Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Báo cáo bán hàng và xá định kết quả bán hàng công ty cp việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.92 KB, 70 trang )



Chứng từ kế toán 58
Sổ quỹ 58
Sổ, thẻ kế toán chi tiết 58
Bảng tổng hợp chứng từ gốc 58
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 58
Chứng từ ghi sổ 58




68
68
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 68
 !"# $"

 !" #$%&'(#)&&*&
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng
BC : Báo cáo
BĐSĐT : Bất động sản đầu tư
BHXH : Bảo hiểm xã hội
DNTM : Doanh nghiệp thương mại
DT :Doanh thu
DN :Doanh nghiệp
DTBH : Doanh thu bán hàng
GTGT : Giá trị gia tăng
HH :Hàng hóa
KH & ĐT : Kế hoạch và đầu tư


KQBH :Kết quả bán hàng
NXB : Nhà xuất bản
QĐ – BTC : Quyết định- Bộ tài chính
QĐ – BTC : Quyết định- Bộ tài chính
TK :Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ : Việt Nam đồng
XNK : Xuất nhập khẩu
XK :Xuất khẩu



+#,# %
  Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan
trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn
luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu
công tác kế toán của công ty với đề tài “%&'(
)*%+,-.'/0'-12
Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của
các thầy cô giáo và các bác, các cô phòng kế toán công ty để chuyên đề của
em được hoàn thiện hơn.

Nội dung luận văn gồm 3 chương
/0#. 34'5%*6%&'()*
%78
/0##. 9'7'-'%&'()*
%':,-.'/0'-1
/0###. ;<3(==>?''@4AB'-
'%&'()*%,-.'/0
'-1




 123#4"%526(7!)&899 :3
(:;9-< !)&=%69 :3&>838 3 #$?
@@@ABCDEDFGH
C%
 là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng
hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Là chuyển quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa từ người bán cho người mua, được người mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra bù đắp chi
phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
;IJKLMH:là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ .Nếu thu nhập lớn hơn chi phí
thì kết quả bán hàng là lãi ,thu nhập nhỏ hơn chi phí thí kết quả là lỗ .Việc xác
định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường
là cuối tháng ,cuối quý ,cuối năm ,tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh daonh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
CDE':(;%
- FG8A5 Bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại là chức năng chủ yếu. Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh

nghiệp phục hồi vốn nhanh chóng làm cho tốc độ chu chuyển vốn lưu động
tăng nhanh.Ngược lại nếu không bán được hàng ,hàng hóa ứ đọng thì vốn kinh
doanh sẽ không có khả năng thu hồi ,thu thập không đủ bù đắp chi phí ,dẫn tới
làm ăn thua lỗ,doanh nghiệp có nguy cơ lâm vào phá sản.
- Nhờ hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu để bù
đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, tìm kiếm lợi nhuận, tích luỹ để
tăng quy mô vốn.
- Đối với nền kinh tế nói chung thì nếu thực hiện tốt khâu bán hàng là
điều kiện để kết hợp chặt ché giữa lưu thông hàng hóa, lưu thông tiền tệ (Cân
G##H !"# $"
1

đối tiền hàng) đáp ứng yêu cầu của sản xuất cũng như tiêu dùng, nâng cao đời
sống của nhân dân.
HFGAIJ8K : Quá trình bán hàng sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng.Chỉ có thông qua quá trình tiêu thụ thì tích hữu ích của hàng hóa,dịch vụ
mới được thực hiện ,mới được xác định hoàn toàn về số lượng ,chất lượng
,chủng loại ,thời gian và phù hợp thị hiếu tiêu dùng.
HFG&L; :Bán hàng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.Nó vận
chuyển hàng từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng.
HFG'-')*43: Nó cung cấp số liệu ,tài liệu phục vụ cho
việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân tích hoạt động kinh
tế tài chính phù hợp cho công tác lập ,theo dõi việc thực hiện kế hoạch, công
tác thống kê và thông tin kinh tế.
HFG'-' : Nó tính toán kiểm tra việc sử dụng tài sản
và vật tư ,tiền vốn nhằm đảm bảo tiền chủ động trong kinh doanh ,tự chủ về
tài chính của doanh nghiệp.
@@N/0OH
Công tác tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp thường tiến hành theo
các phương thức sau:

A5M'%%-
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
khác, các cửa hàng, đại lý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho tổ
chức hoặc cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn:
- A5M'%%-):
  Là phương thức bán mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho của
doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện dưới 2 hình thức:
Hình thức giao hàng trực tiếp :Theo hình thức này doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa và giao trực tiếp cho đại lý bên mua tại kho doanh nghiệp
G##H !"# $"
2

Hình thức chuyển hàng : theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng hoặc theo
đơn đặt hàng ,doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến địa điểm bên mua quy định hợp
đồng.
- A5M'%%-='.NO
Theo phương thức này, doanh nghiệp không đưa hàng về nhập kho mà bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo 2 hình thức: Bán
buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán
buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
?/0OHPQ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể.Số lượng
tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ với nhiều hình thức bán lẻ như:
- A5M'%(43P3Q :
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý để các đại lý trực
tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng,
hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho đại lý vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã bán thì số hàng được coi là đã tiêu thụ.
- A5M'%4R67:
Theo phương thức này, mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ
giao hàng cho người mua và một nhân viên viết hóa đơn, thu tiền của khách.
- A5M'%4R679':
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách.
- A5M'%7*'S7*=
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh toán trong
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền
G##H !"# $"
3

trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm.Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người
mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho
khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được
coi là tiêu thụ.
- A5M'(/
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của
mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá hiện
hành của hàng hóa đó trên thị trường.
@@R(DSTAUVAWEDJKHAXIJKLMH
SYDU/0VF
C7TKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai
trò quan trọng trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh của các DNTM.
Bởi vì khi tổ chức tốt giai đoạn này sẽ cung cấp cho nhà quản lý những thông
tin thích hợp để nhà quản lý ra quyết định quản lý.Để thực hiện được vai trò
quan trọng đó,kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện

tốt các nhiệm vụ sau:
C1U
ZTính toán, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng lọa thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng ,chất
lượng,chủng loại và giá trị hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ ,kịp thời các khoản thu ,các khoản giảm
trừ doanh thu và hci phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản thu của khách hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu nêu
trên để phục vụ việc chỉ đạo, điều hành việc kinh doanh của doanh nghiệp.
@NZ[#%3\3&9!)&899 :3&>838
3 #$?& 123]#
G##H !"# $"
4

1N@!)&898 & %9 :34
VWXWVWV8
Là toàn bộ tiền hàng thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp
vụ kinh tế phát sinh doanh thu như:khoản phụ thu hoặc phí thu ngoài giá bán
(nếu có)
Z^MJU_YDM
Doanh thu bán hàng được thu ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoạc bán hàng cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoạc kiểm soát hàng hoá .
Doanh thu được xác định tương đối chắc chán.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu
bán hàng nội bộ.
Z?/0XIYDM
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng
chịuthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế
TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB,hoặc thuế XK).
G##H !"# $"
5

- Những doanh nghiệp nhận gia công, vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, số tiền gia công được hưởng
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được hạch toán vào
TK511. Mà chỉ hạch toán vào bên có TK131 về khoản tiền đã thu của khách
hàng , khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK511 về giá

trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận
doanh thu.
@N@NO`aYW4
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, Séc chuyển
khoản, Sec thanh toán, Giấy báo có ngân hàng, Uỷ nhiệm thu, bảng sao kê của
ngân hàng), các chứng từ liên quan khác như phiếu nhập hàng trả lại…
@N@R&JaYW4
CYVVP!%''@8'U
- Kết cấu tài khoản 511:
ZJB
- Thuế TTĐB, Thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
G##H !"# $"
6

- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ( Giảm giá hàng bán, bán
hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại)
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kếtquả bán hàng.
ZJ'=
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất
động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hoạch toán.
!A'[
Không có số dư cuối kỳ
- TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
Ngoài ra còn sử dụng một số TK 333, 338,111,112,334,131

@N@b?/0JKHc??JdJD/eXMfd
(Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
C%%-)\]M'79'
Khi xuất kho hàng hóa ra cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng hóa và thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế toán hạch toán
như sau:
- Kế toán phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán và ghi :
Nợ TK 111, 112, 131- Chi tiết cho từng người
Có TK 511(5111)- DTBH theo giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333 (33311,3332, 3333)- Thuế phải nộp
- Đồng thời kế toán phản ánh trị giá mua của hàng xuất bán và ghi :
Nợ TK 632- Trị giá mua của hàng xuất bán
Có TK 156 (1561)- Trị giá mua thực tế của hàng bán
G##H !"# $"
7

C%%-'.NO\]M'79'W
Căn cứ vào hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) do bên bán chuyển
giao, kế toán phân tích tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển thẳng và ghi:
Nợ TK 632- Trị giá mua thực tế của hàng mua chuyển thẳng
Nợ TK 133(1331)- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112, 311 - Tổng giá thanh toán
Đồng thời, doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT( hoặc hóa dơn bán hàng) về
lượng hàng chuyển thẳng. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK 511(5111)- Doanh thu bán hàng
Có TK 333(33311)-Thuế GTGT phải nộp.
*%%-'.NO'=
Căn cứ vào hóa đơn GTGT( hoặc hóa đơn bán hàng) do bên bán chuyển
giao, kế toán phân tích tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển thẳng và ghi:

Nợ TK 157- Trị gia mua của hàng chuyển thẳng
Nợ TK 133(1331)- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112, … - Tổng gía thanh toán.
+ Khi bên mua kiểm nhận và chấp nhận mua, doanh nghiệp phải lập
Hóa đơn GTGT về lượng hàng chuyển thẳng: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Đồng thời phản ánh trị giá bán của hàng chuyển thẳng:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán của hàng đã bán
Có TK 511(5111)- Doanh thu bán hàng
Có TK 333(33311)- Thuế GTGT phải nộp
G##H !"# $"
8

*%4R=
Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hóa, kế toán phản ánh doanh thu
và thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng bán lẻ và ghi:
Nợ TK 111,112,113- Tổng giá bán lẻ
Có TK 511(5111)- Doanh thu bán hàng
Có TK 333(33311)- Thuế GTGT phải nộp
Trên cơ sở báo cáo bán hàng, cuối kỳ, kế toán xác định trị giá
mua thực tế của hàng hóa đã bán lẻ và ghi:
Nợ TK 632- Trị giá mua thực tế của hàng đã bán lẻ.
Có TK 156(1561- Chi tiết quầy hàng)- Trị giá mua.
C5(^8%S''@8'U'
__\A5@7`WU  U' V
C5(^8%S''@8'U'
__\A579'U U' X
@NN!)&899! 863#6&>'8 & %
Theo quyết định 48/2006 của Bộ tài chính thì sử dụng TK 521: Các

khoản giảm trừ doanh thu với 3 nội dung chi tiết sau:
VWXWXWVWYXVVH,@A5
* Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng
lớn theo thoả thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
bán hàng.
C'@*
d4 Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại cho người mua
dg4 kết chuyển số chiết khấu thương mại để xác định doanh thu
thuần.
Y/MJh4 Không có số dư cuối kỳ
G##H !"# $"
9

Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan khác như TK 111,112,
131
C58^'@A5Haa,#
VNNN&!N@NZ!KHHISPF4
* Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã giao cho khách hàng được ghi nhận doanh thu nhưng khách hàng trả lại
do vi phạm cam kết,hợp đồng kinh tế như: Bị kém, mất phẩm
C'@*
d4 Giá mua hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra.
dg4 Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 511 hoặc TK 512.
Y/MJh4 Không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan như: TK 111,
112,141,131
C5(^%%7*4Haa,b
@NNR&JN@RZ3VH

* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận thoả
thuận trên giá bán theo hoá đơn số hàng đã bán vì lí do hàng bán kém phẩm
chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
C'@*
d4 Phản ánh khoản giảm giá cho người mua.
dg4 Kết chuyển khoản giảm giá để kết chuyển doanh thu thuần.
Y/MJh4 Không có số dư cuối kỳ
* 5(^*%H aa,Y
@NR!)&893#9(i :39.
VWXW#WVA5c7&@
Giá vốn hàng bán là trị giá hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
G##H !"# $"
10

Bao gồm: - Giá mua thực tế hàng xuất bán
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
Tuỳ thuộc vào từng Doanh nghiệp mà Doanh nghiệp có thể lựa chọn
phương pháp tính trị giá mua của hàng xuất kho sau:
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
HA5%
* Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định như sau:
CPTM (Phân bổ cho hàng xuất bán)= (CPTM hàng hóa tồn đầu kỳ+
CPTM phát sinh trong kỳ)/ ( Trị giá mua hàng hóa tồn đầu kỳ+ Trị giá mua
hàng hóa nhập trong kỳ) X Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳ
* Trị giá vốn thực tế hàng xuất bán= Trị giá mua thực tế hàng hóa xuất
bán+ CPTM phân bổ cho hàng hóa xuất bán

* CPTM phân bổ cho hàng xuất bán= (CPTM hàng tồn kho đầu kỳ+
CPTM PS trong kỳ)/ (Trị giá mua hàng hóa tồn đầu kỳ+ Trị giá mua hàng hóa
nhập trong kỳ) X Trị giá mua của hàng xuất bán
C5(^%PJAI&.JHaa,
d
C5(^%PNJ([Haa,
VWXW#WXW*<Q8U
TK 632 – Giá vốn hàng bán
C'@*
1Bd#X ,=
- Gía trị mua của hàng hoá đã được
xác định tiêu thụ
- Trị giá mua hàng hóa đã được
người mua trả lại.
G##H !"# $"
11

- Chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ,
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã
bán được trong kỳ.
Y/MJh4 Không có số dư cuối kỳ
@Nb!)&89 #? j=%6"8 3 #$?
Theo quyết định 48/2006 của Bộ tài chính thì TK 642 gồm 2 nội dung
@Nb@!KH
GYM
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,cung cấp
dịch vụ bao gồm tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, …
O`kJJKaYW
C,M`<Q8U

Z Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
C*<Q8U
!KaYW&!lbN@mH
- Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ, qua quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ.
- Kết cấu tài khoản:
d4- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
dg4
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết qủa
kinh doanh.
Y/MJh4 Không có số dư cuối kỳ
?/0HH
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra theo công thức sau đây
G##H !"# $"
12

,Z?
%/'
^'[
e
,Z':
^(0[
f
,Z'0?%/
<7[
g
79'
':
^'[

79'
^(0[
f
79'
7[
Từ đó xác định chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ theo công
thức:
,Z?%/
'%
7[
e
,Z':
^(0[
f
,Z
<7[
H
,Z?
%/'
^'[
* Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng (U4U'hi
@bN #? j=%6"8 3 #$?
GYM4
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp.
,M`<Q8U
- Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán và chứng từ liên
quan khác.
*<Q8U

Z&JlbNNmLMPBYDU
?/0HLMPBYDUHSD4
Công thức xác định:
,j!1 e ,j!1': f ,j!1< & 7
G##H !"# $"
13

?%/'
^'
[
^(0[ 7[ 9'
':
^'
[
79'
^(0[
f
79'
7[
Từ đó xác định chi phí quản lý phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo công
thức:
,j!1?
%/'(L
%7[
e
,j!1':
^(0[
f
,j!1
<7[

H
,j!1
?%/'
^'
[
* Theo chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 48) CPBH và CPQLDN sử
dụng tài khoản sau:
+TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Sơ đồ kế toán chi phí QLDN (U4U'$i
@N!)&89;9-< !)&=%69 :3
@N@!UVA/0XIJKLMH4
Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng cách lấy doanh thu
thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừgiá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN:
)*
%

e
!

