Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Luận Văn Đồ Án Tốt Nghiệp Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Tập Trung Huyện Bình Sơn - Quảng Ngãi.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.78 KB, 70 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Trang 1

GVHD:Phạm Phú Song Tồn

TÊN ĐỀ TÀI:

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẬP TRUNG HUYỆN BÌNH SƠN-QUẢNG NGÃI

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ NHƢ VỸ
Lớp:

08MT

Khóa:

2008 - 2011

Ngành :

CƠNG NGHỆ MƠI TRƢỜNG

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp


Trang 2

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay “Môi trƣờng và sự phát triển bền vững” là chiến lƣợc
đƣợc nhiều quốc gia và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm.Để chiến lƣợc đó đƣợc thực
hiện tốt thì việc xử lý nƣớc thải đƣợc thải ra từ khu dân cƣ là một trong những yếu tố
quan trọng cần đƣợc thực hiện tốt và triệt để.
Hiện nay nhà nƣớc ta đã có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề xử lý nƣớc thải
không những cho các khu đơ thị mà cịn cho cả những vùng nơng thơn.Vậy nên huyện
Bình Sơn – Quảng Ngãi cũng khơng phải ngoại lệ - cũng là khu vực rất quan tâm đến
việc xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả thaỉ để tránh tình trạng ơ nhiễm.
Huyện Bình Sơn là một huyện nằm phía bắc tỉnh Quảng Ngãi, nằm trên quốc lộ
1A, là nơi có vị trí giao thơng rất thuận lợi để phát triển về mọi mặt, huyện có 1 thị trấn
là nơi thông thƣơng, giao lƣu, buôn bán của các xã trong huyện, ngồi ra huyện cịn có
khu cơng nghiệp Dung Quất tập trung khá nhiều ngành công nghiệp thu hút khá nhiều
đầu tƣ nƣớc ngồi, bên cạnh đó du lịch của huyện cũng rất phát triển….Nhờ đó mà đời
sống của ngƣời dân không ngừng đƣợc cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên khi công
nghiệp và đời sống đƣợc nâng cao thì lƣợng nƣớc thải của huyện cũng tăng lên. Để
tránh tình trạng xả thải khơng tổ chức gây ô nhiễm môi trƣờng thì việc thiết kế và xây
dựng một trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho cả huyện là một việc cần thiết.
Và với mong muốn dùng những kiến thức đã học góp phần vào việ bảo vệ môi
trƣờng của huyện nên sau 3 năm học tại trƣờng cao đẳng Công Nghệ ngành công nghệ
môi trƣờng em đã nhận đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Tính toán và thiết kế trạm xử lý
nƣớc thải tập trung cho huyện Bình Sơn – Quảng Ngãi”
Mục đích của đề tài này là thiết kế trạm xử lý nƣớc thải đảm bảo xử lý nƣớc thải
cho huyện Bình Sơn đến năm 2030
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài dù cố gắng rất nhiều nhƣng do hạn chế
về mặt kinh nghiệm và kiến thức nên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em

rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 3

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Em xin chân thành cảm .
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nhƣ Vỹ

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 4

LỜI CẢM ƠN
Sau 3 năm học tập tại Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ, với sự giảng dạy của các thầy cô
trong khoa Công Nghệ Hóa Học, em đã hồn thành chƣơng trình học tập của mình. Quá trình

học tập ở trƣờng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản, trọng yếu.

Trong thời gian làm đồ án tổng hợp em đã đƣợc thầy giáo KS. Phạm Phú Song
Tồn tận tình chỉ bảo cho em để em có thể hồn thành đồ án của mình.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, các anh chị trong phịng Tài
Ngun Mơi Trƣờng huyện Bình Sơn – tỉnh Quảng Ngãi, ban quản lý khu kinh tế
Dung Quất, công ty cổ phần cơ điện – môi trƣờng Lilama và những ngƣời đã luôn sát
cánh động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Đến nay em đã hồn thành đồ án của mình và đã chuẩn bị sẵn sàng để bảo vệ đồ
án.
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ NHƢ VỸ

