................................................73
3.2.8. Các giải pháp khác .........................................................................................74


v

3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................79
3.3.1. Về phía Nhà nước ..........................................................................................79
3.3.2. Về phía cơng ty ...............................................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...................................................................... 36
Bảng 2.2. Các chỉ số đánh giá cấu trúc nguồn vốn ................................................... 38
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu tài sản............................................................................. 39
Bảng 2.4. Các chỉ số đánh giá cấu trúc tài sản .......................................................... 42

Bảng 2.5. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .................................... 43
Bảng 2.6. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty Điện lực Hà Đơng ................... 44
Bảng 2.7. Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn của Cơng ty Điện lực Hà Đơng 45
Bảng 2.8. Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn của Công ty Điện lực Hà Đông .. 48
Bảng 2.9. Phân tích tình hình biến động kinh doanh ................................................ 49
Bảng 2.10. Phân tích các tỷ suất sinh lời .................................................................. 50
Bảng 3.1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh với doanh thu
thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................................................... 58
Bảng 3.2: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo năm 2020 ............................... 60
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu bảng CĐKT với doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ ................................................................................................... 60
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán dự báo năm 2020.................................................... 62
Bảng 3.5: Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự báo năm 2020 ................................. 62


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

CP

Cổ phần


2



Cổ đông

3

DN

Doanh nghiệp

4

DIV

Cổ tức một cổ phần thường

5

EPS

Thu nhập trên một cổ phần

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

ROA

Doanh lợi tài sản

8

ROAe

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

9

ROE

Doanh lợi vốn tự có

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của phân tích và dự báo tình hình tài chính.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước gặp nhiều khó khăn, mặc dù các doanh
nghiệp đã nhận được khơng ít sự hỗ trợ từ phía “Nhà Nước về mặt vốn, chính
sách…nhưng đa phần vẫn hoạt động rất yếu, quản lý không chuyên nghiệp, năng
lực tài chính kém, đặc biệt trong vấn đề huy động và sử dụng vốn… Do vậy, vấn đề
quản trị tài chính doanh nghiệp trở thành vấn đề được quan tâm hơn bao giờ hết.
Cần thường xuyên đi sâu phân tích, tổng hợp và đánh giá tình hình tài chính một
cách cụ thể để nắm bắt được vị trí của doanh nghiệp mình đang ở đâu, từ đó định
hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Phân tích và dự báo tình
hình tài chính là hoạt động quan trọng với nhà quản trị nói chung và các nhà đầu tư,
các cơ quan nói riêng, thơng tin từ kết quả là cơ sở khoa học để các nhà quản trị đưa
ra những quyết định phù hợp.
Khơng nằm ngồi tình hình chung, Cơng ty Điện lực Hà Đơng là một cơng ty
thuộc Tập đồn điện lực Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực phân phối điện đang
chịu khá nhiều sức ép trong quá trình phát triển và mở rộng quy mơ hoạt động, cấu
trúc tài chính của cơng ty tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ
thể là: Công ty sử dụng chủ yếu nợ phải trả để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh;
hàng tồn kho của cơng ty có dấu hiệu tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản cho thấy cơng ty đang gặp tình trạng ứ đọng hàng hố; các khoản tiền và
tương đương tiền trong kỳ của công ty tăng giảm thất thường qua các năm do công
ty chưa sử dụng một phương pháp khoa học để quản trị tiền mặt; việc quản lý công
nợ của công ty chưa hiệu quả; khả năng thanh tốn của cơng ty mặc dù đã được cải
thiện nhưng vẫn ở mức thấp.
Nhận thức rõ việc phân tích tài chính và dự báo báo cáo tài chính của Cơng ty
cùng với mong muốn đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tăng khả
năng quản trị tài chính cho cơng ty, kết hợp với những lý luận tiếp thu được, các tài
liệu tham khảo thực tế, sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp thông



