Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua kho bạc nhà nước hoài ân, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ NGỌC HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THƢỜNG
XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CƠNG TRỰC TUYẾN QUA KHO
BẠC NHÀ NUỚC HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lệ Hằng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tơi
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lệ Hằng. Tôi khẳng
định các nội dung và kết quả nghiên cứu trong cơng trình này chƣa từng đƣợc
cơng bố trên bất kỳ phƣơng tiện truyền thơng nào.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự khơng trung thực nào, tơi xin cam kết chịu
hồn tồn trƣớc Hội đồng.
Bình Định, ngày …. tháng …. năm 2022
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Hà


LỜI CẢM ƠN
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sấu sắc tới các q thầy, cơ Phịng Sau đại
học Trƣờng Đại học Quy Nhơn và đặc biệt là các thầy, cô đã trực tiếp giảng


dạy các học phần đã cung cấp cho tơi những kiến thức hữu ích, giúp tơi hoàn
thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả thể hiện lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Lệ
Hằng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, rất nhiệt tình, đã giúp đỡ tác giả thực
hiện các hoạt động nghiên cứu để có thể hồn thành luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin thể hiện lòng biết ơn đến cha mẹ, ngƣời thân và
bạn bè cùng đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ tác giả trong suốt những năm học tập
và quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi ngƣời!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Ngọc Hà


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 5
7. Kết cấu của đề tài...................................................................................... 6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC............................................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI thƣờng xuyên
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân sách Nhà nƣớc .............................. 7
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc . 8
1.1.3. Vai trò và phân loại của chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc ...... 9
1.2. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............................................ 11


1.2.1. Dịch vụ công trực tuyến trong công tác kiểm soát chi thƣờng
xuyên Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc .................................. 11
1.2.2. Nhận diện rủi ro trong công tác iểm soát chi thƣờng xuyên Ngan
sách Nhà nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua
Kho ạc Nhà nuớc ...................................................................................... 17
1.2.3. Quy trình cơng tác iểm soát chi thƣờng xuyên Ngan sách Nhà
nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua Kho bạc
Nhà nƣớc .................................................................................................... 18
1.2.4. Nội dung cơng tác iểm sốt chi thƣờng xuyên Ngan sách Nhà
nuớc trong điều iẹn ứng Dụng dịch vụ cong trực tuyến qua

ho ạc

Nhà nƣớc .................................................................................................... 22
1.2.5. Tieu ch đánh giá ết quả cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên
Ngan sách Nhà nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến

qua ho ạc Nhà nuớc ............................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THƢỜNG
XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HỒI
ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................................. 32
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN.... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân .............................. 36
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN ....... 37
2.2.1. Ứng dụng Dịch vụ cơng trực tuyến trong cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xun Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ....... 37


2.2.2. Nhận diện rủi ro trong cơng tác iểm sốt chi thƣờng xuyên Ngan
sách Nhà nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua
Kho ạc Nhà nuớc Hồi Ân........................................................................ 43
2.2.3. Quy trình cơng tác iểm sốt chi thƣờng xuyên Ngan sách Nhà
nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua Kho bạc
Nhà nƣớc Hoài Ân ...................................................................................... 46
2.2.4. Nội dung cơng tác iểm sốt chi thƣờng xuyên Ngan sách Nhà
nuớc trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua Kho bạc
Nhà nƣớc Hoài Ân ...................................................................................... 54
2.2.5. Kết quả cơng tác iểm sốt chi thƣờng xuyên Ngan sách Nhà nuớc
trong điều iẹn ứng dụng Dịch vụ cong trực tuyến qua

ho ạc Nhà


nƣớc Hoài Ân ............................................................................................. 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN ........................................................................ 70
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong cơng tác kiểm sốt chi thƣờng
xun Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực
tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ....................................................... 70
2.3.2. Những hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên Ngân
sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ cơng trực tuyến qua
Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân ....................................................................... 73
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ
công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân....................................... 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN


THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC HOÀI ÂN ........................................................................................... 80
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN ........................................................................ 80
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển Kho bạc Nhà nƣớc giai đoạn 2021-2030 ....... 80
3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi thƣờng
xun Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực
tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ....................................................... 83
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI

THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC HỒI ÂN ........................................................................................... 85
3.2.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện quy trình cơng tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ
công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân....................................... 85
3.2.2. Nhóm giải pháp về hồn thiện nội dung cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xun Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện thực hiện Dịch vụ
công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân....................................... 91
3.2.3. Nhóm giải pháp bổ trợ hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thuờng
xuyên Ngân sách Nhà trong điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực tuyến
nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân........................................................ 95
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 96
3.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc Hồi Ân và chính quyền, các cơ quan
chức năng trên địa bàn huyện Hoài Ân ...................................................... 96
3.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc Bình Định ............................................. 96
3.3.3. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................... 99


KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 121
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 125
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( ản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Từ viết tắt


Từ viết đầy đủ

1

AP

Phân hệ Quản lý chi

2

BTC

Bộ Tài ch nh

3

CKC

Cam ết chi

4

CTĐT

Chứng thƣ điện tử

5

CTK


Chủ tài hoản

6

CP

Ch nh phủ

7

DVC

Dịch vụ công

8

DVCTT

Dịch vụ công trực tuyến

9

ĐVQHNS

Đơn vị quan hệ ngân sách

10

ĐVSDNS


Đơn vị sử dụng ngân sách

11

GDĐT

Giao dịch điện tử

12

GDV

Giao dịch viên

13

GL

Phân hệ Sổ cái

14

KBNN

15

KSC

16


KTT

17

MLNS

Mục lục ngân sách

18

NN

Nhà nƣớc

19

NSD

Ngƣời sử dụng

20

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

21

TABMIS


22

TCS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - ho ạc
Hệ thống thu ngân sách nhà nƣớc tập trung

23

TX

Thƣờng xuyên

24

TTHC

Thủ tục hành ch nh

25

TTSPĐT

Thanh toán song phƣơng điện tử

26

UBND


Ủy an nhân dân

27

YCTT

Yêu cầu thanh toán

ho ạc Nhà nƣớc
Kiểm soát chi
ế toán trƣởng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

N i dung
ết quả chi TX NSNN của BNN Hoài Ân giai đoạn
2019 - 2021
Bảng đánh giá hái quát tình hình chi TX NSNN của
BNN Hồi Ân, giai đoạn 2019 - 2021
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài hoản đăng ý tại
BNN Hoài Ân, giai đoạn 2019 - 2021

ết quả thực hiện SC TX NSNN qua BNN Hoài
Ân, giai đoạn 2019 - 2021
ết quả đơn vị giao dịch tham gia sử dụng DVCTT
tại BNN Hoài Ân
Số lƣợng hồ sơ, chứng từ u cầu thanh tốn đƣợc
BNN Hồi Ân xử lý trên DVCTT
ết quả giải quyết hồ sơ chi NSNN tại BNN Hoài Ân
trên DVCTT

Trang
62
63
64
66
68
68
70


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Ký hiệu
Biểu đồ
2.1
Biểu đồ
2.2
Biểu đồ
2.3

N i dung
Trang

Cơ cấu chi TX NSNN của BNN Hoài Ân, giai đoạn
64
2019-2021
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài hoản mở tại BNN
65
Hoài Ân, giai đoạn 2019-2021
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài hoản mở tại BNN
67
Hoài Ân, giai đoạn 2019-2021


DANH MỤC CÁC HÌNH
Ký hiệu
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8

N i dung
Trang
Màn hình Đăng nhập vào Trang thơng tin DVC của
48
KBNN
Màn hình GDV KBNN Hồi Ân từ chối tiếp nhận hồ
49


Màn hình sau hi đăng nhập Hệ thống DVCTT thành
50
cơng
Màn hình danh sách hồ sơ chờ GDV KBNN Hồi Ân
50
tiếp nhận
Màn hình sau khi tiếp nhận hồ sơ ĐVSDNS thành
51
cơng
Màn hình GDV BNN Hồi Ân gửi xử lý chứng từ
52
lên KTT
Màn hình TT BNN Hồi ÂN phê duyệt chứng từ
53
trên DVCTT
Màn hình TT BNN Hồi Ân thực hiện ý số áo
54
Nợ chứng từ và trả ết quả