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 5

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Mục lục
Lời mở đầu

Trang


Lời cảm ơn
Chƣơng 1:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ HUYỆN BÌNH SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI
1.1 Đặc điểm hình thành và phát triển: ................................................... 1
1.2 Điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội: ................................................. 1
1.2.1 Điều kiện tự nhiên: .................................................................. 1
1.2.1.1 Vị trí địa lý: ..................................................................... 1
1.2.1.2 Đặc điểm địa hình:........................................................... 2
1.2.1.3 Đặc điểm về khí hậu: ....................................................... 2
1.2.2 Điều kiện kinh tế- xã hội: ........................................................ 3
1.2.2.1 Dân số và lao động: ......................................................... 3
1.2.2.2 Tình hình sử dụng đất ...................................................... 4
1.2.2.3 Tình hình du lịch-thƣơng mại-đầu tƣ .............................. 4
1.3 Định hƣớng phát triển hạ tầng kỹ thuật: ........................................... 4
1.3.1 Giao thông: .............................................................................. 5
1.3.2 Các cơng trình cơng cộng: ....................................................... 5
1.3.3 Mạng lƣới điện ........................................................................ 5
1.3.4 Bƣu điện .................................................................................. 5
1.3.5 Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật .......................... 6
1.4 Đánh giá hiện trạng nƣớc thải và xử lý nƣớc thải ........................... 6
1.4.1 Hiện trạng nƣớc thải ................................................................ 6
1.4.2 Hiện trạng xử lý nƣớc thải ....................................................... 6
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp


Trang 6

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

(*) Các số liệu ban đầu .......................................................................... 7
Chƣơng 2:
TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
2.1 Lựa chọn nguồn tiếp nhận: .............................................................. 8
2.2 Xác định quy mô công suất xử lý của trạm xử lý nƣớc .................... 9
2.2.1 Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt ................................................. 9
2.2.2 Lƣu lƣợng nƣớc thải bệnh viện ................................................ 9
2.2.3 Lƣu lƣợng nƣớc thải khách sạn .............................................. 10
2.2.4 Lƣu lƣợng nƣớc thải trƣờng học ............................................ 10
2.2.5 Lƣu lƣợng nƣớc thải chợ ....................................................... 10
2.3 Xác định nồng độ các chất bẩn: ..................................................... 12
2.3.1 Xác định tổng các chất rắn lơ lửng ........................................ 12
2.3.2 Xác định tổng BOD20 ............................................................. 13
2.4 Đề xuất dây chuyền công nghệ: ..................................................... 14
2.4.1 Hiệu suất xử lý qua từng cơng trình ....................................... 14
2.4.2 Dây chuyền công nghệ .......................................................... 16
2.4.3 Thuyết minh dây chuyền công nghệ ...................................... 18
2.4.4 Lựa chọn dây chuyền cơng nghệ thích hợp ............................ 18
2.5 Tính tốn các cơng trình trong dây chuyền công nghệ ................... 19
2.5.1 Ngăn tiếp nhận ...................................................................... 19
2.5.2 Song chắn rác ........................................................................ 20
2.5.3 Bể lắng cát ............................................................................. 23
2.5.4 Bể điều hòa ............................................................................ 26
2.5.5 Bể lắng ngang I ..................................................................... 27
2.5.6 Bể Aerotank .......................................................................... 30
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ


Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 7

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

2.5.7 Bể lắng ngang II .................................................................... 40
2.5.8 Bể nén bùn đứng.................................................................... 42
2.5.9 Bể Mêtan ............................................................................... 45
2.5.10 Sân phơi bùn........................................................................ 48
2.5.11 Khử trùng nƣớc thải............................................................. 49
2.5.12 Cơng trình xả nƣớc thải sau xử lý vào biển loại B ............... 54
2.6 Mặt bằng và cao trình trạm xử lý .............................................. 55
2.6.1 Mặt bằng trạm xử lý .............................................................. 55
2.6.2 Cao trình trạm xử lý nƣớc thải ............................................... 55
Kết luận ............................................................................................... 60
Tài liệu tham khảo ............................................................................... 61
Bản vẽ

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp


Trang 8

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Chƣơng 1:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ
HUYỆN BÌNH SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI
1.1 Đặc điểm hình thành và phát triển:
Bình Sơn là một huyện đồng bằng ven biển, cửa ngõ phía bắc tỉnh Quảng Ngãi.
Phía đơng giáp biển Đơng; phía tây giáp huyện Trà Bồng; phía nam giáp huyện Sơn
Tịnh; phía bắc giáp huyện Núi Thành (tỉnh Quảng Nam); có Quốc lộ 1A và đƣờng sắt
Thống Nhất chạy qua.
Bình Sơn vốn có một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, bị ảnh hƣởng nặng nề của
các cuộc chiến tranh. Từ năm 1975 đến nay, huyện đã từng bƣớc khôi phục, xây
dựng cơ cấu phát triển nơng nghiệp tồn diện, khơi phục và phát triển các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ.
Ngày nay, Bình Sơn có Khu Kinh tế Dung Quất với nhà máy lọc dầu đầu tiên của
Việt Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tình hình kinh tế - xã hội đã
và đang có nhiều bƣớc tiến nhanh chóng. Bên cạnh sự phát triển đó thì huyện cũng
khơng ngừng nỗ lực xây dựng Bình Sơn là một huyện mạnh về bảo vệ môi trƣơng thân
thiện với thiên nhiên, cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn…