2

tin cần thiết từ phía” Cơng ty, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và dự báo tình hình
tài chính Cơng ty Điện lực Hà Đơng” là đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Phân tích “tài chính doanh nghiệp là tổng “thể các phương pháp được sử dụng
để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho các nhà quản lý đưa ra
được quyết định quản lý chuẩn xác, nhanh nhất và đánh giá được tình hình của
doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, hiện nay có rất nhiều tác giả với rất nhiều đề tài và
cơng trình khoa học nghiên cứu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Thơng qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp các tác giả đã đề ra các giải pháp cụ
thể giúp doanh nghiệp phát triển ổn định và bền vững.”
Theo tiến sĩ Krishna G. Palepu và Tiến sĩ Paul M. Healy trường Đại học
Havarad qua giáo trình “Business Analysis và Valuation” phân tích tình hình tài
chính là vấn để cơ bản của phân tích tài chính doanh nghiệp. Nhà quản lý sử dụng
cơng cụ phân tích để phân tích về vấn đề đầu tư, giúp cho các nhà hoạch định chính
sách đưa ra quyết định đúng đắn khi quyết định những kế hoạch kinh doanh mới
của doanh nghiệp như một phần đầu tư của họ. Nhờ ngân hàng sử dụng công cụ
phân tích để xem xét có nên cho vay hay khơng, cho vay ở mức độ nào, cho vay bao
nhiêu, thời hạn dài hay ngắn.
Theo Judith Zylla- Woellner đã viết quyển “Global economic Development
within the Scope of Apple Ine” đã phân tích tình hình tài chính của cơng ty Apple
trong những năm qua, sử dụng mơ hình Swot chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu,
thuận lợi và khó khăn của hãng Apple trên tồn cầu, sản lượng, doanh thu và những
chính sách áp dụng để thành công như ngày nay với công nghệ hiện đại tiên tiến.


Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, phân tích tài chình doanh nghiệp đã


khẳng định được vai trò quan trọng đối với việc sử dụng thơng tin kế tốn phục vụ
ra quyết định kinh doanh cũng như đối với sự phát triển của khoa học kế tốn. Vì
vậy đã có nhiều các cuốn sách, đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo, đề tài luận văn
đặc biệt ở trình độ thạc sĩ thực hiện nghiên cứu vấn đế này cụ thể:”


3

Đề tài “Phân tích tình tài chính tại Cơng ty cổ phần công nghiệp ô tôVinacomin”, luận văn thạc sĩ của “Trần Trọng Nghĩa 2016, đã trình bày được cơ sở
lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp, phân tích và nói lên được thực trạng tài
chính của đơn vị nghiên cứu ở một số khía cạnh, đã chỉ ra được điểmmạnh và điểm
yếu về tình hình tài chính của công ty, đã đưa ra được một số giải pháp thực tế và
các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của đơn vị.”
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Vinaconex 25”,


luận văn thạc sĩ của Bùi Văn Lâm năm 2015, trong luận văn tác giả đã tập trung

phân tích được cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh tốn cũng như phân tích
được sử dụng địn bẩy tài chính tại cơng ty. Ngồi ra tác giả cịn hệ thống hóa được
các chỉ tiêu phân tích tài chính tại một doanh nghiệp và đưa ra được một số giải
pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần Vinaconex 25. Bên cạnh
đó tác giả cũng đưa ra được một số hạn chế trong hoạt động tài chính tại doanh
nghiệp như: nợ phải trả cao, tỷ lệ vốn chủ sỡ hữu thấp thơng qua đó tác giả đã đề
xuất một số giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả quản lý tài sản, nguồn vốn…”
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty bảo hiểm BIDV” của Trần Thị
Hồng Minh năm 2015 đã tiến hành phân tích tình hình tài chính thơng qua phân tích
khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng tài sản, cơ cấu vốn và khả năng trả nợ. Cho
thấy nội dung phân tích chưa bao trùm hết tình hình tài chính của đơn vị, chưa chỉ

ra được các chỉ tiêu tài chính đặc thù khi phân tích doanh nghiệp trong ngành Bảo
hiểm.
Đề tài “Phân tích tài chính cơng ty cổ phần kỹ thuật thương mại Đông Nam
Á”, luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Minh Ý năm 2015 đã tiến hành phân tích tình
hình tài chính thơng qua cấu trúc tài chính, tình hình cơng nợ và khả năng thanh
tốn, hiệu quả kinh doanh, rủi ro tài chính. Tuy nhiên, chưa phân tích được xu
hướng của các chỉ tiêu tài chính cơng ty.


