Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Tài liệu thi môn TMĐT căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.72 KB, 58 trang )

1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Câu 1: Bảng so sánh sự khác nhau giữa Internet và World Wide Web
Internet

WWW

1. Khái niệm:

Internet: được xem là
“mạng lưới khổng lồ”, là
cầu nối giữa hàng triệu
mạng máy tính nhỏ hơn
nằm rải rác trên toàn cầu.
Các mạng lưới này được kết
nối với nhau bằng các loại
cáp trên mặt đất, cáp ngầm,
liên kết vệ tinh, …

World Wide Web (WWW):
là bộ sưu tập tất cả các
thơng tin có sẵn trên mạng
Internet.

2. Nguồn gốc:

Internet có nguồn gốc vào
cuối năm 1960.


Nhà khoa học Anh Tim
Berners-Lee phát minh ra
World Wide Web năm 1989.

3. Bản chất:

Phần cứng.

Phần mềm.

4. Kết cấu

Internet bao gồm máy tính,
router, dây cáp, bridges,
máy chủ, các tháp di động,
vệ tinh,....

WWW bao gồm các thông tin
như văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video.

5. Tên gọi

Phiên bản đầu tiên của
Internet được gọi là
ARPANET.

Ban đầu WWW được gọi là
NSFNET.


6. Cơ sở hoạt động

-Internet hoạt động trên cơ - WWW hoạt động trên cơ sở
sở các giao thức Internet của Hyper Text Transfer
Protocol (IP).
Protocol (HTTP).
-Internet độc lập, khơng phụ -WWW địi hỏi Internet để
thuộc.
tồn tại.

7. Mối quan hệ

8. Xác định thông tin

Internet là cha đẻ của
WWW.

Thiết bị máy tính được xác
định bởi địa chỉ IP.

WWW là một tập hợp con
của Internet. Ngoài việc hỗ
trợ WWW, cơ sở hạ tầng
phần cứng của Internet được
sử dụng cho những phần khác
(ví dụ FTP, SMTP).
Các mẩu thông tin được xác
định bởi Uniform Resource



2
Locator (URL).

Câu 2 : Vai trò của TMĐT đối với doanh nghiệp ?
 Mở rộng thị trường : TMĐT mở rộng thị trường đến phạm vi quốc gia và quốc tế. Với một
lượng đầu tư vốn không lớn, một công ty có thể dễ dàng và nhanh chóng xác định nhà cung
ứng tốt nhất, nhiều khách hàng hơn, các đối tác kinh doanh phù hợp nhất trên thế giới. Việc
mở rộng cơ sở khách hàng và nhà cung ứng cho phép tổ chức mua được rẻ hơn và bán được
nhiều hơn.
 Giảm chi phí sản xuất :
 Cải thiện hệ thống phân phối: một số khâu kém hiệu quả của hệ thống phân phối như tồn kho
quá mức, sự chậm trễ trong phân phối…có thể được tối thiểu hóa với TMĐT. Ví dụ bằng
việc trưng bày catalog và nhận đơn hàng ơ tơ qua mạng thay cho pịng giới thiệu cuả các địa
lý, ngành cơng nghiệp ơ tơ có thể tiết kiệm mỗi năm hàng tỉ đơ la chi phí tồn kho, đại lý cong
ô tô
 Vượt giới hạn về thời gian: TMĐT làm giảm thời gian từ khi bắt đầu một ý tưởng đến khi
thương mại hóa ý tưởng đó nhờ các q trình truyền tin và hợp tác được cải thiện.
 Sản xuất hàng theo yêu cầu: TMĐT cho phép nắm bắt nhu cầu sản xuất hàng hóa và dịch vụ
theo yêu cầu của khách hàng với chi phí khơng cao hoặc cao hơn khơng đáng kể so với sản
xuất hàng loạt, qua đó tạo nên lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược
này. Ví dụ : cơng ty Dell là cơng ty sản xuất và cung cấp các sản phẩm máy tính theo đúng
nhu cầu của khách hàng, bạn có thể có được một sản phẩm máy tính mà theo ý muốn thiết kế
của bạn bằng việc gửi những mẩu thiết kế của mình cho Dell.
 Mơ hình kinh doanh mới.: TMĐT tạo điều kiện ra đời các mô hỉnh kinh dionh sáng tạo,tạo
nên các lợi thế chiến lượt hoặc lợi ích cho doanh nghiệp. Ví dụ như mơ hình kinh doanh của
Amazon.com là công ty bán sách và âm nhạc trực tuyến hay các mơ hình khác như mua hàng
theo nhóm như muachung.vn hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là
điển hình cho những thành cơng này.
 Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường.
 Giảm chi phí thơng tin liên lạc.