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Ký hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5


N i dung
Trang
Quy trình xử lý giao dịch điện tử tại BNN trong điều
kiện ứng dụng DVCTT theo Quyết định số 6099/QĐ19
KBNN ngày 25/12/2017
Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Hoài Ân theo Quyết
36
định số 4526/QĐ-KBNN ngày 04/9/2019
Quy trình xử lý hồ sơ Đăng ý sử dụng DVCTT tại
38
KBNN Hồi Ân theo Thơng tƣ 133/2017/TT-BTC
Quy trình xử lý hồ sơ đăng ý thay đổi, bổ sung thơng
tin sử dụng DVCTT tại KBNN Hồi Ân theo Thơng tƣ
40
số 133/2017/TT-BTC
Quy trình xử lý hồ sơ Đăng ý ngừng sử dụng DVCTT
tại KBNN Hoài Ân theo Thơng tƣ số 133/2017/TT41
BTC
Quy trình xử lý hồ sơ Đăng ý rút tiền mặt tại KBNN
42
trên DVCTT tại KBNN Hoài Ân


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập và phát triển
của đất nƣớc, công tác quản lý quỹ NSNN nói chung và cơng tác KSC TX
NSNN qua BNN đã có những ƣớc chuyển biến tích cực.
Hiện nay,


BNN đã hồn thiện dự thảo Chiến lƣợc phát triển KBNN

giai đoạn 2021-2030, đảm bảo nhất quán với Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2021-2030); Chiến lƣợc phát triển CP điện tử hƣớng tới CP số
giai đoạn 2021-2025; dự thảo Chiến lƣợc Tài ch nh giai đoạn 2021-2030 và
Ðề án đổi mới phân cấp quản lý NSNN để trình bộ, trình Thủ tƣớng CP ban
hành trong năm 2021. Theo đó, mục tiêu trong giai đoạn 2021-2030 là “Xây
dựng KBNN tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo mô hình quản lý,
quản trị hiện đại, phục vụ ngƣời dân, doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc,
góp phần xây dựng nền tài chính quốc gia an tồn, bền vững”. Ðến năm 2030,
hoàn thành xây dựng “ ho ạc số” với 3 trụ cột phát triển ch nh. Trong đó,
trụ cột thứ 3 là toàn bộ các hoạt động về quản lý và cung cấp dịch vụ của
BNN đƣợc thực hiện trên nền tảng cơng nghệ hiện đại, có sự liên thông dữ
liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, các ộ, ngành, địa phƣơng và các
đơn vị liên quan.
Đến nay,

BNN đã nghiên cứu và triển hai điện tử hóa các quy trình

nghiệp vụ trong quản lý và điều hành ngân quỹ.

BNN đã th điểm cung cấp

DVC điện tử trực tuyến gồm DVCTT đăng ý mở và sử dụng tài khoản tại
KBNN, DVCTT giao nhận và trả kết quả đối với hồ sơ

SC, ê hai YCTT

và đến năm 2020 đã triển hai đến tất cả các đơn vị có sử dụng NSNN. DVC
là xu thế tất yếu của tiến trình cải cách thủ tục hành chính. Kể từ khi sử dụng

DVCTT, việc xử lý, thanh tốn các hóa đơn, chứng từ của các đơn vị nhanh
gọn hơn, độ “trễ” của chứng từ đã giảm hẳn, hầu nhƣ chứng từ đƣa lên hệ