Tóm lại phân tích tài chính là hoạt động quan trọng không thể thiếu trong hoạt

động quản trị tài chính doanh nghiệp nên có nhiều tài liệu đề cập đến nội dung này.


4

Các tài liệu mà tác giả tham khảo cũng tiến hành phân tích tài chính nhưng
việc phân tích cịn chưa đầy đủ các chỉ tiêu để có cái nhìn tổng qt tình hình tài
chính của cơng ty Điện lực Hà Đơng, từ đó đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình
tài chính của cơng ty.
Trong bài luận văn này, tác giả tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính: phân
tích ngành, phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn, phân tích kết quả kinh
doanh, phân tích lưu chuyển tiền tệ và các chỉ số tài chính như: hệ số cơ cấu tài sản
và nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu suất hoạt động, khả năng sinh lời…Bên
cạnh đó, việc phân tích Dupont được thực hiện qua sơ đồ phân tích giúp người đọc
có cái nhìn tổng quan vế các nhân tố ROE và xem yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiều
nhất để từ đó đề ra biên pháp tăng ROE.
Thực tế hiện nay, các tài liệu về dự báo cịn rất ít và việc dự báo còn sơ sài chủ
yếu là dự báo về doanh thu. Điểm mới trong luận văn mà tác giả thực hiện: Thứ
nhất là, doanh nghiệp được chọn là một doanh nghiệp nhà nước, kinh doanh sản

xuất sản phẩm độc quyền là điện năng. Thứ hai là, tiến hành phân tích, dự báo báo
cáo tài chính thơng qua: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc dự báo dựa trên phương pháp khoa học
và có căn cứ.”
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu


Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng tài chính tại

Cơng ty Điện lực Hà Đông đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính của cơng ty, đồng thời, dự báo tài chính của cơng ty năm 2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận văn cần hoàn thành các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động Phân tích và Dự báo tài chính của Doanh
nghiệp


5

- Đánh giá thực trạng tài chính của Cơng ty Điện lực Hà Đông giai đoạn
2016 – 2018, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tài chính của cơng ty và dự báo tài
chính cơng ty.
- Thực hiện dự báo tài chính của Cơng ty Điện lực Hà Đơng năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tình hình tài chinh tại Công ty Điện lực
Hà Đông.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Không gian: Thực hiện tại Công ty Điện lực Hà Đơng. Bên cạnh đó, đề tài

cịn sử dụng số liệu và hoạt động nghiên cứu được so sánh với cơng ty cùng ngành
hoặc trung bình ngành.
+ Thời gian: phân tích tài chính từ năm 2016 – 2018 và dự báo tài chính của
cơng ty năm 2020.”
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn thu thập tài liệu
Thông tin thu thập để làm nghiên cứu được tìm thấy từ các nguồn tài liệu sau:
+ “Luận cứ khoa học, định lý, qui luật, định luật, khái niệm… có thể thu thập
được từ sách giáo khoa, tài liệu chuyên ngành, sách chuyên khảo, ...
+ Các số liệu, tài liệu đã công bố được tham khảo từ các bài báo trong tạp chí
khoa học, tập san, báo cáo chuyên đề khoa học, ….
+ Số liệu thống kê được thu thập từ các Niên Giám Thống Kê: Chi cục thống
kê, Tổng cục thống kê, ….
+ Tài liệu lưu trữ, văn kiện, hồ sơ, văn bản về luật, chính sách, … thu thập từ
các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
+ Thơng tin trên truyền hình, truyền thanh, báo chí, … mang tính đại chúng
cũng được thu thập, và được xử lý để làm luận cứ khoa học chứng minh cho vấn đề
khoa học.