 Giảm chi phí mua sắm.
 Củng cố quan hệ khách hàng : TMĐT đem lại khả năng cho các công ty tương tác chặc chẽ
hơn với khách hàng, kể cả trong trường hợp phải thông qua các trung gian. Điều này cho
phép cá nhân hóa truyền thơng, sản phẩm và dịch vụ, cải thiện quản trị quan hệ khách hàng
(CRM) và tăng long trung thành của khách hàng.
 Thông tin cập nhật : bất kỳ tư liệu nào trên web, như giá cả trong catalog đều có thể điều
chỉnh trong giây lát. Thơng ton về công ty luôn được cập nhật một cách duy trì.
 Chi phí hoạt động kinh doanh.
 Các lợi ích khác : các lợi ích khác bao gồm hình ảnh của công ty, cải thiện dịch vụ khách
hàng, dễ dàng tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa các q trình, nâng cao
năng suất lao động, giảm thiểu công việc giấy tờ, tăng cường tiếp cận thơng tin, giảm thiểu
các chi phí vận tải…
Câu 3: Vai trò của TMĐT đối với khách hàng?
- Thương mại điện tử giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ


3
- Nhờ thương mại điện tử, khách hàng có thể tiết kiệm chi phí mua hàng hơn
- Thương mại điện tử góp phần làm khách hàng hài lịng hơn
Câu 4: Vai trò của TMĐT đối với kinh tế - xã hội ?
-Tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức và hội nhập nền kinh tế thế giới.
-Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội.
Câu 5: Đặc trưng của thương mại điện tử:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và khơng địi
hỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc
gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường khơng có biên giới ( thị trường thống
nhất tồn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
-Trong hoạt động giao dịch điện tử đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó có 1 bên khơng
thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.

- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, cịn
đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường.
Câu 6: Sự khác nhau giữa TM Điện tử và TM Truyền thống.
 Đối với doang nghiệp:
Yếu tố

TM Điện tử

Xử lý
giao
dịch

Xử lí thủ cơng 1 lần/đơn hàng Thông
qua hướng dẫn sử dụng của người bán
hoặc trên bao bì. Chậm.

Có thể xử lý nhiều đơn hàng trong cùng 1
lúc trên các phần mềm máy tính. Nhanh.

Kiểm tra
chất
lượng

Hàng hóa có thể được kiểm tra kĩ càng
bởi người mua

Hàng hóa khơng thể kiểm tra khi mua

Tiền mặt, thẻ tín dụng…


Thẻ tín dụng, chuyển tiền…

Ngay lập tức

Tốn thời gian

Trả những chi phí sản xuất như: chi phí
thuê văn phịng, chi phí th nhân viên,
chi phí phân phối của doanh nghiệp,
chi phí quảng cáo, chi phí lưu kho.

Giảm thiểu đáng kể những chi phí sản xuất
so với hoạt động thương mại truyền thống

Tương đối thấp, nằm trong 1 khu vực
kinh doanh

Tương đối cao, phạm vi cạnh tranh lớn

Thanh
tốn
Giao
hàng

Chi phí
sản xuất
Mức độ
cạnh
tranh


 Đối với khách hàng:

TM Truyền thống


4
Yếu tố

TM Điện tử

Khả
năng
tiếp cận

Chậm ( vì phải tốn thời gian để tới cửa
hàng)

Nhanh chóng

Chọn
lựa sản
phẩm

Khó khăn (vì phải di chuyển từng khu)