0
H
_
% H
,c
%

H
,c)*
438


@NN&JJKaYW4
C$VVPg'()*8
- Kết cấu tài khoản:
1B $VV ,=
G##H !"# $"
14

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá
dịch vụ bán ra.
- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
cho hàng bán ra trong kỳ
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
- Kết chuyển, lãi từ hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
- Doanh thu về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Doanh thu về hoạt động tài chính
trong kỳ
- Thu nhập khác trong kỳ
- Kết chuyển lỗ, từ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
nbXVHB'A?
C5(^&'()*8Haa,V"
 123##
G##H !"# $"
15


& o&>]3&p q\3&9!)&899 :3(:
;9-< !)&=%69 :3r\3&sp? .
\33 $(#$& 5&
N@!LMA^tfutU(U_
XWVWVj7]]7N':,-.'/0'-
1
,-.'/0'-1 được phòng đăng ký kinh doanh của
-Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số
0103012448 cấp ngày 07/12/2006
• Tên công ty : ,-.,/0,-11W
• Tên giao dịch quốc tế là : Vietnam japan Technology Joi stock
Company.
• Địa chỉ: B2/26 Khu Đấu Giá - Lê Đức Thọ -Mỹ Đình -Từ Liêm -Hà
Nội
• Điện thoại : 043.7830622.Fax : 0437830624
• Mã số thuế :0101954570
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật sản xuất kinh doanh thép và phôi
thép là chính ngoài ra công ty còn kinh doanh thiết bị điện gia dụng,buôn bán
máy móc phụ vụ cho nghàng công nghiệp…
XWVWX,M'U':8
Công ty cổ phần công nghệ Việt Nhật là một công ty sản xuất kinh
doanh thép và phôi là chính ngoài ra công ty còn kinh doanh thiết bị điện, linh
kiện điện tử, tủ lạnh, ti vi…. và kinh doanh các loại hình kinh tế từ vận chuyển
hành khách, sửa chữa, đóng mới tới các dịch vụ khác.
Kinh doanh hiệu quả để phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà Nước.
Luôn luôn tuân thủ đúng chế độ, chính sách của Nhà Nước.
G##H !"# $"
16


Tổ chức nắm bắt các thông tin về thị trường một cách toàn diện để có
những giải pháp kinh tế, các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Hoàn thành những mục tiêu của năm kế hoạch : năng cao chất lượng
phục vụ khách hàng ,đổi mới cơ cấu dịch vụ để đạt được hiệu quả kinh tế
XWVW#H]])*(;<*&@S8':8
W
C)*(;<*&@8Haa,VV
684Ta có thể thấy tổng doanh thu bán hàng trong năm 2011
tăng 29,84% điều này chứng tỏ năm 2011 công ty đã mở rộng sản xuất ,thúc
đẩy tiêu thụ .Điều đó được chứng minh ở việc năm 2011 công ty đã tăng các
khoản chiết khấu thương mại ,theo thời gian công ty đã thu hút được khách
hàng mua nhiều với số lượng lớn,chất lương sản phẩm ngày càng tăng,giảm đi
hàng bị trả lại.
64B:Trong năm 2011 Công ty đã tăng lợi nhuận là 35,1% đây
là con số đáng mừng,tạo điều kiện quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân
viên trong công ty ngày càng tốt hơn, ngày càng có chính sách đãi ngộ khuyên
khích ngườ lao động .Vì thế mà lợi nhuận phân phối bình quân cũng tăng
2.500.000đ/người/tháng lên 3.500.000đ/người/tháng.Tuy nhiên cũng không
thể phủ nhận những chiến lược kinh doanh của cấp quản lý ,sự cố gắng của
cán bộ công nhân viên trong năm 2010 đã vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế
và giúp công ty làm ăn có lãi.
Điều đó đánh dấu một bước ngoặt khả quan cho công ty tiếp tục tồn tại và
đứng vững trên thị trường khi đang còn trong giai đoạn thử thách của thị
trường đối với một doanh nghiệp đang phát triển như Công ty cổ phần công
nghệ Việt Nhật.
XWVWbHFk'(N'5'@/'M')*438W
CZ;.)*43,-.'/0'-1HU4U'VX
• GvEILMSI: là cơ quan quản lý công ty ,có toàn
G##H !"# $"