6

Khi áp dụng phương pháp thu thập số liệu vào bài luận văn, tác giả đã sử
dụng phương pháp thu thập thông tin dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan đến tình hình tài chính
của Cơng ty Điện lực Hà Đông, một số doanh nghiệp cùng ngành và các tổ chức
liên quan qua mạng internet, chủ yếu là website của công ty và các nguồn tham
khảo khác, bao gồm báo cáo tài chính của cơng ty, báo cáo tài chính hợp nhất theo
quý, theo nửa niên độ và sử dụng chính xác nhất là báo cáo tài chính đã kiểm tốn

cho một niên độ kế tốn từ năm 2016 đến năm 2018.
+ Nguồn dữ liệu từ bên ngoài, cụ thể là các bài viết được đăng trên các tạp chí,
các báo cáo, giáo trình, sách, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu, các báo cáo hàng
năm của các cơng ty chứng khốn và các sàn giao dịch chứng khốn, các website
liên quan…về tình hình tài chính, chứng khốn của cơng ty cũng như các dự báo
ước tính liên quan đến ngành sản xuất cũng như tình hình kinh tế, thị trường trong
giai đoạn sắp tới.”
5.2. Phương pháp phân tích số liệu tài chính
Các dữ liệu thu thập được đều được kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác,
thống nhất, đầy đủ và cơng khai, minh bạch. “Đặc biệt là 4 loại báo cáo tài chính cơ
bản: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh báo cáo tài chính…trong giai đoạn từ 2016 – 2018.
Để thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp phân tích tài chính để
phân tích các số liệu đã thu được. Các phương pháp được sử dụng ở đây là phương
pháp phân tích theo chiều ngang, phương pháp phân tích theo chiều dọc, phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích theo mơ hình Dupont.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục bảng biểu
và hình, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương chính:
Chương 1. Những vấn đề lý luận chung tỏng phân tích và dự báo tài chính
trong đơn vị kinh doanh.
Chương 2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Điện lực Hà Đơng.
Chương 3: Dự báo tình hình tài chính của Cơng ty Điện lực Hà Đông năm
2020”


7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp


Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong phân

phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định. (Giáo trình phân tích kinh doanh, Trường Đại học KTQD, 2009)
Những quan hệ kinh tế đó bao gồm:
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thơng
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan
hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị
kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên
hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính.
Báo cáo tài chính là phương pháp kế tốn tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, cơng nợ,
nguồn vốn tại một thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống
biểu mẫu báo cáo đã quy định. Bởi vậy, báo cáo tài chính của doanh nghiệp cung
cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin về tình hình kinh tế- tài chính của các q
trình sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó, mọi nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
những quyết định cần thiết trong quản lý. (Giáo trình phân tích kinh doanh, Trường
Đại học KTQD, 2009)
Hệ thống báo cáo tài chính gồm 4 báo cáo cơ bản sau:
- Bảng cân đối kế toán



8

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng qua việc
phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp. (Giáo trình phân tích kinh doanh, Trường Đại học KTQD, 2009)
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp thơng tin hữu ích khơng chỉ cho
quản trị doanh nghiệp mà cịn cung cấp thơng tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho các
đối tượng sử dụng thơng tin ngồi doanh nghiệp.” Bởi vậy, phân tích báo cáo tài
chính khơng phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, mà cịn cung cấp những thơng tinh về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong 1 khoảng thời gian
1.1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong q trình phân tích các chun gia phân tích khơng “chỉ đơn thuần đánh
giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp qua các chỉ tiêu mà cịn phải đi sâu vào
tìm hiểu bản chất và đánh giá thực chất biến động của các chỉ tiêu tài chính như thế
nào. Từ đó đưa ra các biện pháp ảnh hưởng tích cực đến các chỉ tiêu tài chính nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phù hợp với xu thế biến đổi của các quy luật
khách quan trong nền kinh tế của thị trường.
- Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích báo cáo tài chính cung cấp
các thơng tin tình hình tài chính, khả năng trả nợ, sinh lời, nhận biết thuận lợi, khó
khăn liên quan đến kinh doanh, sử dụng tài sản, điều hành nợ - vốn… để có quyết
định kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Đối với các nhà đầu tư: qua phân tích báo cáo tài chính, họ sẽ biết được khả