2
thống đƣợc xử lý, giải quyết ngay trong ngày. Lợi ích của DVCTT là tạo sự
cơng khai, minh bạch hóa thủ tục hành ch nh, hƣớng tới tăng độ hài lòng,
thuận lợi và giảm thời gian, chi ph đi lại, giảm chi phí hoạt động của các
ĐVSDNS. Theo đó, các ĐVSDNS có thể thực hiện gửi hồ sơ và nhận kết quả
với KBNN ngay tại đơn vị. Do vậy, ngay từ khi bắt đầu thực hiện, DVCTT đã
nhận đƣợc sự phản ứng tích cực từ ph a ĐVSDNS.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện, cơng tác KSC TX NSNN qua
KBNN Hồi Ân vẫn cịn bộc lộ những tồn tại nhất định. Đặc biệt, trong điều
kiện hiện nay, khi ứng dụng DVCTT vào q trình KSC TX NSNN qua
KBNN Hồi Ân, việc phối hợp của ĐVSDNS với KBNN vẫn chƣa đƣợc phát
huy cao. Do vậy, việc tìm kiếm những giải pháp hồn thiện cơng tác KSC TX
NSNN qua KBNN Hồi Ân trong điều kiện ứng dụng DVCTT là vấn đề rất
cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Qua một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, tác
giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun Ngân
sách Nhà nước trong điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực tuyến qua Kho
bạc Nhà nước Hồi Ân, tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Hoàn thiện

SC TX NSNN qua

BNN là một đề tài có t nh thực tiễn

cao, phù hợp với yêu cầu cải cách tài ch nh công và định hƣớng phát triển của

ngành ho ạc; trong thời gian qua đã có một số đề tài, cơng trình nghiên cứu
về vấn đề này nhƣ:
Văn Thái Hƣơng Thu (2015) [29] đã hệ thống hóa có chọn lọc những
vấn đề lý luận đồng thời phân t ch, đánh giá thực trạng công tác

SC TX

NSNN qua KBNN huyện Phù Mỹ. Từ đó, chỉ ra những tồn tại và nguyên
nhân những tồn tại để đề xuất các giải pháp nhằm vận dụng vào thực tiễn
công tác KSC TX NSNN qua BNN huyện Phù Mỹ.
Trần Phạm Tuan (2017) [30 đã hẹ thống hóa có chọn lọc những vấn đề


3
lý luận đồng thời phan t ch và đánh giá thực trạng công tác KSC TX NSNN
qua BNN Đắ Glong; từ đó rút ra những hạn chế và nguyen nhan của những
hạn chế. Qua đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiẹn cong tác
KSC TX NSNN qua BNN Đắ Glong.
Nguyễn Quốc Thắng (2017

28 đã hẹ thống hóa có chọn lọc những

vấn đề lý luận đồng thời phan t ch, đánh giá thực trạng

SC TX NSNN qua

KBNN Buôn Đôn; làm r những điểm mạnh, những hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế. Từ đó, tác giả đã đề xuất những giải pháp để hoàn thiẹn
cong tác SC TX NSNN qua BNN Buôn Đôn.
Trần Thị Mỹ Van (2018) [31 đã hẹ thống hóa có chọn lọc những vấn

đề lý luận đồng thời phan t ch, đánh giá thực trạng

SC TX NSNN qua

KBNN Đà N ng. Qua đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiẹn cong tác
KSC TX tại BNN Đà N ng.
Hà Quốc Thái (2018) [18] đã tập trung nghiên cứu sâu về KSC NSNN
kể từ khi thực hiện thống nhất đầu mối KSC NSNN tại KBNN cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên; chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại để có
những đề xuất giải quyết vấn đề. Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện một số chính sách liên quan đến quản lý chi NSNN, quy trình KSC
NSNN qua

BNN; các chƣơng trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin; về cơng

khai thủ tục hành chính, tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát. Các kiến
nghị với BTC, với KBNN mang tính khả thi và giải quyết đƣợc cơ ản một số
vấn đề mà mục tiêu đã đặt ra.
Trƣơng Tấn Thành (2020) [22] đã làm rõ một số nội dung nhƣ: (i) Hệ
thống hóa cơ sở pháp lý liên quan đến KSC TX NSNN ngân sách xã qua
KBNN; (ii) quy trình KSC TX ngân sách xã qua KBNN; (iii) Kết quả KSC
TX NSNN ngân sách xã qua KBNN Tuy Phong, Bình Thuận; (iv) Cơng tác
xử phạt vi phạm hành ch nh trong lĩnh vực

