CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Toàn bộ căn nhà tại địa chỉ số:…………………………………..)
Hôm nay, ngày ............................, tại………………., chúng tơi gồm:
I. BÊN CHO TH NHÀ (BÊN A):
Ơng
: ………………….
Năm sinh
: ………………….
Căn cước công dân
: ………………….
Cấp ngày
:…………………..
Tại:……………………..
Thường trú tại địa chỉ:
:………………………………………………………………….
Và
Bà
: ………………….
Năm sinh
: ………………….
Căn cước công dân
: ………………….
Cấp ngày
:…………………..
Tại:……………………..
Thường trú tại địa chỉ
: ………………………………………………………………………..
Ông: ………………….và Bà: …………….. là chủ sở hữu, sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở
tại địa chỉ :………………………., theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất số: ………….., vào sổ cấp GCN số:
……………………………………….
(Sau đây goi tắt là “Tài sản thuê”)
II. BÊN THUÊ NHÀ (BÊN B):
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Địa chỉ
:
Mã số thuế
:
Đại diện bên thuê
:
Chứng minh nhân dân số:
Cấp ngày:
Thường trú tại địa chỉ :
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sinh năm:
Nơi cấp:
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng cho thuê nhà với những điều khoản cụ thể sau:
Điều 1. Đối tượng thuê, mục đích thuê:
1.1
Đối tượng hợp đồng:
Đối tượng của hợp đồng này là Toàn bộ căn nhà tại địa chỉ số: …………………………………….
1
1/ Nhà ở
Loại nhà ở : …………….
Diện tích xây dựng : ……
Diện tích sàn : ………..
Hình thức sở hữu : ………
Cấp (hạng) : ….
1.2
2/ Đất ở
Thửa đất số: ….
Tờ bản đồ số : …..
Địa chỉ : ……………
Diện tích : …………
Hình thức sử dụng : ……………..
Mục đích sử dụng đất: ……….
Thời hạn sử dụng đất : ……….
Nguồn gốc sử dụng : ………………..
Diện tích thuê là ………………………………………………………được hai bên thỏa thuận
trong “Bản thỏa thuận về diện tích thuê và phương án cải tạo diện tích thuê” đính kèm.
Mục đích thuê nhà:
Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê đã quy định tại khoản 1.1 Điều 1 để kinh doanh
ngành nghề trong giấy phép kinh doanh của bên B.
Điều 2. Thời hạn thuê nhà:
2.1 Thời hạn thuê nhà là 05 (năm) năm từ ngày: …………. đến hết ngày ……………..
Bên A sẽ miễn phí 01 (một) tháng cải tạo khơng tính tiền thuê nhà từ ngày ………… đến hết ngày
………. để Bên B sửa chữa, cải tạo. Trong thời gian này, Bên B sẽ chỉ trả tiền điện, nước, điện thoại
cho các đơn vị cung cấp theo số lượng thực tế tiêu thụ tại tài sản thuê cho Bên A tương ứng với thời
gian miễn tiền thuê.
Ngày Bên A bàn giao nhà cho Bên B là ngày: …………
Ngày bắt đầu tính tiền thuê nhà: từ ngày ………… đến khi chấm dứt hợp đồng thuê.
2.2 Khi thời hạn thuê đã hết, nếu tài sản thuê vẫn tiếp tục được sử dụng cho thuê dưới bất kỳ hình
thức nào, Bên B được ưu tiên trước nhất ký tiếp hợp đồng thuê và báo trước 03 (ba) tháng. Trong
trường hợp Bên A không đồng ý cho Bên B tiếp tục thuê, Bên A phải thông báo trước 03 (ba) tháng.
2.3 Khi kết thúc thời hạn thuê nhà theo hợp đồng, trường hợp một trong hai bên muốn gia hạn hợp
đồng thì phải thơng báo cho bên kia biết ít nhất 60 (sáu mươi) ngày và các điều kiện thuê nhà phải
thỏa thuận và thống nhất lại, nếu hai bên đồng ý cho thuê và thuê tiếp thì làm thủ tục gia hạn hợp
đồng hoặc ký tiếp hợp đồng thuê nhà.