năng sinh lợi cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Khi cảm thấy hài
lịng về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sự thỏa mãn về lợi tức mong đợi, các
nhà đầu tư sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho doanh nghiệp thuận lợi mở rộng sản xuất


9

bằng cách huy động thêm nguồn vốn từ các nhà đầu tư – là nguồn vốn có chi phí
thấp và nâng cao mức tự chủ của doanh nghiệp.
- Đối với các nhà cho vay và cung cấp vật tư cho doanh nghiệp: mối quan tâm
lớn nhất của họ là khả năng thanh toán và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đối
với các khoản vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đến hạn trả. Đối với các khoản vay dài
hạn, ngồi khả năng thanh tốn, họ cịn quan tâm đến khả năng sinh lời vì việc hoàn
vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này.
- Đối với các cơ quan Nhà nước như cơ quan Thuế, Tài chính, Chủ quản: qua
phân tích báo cáo tài chính sẽ cho thấy thực trạng về tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, cơ quan Tài chính và cơ quan chủ quản sẽ có biện pháp quản lý hiệu
quả hơn.
Như vậy, phân tích báo cáo tài chính có vai trị rất quan trọng đối với mọi nhà
quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là cơng cụ
hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài
chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó phát hiện ra các nguyên nhân khách quan,
chủ quan giúp cho từng nhà quản trị lực chọn và đưa ra quyết định phù hợp với mục
tiêu mà họ quan tâm.” Do vậy, phân tích báo cáo tài chính là cơng cụ đắc lực cho các
nhà quản trị kinh doanh đạt kết quả và hiệu quả cao nhất.
1.1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang



Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích

theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm nay so với năm trước.
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính tốn để thấy quy mơ thay đổi tương quan
ra sao với quy mô của số tiền liên quan.
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong
phân tích xu hướng, các tỷ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm.
Phân tích xu hướng quan trọng bởi vì nó có thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản
chất của hoạt động kinh doanh.


10

1.1.2.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan
hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của
một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ phần
trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính tốn của các tỷ lệ phần trăm
trên được gọi là báo cáo quy mơ chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các
thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi
quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh các đặc điểm hoạt
động và đặc điểm tài trợ có quy mơ khác nhau trong cùng ngành.”
1.1.2.3. Phương pháp so sánh


So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích nhằm

đánh giá kết quả, xác định xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu

kinh tế giữa các kỳ kinh doanh khác nhau.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần đảm bảo những nội dung sau:
Điều kiện so sánh: Số liệu của các chỉ tiêu sử dụng trong q trình phân tích
phải đảm bảo tính thống nhất, nghĩa là phải cùng nội dung kinh tế, cùng phương
pháp tính tốn, đơn vị đo lường, thời gian và quy mô không gian xác định.
Gốc so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ
để so sánh (được gọi là gốc so sánh hay số liệu kỳ gốc). Tuỳ thuộc vào mục đích
phân tích và điều kiện phân tích cụ thể mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp, gốc so
sánh có thể xét theo mặt thời gian và không gian.
Về thời gian, gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm
trước) hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể:
- Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ
trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ
tiêu ở các kỳ gốc khác nhau.


