Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn tốt nghiệp tài chính ngân hàng: phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần nam á chi nhánh cần thơ giai đoạn 2017 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN HUỲNH NHI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2017-2019
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: D340201

10 - 2020


ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN HUỲNH NHI
MSSV: 2590856981

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2017-2019
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths LÝ HUỲNH



10 - 2020


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế Trường Đại học Võ
Trường Toản đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu về cả chuyên môn và xã hội trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đền thầy Lý Huỳnh đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp đại học.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Cần Thơ cùng các anh chị hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp
những thơng tin cần thiết để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Do thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ
và anh chị trong ngân hàng để em có thể hồn thiện đề tài của mình.
Cuối lời, em xin kính chúc q thầy cô trường Đại học Võ Trường Toản,
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Cần Thơ cùng các anh chị
cán bộ, nhân viên dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hậu Giang, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn

cùng cấp nào khác.
Hậu Giang, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Lý Huỳnh
Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Nguyễn Huỳnh Nhi
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Khóa: 9
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam
Á Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2019
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Về chất lượng của nội dung luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: ……… điểm (thang điểm 10)
Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: ………. điểm (thang điểm 10)
Hậu Giang, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi họ tên)


iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
Mục tiêu chung .................................................................................. 2
Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 3
Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu...................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 7
Những vấn đề cơ bản về tín dụng...................................................... 7
Các phương thức cấp tín dụng ........................................................ 14
Phân loại nợ ..................................................................................... 16
Rủi ro tín dụng ................................................................................ 18
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ... 19
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 22
Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 22
Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 22
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI
NHÁNH CẦN THƠ ....................................................................................... 25
3.1 SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á .................................. 25
Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 25
Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng ............................................. 26
Thành tích đạt được ......................................................................... 26

3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ ................................................................................................... 27
Lịch sử hình thành ........................................................................... 27
Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................... 29
Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 30
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .................................. 30
Quy trình tín dụng tại Nam A Bank Cần Thơ ................................. 32
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 ................................................. 34
Doanh thu ........................................................................................ 35
Chi phí ............................................................................................. 36
Lợi nhuận ........................................................................................ 36
Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của ngân hàng ........ 36
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 40

iv


4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2017 – 2019 ..................................................................................... 40
Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019
.................................................................................................................. 40
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn
2017 - 2019 .............................................................................................. 42
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................... 58
Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng .......................................... 59
Các chỉ số đánh giá lợi nhuận ......................................................... 62
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ............ 64

Yếu tố khách quan ........................................................................... 64
Yếu tố chủ quan .............................................................................. 66
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................ 68
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ ............................................ 68
Kết quả đạt được ............................................................................. 68
Hạn chế............................................................................................ 68
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................... 68
Phân tích ma trận SWOT ................................................................ 68
Ma trận SWOT ................................................................................ 71
Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng ............ 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 79
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 79
6.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 79
Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Nam Á ...................................... 79
Đối với chính quyền địa phương ..................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 81

v


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 của ........... 35
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank ....... 41
Cần Thơ ........................................................................................................... 41
Bảng 4.2 Khái quát hoạt động tín dụng của Nam A Bank Cần Thơ giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 43
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của
Nam A Bank Cần Thơ ..................................................................................... 44

Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của
Nam A Bank Cần Thơ ..................................................................................... 44
Bảng 4.5 Dư nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A
Bank Cần Thơ .................................................................................................. 45
Bảng 4.6 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A
Bank Cần Thơ .................................................................................................. 45
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2019 của ...... 47
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của......... 48
Bảng 4.9 Dư nợ theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của Nam A Bank ... 49
Bảng 4.10 Nợ xấu theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của Nam A Bank
Cần Thơ ........................................................................................................... 49
Bảng 4.11 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 –
2019 của ........................................................................................................... 51
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019
của .................................................................................................................... 51
Bảng 4.13 Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam
A Bank Cần Thơ .............................................................................................. 52
Bảng 4.14 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam
A Bank Cần Thơ .............................................................................................. 52
Bảng 4.15 Doanh số cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A
Bank Cần Thơ .................................................................................................. 53
Bảng 4.16 Doanh số thu nợ theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A
Bank ................................................................................................................. 54
Bảng 4.17 Dư nợ theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần
Thơ ................................................................................................................... 54
Bảng 4.18 Nợ xấu theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần
Thơ ................................................................................................................... 55
Bảng 4.19 Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019
của .................................................................................................................... 56