2.4 Nêu hai Bên tiếp tục có nhu cầu th và cho th thì Bên B được ưu tiên quyền thuê trước, chỉ
khi hai bên không thỏa thuận được việc tiếp tục thuê nữa thì Bên A mới cho tổ chức, cá nhân khác
thuê.
Điều 3. Giá thuê nhà:
3.1 Giá thuê nhà trong 05 (năm) năm được tính như sau:
Từ ngày ………. đến hết ngày ……… giá thuê cố định: ………… VNĐ/tháng (……..đồng
trên một tháng).
2
Từ ngày ……… đến hết ngày …….. ..giá thuê cố định: …… …..VND/tháng (…….đồng trên
một tháng).
3.2 Giá thuê nhà nói trên chưa bao gồm các khoản thuế. Bên B chịu trách nhiệm đi nộp thuế thu
nhập cá nhân cho Bên A, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài liên quan đến tài sản thuê theo quy đinh
pháp luật. Bên A có trách nhiệm làm giấy ủy quyền cho Bên B để Bên B đi kê khai và nộp thuế thu
nhập cá nhân cho Bên A theo đúng quy định của pháp luật.
3.3 Các chi phí: chi phí điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, mạng internet, phí vệ sinh....vv, và
các chi phí khác phát sinh trong q trình kinh doanh của bên thuê do Bên B chịu.
3.4 Phí Cơng chứng: Chi phí cơng chứng hợp đồng th nhà sẽ được chia đều cho hai Bên.
Điều 4. Đặt cọc:
4.1 Bên B đặt cọc tiền thuê nhà cho Bên A số tiền tương đương 01 (một) tháng tiền thuê là: ……..
VNĐ (Bằng chữ:
Việt Nam Đồng) trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày hai
Bên ký công chứng hợp đồng này. Khoản tiền đặt cọc sẽ được dùng để đảm bảo cho việc thực
hiện hợp đồng.
4.2 Số tiền đặt cọc này sẽ được Bên A giữ trong suốt thời hạn th khơng được tính lãi và sẽ được
khấu trừ để Bên A thanh toán các khoản như điện, nước, điện thoại, internet hoặc sửa chữa hỏng
hóc nhà,… do trong trong q trình th cịn tồn đọng mà Bên B chưa thanh tốn. Các khoản nói
trên sẽ căn cứ vào chứng từ thực tế để thanh toán, số tiền cịn lại sẽ hồn trả lại Bên B trong
vịng 10 (mười) ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng hoặc đối trừ cơng nợ vào kỳ thanh tốn cuối
cùng của thời hạn thuê.
4.3 Trong trường hợp địa điểm thuê trên không thể tiến hành xin được giấy phép đăng ký kinh
doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước thì Bên cho thuê sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền
đã đặt cọc cho Bên thuê và hai bên chấm dứt hợp đồng thuê nhà.
Điều 5. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Đồng tiền thanh toán là Đồng Việt Nam thơng qua chuyển khoản.
Phương thức thanh tốn: Bằng chuyển khoản vào tài khoản.
Chủ tài khoản : ………………
Số tài khoản
: ………………
Tại : …………………………..
Kỳ thanh toán : 03 (ba) tháng/lần. Bên B thanh toán 03 (ba) tháng tiền thuê nhà một lần cho
Bên A vào đầu mỗi kỳ thanh toán và phải thực hiện thanh tốn trong vịng 10 (mười) ngày
đầu tiên của kỳ thanh toán.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
6.1. Quyền của Bên A:
6.1.1. Được nhận tiền thuê nhà theo quy định tại Điều 3 và Điều 5 của Hợp đồng;
3
6.1.2. Có quyền giám sát, kiểm tra nhắc nhở Bên B thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định
trong hợp đồng, có quyền nhắc nhở Bên B bảo vệ và giữ gìn Bất động sản và sử dụng khu vực th
đúng mục đích với điều kiện là khơng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường của Bên B.
6.1.3 Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi Bên B vi phạm những điều
cam kết sau trong Hợp đồng này sau khi đã gửi cho Bên B thông báo email, văn bản trước 02 (hai)
tháng, cụ thể như sau;
- Vi phạm khơng thanh tốn tiền thuê nhà quá 30 ( ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh
toán mặc dù bên A đã gửi văn bản yêu cầu khắc phục trong vòng 10 ngày làm việc nhưng Bên B
vẫn không thực hiện.