1.2 Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội:
1.2.1 Điều kiện tự nhiên:
1.2.1.1 Vị trí địa lý:
Bình Sơn là một huyện của tỉnh Quảng Ngãi với tổng diện tích là 46677km2, với bốn
phía tiếp giáp:
 Phía bắc giáp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
 Phía nam giáp huyện Sơn Tịnh
 Phía tây giáp huyện Trà Bồng

 Phía đơng giáp biển Đơng

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 9

1.2.1.2 Đặc điểm địa hình:
Địa hình khá phức tạp, nằm ở ven biển, có cả vùng đồng bằng và miền núi
Nằm trong vùng có tài ngun đất đai phì nhiêu là thế mạnh để phát triển kinh tế
nông nghiệp của huyện, với nguồn lao động có tay nghề cao, gần đầu mối giao thơng
và các trung tâm kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
công nghiệp- thƣơng mại- dịch vụ.
Huyện có vị trí rất thuận lợi về đƣờng bộ thì có quốc lộ 1A chạy ngang qua, về
đƣờng hàng khơng thì huyện nằm gần sân bay Chu Lai,có đƣớng sắt chạy qua,về
đƣờng thủy thì có cảng nƣớc sâu Dung Quất.
1.2.1.3 Khí hậu:
Nhìn chung, tình hình khí hậu Bình Sơn thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. Tuy
nhiên, cứ vài ba năm thƣờng có một trận lũ lụt lớn hoặc một trận bão biển và mấy năm
gần đây thƣờng xảy ra hạn hán gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, nhiều
thiệt hại về ngƣời và tài sản cho ngƣ dân vùng biển.
* Nhiệt độ:
 Nhiệt độ trung bình năm:


26.50 C

 Nhiệt độ cao nhất trung bình:

290 C

 Nhiệt độ thấp nhất trung bình:

230 C

 Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối:

41.50 C

 Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:

10.50 C

* Độ ẩm khơng khí:
 Độ ẩm khơng khí trung bình năm:

83%

 Độ ẩm khơng khí cao nhất trung bình:

90%

 Độ ẩm khơng khí thấp nhất trung bình:

76%


 Độ ẩm khơng khí thấp nhất tuyệt đối:

11%

* Mƣa:từ tháng 10 – 12 âm lịch
 Lƣợng mƣa trung bình năm:

2056 mm

 Lƣợng mƣa năm lớn nhất:

13850 mm

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 10

 Lƣợng mƣa ngày lớn nhất:

330 ngày

 Số ngày mƣa trung bình nhiều nhất: 20 ngày

* Nắng:
 Số giờ nắng trung bình:

2160 giờ/năm.

 Số giờ nắng trung bình nhiều nhất:

250 giờ/tháng.

 Số giờ nắng trung bình ít nhất:

120 giờ/tháng.

*Bốc hơi mặt nƣớc:
 Lƣợng bốc hơi trung bình:

2110 mm/năm.

 Lƣợng bốc hơi trung bình nhiều nhất: 242 mm/năm.
 Lƣợng bốc hơi trung bình thấp nhất: 117 mm/năm.
*Mây:
 Trung bình lƣu lƣợng tồn thể:

5.3

 Trung bình lƣu lƣợng hạ tầng:

3.3

*Gio:

 Hƣớng gió chính: gió Đơng
 Tốc độ gió trung bình:

3.3-1.4 m/s

 Tốc độ gió mạnh nhất:

20-25 m/s

1.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.2.1 Dân số và lao động:
-Dân số:

442000 ngƣời

Mật độ dân số: 386 ngƣời/km2.
-Lao động:

97.591 ngƣời.