BNN đối với chi TX ngân sách


4
xã. Trên cơ sở phân tích thực trạng qua các khía cạnh nêu trên, đề tài đã đánh
giá thực trạng KSC TX ngân sách xã qua KBNN Tuy Phong, Bình Thuận. Từ

đó, chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở đề
xuất các giải pháp. Đề tài đã đề xuất 05 nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác
KSC TX ngân sách xã qua KBNN Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận: (1) Nâng cao
trách nhiệm trong công tác điều hành KSC TX ngân sách xã; (2) tăng cƣờng
ứng dụng công nghệ thông tin trong KSC TX ngân sách xã; (3) tăng cƣờng
công tác tự kiểm tra TX tại KBNN Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; (4) chủ động
phối hợp với các cơ quan trên địa bàn trong công tác quản lý điều hành ngân
sách; (5) một số giải pháp hác nhƣ: tăng cƣờng KSC tạm ứng và thanh toán
tạm ứng; kiểm soát chặt chẽ tiến độ rút dự tốn bổ sung cân đối; tăng cƣờng
cơng tác xử phạt vi phạm hành ch nh trong lĩnh vực chi TX.
Những cơng trình khoa học trên là tƣ liệu q báu cả về lý luận và thực
tiễn, có giá trị cao trên địa bàn và thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên, theo thời
gian, có những quy định về KSC TX NSNN đƣợc cập nhật, bổ sung, điều
chỉnh hoặc bãi bỏ. Đặc biệt các cơng trình khoa học nghiên cứu trên chỉ đề
cập đến vấn đề thông thƣờng KSC TX của

BNN, chƣa đề cập đến vấn đề

ứng dụng DVCTT vào KSC TX NSNN. Đồng thời, KBNN Hoài Ân chỉ mới
áp dụng hình thức KSC NSNN trên DVCTT từ tháng 04/2020 và cũng chƣa
có đề tài nào thực hiện nghiên cứu về vấn đề này. Do đó, tác giả thực hiện
luận văn về nghiên cứu tình hình KSC TX NSNN trong điều kiện ứng dụng
DVCTT để phù hợp hơn với tình hình thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiẹn
cong tác SC TX NSNN qua KBNN Hoài Ân, đạc iẹt là trong điều iẹn ứng
dụng DVCTT.
Trên cơ sở đó, đề tài hƣớng đến các mục tiêu cụ thể sau:
- Hẹ thống hóa co sở lý luạn về


SC TX NSNN trong điều iện thực


5
hiện DVCTT qua KBNN;
- Phan t ch, đánh giá thực trạng

SC TX NSNN trong điều iẹn ứng

dụng DVCTT qua KBNN Hoài Ân;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiẹn KSC TX NSNN trong điều
iẹn ứng dụng DVCTT qua KBNN Hoài Ân.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác KSC TX NSNN trong điều iẹn ứng
dụng DVCTT qua KBNN NSNN Hoài Ân.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: tại KBNN Hồi Ân.
+ Về thời gian: giai đoạn 2019 - 2021
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghien cứu dựa tren phuong pháp nghien cứu định t nh, phuong
pháp thống e, tổng hợp, phan t ch số liẹu. Dữ liệu đƣợc thu thập thông qua
Báo cáo tổng ết hoạt động của

BNN Hồi Ân, các thơng tin qua mạng

Internet.
Bên cạnh đó, tác giả tổng hợp các tài liệu nghiên cứu liên quan đến
BNN để tìm ra những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trong hoạt động KSC
TX NSNN của KBNN, thu thập số liệu đƣợc lấy từ các báo cáo của KBNN
Hồi Ân, bảng cơng bố thông tin, từ cơ quan thống kê,... đã đƣợc xử lý. Thảo

luận với lãnh đạo và cán bộ, công chức tại KBNN Hoài Ân về một số thuận
lợi và hó hăn trong việc quản lý các hoạt động nghiệp vụ của KBNN khi
thực hiện ứng dụng DVCTT. Đồng thời, tác giả trao đổi các biện pháp KSC
hiện tại đang áp dụng tại cơ quan và cũng nhƣ đề ra những giải pháp KSC TX
NSNN khi thực hiện ứng dụng DVCTT trong thời gian đến.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa co sở lý luạn về SC TX NSNN trong
điều kiện thực hiện DVCTT qua KBNN.