- Sử dụng Bất động sản khơng đúng mục đích sau khi Bên A đã nhắc nhở bằng văn bản 1 lần mà
Bên B không chấm dứt vi phạm, buôn hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch
thu hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc kinh doanh vi phạm pháp luật.
6.1.4 Yêu cầu Bên B trả lại Bất động sản khi Hợp đồng hết hạn mà hai bên không ký thỏa thuận gia
hạn, Bên B vi phạm mục 6.1.3 hoặc khi hợp đồng chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo các
trường hợp được quy định trong Hợp đồng này. Bên A nhận lại Bất động sản trong vòng 15 (mười
lăm) ngày khi hết hạn Hợp đồng hoặc khi chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
6.2. Nghĩa vụ của Bên A:
6.2.1 Giao cho Bên B 01 (một) bản sao công chứng/chứng thực hồ sơ về Bất động sản của Bên A
bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất và hợp đồng điện,
nước, CMND bản sao của Bên A. Bên A chịu trách nhiệm về tính xác thực và hiệu lực pháp lý của
hồ sơ này, các văn bản kèm theo Hợp đồng này. Bên B khơng được sử dụng giấy tờ này vào các
mục đích khác mà chỉ sử dụng với mục đích là văn bản lưu.
6.2.2. Bàn giao Bất động sản cho bên B. Bên A phải đảm bảo Bất động sản thuộc quyền sỡ hữu, sử
dụng hợp pháp của Bên A và khi được bàn giao cho Bên B, Bất động sản không đang bị sử dụng bởi
một bên thứ ba bất kỳ cũng như khơng có bất kỳ khiếu kiện hay khiếu nại nào có thể làm ảnh hưởng
đến quyền sử dụng Bất động sản của Bên B.
6.2.3. Thanh tốn tồn bộ tiền điện, nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản
nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) liên quan đến Bất động sản cho tồn bộ thời gian trước khi ban giao
Bất động sản cho Bên B. Đảm bảo cho Bên B sự ổn định về nguồn nước máy, và nguồn điện....mọi
sự gián đoạn mà ngun nhân từ lỗi của Bên A thì phải có trách nhiệm khắc phục và bồi thường.
Nguyên nhân khách quan do Nhà Nước (sửa chữa ảnh hưởng đến hệ thống nước, điện, cáp,..vv), do
thiên tai, mưa gió, sét đánh làm ảnh hưởng đến hệ thống nước, điện, cáp,… thì bên A không chịu
trách nhiệm khắc phục và bồi thường.
6.2.4. Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng Bất động sản thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Bên B, hỗ trợ Bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng Bất
động sản (nếu có);
6.2.5. Đảm bảo cho Bên B sử dụng Bất động sản một cách ổn định mà không bị ngăn cản hoặc gián
đoạn từ Bên A hay bất kỳ bên thứ ba nào.
4
6.2.6. Đảm bảo tồn bộ thành viên trong gia đình của Bên A không được tuyên truyền các thông tin
làm ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu của Bên B;
6.2.7. Chấp thuận cho Bên B thực hiện việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt nội thất, trang thiết bị tại Bất
động sản phục vụ mục đích hoạt động của Bên B trong thời hạn Hợp đồng
6.2.8. Chấp thuận cho Bên B thực hiện việc treo các biển nhận diện, bảng quảng cáo với quy cách,
vị trí theo thiết kế của Bên B tại Bất động sản;
6.2.9. Bảo đảm đầy đủ và hợp pháp quyền cho Bên B thuê Bất động sản. Chịu trách nhiệm về mọi
tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng Bất động sản. Trong thời hạn
hợp đồng, nếu có bất kỳ vấn đề gì liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng Bất động sản, Bên A phải
chủ động làm việc với cá nhân, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu của các cơ quan
này để đảm bảo Bên B được sử dụng Bất động sản một cách hợp pháp. Nếu phát sinh tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện từ bên thứ ba bất kỳ, dẫn đến việc cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hạn
chế quyền sử dụng hoặc khiến cho Bên B không cịn quyền th hoặc khơng thể sử dụng một cách
liên tục và ổn định thì Bên A phải có trách nhiệm giải quyết để đảm bảo quyền sử dụng tài sản ổn
định của Bên B hoặc bồi thường.