Trong đó, lao động đƣợc phân bổ theo các ngành nhƣ sau:
1) Nông - lâm - ngƣ nghiệp

79.176 ngƣời;

2) Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 3.903ngƣời;
3) Thƣơng mại - dịch vụ

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ


7.532 ngƣời;

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 11

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

4) Các ngành không sản xuất vật chất 3.141 ngƣời.
Lực lƣợng lao động thiếu việc làm là 3.839 ngƣời.
1.2.2.2 Tình hình sử dụng đất:
 Đất nông nghiệp

21.729,895ha (46,55%)

 Đất lâm nghiệp

9.876,39ha (21,16%)

 Đất khu dân cƣ

1.493,21ha (3,21%)

 Đất chuyên dùng

4.278,96ha (9,16%)


 Đất chƣa sử dụng

9.298,54ha (19,92%)

1.2.2.3 Tình hình du lịch-đầu tƣ của huyện:
Huyện có nhiều bờ biển thu hút nhiều khách đến tham quan nhƣ biển Khe Hai ở
Bình Thạnh, biển Lệ Thủy ở Bình Trị, khu du lịch sinh thái Thiên Đàng…
Từ khi có khu kinh tế Dung Quất đƣợc mở ra có rất nhiều nƣớc đến huyện đầu tƣ
vào các ngành công nghiệp

1.3 Định hƣớng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
1.3.1 Giao thơng:
Về đƣờng sá, đƣờng sắt xun Việt qua Bình Sơn dài 13,5km, có các ga Bình
Sơn, Trì Bình; Quốc lộ 1 qua Bình Sơn 15km; đƣờng tỉnh có 4 tuyến với tổng chiều dài
77,82km; đƣờng huyện có 19 tuyến với tổng chiều dài 113km; đƣờng xã có 153 tuyến
với tổng chiều dài 304,4km (trong đó có 143km đã đƣợc trải nhựa hoặc bêtông); đƣờng
phục vụ Khu Kinh tế Dung Quất: Bình Long đi Dung Quất 6,5km, Bình Hiệp đi Dung
Quất 24km, đƣờng nội bộ Khu Kinh tế Dung Quất và thành phố Vạn Tƣờng gần 50km,
tất cả đều có mặt đƣờng rộng trên 10m và đã đƣợc tráng nhựa
1.3.2 Các cơng trình cơng cộng:
Các cơng trình cơng cộng trong huyện nhƣ:
-Các trụ sở hành chính
-Các trƣờng mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT
-Các trƣờng dạy nghề,trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT



Đồ án tốt nghiệp

Trang 12

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

-Các bệnh viện
-Nhà máy nƣớc
-Khu vui chơi
-Các chợ…..
Các cơng trình này tập trung chủ yếu ở thị trấn của huyện
1.3.3 Mạng lƣới điện:
Nguồn điện sử dụng cho chiếu sáng luôn đƣợc cung cấp đầy đủ và liên tục. Hầu
hết điện sử dụng đều có nguồn điện cấp từ lƣới điện quốc gia. Trong những năm gần
đây huyện đã dành khá nhiều kinh phí cùng với ngành điện kéo thêm nhiều tuyến điện,
xây dựng thêm nhiều trạm biến áp.
Điện lực huyện đã thực hiện tin học hóa trong cơng tác quản lý sản xuất kinh
doanh, nối mạng phục vụ quản lý, truy cập số liệu, thiết kế - dự toán, lập kế hoạch,
điều hành sản xuất; hiện đại hóa lƣới điện phân phối, đảm bảo cung cấp điện an toàn và
liên tục. Tất cả các xuất tuyến 15kV, 22kV và các máy cắt phân đoạn đƣờng dây đều
sử dụng máy cắt tự động, công nghệ kỹ thuật số nhằm nâng cao độ tin cậy vận hành và
chất lƣợng cung cấp điện. Các trạm biến áp trung gian 35kV đã đƣợc trang bị các rơle
bảo vệ cơng nghệ số tích hợp, đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục
1.3.4 Bƣu điện:
Bƣu điện huyện đã tiến hành các đề tài nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý sản xuất, kinh doanh. Hầu hết các lĩnh vực hoạt động của
Bƣu điện đã đƣợc tin học hóa, nhiều dịch vụ đã đƣợc khai thác trên mạng máy tính,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đảm bảo "nhanh chóng, chính xác, an tồn, tiện lợi, văn
minh".

1.3.5 Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng:
Huyện Bình Sơn nằm trên tuyến quốc lộ 1A rất thuận tiện cho việc lƣu thơng vận
chuyển hàng hóa vì vậy cần phải tiếp tục duy trì và xây dụng thêm các cơ sở hạ tầng để
nâng cao kinh tế và đời sống cho nhân dân trong huyện.