17

quyền nhân danh công ty để quyết định ,thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông ,có
quyền quyết định chiến lược ,kế hoạch trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty
• &V: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
công ty, điều hành các hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp
pháp và duy nhất cho Công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với
bạn hàng, nhà cung cấp.
• ?gV: Là người giúp tổng giám đốc công ty chỉ đạo và
quản lý trên lĩnh vực kỹ thuật, tài chính cũng như kinh doanh của công
ty, thay mặt giám đốc công ty giải quyết các công việc được giao và
chịu trách nhiệm về các công việc đó.
• ?T JK4Phòng kế toán có chứ năng kiểm soát tình hình tài
chính của đơn vị.Phòng có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và kịp thời việc
thanh toán nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước ,tiền lương và các chế
độ công nhân viên .Thực hiên báo cáo tài chính theo quy định.
• ?TKJK: Có chức năng thực hiện công tác kỹ thuật của công ty,
thực hiện vẽ theo yêu cầu của khách hàng. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc về những sản phẩm của mình.
• ?T JYD: Có chức năng giúp Ban Giám đốc tổ chức việc
kinh doanh, tìm hiểu thị trường tìm kiếm bạn hàng, ký kết và thực hiện
các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
• =M: Là người quản lý, điều hành xưởng sản xuất. Quản đốc chịu
trách nhiệm trước giám đốc về công tác sản xuất của xưởng. Giám sát
công việc của xưởng và định kỳ báo cáo cho giám đốc về tình hình sản
xuất của công ty.
G##H !"# $"
18


• :4 Thủ kho có chức năng quản lý kho hàng của công ty. Có
nhiệm vụ kiểm tra nguyên vật liệu của công ty khi nhập kho và khi xuất
hàng cho sản xuất kinh doanh. Thủ kho theo dõi nhập xuất tồn và báo
các tình hình kho cho giám đốc.
• ,-?4 Là người trực tiếp thực hiện công việc trong xưởng sản
xuất của công ty. Công nhân chịu sự quản lý của quản đốc
XWVWYH/'M'%;.':'-.W
C5(^/'M'%;.HU4U'V#
* Chức năng và nhiệm vụ
H7A+4 Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức ghi chép và phản
ánh chính xác trung thực toàn bộ tài sản của Công ty, tổ chức tính toán và nộp
đầy đủ kịp thời phải nộp Ngân sách nhà nước và các khoản thanh toán với
người mua và người bán. Tổ chức đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài
chính, đồng thời kế toán trưởng phải tổ chức bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán,
phân tích các số liệu phục vụ cho việc điều hành và quản lý Công ty. Để làm
được điều này kế toán trưởng phải phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân
viên kế toán trong vị trí bất kỳ của bộ phận nào như thủ kho, thủ quỹ, hay kế
toán tổng hợp, kế toán thanh toán
H<*'(l,Fi Kế toán TSCĐ phải đảm bảo phản
ánh kịp thời, đầy đủ chính xác tình hình hiện có và biến động tài sản cố định.
Kế toán cần phải theo dõi chi tiết từng tài sản riêng biệt, có kết cấu độc lập
thực hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp liên kế nhiều bộ
phận cùng thực hiện một chức năng. Trên cơ sở đối tượng đã xác định, cần
xây dựng số hiệu của từng đối tượng tài sản cố định nhằm thuận tiện và tránh
nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý tài sản cố định. Mặt khác phải phân loại
TSCĐ một cách hợp lý, từ tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng
khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý hạch toán tài sản cố định, kế
toán TSCĐ cần phải sắp xếp theo từng nhóm theo đặc trưng nhất là quyền sở
G##H !"# $"