6.2.10. Đảm bảo cho Bên B sử dụng ổn định và riêng rẽ Bất động sản cũng như các trang thiết bị
kèm theo (nếu có) trong thời gian thuê.
6.2.11. Trong thời hạn hợp đồng, nếu Bên A chuyển nhượng quyền sở hữu Bất động sản cho bên
thứ ba bất kỳ, Bên A phải có trách nhiệm thu xếp để chủ sở hữu mới tiếp tục cho Bên B thuê Bất
động sản với các điều kiện như đã được thỏa thuận tại Hợp đồng này.
6.2.12. Không cho buôn bán hàng rong trong khu vực bên trong nhà và vỉa hè mặt tiền của căn nhà.
6.2.13. Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu nhà nước có dự án thi cơng về giao thơng, thốt
nước, vỉa hè … đi ngang qua tài sản thuê chiếm lòng lề đường hoặc mặt tiền đường trong thời gian
trên 07 (bảy) ngày ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của bên A thì hai Bên sẽ lập biên
bản để giảm ít nhất 30% giá thuê cho đến khi việc thi công trước địa điểm kinh doanh kết thúc.
6.2.14. Tuyệt đối không tiến hành các hoạt động mê tín dị đoan hoặc các hoạt động tín ngưởng khác
tại khu vực cho thuê gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Bên B.
6.2.15. Bảo đảm quyền sử dụng hợp pháp, độc lập (bao gồm cả việc quảng cáo theo quy định của
pháp luật) cho Bên B và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc sử dụng tài sản cho thuê
(đường đi, chỗ để xe, sinh hoạt), tầm nhìn và khơng gian bên trong và bên ngoài, xung quanh tài sản
thuê trong suốt thời hạn thuê
6.2.16. Trực tiếp ký kết, ủy quyền cho Bên B ký kết hợp đồng hoặc hỗ trợ Bên B ký kết hợp đồng
nhận cung cấp dịch vụ với các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ điện, nước, điện thoại v.v...
6.2.17. Hai Bên cùng hiểu và thống nhất rằng hiện trạng tài sản và thiết bị hoàn trả khi kết thúc th
có thể sẽ bị hao mịn, cũ hay hư hỏng thơng thường do hao mịn tự nhiên trong q trình sử dụng và
Bên B sẽ khơng phải bồi thường cho Bên A đối với các hỏng hóc, hao mịn tự nhiên hợp lý.
6.2.18 Bên A bàn giao toàn bộ diện tích tài sản thuê cho Bên B vào thời điểm quy định tại Điều 2
trong hợp đồng này. Biên bản bàn giao tài sản phải nêu rõ thời gian, đại diện có thẩm quyền của hai
5
Bên, hiện trạng, các thiết bị kèm theo (nếu có) và chữ ký của đại diện hai Bên và phải có đóng dấu
của Bên B để làm cơ sở xác định trách nhiệm của các Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
6.2.19 Trường hợp Bên A bàn giao tài sản trễ hạn được xem là Bên A đơn phương chấm dứt hợp
đồng khi đó bên A phải trả lại tiền đặt cọc và bồi thường tiền đặt cọc.
6.2.20 Trong trường hợp tài sản thuê bị thu hồi, xử lý vi phạm hành chính, pháp luật theo quyết định
của Tịa án, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức xử lý nợ hoặc các tranh chấp khác dẫn tới hoạt động
kinh doanh của Bên B gián đoạn thì Bên A có nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc và bồi thường chi phí
đầu tư cho Bên B. Chi phí đầu tư căn cứ vào hóa đơn Bên B đã chi phí cho hoạt động đầu tư.
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của Bên B:
7.1. Quyền của Bên B:
7.1.1. Yêu cầu Bên A bàn giao địa điểm hợp tác đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;
7.1.2. Được phép bằng kinh phí của mình lắp đặt nội thất, các trang thiết bị, vật dụng cần thiết tại
Bất động sản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Bên B;
7.1.3. Được quyền lắp đặt hệ thống an ninh, sửa chữa, cải tạo Bất Động sản, đập bỏ các mảng tường
để phù hợp với mục đích kinh doanh của Bên B, nhưng khơng được làm ảnh hưởng đến kết cấu
chung của Bất động sản;
7.1.4. Được đảm bảo sử dụng bất động sản ổn định, không có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào
khác trong suốt thời hạn thuê.