vi


Bảng 4.20 Doanh số thu nợ theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của
......................................................................................................................... 56
Bảng 4.21 Dư nợ theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của............ 57
Bảng 4.22 Nợ xấu theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A
Bank ................................................................................................................. 57
Bảng 4.23 Nợ xấu theo nhóm nợ giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần
Thơ ................................................................................................................... 58
Bảng 4.24 Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của Nam A Bank
Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................... 59
Bảng 4.25 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 59
Bảng 4.26 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của Nam A Bank giai
đoạn ................................................................................................................. 60
Bảng 4.27 Tỷ lệ doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn của Nam A Bank giai
đoạn ................................................................................................................. 60
Bảng 4.28 Hệ số rủi ro tín dụng của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 ..... 61
Bảng 4.29 Hệ số thu hồi nợ của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 ............ 61
Bảng 4.30 Vịng quay vốn tín dụng của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 62
Bảng 4.31 Tỷ số ROA của Nam A Bank giai đoạn 2017 - 2019..................... 62
Bảng 4.32 Tỷ số ROS của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019..................... 63
Bảng 5.1 Ma trận SWOT ................................................................................. 71

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Nam A Bank Cần Thơ ...................................... 30
Hình 3.2 Quy trình tín dụng của Nam A Bank Cần Thơ ................................. 33


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nam A Bank
NHNN
NHTM
PGD
TCTD
TMCP

:
:
:
:
:
:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hang thương mại
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần

ix


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong mọi nền kinh tế, vốn đóng vai trị rất quan trọng đặc biệt hơn là ở
trong nền kinh tế thị trường. Vì thế mà việc luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu là hết sức cần thiết và sự hình thành, phát triển của ngân hàng là một lẽ tự
nhiên. Thực tế, ngân hàng là nơi cung cấp vốn kịp thời nhất cho các cá nhân, tổ
chức trong xã hội bằng nguồn tiền nhàn rỗi được huy động trong người dân. Ở
nước ta, hệ thống ngân hàng đã và đang hoạt động có hiệu quả vừa mang lại lợi
nhuận cho bản thân ngân hàng, vừa thực hiện vai trò nhiệm vụ phân phối vốn
đóng góp tích cực trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước.
Trong giai đoạn hội nhập cùng với nền kinh tế của thế giới, mặc dù gặp
nhiều khó khăn về cạnh tranh nhưng nhìn chung hệ thống ngân hàng Việt Nam
đã cố gắng hạn chế, khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả kinh doanh
nên vẫn giữ được vị trí và tầm quan trọng của mình. Một trong những ngân hàng
đóng góp khơng nhỏ trong sự phát triển của nền kinh tế đó là Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Nam Á.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Cần Thơ (Nam A
Bank Cần Thơ) tuy chỉ là một nhánh của Nam A Bank nhưng cũng khơng thể
phủ nhận những đóng góp của nó đặc biệt là đối với Thành phố Cần Thơ. Nam
A Bank Cần Thơ đã vượt qua mọi thách thức, đang từng bước mở rộng quy mơ
để khẳng định mình đối với sự phát triển của kinh tế địa phương, giúp các doanh
nghiệp tháo gỡ vướng mắt trong kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời và bổ sung
nguồn vốn cho các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho cá nhân, duy
trì quá trình sản xuất được liên tục góp phần đẩy mạnh đầu tư và thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế đất nước.
Hoạt động kinh doanh chịu tác động của nhiều yếu tố như môi trường kinh
tế, chính trị, xã hội, các cơ chế chính sách quản lý điều hành vi mô và vĩ mô…đã
làm gia tăng các nguy cơ rủi ro cho hoạt động của NHTM. Rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có
biểu hiện phức tạp. Sự sụp đỗ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ

đời sống kinh tế - chính trị - xã hội của một nước và có thể lan rộng sang quy
mô quốc tế. Rủi ro ngân hàng là sự việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu
đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Do vậy, để hạn chế rủi ro đến mức thấp
nhất thì điều cần thiết đối với người phân tích là phân tích hoạt động tín dụng.
Chính vì tầm quan trọng đó nên tác giả đã thực hiện đề tài “Phân tích hoạt
1