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 13

GVHD:Phạm Phú Song Tồn

Bên cạnh đó khu công nghiệp Dung Quất ra đời kéo theo các cơ sở hạ tầng cũng
mọc lên nhiều, ta phải định hƣớng xây dựng phát triển phải đúng các quy định và phù
hợp với điều kiện cụ thể để thu hút nhiều đầu tƣ của nƣớc ngồi.
Thúc đẩy q trình đơ thị hóa vùng nơng thơn.
Ngày càng nâng cấp các địa điểm du lịch của huyện nhằm thu hút khách trong và
ngoài nƣớc đến tham quan.

1.4 Đánh giá hiện trạng nƣớc thải và xử lý nƣớc thải ở huyện:
1.4.1 Hiện trạng nƣớc thải ở huyện:
Các vùng nông thôn chủ yếu là sống bằng nông nghiệp nên việc sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật rất phổ biến, điều đó làm cho lƣợng nƣớc ở đây bị ô nhiễm bởi thuốc
bảo vệ thực vật, bên cạnh đó ngƣời dân cịn hay vứt rác bừa bãi xuống ao hồ làm cho
nƣớc bị ô nhiễm dễ phát sinh bệnh.
Ngồi ra ở huyện hàng ngày cịn tiếp nhận lƣợng lớn nƣớc thải từ bệnh viện,

trƣờng học, chợ…. Đặc biệt là khu công nghiệp Dung Quất-khu công nghiệp lớn tập
trung rất nhiều ngành công nghiệp, lƣợng nƣớc thải mà khu công nghiệp này xả thải ra
nhiều và chứa nhiều kim loại nặng cần phải xử lý trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận.
1.4.2 Hiện trạng xử lý nƣớc thải:
Dân số và mức sống của ngƣời dân ngày càng phát triển thì lƣợng nƣớc thải xả ra
ngày càng nhiều nên vấn đề xử lý cũng ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn,trƣớc đây
ở huyện chƣa có nhà máy xử lý nƣớc thải nào nhƣng hiện nay thì huyện đã xây dựng
các nhà máy xử lý nƣớc thải để đảm bảo độ sạch của nƣớc trƣớc khi thải ra nguồn tiếp
nhận.
Hiện nay huyện đã có nhà máy xử lý nƣớc thải và thu hồi Metan cho Nhà máy sản
xuất nhiên liệu sinh học Bio - Ethanol Dung Quất Quảng Ngãi tại Khu kinh tế Dung
Quất, huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi, là một nhà máy đƣợc trang bị đầy đủ và hiện đại
để phục vụ cho việc xử lý nƣớc thải.

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 14

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Tuy nhiên chỉ có một nhà máy xử lý thì vẫn chƣa đảm nhận đƣợc hết việc xử lý
nƣớc thải của huyện.

(*) các số liệu ban đầu:
- Dân số :


442000 ngƣời

+Thị trấn :

42000 ngƣời

Tiêu chuẩn cấp nƣớc:

150 l/ngngđ(TCVN 33-2006)
400000 ngƣời

+Nông thôn :
Tiêu chuẩn cấp nƣớc :

50 l/ngngđ(TCVN 33-2006)

-Bệnh viện:
+Tổng số giƣờng :

350 giƣờng

+Lƣu lƣợng nƣớc thải :

0.5 m3/ngđ

+Số giờ thải nƣớc:

24h/ngày


-Trƣờng học:
+Số học sinh :

5700 ngƣời

+Tiêu chuẩn thải nƣớc :

20 l/ngngđ

+Hệ số không điều hòa:

2.5

+Số giờ thải nƣớc :

12h/ngày

-Khách sạn:

7

Khách sạn

Số khách

KS1

1900

KS2


3100

KS3

2500

KS4

3500

KS5

2650

KS6

2350

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 15
KS7


1300

+Tổng số khách :

17300 khách

+Tiêu chuẩn thải nƣớc :

250 l/ngngđ

+Hệ số không điều hòa :

2.5

+Số giờ thải nƣớc :

24 h/ngày

-Chợ:
+Tổng số ngƣời:

900 ngƣời

+Tiêu chuẩn thải :

25 l/ngngđ

+Số giờ thải nƣớc :


12 h/ngày

Chƣơng 2:
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
2.1 Lựa chọn nguồn tiếp nhận:
Nƣớc sau khi sử lý sẽ đƣợc xả thải vào biển Bình Đơng.
Nƣớc sau khi xử lý bảo đảm hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn xả vào biển loại B, áp
dụng tiêu chuẩn 6986-2001 với các yêu cầu cơ bản:
 SS

: 80 mg/l.