7.1.5. Được sử dụng ổn định bất động sản và các trang thiết bị kèm theo thuộc sở hữu của Bên A
(nếu có);
7.1.6. Được phép treo các loại bảng, biển quảng cáo trong và ngoài mặt tiền của Bất động sản trong
phạm vi căn nhà và theo đúng quy định của pháp luật;
7.1.7. Khi hết thời hạn hợp đồng, Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu. Bên A chỉ
được cho bên thứ ba thuê Bất động sản trong trường hợp hai Bên không thỏa thuận được các điều
khoản gia hạn Hợp đồng.
7.1.8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng việc thông báo trước cho Bên A nếu:
- Bất kỳ thông tin, tài liệu nào do Bên A cung cấp theo Hợp đồng này bị phát hiện là không trung
thực hoặc không chính xác.
- Bên A vi phạm các nghĩa vụ hay trách nhiệm nào nêu trong Hợp đồng này.
- Hoặc do kinh doanh không hiệu quả và đã báo trước bằng văn bản cho Bên A 90 (chín mươi) ngày
trước khi chấm dứt hợp đồng.
7.1.9. Được đập các mảng tường và xây đựng theo nhu cầu của Bên B. Nhưng vẫn đảm bảo diện
tích sử dụng đủ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có sự thống nhất với Bên A trước khi
thi công.
7.1.10. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này.
6
7.1.11. Trong trường hợp Bên B khơng có nhu cầu tiếp tục thuê và có sự đồng ý của bên A, Bên B
có quyền giới thiệu Bên thứ ba cụ thể về giá cả, thời gian thuê còn lại và các điều kiện khác phải
giống như hợp đồng mà hai bên đã ký). Các Bên phải thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng này và
ký kết hợp đồng thuê mới. Trong trường hợp Bên thứ ba không đồng ý với điều kiện giống như hợp
đồng thuê đã ký thì xem như Bên B tự đơn phương chấm dứt hợp đồng
7.1.12 Bên B được quyền thiết kế cải tạo, sửa chữa và trang trí phù hợp với nhu cầu kinh doanh của
mình, được sử dụng phần vỉa hè của tài sản thuê và phải được sự cho phép của chính quyền địa
phương.
7.1.13 Bên B có quyền trang bị, lắp đặt biển quảng cáo, băng rôn, biển hiệu và các thiết bị khác
trong và ngoài phần tài sản thuộc phạm vi cho thuê để phục vụ cho hoạt động kinh doanh mà không
gặp bất kỳ trở ngại nào và trả khoản phí bất kỳ nào cho Bên A và Bên thứ ba. Các trang thiết bị do
Bên B lắp đặt thuộc quyền sở hữu của Bên B. Bên B chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc treo bảng, biển theo qui định của pháp luật hiện hành.
7.1.14 Khi hợp đồng chấm dứt, Bên B được quyền tháo dỡ và di dời tồn máy móc thiết bị (máy
móc thiết bị khơng gắn liền với căn nhà) của Bên B. Để làm rõ thêm, Bên B sẽ giữ nguyên trạng căn
nhà lúc chấm dứt hợp đồng và hoàn trả cho Bên A (ví dụ: cửa cuốn, gạch ốp gắn tường, trần thạch
cao, gạch nền).
7.1.16 Được lắp đặt các trang thiết bị cần thiết phục vụ nhu cầu sinh hoạt, hoạt động kinh doanh của
Bên B trong phạm vi và ngoài tài sản thuê theo quy định của pháp luật
7.1.17 Sử dụng vỉa hè xung quanh tài sản thuê theo đúng quy định của pháp luật và tự chịu trách
nhiệm nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt trong trường hợp Bên B sử dụng vỉa hè khơng
đúng quy định, lấn chiếm lịng lề đường.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B:
7.2.1. Trả tiền thuê nhà theo đúng quy định tại Hợp đồng;
7.2.2. Sử dụng nhà cho thuê đúng mục đích; tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
kinh doanh của mình tại nhà cho thuê;
7.2.3. Tự bảo quản trang thiết bị mà Bên A bàn giao trong quá trình sử dụng;
7.2.4. Tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của
người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phịng cháy chữa cháy. Trường hợp do lỗi
của người sử dụng của Bên B gây nên sự cố cháy, nổ làm hư hỏng căn nhà, Bên B có trách nhiệm
sửa chữa, khắc phục các hư hỏng đó bằng chi phí của mình. Nếu sự cố cháy nổ do nguyên nhân
khách quan, thiên tai ảnh hưởng tới kết cấu căn nhà, chi phí khắc phục do Bên A chi trả.