động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2017 – 2019”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần
Thơ qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 từ đó đề xuất các giải pháp để mở
rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019
- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai
đoạn 2017 – 2019
- Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai đoạn
2017 – 2019
- Mục tiêu 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của
ngân hàng
- Mục tiêu 5: Đề xuất các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Câu hỏi nghiên cứu
v Kết quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng như thế nào?
v Thực trạng tình hình huy động vốn và sử dụng vốn (cho vay) của Ngân
hàng giai đoạn 2017 – 2019 như thế nào? Qua đó thấy được chất lượng tín dụng

của ngân hàng ra sao? Từ đó thấy được những thuận lợi và khó khăn cũng như
những mặt đạt được và chưa đạt được trong công tác huy động và sử dụng vốn
của ngân hàng để từ đó có biện pháp khắc phục.
v Trong q trình hoạt động ngân hàng đã có những thuận lợi và khó khăn
gì?
v Trong q trình hoạt động các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng của ngân hàng?
v Ngân hàng nên có những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của mình?
Phạm vi nghiên cứu
1.2.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần Thơ

2


1.2.4.2 Thời gian
Các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2017, 2018, 2019).
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á
Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019.
Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Tác giả Nguyễn Anh Đức (2015) có đề tài nghiên cứu “ Phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt Nam trên cơ sở đó đánh giá xác thực
kết quả, hạn chế và luận giải các nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam giai đoạn 2012-2014. Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt

Nam. Để đạt được mục tiêu đó, tác giả đã sử dụng các phương pháp như thống
kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy Techcombank
đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực cho vay cá nhân. Thị phần cho vay
cá nhân của ngân hàng ngày một gia tăng cùng với số lượng khách hàng , dư nợ
cho vay cá nhân. Tuy nhiên, so với các NHTM khác thì thị phần cho vay cá
nhân của ngân hàng cịn hạn chế, trong khi đó các sản phẩm cho vay cá nhân
của ngân hàng lại chưa tạo được sự khác biệt so với các NHTM khác nên năng
lực cạnh tranh trong lĩnh vực này của ngân hàng còn chưa cao. Trong thời gian
tới tiếp tục định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, ngân
hàng cần phải tiếp tục mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực
cho vay cá nhân. Muốn vậy, ngoài việc mở rộng hệ thống kênh phân phối, đa
dạng hoá phát triển sản phẩm mới, đảm bảo chất lượng cho vay thì ngân hàng
cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tiến hành nhiều giải pháp đồng
bộ khác.
- Tác giả Nguyễn Tiến Đức (2017) có đề tài nghiên cứu “ Quản lý nợ xấu
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Bắc Quảng Bình”. Mục tiêu nghiên cứu là trên cơ sở hệ thống hoá phần lý luân
chung và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, từ đó đánh giá thực
trạng nợ xấu và các biện pháp quản lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình qua đó hướng đến việc đề xuất các giải
pháp nhằm hạn chế, kiểm soát và xử lý nợ xấu trong thời gian tới. Để đạt được
mục tiêu đó tác giả đã sử dụng chủ yếu các phương pháp như so sánh, phân tích,
tổng hợp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu cho thấy toàn hệ
3


thống chi nhánh đã tập trung ưu tiên triển khai thực hiện việc xử lý nợ xấu; các
cơ sở pháp lý liên quan đã được phổ biến kịp thời nhanh chóng, điều này giưps
cho chi nhánh nắm được chủ trương chung và có phương án thu nợ kịp thời;
bước đầu làm trong sạch bảng cân đối tài sản, tách bạch được một phần nợ xấu

ra khỏi bảng cân đối của toàn hệ thống để theo dõi riêng trên ngoại bảng và tiếp
tục tận thu. Bên cạnh đó cịn những hạn chế như nguồn thu từ thanh lý tài sản ở
nhiều doanh nghiệp giải thể không được trả cho ngân hàng nên việc thu nợ cịn
khó khăn; doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, ngừng sản xuất nhưng các Bộ ngành
địa phương chần chừ không sắp xếp lại do nhiều lý do gây khó khăn trong việc
thu nợ. Tác giả cịn đề xuất một số giải pháp như hoàn thiện và thực hiện nghiêm
ngặt quy trình tín dụng, nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định tín dụng, tăng
cường cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, tăng cường chất lượng
hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm sáot nội bộ, trích lập dự phịng rủi ro, khơng
ngừng nâng cao ý thức của cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói
riêng.
- Tác giả Nguyễn Thị Huyền (2017) có đề tài nghiên cứu “Phân tích hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bảo Việt chi
nhánh Đà Nẵng”. Mục tiêu của nghiên cứu là nghiên cứu, hệ thống hóa những
vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM; phân tích
hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà
Nẵng giai đoạn 2014-2016; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng trong
thời gian tới. Để đạt được mục tiêu đó tác giả đã sử dụng tổng hợp một số
phương pháp như phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin; phương pháp thống
kê mô tả; phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy
trong những năm qua BAOVIET Bank Đà Nẵng thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ
các quy định, quy trình, thể lệ tín dụng của NHNN, của BAOVIET Bank và các
tổ chức có liên quan; tình hình tín dụng tương đối khả quan, dư nợ khách hàng
tăng qua các năm; chính sách tín dụng rõ ràng, cơ cấu dư nợ được thay đổi theo
hướng phù hợp, hướng mục tiêu cho vay theo đúng chiến lược phát triển của
BAOVIET Bank, đảm bảo an tồn hiệu quả; cơng tác phân loại nợ, trích lập dự
phịng và xử lý rủi ro tín dụng ln được chú trọng và triển khai đầy đủ theo
quy định của NHNN; Ngân hàng Bảo Việt Đà Nẵng đã thực hiện công tác bán
chéo sản phẩm, dịch vụ khá hiệu quả; công tác đào tạo nguồn nhân lực được