 BOD5 : 20 mg/l
 CBOD20 

CBOD5
0, 684



20
 29.24(mg / l )
0, 684

2.2 Xác định quy mô công suất xử lý của trạm xử lý nƣớc thải:
2.2.1 Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt:
-

Lƣu lƣợng nƣớc thải thi trấn: Qtt 


0.8 150  42000
 5040m3 / ng đ
1000

-

Lƣợng nƣớc thải nông thôn : Qnt 

0.8  50  400000
 16000m3 / ngđ
1000

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 16

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Vậy lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt là:
Qsh  QTT  QNT  5040  16000  21040m3 /ngđ

-Lƣu lƣợng trng bình giờ:
Qtbngd 21040
Q 


 876.67m3 / h
24
24
h
tb

-Lƣu lƣợng trng bình giây:
Qtbs 

Qtbh
 243.52 l/s
3.6

Tra bảng 3-1 TCXDVN 51-2008 ta đƣợc hệ số khơng điều hịa K=1.51
-Lƣu lƣợng giờ max:
Qmhax  Qtbh 1.51  1324m3 / h

-Lƣu lƣợng giây max:
Qms ax 

Qmh ax
 367.78 l/s
3.6

2.2.2 Lƣu lƣợng nƣớc thải bệnh viện:
-Hệ số phục vụ k=1.5
-Lƣu lƣợng nƣớc thải ngƣời bệnh:
Qngb  0.5  350  175m3 /ngđ

-Lƣu lƣợng nƣớc thải nhân viên phục vụ:

Qnv  0.5  350 1.5  176.5m3 /ngđ

-Vậy lƣu lƣợng nƣớc thải của bệnh viện là:
Qbv  Qngb  Qnv  175  176.5  351.5m3 /ngđ

-Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Qbvh 

351.5
 14.65m3 /h
24

-Lƣu lƣợng max giờ:
Qmhax  14.65  2.5  36.6 m3/h

-Lƣu lƣợng max giây:
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp
s
max

Q

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 17

Qmh ax 36.6


 10.17l / s
3.6
3.6

2.2.3 Lƣu lƣợng nƣớc thải trƣờng học:
-Lƣu lƣợng nƣớc thai trung bình ngày đêm:
Qth 

5700  20
 114m3 /ngđ
1000

-Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giờ:
Qtbh 

Qtbngd
 9.5m3 / h
12

2.2.4 Lƣu lƣợng nƣớc thải khách sạn:
-Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình ngày đêm:
Qksngd 

17300  250
 4325m3 /ngđ
1000


-Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Qksh 

Qksngd
 180.2m3 / h
24

2.2.5 Lƣu lƣợng nƣớc thải chợ:
-Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình ngày đêm:
Qcngd 

900  25
 22.5m3 /ngđ
1000

-Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Qch 

Qcngd
 1.9m3 / h
12

 Từ các số liệu về lƣu lƣợng nƣớc thải trên ta có bảng phân bố lƣu lƣợng:

Số

Nƣớc thải sinh Nƣớc

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ


Nƣớc

Nƣớc

Nƣớc

Lƣu lƣợng tổng

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp
giờ

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Trang 18

hoạt,k=1.51

thải

thải

% Qsh

bệnh

trƣờng khách


viện

học

sạn

Qsh

thải

thải

cộng

chợ

Qtc

% Qtc

0-1

1.5

315.6

14.65

0


180.2

0

510.45

1.97

1-2

1.5

315.6

14.65

0

180.2

0

510.45

1.97

2-3

1.5


315.6

14.65

0

180.2

0

510.45

1.97

3-4

1.5

315.6

14.65

0

180.2

0

510.45


1.97

4-5

2.5

526

14.65

0

180.2

0

720.85

2.79

5-6

3.5

736.4

14.65

0


180.2

0

931.25

3.6

6-7

4.5

946.8

14.65

9.5

180.2

1.9

1153.05 4.46

7-8

5.5

1157.2 14.65


9.5

180.2

1.9

1363.45 5.27

8-9

6.25

1315

14.65

9.5

180.2

1.9

1521.25 5.9

9-10

6.25

1315


14.65

9.5

180.2

1.9

1521.25 5.9

10-11

6.25

1315

14.65

9.5

180.2

1.9

1521.25 5.9

11-12

6.25


1315

14.65

9.5

180.2

1.9

1521.25 5.9

12-13

5

1052

14.65

9.5

180.2

1.9

1258.25 4.87

13-14


5

1052

14.65

9.5

180.2

1.9

1258.25 4.87

14-15

5.5

1157.2 14.65

9.5

180.2

1.9

1363.45 5.27

15-16


6

1262.4 14.65

9.5

180.2

1.9

1468.65 5.68

16-17

6

1262.4 14.65

9.5

180.2

1.9

1468.65 5.68

17-18

5


1052

9.5

180.2

1.9

1258.25 4.87

18-19

5.5

1157.2 14.65

0

180.2

0

1352.05 5.23

19-20

4.5

946.8


14.65

0

180.2

0

1141.65 4.4

20-21

4

841.6

14.65

0

180.2

0

456.85

1.77

21-22


3

631.2

14.65

0

180.2

0

591.94

2.3

22-23

2

420.8

14.65

0

180.2

0


433.54

1.68

23-24

1.5

315.6

14.65

0

180.2

0

510.45

1.97

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

14.65

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Tổng

100

GVHD:Phạm Phú Song Tồn

Trang 19
21040

351.5

114

4325

22.5

25853

100

Vậy cơng suất xử lý của trạm xử lý nƣớc thải là: 25853 m3/ngđ

2.3 Xác định nồng độ các chất bẩn:
2.3.1 Xác định tổng các chất rắn lơ lửng:
1. chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải sinh hoạt:
SSsh 

a sh 1000 55 1000


 458.33mg / l
qt
120

2. chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải bệnh viện:
abv  700 55  700
SSbv 

 109.5mg / l
qt
351.5

3. chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải khách sạn:
SSks 

a ks 1000 55 1000

 220mg / l
qt
250

4. chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải chợ:
a c 1000 55 1000
SSc 

 2200mg / l
qt
25

5. chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải trƣờng học:

SSth 

ath 1000 55 1000

 2750mg / l
qt
20

 Tổng SS:
 SS 



LSH QSH  LBV QBV  LTH QTH  LKS QKS  LC QC
Q

458.33  21040  109.5  351.5  2750 114  220  4325  2200  22.5
25853

=425.34 mg/l
2.3.2 Xác định tổng BOD trong nƣớc thải:
1. Nồng độ BOD trong nƣớc thải sinh hoạt:
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp
BODSH 


Trang 20

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

a sh 1000 35 1000

 292mg / l
qt
120

2. Nồng độ BOD trong nƣớc thải bệnh viện:
BODbv 

abv  700 35  700

 69.7mg / l
qt
351.5

3. Nồng độ BOD trong nƣớc thải trƣờng học:
ath 1000 35 1000
BODth 

 1750mg / l
qt
20

4. Nồng độ BOD trong nƣớc thải khách sạn:
BODks 


a ks 1000 35 1000

 140mg / l
qt
250

5. Nồng độ BOD trong nƣớc thải chợ:
a c 1000 35 1000
BODc 

 1400mg / l
qt
25

 Tổng BOD:
 BOD 

CSH QSH  CBV QBV  CTH QTH  C KSQ KS  C CQC
Q



292  21040  69.7  351.5  1750 114  140  4325  1400  22.5
25853

=271 mg/l
 Yêu cầu nƣớc sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 6986-2001, trong
đó: SS=80 mg/l
BOD5 =20 mg/l => BOD20 =29.24 mg/l


Vậy hiệu suất xử lý:

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp
%SS 

Trang 21

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

425.34  80
100  81.2%
425.34

% BOD20 

271  29.24
100  89.2%
271

2.4 Đề xuất dây chuyền công nghệ:
2.4.1 Hiệu suất xử lý qua từng cơng trình:
-Từ nƣớc thải qua SCR thì SS và BOD20 giảm 4%. Vậy sau khi qua SCR thì SS và
BOD20 còn lại là:
SS 


425.34(100  4)
 408mg / l
100

BOD20 

271(100  4)
 260mg / l
100

-Từ SCR qua BLC thì SS và BOD20 giảm 5%. Vậy sau khi qua BLC thì SS và
BOD20 cịn lại là:
SS 

408(100  5)
 387mg / l
100

BOD20 

260(100  5)
 247mg / l
100

-Qua bể lắng đợt I và làm thống sơ bộ thì SS giảm 65%, BOD20 giảm 35%. Vậy
nồng độ SS và BOD20 còn lại là:
SS 