7.2.5. Tự thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát
sinh trong q trình sử dụng Bất động sản kể từ ngày nhận bàn giao, thanh tốn chi phí sửa chữa,
thay mới các thiết bị cần thiết trong quá trình Bên B sử dụng Bất động sản.
7.2.6. Đối với các sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kết cấu và kiến trúc của Bất động sản thì bên B
phải lập hồ sơ gửi Bên A lấy ý kiến thỏa thuận trước khi thi công.
7
7.2.7 Sử dụng vỉa hè xung quanh tài sản thuê theo quy định của pháp luật và tự chịu trách nhiệm nếu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt trong trường hợp Bên B sử dụng vỉa hè không đúng quy
định, lấn chiếm lòng lề đường.
7.2.8 Bên B bàn giao hiện trạng tài sản thuê cho Bên A tại thời điểm chấm dứt hợp đồng mà không
cần phải khôi phục lại nguyên trạng của tài sản thuê tại thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê cho
Bên B. Để tránh hiểu lầm, Bên B sẽ khơng có trách nhiệm khôi phục lại nguyên trạng mặt bằng như
lúc bàn giao, mà Bên B sẽ chỉ di dời/thu hồi các tài sản, máy móc, trang thiết bị hoặc các vật dụng
có thể tháo dỡ…nhưng vẫn đảm bảo măt bằng trong tình trạng cịn sử dụng được (khơng được tháo
mái, tháo kính).
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng và vi phạm nghĩa vụ hợp đồng:
8.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
8.1.1 Hết hạn theo quy định tại hợp đồng mà hai bên khơng có thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc
khơng ký tiếp hợp đồng khác;
8.1.2 Thỏa thuận của hai Bên;
8.1.3 Bởi bất kỳ Bên nào khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng
này;
8.1.4 Bởi Bên A vi phạm Hợp đồng theo quy định tại Điều 7.1.8 Hợp đồng này;
8.1.5 Bởi Bên B vi phạm Hợp đồng theo quy định tại Điều 6.1.3 Hợp đồng này;
8.1.6 Bên B lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật hoặc giải thể;
8.1.7 Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
8.1.8 Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng ngoài quy định tại mục 7.1.8 Điều 7 Hợp đồng này;
8.1.9 Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng ngoài quy định tại mục 6.1.3 Điều 6 Hợp đồng này;
8.2. Hậu quả chấm dứt Hợp đồng:
8.2.1. Đối với các trường chấm dứt hợp đồng quy định tại điều 8.1.1, 8.1.2, 8.1.3, 8.1.7 thì Bên A có
nghĩa vụ ngay lập tức hoàn trả tiền đặt cọc và Giá thuê đã được thanh toán trước nhưng chưa sử
dụng hết cho Bên B vào ngày chấm dứt. Khơng bên nào có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phát sinh
đối với các trường hợp này trừ khi các Bên có thỏa thuận khác;
8.2.2. Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 8.1.4, ngoài việc phải hoàn trả ngay
lập tức tiền đặt cọc và tiền thuê được thanh toán trước nhưng chưa sử dụng hết cho Bên B, Bên A có
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên B khoản tiền tương đương với 03 tháng tiền thu nhà
và tồn bộ chi phí Bên B đã đầu tư vào địa điểm kinh doanh (mức bồi thường căn cứ theo khoản
6.2.20 Điều 6). Ngoại trừ trường hợp do bên B kinh doanh không hiệu quả và đã báo trước bằng văn
bản cho Bên A 90 (chín mươi) ngày thì bên A không phải bồi thường cho bên B bất kỳ khoản nào.