chú trọng như cử cán bộ đi học tập tại NHNN, tổ chức các cuộc thi sát hạch kiến
thức tín dụng, tổ chức giao lưu văn hố doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn tồn động
những hạn chế như số lượng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh tăng đều qua
các năm nhưng cịn ít; loại hình cho vay có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng cao

4


trong tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp; doanh nghiệp trên địa bàn đa phần là
các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa vì vậy báo cáo tài chính chưa minh
bạch; trình độ chun mơn nghiệp vụ của một bộ phận nhân viên ngân hàng
chưa cao; các sản phẩm cho vay doanh nghiệp cịn chưa đa dạng, chưa có sản
phẩm mang tính đặc trưng riêng của ngân hàng Bảo Việt, phù hợp với đặc thù
của thành phố. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng như
thiết lập chiến lược marketing nhằm quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh
của ngân hàng; đổi mới cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo hướng đa dạng hóa
phù hợp với thực tiễn thị trường mục tiêu; hồn thiện sản phẩm cho vay hiện có,
phát triển thêm các sản phẩm cho vay mới; chú trọng hơn nữa cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.
- Tác giả Nguyễn Phú Phúc (2017) có đề tài nghiên cứu “ Phân tích tình
hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích
tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Đà Nẵng giai đoạn 2014 – 2016, đánh giá những kết quả đạt được cũng như
những hạn chế còn tồn động, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hồn thiện
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Đà Nẵng. Để đạt được mục tiêu đó, tác giả đã các phương pháp nghiên cứu như
phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích số liệu, phương pháp thống kê mô tả…Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt

động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là hoạt động mang lại
lợi nhuận không nhỏ cho Vietcombank Đà Nẵng trong thời gian qua, tuy nhiên
để việc cho vay đạt được những kết quả mong muốn thì Chi nhánh phải làm tốt
các khâu trong cho vay cũng như có chính sách, giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở phân tích
tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Đà Nẵng đã trình bày về định hướng và đề xuất những khuyến nghị để hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Vietcombank Đà Nẵng. Bên cạnh đó luận văn cũng đề xuất những khuyến nghị
đối với Vietcombank nói chung và Vietcombank Đà Nẵng nói riêng, Ngân hàng
Nhà nước TP Đà Nẵng để tạo tiền đề cho sự phát triển của hoạt động này trong
thời gian tới thuận lợi hơn, góp phần vào sự phát triển của Vietcombank nói
chung và Vietcombank Đà Nẵng nói riêng trong thời gian tới.
- Tác giả Lê Thị Thảo Trang (2013) có đề tài nghiên cứu “ Phân tích hiệu
quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu“. Mục tiêu
nghiên cứu là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
5


Châu, xác định các yêu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Á Châu đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Để
đạt được mục tiêu đó tác giả chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp như
phương pháp phân tích,so sánh, thống kê mô tả…. Kết quả nghiên cứu cho thấy
tác giả đã trình bày tổng quan lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng
ngân hàng, các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng, phân tích hiệu
quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012 từ
đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng như
tăng trưởng hiệu quả nguồn vốn huy động, phát triển chiến lược kinh doanh,
đào tạo và phát triển nhân viên, hồn thiện chính sách lãi suất cho vay, cải tiến

và thực thi hiệu quả thủ tục vay vốn và quy trình tín dụng, phát triển và đa dạng
các sản phẩm dịch vụ tín dụng, xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát hiệu quả
tín dụng và xử lý nợ xấu phát sinh.