11

- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so sánh là trị
số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với
trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ Về mặt không gian: Gốc so sánh có thể là chỉ tiêu trung bình ngành, bình
qn khu vực kinh doanh; có thể so sánh từng bộ phận với tổng thể để thấy được
mức độ phổ biến của bộ phận.
Dạng so sánh: Phải xác định rõ mục tiêu so sánh là gì. Quá trình so sánh giữa
các chỉ tiêu được thể hiện dưới ba hình thái: số tuyệt đối, số tương đối và số bình
quân. Mỗi một hình thái ứng với một mục tiêu so sánh tương ứng. Nếu như so sánh
bằng số tuyệt đối phản ánh biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của các chỉ
tiêu phân tích, thì so sánh bằng số tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của

từng chỉ tiêu trong tổng thể, hoặc biến động về mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét
giữa các kỳ với nhau. Trong khi đó việc sử dụng số bình qn sẽ cho thấy tính phổ
biến của chỉ tiêu phân tích.
Trong phân tích các nhà phân tích thường sử dụng các dạng so sánh bằng số
tương đối khác nhau, như: so sánh bằng số tương đối giản đơn, so sánh bằng số
tương đối động thái, so sánh bằng số tương đối kết cấu và so sánh bằng số tương đối
hiệu suất.”
1.1.2.4. Phương pháp tỷ số


Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ

có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Nghiên cứu một tỷ số
cũng phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Mục đích
chính của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử
dụng các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và môi trường của nó.
1.1.2.5. Phương pháp phân tích theo mơ hình Dupont
Phân tích theo mơ hình Dupont là một cơng cụ đơn giản nhưng vơ cùng hiệu
quả cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái qt được tồn bộ các vấn đề cơ bản
của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.


12

Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng bao gồm dạng cơ bản
và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà nhà phân tích sẽ sử dụng dạng
thức phù hợp cho mình. Tuy nhiên cả hai dạng này đều bắt nguồn từ việc khai triển
chỉ tiêu ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) một chỉ tiêu quan trọng bậc nhất
trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Dạng cơ bản : »

LNST

ROE

=

=
VCSH

Tổng tài sản

Doanh thu

LNST

x

Doanh thu

x

Tổng tài sản

VCSH

(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)
Chia cả tử số và mẫu số của phân số thứ ba trong công thức kể trên cho tổng
tài sản, rồi thay Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH, ta sẽ có được :
LNST


ROE =

Doanh thu

LNST

=

VCSH

Doanh thu

x

Tổng tài sản

1
x

1 - Hệ số nợ

(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)
Nói cách khác, ROE có thể viết lại như sau :
ROE =

Tỷ suất lợi nhuận
doanh thu

x


Vòng quay tổng
tài sản

1
x

1 - Hệ số nợ

(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được
cấu thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, vòng
quay tổng tài sản và hệ số nợ. Từ đây, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể định
hướng giải pháp tác động đến ba yếu tố này để gia tăng ROE, trong đó, việc gia
tăng hệ số nợ hay địn bảy tài chính đơn thuần chỉ là thay đổi cách thức tài trợ vốn
theo chiều hướng sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có tác động khuếch đại khả năng sinh lợi
vốn chủ sở hữu.
Khi áp dụng cơng thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành
so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào


13

trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE
trong các năm sau.
Mơ hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh
lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mơ hình
Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế tốn.
Mơ hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để
khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…

- So sánh với những doanh nghiệp khác cùng ngành kinh doanh
- Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian
- Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh
của công ty
- Cho thấy sự tác động của việc chun nghiệp hóa chức năng mua hàng.
«

Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp

tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của cơng ty như có thể dễ dàng kết nối với
các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên có thể được sử dụng để thuyết phục cấp
quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chun nghiệp hóa chức năng thu mua
và bán hàng. Đơi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của cơng ty.
Thay vì tìm cách thơn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế
nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số
hạn chế như dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể khơng đáng tin cậy, khơng
bao gồm chi phí vốn, mức độ tin cậy của mơ hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả
thuyết và số liệu đầu vào. »
1.1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng
vốn của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa tình hình huy động với hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Qua đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nắm được
tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản.