387(100  70)
 116mg / l

100

BOD20 

247(100  35)
 160mg / l
100

-Qua bể lọc sinh học thì BOD20 giảm 70%, vậy nồng độ BOD20 còn lại là:
BOD20 

160(100  70)
 48mg / l
100

Qua bể lắng II thì lƣợng SS giảm 41%, BOD20 giảm 40%. Vậy nồng độ BOD20 còn
lại là:

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp
SS 

Trang 22

GVHD:Phạm Phú Song Toàn


116(100  41)
 68.44mg / l
100

BOD20 

45(100  40)
 28.8mg / l
100

Đạt tiêu chuẩn xả thải ra nguồn

2.4.2 Dây chuyền công nghệ:
PHƢƠNG ÁN I:
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Nƣớc thải

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 23

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Ngăn tiếp nhận

Song chắn rác


Bể lắng cát ngang

Bể điều hịa

Bùn dƣ

Cấp khí

Bể lắng ngang I

Bể Aerotank

Tuần hồn bùn
hoạt tính

Bùn dƣ
Bể nén bùn

Bể mêtan

Sân phơi bùn

Bể lắng ngang
II

Bể khử trùng

Hóa chất


Nguồn tiếp
nhận

Vận chuyển

PHƢƠNG ÁN II:

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Nƣớc thải

Lớp: 08 MT


Đồ án tốt nghiệp

Trang 24

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Ngăn tiếp nhận

Song chắn rác

Bể lắng cát ngang

Bể điều hòa

Bể lắng ly tâm I


Bể Biophin cao tải

Tuần hoàn bùn
Bể nén bùn

Bể mêtan

Sân phơi bùn

Bể lắng ly tâm
II

Bể khử trùng

Hoạt tính

Hóa chất

Nguồn tiếp
nhận

Vận chuyển

2.4.3 Thuyết minh dây chuyền công nghệ phƣơng án I:

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT



Đồ án tốt nghiệp

Trang 25

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

Nƣớc thải từ mạng thu gom nƣớc đƣợc đƣa về trạm xử lý trung tâm bằng ống tự
chảy, tập trung tại giếng tập trung tại trạm xử lý. Nƣớc đƣợc bơm lên ngăn tiếp nhận.
Nƣớc thải đƣợc đƣa qua song chắn rác và bể lắng cát nhằm loại bỏ rác và cát sỏi. sau
đó nƣớc đƣợc hịa bổ sung chất dinh dƣỡng đến nồng độ thích hợp tại bể trộn rồi qua
bể lắng ngang I để loại bỏ bớt chất lơ lửng trong nƣớc. Sau khi xử lý cơ học nƣớc thải
đƣợc đƣa sang cơng trình xử lý sinh học tiếp theo, cụ thể là bể Aeroten. nƣớc tiếp tục
đƣợc đƣa sang bể lắng ngang đợt II nhằm lắng bớt bùn hoạt tính, một phần bùn đƣợc
tuần hoàn về bể Aeroten, phần bùn dƣ đƣa sang bể nén bùn đứng. Nƣớc tiếp tục đƣợc
đƣa sang bể tiếp xúc để đƣợc khử trùng. Cuối cùng nƣớc đƣợc xả thải vào nguồn tiếp
nhận là biển Bình Đơng. Nƣớc sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn xả thải vào biển loại B
TCVN 6986-2001. Phần bùn dƣ của bể lắng ngang II đƣợc đƣa vào bể nén bùn nhằm
giảm thể tích bùn và độ ẩm. Sau đố lƣợng bùn này và lƣợng cặn từ bể lắng ngang I
đƣợc đƣa vào bể Mê tan để phân hủy và ổn định cặn. Cặn sau khi đƣợc ổn định đƣợc
xả vào sân phơi bùn đến khi đạt độ ẩm khoảng 75-76% đƣợc vận chuyển đi chôn lấp.
Nƣớc dƣ từ bể nén bùn đƣợc đƣa về bể Aeroten.
2.4.4 Lựa chọn dây chuyền cơng nghệ thích hợp:
1. Ƣu nhƣợc điểm của bể Biophin cao tải:
a. Ƣu điểm:
-Cấu tạo đơn giản
-Quản lý thuận tiện dễ dàng
-Thích hợp với những nơi có nhiệt độ khơng cao
b. Nhƣợc điểm:
-Tốn vật liệu lọc
-Gía thành xây dựng và quản lý cao


2. Ƣu nhƣợc điểm của bể aerotank:

SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ

Lớp: 08 MT


×