6


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Nguyễn Văn Thép (2017, trang 46) thì tín dụng
được định nghĩa như sau: “Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định”.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng cấp cho khách hàng một số tiền
nhất định để khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và dựa
trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Trong thực tế tín dụng hoạt
động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện
3 mặt cơ bản sau:
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thoả thuận (người cho vay và người đi vay),
người sử dụng hoàn trả lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm
này được gọi là phần lời hay nói theo ngơn ngữ kinh tế là lợi tức.
2.1.1.2 Vai trị của tín dụng
v Vai trị của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, nó quyết định sự tồn
tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động tín

dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thương mại.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thuơng mại đóng vai trị quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người có
vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu tư. Ngay từ buổi ban đầu,
hoạt động của ngân hàng thương mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận
tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá
nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù mơi trường kinh doanh có nhiều thay
đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và
được ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn ln là hoạt động
cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương
mại. Hoạt động cho vay thường chiếm trên 70% tổng tài sản có. Lợi nhuận thu
7


được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ lệ cao, ở các nước phát triển chiếm
khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ hoạt động tín dụng là
hoạt động quan trọng bậc nhất của một ngân hàng thương mại.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày
càng được phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh
tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng và quy mơ làm
cho hoạt động tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay
các doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt,
ngân hàng cũng không nằm ngồi xu thế đó. Để ngân hàng thương mại có thể
đứng vững trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt và phục vụ nền kinh tế
ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải đa dạng hố hoạt
động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đưa
nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới.

v Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường
Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi trong tất
cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở
rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ chức
kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế hoạch
đầu tư sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngược lại khi thiếu vốn họ sẽ
ln gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời nhàn rỗi họ
cũng mất chi phí cơ hội của vốn. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp cần vốn
phải tìm kiếm nguồn vốn để bù đắp, những doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại
muốn cho vay. Tuy nhiên, việc các tổ chức thiếu vốn tìm được chủ thể khác
thừa vốn tạm thời trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn kém. Sự có mặt
của tín dụng ngân hàng được coi như là một công cụ để kết nối nhu cầu của
người có vốn tạm thời nhàn rỗi và người thiếu vốn. Lợi tức đi vay và cho vay
của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các quan hệ cung cầu vốn tín dụng.
Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ được vận động một các liên tục, điều đó vừa
làm tăng khả năng tích luỹ cơ bản của các ngân hàng, vừa thúc đẩy quá trình
tăng trưởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín dụng của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần cơ cấu lại nền kinh tế
Trong nền kinh tế thường tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối lập
nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát
triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngược lại một
8


số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lược
phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện phân loại
những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát triển để có kế
hoạch đầu tư nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp – nông nghiệp – dịch
vụ. Muốn thực hiện được kế hoạch đó cần phải có vốn và tín dụng ngân hàng

đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp cho các ngành thực hiện đầu tư theo cả
chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ
cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này thể hiện qua việc
cấp tín dụng cho các dự án, chương trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh
tốc dộ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp cần
vốn đầu tư máy móc thiết bị và ln phải đổi mới cơng nghệ. Tín dụng ngân
hàng đáp ứng được yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn và lãi, nếu vi
phạm hợp đồng tín dụng doanh nghiệp phải chịu phạt như chịu lãi suất nợ quá
hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp…Do vậy, doanh nghiệp luôn phải
nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trường để kinh doanh có lãi, thu
hồi vốn đầu tư trả nợ cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển của các công ty
cổ phần
Để thành lập cơng ty cổ phần địi hỏi phải có một số vốn ban đầu do các
cổ đơng đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đơng lớn. Trong q trình hoạt
động, việc phát hành cổ phiếu thơng qua ngân hàng là một biện pháp hữu hiệu,
tiết kiệm được một phần chi phí và thời gian.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế đối
ngoại
Trong điều kiện hiện nay, các nước đều thực hiện nền kinh tế mở, nên nhu
cầu giao lưu kinh tế với các nước khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân hàng là
một phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau thông qua hoạt động đầu tư
vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu thì
phải có vốn và vốn tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này kịp thời.
Tín dụng ngân hàng có một vai trị rất lớn, khơng chỉ đối với ngân hàng
mà cịn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở
nên thân thiết.