6
hứ hai, đề tài đã phan t ch và đánh giá thực trạng cơng tác KSC TX
NSNN qua KBNN Hồi Ân thong qua số liẹu thực tế trong cong tác SC TX
NSNN qua KBNN Hoài Ân giai đoạn 2019 – 2021, từ đó đề xuất mọt số giải
pháp nhằm hồn thiẹn công tác KSC TX NSNN trong điều iẹn ứng dụng
DVCTT qua KBNN Hoài Ân. Các giải pháp đề xuất nhằm giúp cho KBNN
Hoài Ân thực hiện đƣợc mục tieu cải cách thủ tục hành ch nh công, ứng dụng
DVCTT trong cong tác SC TX NSNN qua KBNN Hoài Ân và tạo điều iẹn
thuạn lợi tối đa trong quá trình iểm sốt thanh tốn.
7. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác KSC TX NSNN trong điều kiện
thực hiện DVCTT qua KBNN
Chƣơng 2: Thực trạng công tác KSC TX NSNN trong điều kiện thực
hiện DVCTT qua KBNN Hồi Ân, tỉnh Bình Định
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện công tác KSC TX NSNN trong điều
kiện thực hiện DVCTT qua KBNN Hồi Ân, tỉnh Bình Định.



7

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân sách Nhà nƣớc
NSNN là một phạm trù rất đa dạng; nó bao gồm cả phạm trù kinh tế,
lịch sử và gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của NN. NN là cơ
quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội, quy định các khoản thu
có tính bắt buộc cho các đối tƣợng trong xã hội để đảm bảo chi tiêu cho hoạt
động của bộ máy NN. Hiện nay, khái niệm về NSNN đƣợc hiểu dƣới nhiều
góc độ khác nhau.
Dƣới góc độ hình thức, NSNN là một bản dự toán thu, chi ngân sách
hàng năm của NN do CP lập ra, đệ trình Quốc hội quyết định và giao cho CP
thực hiện.
Dƣới góc độ về thực thể, NSNN bao gồm các nguồn thu và những
khoản chi cụ thể. Các nguồn thu và khoản chi đều đƣợc nộp vào và xuất ra từ
cùng một quỹ tiền tệ. Thu, chi của quỹ này có quan hệ ràng buộc nhau gọi là
cân đối ngân sách, đây là một cân đối lớn trong nền kinh tế thị trƣờng.
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 thông qua ngày 25/6/2015 đƣợc
định nghĩa tại Khoản 14, Điều 4 nhƣ sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu,
chi của NN được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
do cơ quan NN có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của NN.” 27]
Theo Điều 5, Chƣơng 1 Luật NSNN số 83/2015/QH13, NSNN ao gồm
Thu NSNN và Chi NSNN.[27]



8
Từ những phân tích về khái niệm NSNN, có thể thấy NSNN có những
đặc điểm sau:
Thứ nhất, NSNN là một kế hoạch tài chính khổng lồ nhất của một quốc
gia cần đƣợc thông qua bởi quốc hội trƣớc hi thi hành. Đặc điểm này cho ta
thấy việc thiết lập NSNN khơng chỉ liên quan đến nghiệp vụ mà cịn liên quan
đến pháp lý, do đó nó vừa phản ánh các hành vi kinh tế vừa thể hiện các hành
vi pháp lý của chủ thể có thẩm quyền.
Thứ hai, NSNN khơng chỉ là một bản kế hoạch tài chính mà cịn là một
đạo luật. Theo thông lệ, sau khi bản dự toán NSNN đã đƣợc soạn thảo bởi cơ
quan hành pháp thì nó sẽ đƣợc chuyển sang cho cơ quan lập pháp xem xét
quyết định và cơng bố dƣới hình thức một đạo luật để thi hành.
Thứ ba, NSNN là kế hoạch tài chính của cả một đất nƣớc và đƣợc trao cho
CP tổ chức thực hiện thông qua sự giám sát của quốc hội. Điều này nhằm kiểm
soát nguy cơ lạm quyền của cơ quan hành pháp trong quá trình thực thi NSNN.
Thứ tư, NSNN đƣợc thiết lập và thực thi hồn tồn vì mục tiêu chung
cho tồn quốc gia, do đó nó khơng phân biệt ngƣời hƣởng thụ các lợi ch đó là
ai, thuộc thành phần kinh tế nào trong xã hội.
Thứ năm, NSNN luôn phản ánh mối tƣơng quan giữa quyền lập pháp và
quyền hành pháp trong quá trình xây dựng và thực hiện NSNN. Theo đó, cơ
quan lập pháp ban hành ra NSNN dựa trên sự xây dựng từ CP, sau đó CP là
ngƣời trực tiếp thi hành ngân sách này dƣới sự giám sát của cơ quan lập pháp.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc
Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, “Chi TX là nhiệm vụ chi của
NSNN nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy NN, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các
nhiệm vụ TX của NN về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh.” 27]