8.2.3. Đối với trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 8.1.5, Bên B có nghĩa vụ bồi
thường thiệt hại phát sinh cho Bên A khoản tiền tương đương với khoản tiền đã đặc cọc.
8
8.2.4. Sau khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A
yêu cầu bằng văn bản, nếu Bên B để lại hay không di dời bất kỳ tài sản nào tại Bất động sản, thì
những tài sản này được coi là thuộc về Bên A không kèm bất kỳ điều kiện nào. Trong trường hợp di
chuyển, tháo dỡ gặp khó khăn, hai bên sẽ thống nhất bằng văn bản để gia hạn thời gian nhưng
không vượt quá 05 (năm) ngày kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực.
8.2.5. Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo mục 8.1.8 Điều 8 thì Bên B phải báo trước cho
Bên A ba (03) tháng;
8.2.6. Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo mục 8.1.9 Điều 8 thì Bên A hồn trả Bên B toàn
bộ số tiền đặt cọc và phải bồi thường cho Bên B tồn bộ chi phí đầu tư thực tế mà Bên B đã đầu tư
vào địa điểm thuê (khấu hao theo luật thuế, kế toán).
8.3. Vi phạm các nghĩa vụ của Hợp đồng:
Bên B vi phạm các nghĩa vụ nêu tại mục 7.2 Điều 7 phải bồi thường cho Bên A tùy vào mức độ vi
phạm và hành vi vi phạm.
Nếu Bên A vi phạm các nghĩa vụ nêu tại mục 6.2 Điều 6 và các nghĩa vụ khác thì phải hồn trả tiền
cọc, bồi thường số tiền tương ứng số tiền Bên B đã cọc và chi phí đầu tư. Chi phí đầu tư căn cứ vào
hóa đơn Bên B đã chi phí cho hoạt động đầu tư.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng:
9.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan không thể lường trước được và
không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Phù hợp với quy định này, khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây sẽ được Các Bên xem là
sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”):
a.
Sự kiện xảy ra do chiến tranh, do thiên tai, dịch bệnh, hoặc do thay đổi chính sách, pháp
luật của Nhà nước Việt Nam;
b.
Sự kiện xảy ra do một bên phải thực hiện quyết định, yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
9.2 Việc một Bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không phải
là căn cứ xác định Bên đó vi phạm Hợp Đồng và/hoặc cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng
với điều kiện Bên bị ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng phải có nghĩa vụ:
a.
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra.
b.
Thơng báo ngay trong vịng 07 (bảy) ngày lịch cho Bên kia bằng văn bản về Sự Kiện
Bất Khả Kháng.
9.3 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo
dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên kia bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của mình.
9
9.4 Thời gian được miễn phí giá thuê nhà trong thời gian sửa chữa, cải tạo địa điểm thuê quy định
tại 2.1 Điều 2 sẽ được kéo dài và cộng thêm tối thiểu bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng.
9.5 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng Bên cho Thuê đồng ý không thu tiền nhà
trong thời gian đóng cửa tồn bộ cửa hàng; giảm giá thuê nhà trong trường hợp hạn chế một
phần theo thỏa thuận cụ thể của các Bên, nhưng tối thiểu phải giảm được 50% giá thuê. Thời
gian miễn/giảm tương đương với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
9.6 Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá 30 (ba mươi) ngày lịch kể từ ngày phát
hành thơng báo, Bên Th có quyền chấm dứt Hợp Đồng này sau khi đã thông báo cho Bên
kia biết trước bằng văn bản ít nhất 07 (bảy) ngày lịch. Bên cho Thuê hoàn trả cho Bên Thuê
tiền cọc hợp đồng, tiền Thuê các tháng chưa được sử dụng.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
Hai bên đã đọc và hiểu đầy đủ về giao dịch và nội dung của các điều khoản nêu trong Hợp đồng
này. Cả hai bên cùng mong muốn và tự nguyện cam kết thực hiện Hợp đồng này theo đúng mười
(10) điều khoản nêu trên.
Hợp đồng này gồm 10 (mười) Điều, được lập thành 04 (bốn) bản, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B
giữ 02 (hai) bản, Văn phịng Cơng chứng lưu giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
10