14

Phân tích cấu trúc tài chính về bản chất là phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu
nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn; bởi vì cơ cấu tài sản phản ánh

hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu nguồn vốn phản ánh tình hình huy động vốn, còn mối
quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn phản ánh chính sách sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
a. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn
vốn. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn sẽ đánh giá được chính sách tài chính
của doanh nghiệp đang sử dụng, mức độ mạo hiểm tài chính thơng qua chính sách
đó và khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ trọng
vốn của chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp
càng thấp và ngược lại.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thực hiện trước hết bằng
cách tính ra và so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của
từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số.
Giá trị của từng bộ phận

Tỷ trọng của từng bộ phận
nguồn vốn chiếm trong

=

tổng số nguồn vốn

nguồn vốn

×

100%

Tổng số nguồn vốn
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)


Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp đánh giá sự biến động các loại nguồn
vốn, tình hình huy động và sử dụng các loại nguồn vốn; khả năng tự tài trợ về mặt
tài chính của doanh nghiệp là sử dụng nguồn vốn của bản thân hay khai thác huy
động từ bên ngồi hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai
thác nguồn vốn. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng
thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp cao,
mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
b. Phân tích cơ cấu tài sản


Cơ cấu tài sản là sự thể hiện tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng tài

sản của doanh nghiệp.


15

Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ tài sản là để nhận biết tình hình
tăng giảm tài sản, tình hình phân bổ tài sản, để từ đó đánh giá việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp có hợp lý hay khơng. Với ý nghĩa đó các nhà phân tích thường sử
dụng phương pháp so sánh để phân tích hình biến động và cơ cấu phân bổ tài sản
của doanh nghiệp theo những nội dung sau:
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua
việc so sánh giữa các năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối trong tổng số tài sản,
cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó, nhận biết được sự biến động về
quy mơ quy doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Tính hợp lý của cơ cấu vốn và tác động của cơ cấu vốn hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.”
Tỷ trọng của từng bộ

phận tài sản chiếm trong
tổng số tài sản

Giá trị của từng bộ phận tài sản
=

Tổng số tài sản

×

100%

(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)
c. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn


Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện mối tương quan về giá trị tài

sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mối quan hệ này giúp cho các nhà quản lý nhận thấy được sự hợp lý giữa nguồn
vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng nguồn vốn.
Phân tích cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp nếu chỉ dừng ở việc phân
tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn sẽ không thể hiện được chính sách huy động
và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính sách huy động và sử dụng vốn của một
doanh nghiệp không chỉ phản ánh nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh mà cịn có
mối quan hệ trực tiếp đến an ninh tài chính, đến hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả
kinh doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích mối quan hệ
giữa tài sản và nguồn vốn khi phân tích các chỉ tiêu sau thường được sử dụng:
Hệ số nợ so với tài sản: phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp
bằng các khoản nợ. Trị số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh



16

nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về mặt tài chính càng thấp và ngược
lại.”
Nợ phải trả

Hệ số nợ so với tài sản =

Tài sản
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)

Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: phản ánh mức độ đầu tư tài sản của
doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này nếu càng lớn chứng tỏ
mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm dần và ngược lại.
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu =

Tài sản
Vốn chủ sở hữu

(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)
1.1.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ


Cơng nợ của doanh nghiệp bao gồm: Công nợ phải thu (phản ánh số vốn của

doanh nghiệp bị chiếm dụng) và công nợ phải trả (phản ánh số vốn mà doanh
nghiệp đi chiếm dụng).
Để phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp cần sử dụng các chỉ tiêu sau:”

Số vòng quay khoản
phải thu

=

Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)

Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Thời gian thu tiền bình
qn

=

Thời gian kỳ phân tích
Số vòng quay khoản phải thu
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc, 2011)



Thời gian thu tiền càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh,

doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu tiền càng dài, chứng tỏ
tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều. Tuy



×