Chi TX NSNN là quá trình phan phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để


9
đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn với viẹc thực hiẹn các nhiẹm vụ của NN và
mọt số dịch vụ cong cọng hác mà NN cung ứng.
Chi TX NSNN có các đặc điểm cơ bản sau [27]:
Thứ nhất, chi TX NSNN là những khoản chi có tính ổn định cao và cần
thiết để duy trì hoạt động của một bộ máy NN. Chính vì vậy, những khoản chi
này lặp lại TX và mang tính ổn định rất cao; bởi vì điều này sẽ giúp bộ máy
NN duy trì hoạt động và thực hiện các chức năng s n có.
Thứ hai, những khoản chi TX NSNN chỉ tác động trong một thời gian
ngắn và gắn với tiêu dùng xã hội. Đây là đặc điểm mà xét trên cơ cấu của chi
NSNN trong từng niên độ và mục đ ch sử dụng cuối cùng của vốn cấp phát.
Thứ ba, chi TX NSNN có phạm vi và mức độ gắn bó chặt chẽ với cơ
cấu tổ chức của bộ máy NN và quyết định lựa chọn cung ứng hàng hố cơng
cộng của NN. Với mục đ ch của khoản chi TX là đảm bảo bộ máy NN đƣợc
hoạt động liên tục và thực hiện các chức năng của mình, do đó các khoản chi
này sẽ có sự gắn bó chặt chẽ với cơ cấu tổ chức và kế hoạch hoạt động của bộ
máy NN.
1.1.3. Vai trò và phân loại của chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc
Chi TX đảm bảo cho bộ máy NN của một quốc gia hoạt động bình
thƣờng nhằm thực hiện tốt chức năng quản lý NN, đảm bảo an ninh và sự toàn
vẹn lãnh thổ của một quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi TX NSNN đóng vai trị quan trọng trong
việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của một quốc gia,
tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa t ch lũy và tiêu dùng trong một
quốc gia. Chi TX NSNN hiệu quả sẽ góp phần tăng t ch lũy vốn NSNN để chi
cho những hoạt động khác, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, nâng cao niềm
tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của bộ máy NN.

Phân loại các khoản chi TX NSNN là việc sắp xếp các khoản chi
NSNN có cùng tính chất, cùng mục đ ch thành các loại chi. Chi TX NSNN


10
bao gồm chi TX của Ngân sách trung ƣơng và chi TX của Ngân sách địa
phƣơng.[27]
 Chi TX của Ngân sách trung ƣơng:
Là chi TX của các bộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc CP, cơ quan
khác ở trung ƣơng đƣợc phân cấp trong các lĩnh vực, gồm:
– Quốc phịng;
– An ninh và trật tự, an tồn xã hội;
– Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
– Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
– Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
– Sự nghiệp văn hóa thơng tin;
– Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thơng tấn;
– Sự nghiệp thể dục thể thao;
– Sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng;
– Các hoạt động kinh tế;
– Hoạt động của các cơ quan quản lý NN, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
– Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách
xã hội theo quy định của pháp luật;
– Các khoản chi hác theo quy định của pháp luật.
 Chi TX của Ngân sách địa phƣơng:
Là chi TX của các cơ quan ở địa phƣơng đƣợc phân cấp trong các lĩnh
vực, gồm:
– Sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề;

– Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
– Quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, phần giao địa


11
phƣơng quản lý;
– Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
– Sự nghiệp văn hóa thơng tin;
– Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
– Sự nghiệp thể dục thể thao;
– Sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng;
– Các hoạt động kinh tế;
– Hoạt động của các cơ quan quản lý NN, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
– Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật;
– Các khoản chi hác theo quy định của pháp luật.
1.2. CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CƠNG
TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.2.1. Dịch vụ cơng trực tuyến trong cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun
Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
1.2.1.1. Khái niệm Dịch vụ công trực tuyến
DVCTT là các dịch vụ hành ch nh công đƣợc cung cấp cho ngƣời dân,
DN trong môi trƣờng mạng internet. Cùng với việc sử dụng công nghệ thông
tin và viễn thông, DVC điện tử đáp ứng phần lớn nhu cầu của mọi công dân
và hầu hết các tổ chức mọi lúc và ở bất cứ nơi đâu có ết nối mạng internet,
vƣợt qua mọi rào cản về địa lý, không gian và thời gian.
Nhƣ vậy, DVCTT đƣợc hiểu nhƣ sau: DVCTT là một trong những dịch

vụ hành chính cơng và các dịch vụ khác của cơ quan NN nhằm mục đích cung
cấp cho các đơn vị, cá nhân trong môi trường mạng.[8]


12
Hiện nay, NN quy định về các mức độ DVCTT của cơ quan hành chính
NN cung cấp cho đơn vị, cá nhân trong môi trƣờng mạng, bao gồm các mức
nhƣ sau [8]:
- DVCTT mức độ 1: là dịch vụ ảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin
về TTHC và các van ản có lien quan đến TTHC đó.
- DVCTT mức độ 2: cung cấp đầy đủ thông tin cơ ản nhƣ DVCTT mức
độ 1; cung cấp đầy đủ các biểu mẫu điện tử hông tƣơng tác đồng thời cho
phép NSD tải về để khai báo sử dụng. Hồ sơ in từ biểu mẫu điện tử không
tƣơng tác sau hi hai áo theo quy định sẽ đƣợc chấp nhận nhƣ đối với hồ sơ
khai báo trên các biểu mẫu giấy thông thƣờng.
- DVCTT mức độ 3: là DVCTT mức đọ 2 và cho ph p NSD điền và gửi
trực tuyến các mẫu van ản đến co quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao
dịch trong quá trình xử lý hồ so và cung cấp dịch vụ đuợc thực hiẹn hồn tồn
trong moi truờng mạng. Riêng viẹc thanh tốn lẹ ph (nếu có và nhạn ết quả
đuợc thực hiẹn trực tiếp tại đơn vị cung cấp dịch vụ.
- DVCTT mức độ 4: là DVCTT mức đọ 3 và cho ph p NSD thanh tốn lẹ
ph (nếu có đuợc thực hiẹn hồn tồn trực tuyến. Riêng viẹc trả ết quả có thể
đuợc thực hiẹn trực tuyến, gửi trực tiếp hoạc qua đuờng uu điẹn đến NSD.
DVCTT KBNN là dịch vụ hành chính cơng thực hiện các TTHC thuộc
lĩnh vực KBNN cho các đơn vị, cá nhân bằng phƣơng thức GDĐT qua Trang
thông tin DVC KBNN.
1.2.1.2. Đặc điểm Dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước
DVCTT của KBNN có một số đặc điểm sau [8]:
- Mọi giao dịch, tiếp nhận, xử lý hồ sơ, chứng từ, hỗ trợ giữa công chức
KBNN với các đơn vị giao dịch đều đƣợc thực hiện trên mơi trƣờng mạng.

- Ít hạn chế về mặt khơng gian: Mọi tổ chức, cá nhân có thể thực hiện
các thủ tục DVCTT KBNN ở mọi nơi, miễn là nơi đó có mạng internet.
- Khơng hạn chế về thời gian: DVCTT KBNN có thể cung cấp ở mọi
thời điểm và cả ngày nghỉ, lễ và giờ hành chính.


×