9


2.1.1.3 Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở mỗi
phương thức, tín dụng biểu hiện ra bên ngồi là sự vay mượn tạm thời một vật
hoặc một số nội tệ. Quan hệ tín dụng dù vận động ở bất cứ phương thức nào thì
tín dụng cũng tồn tại 3 đặc điểm cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
- Có thời hạn tín dụng được xác định do thoả thuận giữa người đi vay và
người cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.1.4 Ngun tắc tín dụng
Điều 4, Thơng tư 39/2016/TT-NHNN quy định:
Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực
hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp
luật về bảo vệ mơi trường.
Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng
mục đích, hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ
chức tín dụng.
2.1.1.5 Điều kiện tín dụng
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự Theo Điều 7, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định như sau:
v Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.

- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.

10


- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự.
v Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi
- Phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp
luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu
pháp luật nước ngồi đó được Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam ký kết hoặc tham gia
quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong
thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu
quả; dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Ngân hàng.
2.1.1.6 Những nhu cầu vốn không được cho vay
Theo Điều 8, Thơng tư 39/2016/TT-NHNN thì TCTD khơng được cho vay
với các nhu cầu vốn sau:
Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp

luật cấm đầu tư kinh doanh.
Để thanh tốn các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch,
hành vi mà pháp luật cấm.
Để mua, sử dụng các hàng hoá, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật
cấm đầu tư kinh doanh.
Để mua vàng miếng.
Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính TCTD cho vay trừ trường hợp cho
vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong qua trình thi cơng xây dựng cơng
trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại TCTD khác và trả nợ khoản vay nước
ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
- Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
11


- Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay

- Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
2.1.1.7 Phân loại tín dụng
- Phân loại theo thời hạn
Theo Thái Văn Đại và Nguyễn Văn Thép (2017) có đề cập:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm.
+ Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 1 năm
và tối đa 5 năm.
+ Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
- Phân loại theo đối tượng khách hàng
+ Tín dụng doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ
đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách hàng này thường

có nhu cầu vốn lớn và đa dạng các khoản vay từ ngắn hạn đến trung dài hạn.
Ngân hàng cần chú trọng đến khách hàng cụ thể nhằm xây dựng mối quan hệ
tín dụng lâu dài với nhóm khách hàng này, góp phần làm tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
+ Tín dụng cá nhân: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng như: vay mua nhà, mua ô tô, kinh doanh, phục vụ đời
sống cá nhân…. Nhóm khách hàng này có số lượng rất lớn và thường có nhu
cầu vay các khoản nhỏ lẻ.
- Phân loại theo hình thức đảm bảo
+ Theo Nguyễn Thị Mùi (2006) cho vay theo hình thức đảm bảo được chia
thành 2 loại:
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng
mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện
bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay
hoặc đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là việc tổ chức tín dụng cho khách
hàng vay vốn khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc khơng có bảo lãnh của
người thứ ba. Ngân hàng chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để xem
xét cho vay.

12


2.1.1.8 Lãi suất cho vay
Theo Thơng tư 39/2016/TT-NHNN thì lãi suất cho vay bao gồm những
nội dung sau đây:
TCTD và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị
trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp
NHNN Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.
TCTD và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng

Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc
NHNN Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu
vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật
thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của
Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phát triển ngành cơng nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy
định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và
phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không
quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc khơng áp dụng phương pháp tính lãi theo số
dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa
thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một
năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời
gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
Khi đến hạn thanh tốn mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ
nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay
như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời
hạn vay mà đến hạn chưa trả;
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại
điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do TCTD và khách

13



hàng thỏa thuận nhưng khơng vượt q 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả
lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng
không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá
hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, TCTD và khách hàng
phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời
điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi
suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì TCTD áp dụng
mức lãi suất cho vay thấp nhất.
Các phương thức cấp tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Nguyễn Văn Thép (2017, trang 59-61) thì quy chế
cho vay của NHNN các TCTD được phép thoả thuận với khách hàng vay việc
áp dụng các phương thức cho vay:
* Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, TCTD thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết thoả thuận hợp đồng tín dụng.
Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương
vụ hay vay theo thời vụ. Tuy nhiên, mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng
phải ký kết lại hợp đồng tín dụng.
* Cho vay hợp vốn
Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng cho vay đối với khách hàng để thực
hiện một phương án vay vốn hoặc dự án vay vốn.
Trong cho vay hợp vốn có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với
các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế cho
vay và quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.
* Cho vay lưu vụ
Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng để ni trồng, chăm

sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề
trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo
đó, TCTD và khách hàng thoả thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được
sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 2
chu kỳ sản xuất liên tiếp.

14


×