19

hữư, nguồn hình thành. Vì vậy kế toán TSCĐ của Công ty luôn theo sát tình
hình biến động, tính khấu hao TSCĐ của từng tài sản, theo dõi chi tiết bằng
thẻ TSCĐ để có được mức khấu hao đã chuyển thực tế vào các công trình, hay
các bản thiết kế. Từ đó xác định được giá thành thành phẩm của Công ty sao
cho thấp nhất để thu hút các hợp đồng kinh tế, các tổ chức mời thầu.
H: Phải theo dõi chính xác, kịp thời tình hình thanh
toán các khoản phải thu, phải trả. Để có được sự chính xác đòi hỏi kế toán
phải theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu, phải trả, liên tục đối chiếu, kiểm
tra, đôn đốc việc thanh toán của các đơn vị kịp thời cũng như phải trả các
khoản đến kỳ hạn phải thanh toán. Phải đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng
từng khoản nợ khoản thu phát sinh, số đã thu, số còn phải thu, số đã thanh
toán, số còn phải trả. Khi cần thiết phải xác nhận với khách hàng bằng văn bản
đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên và có số
nợ, phải trả lớn. Chính vì vậy thông qua các mối quan hệ thanh toán, có thể
đánh giá tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Nếu hoạt động tốt Công ty sẽ ít chiếm dụng vốn của người khác,
ngược lại sẽ tồn tại tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, dẫn đến nợ kéo dài.
H64A5%*N&L;lZgi Kế toán tiền lương
và BHXH phải quản lý lao động về mặt số lượng để nắm chắc tình hình phân
bổ, sử dụng lao động trong công ty về mặt số lượng và chất lượng từ đó làm
căn cứ tính lương tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phòng,
mỗi đơn vị thi công kế toán phải có sổ chi tiết để thanh toán tiền công tiền
lương, các khoản phụ cấp và trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán
phải lập bảng thanh toán tiền lương cho từng đơn vị thi công từng phòng. Trên
bảng thanh toán lương cần phải ghi rõ các khoản phụ cấp, các khoản khấu trừ
số tiền người lao động được lĩnh. Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã
hội, dựa vào đây cũng đánh giá được hoạt động của công ty, và là một nhân tố
quan trọng trong quá trình tái sản xuất sản phẩm.

G##H !"# $"
20

H:)m: Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất
quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải
thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số tiền
tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kết hợp với kế toán
để tìm ra nguyên nhân của phần chênh lệch đó đưa ra kiến nghị biện pháp giải
quyết. Để tránh sự chênh lệch trên thủ quỹ phải kiểm tra mọi khoản thu và chi
tiền mặt, phiếu thu, chi phải có chữ ký của người thu người nhận, người cho
phép nhập xuất quỹ. Sau khi đã thu tiền thủ quỹ đóng dấu đã thu tiền hoặc đã
chi tiền vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu, chi để ghi
vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho
kế toán tiền mặt. Đòi hỏi mọi khâu trong quá trình làm việc của thủ quỹ phải
cẩn thận, chính xác, thủ quỹ phải trung thực, ghi chép đầy đủ tránh thiếu sót
và nhầm lẫn.
XWVWdH,''c<'((AB'8U'-.W
Sau đây là một số chế độ của nhà nước mà công ty áp dụng:
- Kỳ kế toán theo năm dương lịch , niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01
và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền dùng để ghi sổ kế toán là: VNĐ
- Công ty áp dụng: Chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành theo
).(bhnjFHZ,của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị giá tăng: Theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
-Phương pháp xác định giá trị vật tư,thành phẩm hàng hóa xuất kho:
Nhập trước- Xuất trước.
-Hình thức kế toán (hình thức sổ kế toán): ,M`</ w?WPW@bx
NN&ySFtJKHAXIJKLMH

EDtfutU(U_
G##H !"# $"
21

×