Dễ dàng tìm kiếm thơng qua từ khóa hoặc
cổng thơng tin

Giá cả


Ổn định theo thị trường

Nhìn chung có xu hướng rẻ hơn nhờ những
chương trình khuyến mãi

Tốn thời gian

Tiết kiệm được khá nhiều thời gian mua
hàng

Thời
gian
mua
hàng

TM Truyền thống

11. Lợi ích của TMĐT đối với doanh nghiệp.
 Khắc phục hạn chế về địa lý.
Nếu doanh nghiệp có một cửa hàng vật lý, tập khách hàng của họ sẽ bị giới hạn bởi khu vực địa
lý mà bạn có thể phục vụ. Với việc xây dựng một trang web thương mại điện tử, sự giới hạn về
đại lý sẽ không cịn là rào cản, khách hàng trên tồn thế giới đều có thể truy cập tới trang web của
bạn để tìm hiểu và tiến tới giao dịch.
 Mở rộng tập khách hàng nhờ vào các cơng cụ tìm kiếm.
Thương mại điện tử sẽ cho phép điều khiển cả thông số về lưu lượng truy cập của khách hàng từ
các công cụ tìm kiếm. Thói quen dễ nhìn nhận nhất là tìm kiếm qua Google về sản phẩm họ đang
quan tâm và truy cập vào một trang web thương mại điện tử có sản phẩm đó mà họ có thể chưa
bao giờ biết tới.
 Chi phí hợp lý.
Một trong những điểm tích cực nhất của thương mại điện tử chính là chi phí thấp hơn. Một phần

của các chi phí thấp hơn này có thể được chuyển cho khách hàng dưới dạng giá chiết khấu.
 Kích hoạt các chương trình giảm giá, chiến dịch.
Ở cả của hàng vật lý vẫn sẽ ln có các banner giới thiệu các chiến dịch giảm giá, tuy nhiên mơ
hình thương mại điện tử trực tuyến hỗ trợ phần chiến dịch cho nó thuận tiện hơn nhiều.
 Dễ dàng giữ liên lạc với khách hàng.
Thông qua hệ thống thương mại điện tử, doanh nghiệp có thể nắm bắt thông tin liên hệ dưới dạng
email, nên việc gửi cả email tự động và tùy chỉnh trở nên rất đơn giản.
 Vẫn mở mọi lúc.


5
Thời gian mở cửa của doanh nghiệp bây giờ là 24/7/365 vì các trang web thương mại điện tử có
thể chạy mọi lúc. Trên quan điểm của thương gia, điều này sẽ giúp làm tăng số lượng đơn đặt
hàng mà doanh nghiệp nhận được. Còn nếu xét trên quan điểm của khách hàng, một cửa hàng
“luôn mở” sẽ luôn thuận tiện hơn.
 Linh hoạt trong việc mở rộng quy mô.
Với trang web thương mại điện tử, khả năng linh hoạt để mở rộng và phát triển dễ dàng hơn rất
nhiều. Doanh nghiệp sẽ cần làm việc cùng đội công nghệ (có thể th ngồi hoặc trong nhà) để
đưa ra những thay đổi, trang web vẫn có thể duy trì hoạt động trong lúc nâng cấp hệ thống.
12. Lợi ích của TMĐT đối với khách hàng.
 Bạn có thể mua hàng, mua hay sử dụng dịch vụ, truy cập thông tin ở khắp mọi nơi mà không
phụ thuộc vào không gian, thời gian.
 Nguồn hàng hóa được cung ứng dồi dào, đa dạng, mang lại nhiều sự lựa chọn hơn, và giá cả
nhiều mặt hàng rẻ hơn tại các cửa hàng thông thường.
 Mua hàng khuyến mãi với giá cả rẻ. Với những tín đồ mua sắm online thì việc mua được hàng
hóa với giá thành “khuyến mãi” là chuyện hết sức bình thường.
 Bạn có thể mua món hàng hay dịch vụ đặt theo ý mình một cách tiện lợi và nhanh chóng chỉ
với một vài thao tác click chuột hoặc vài nút chạm tay trên màn hình.
 Một số mặt hàng được giao ngay sau khi người mua thanh tốn. Cụ thể là những mặt hàng có
thể download, những file tài liệu, file hình ảnh hoặc những phần mềm dịch vụ.

 Bạn có thể năm bắt được nhiều thơng tin hơn để trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Bạn
cũng có thể so sánh giá cả hàng hàng hóa, dịch vụ ở các cửa hàng khác nhau để có sự lựa chọn
phù hợp nhất.
 Người mua có thể tham gia đấu giá một cách tiện lợi mà không cần phải đến tận cửa hàng,
không cần phải đặt tiền trước.
Câu 6: Các loại hình thương mại điện tử điển hình ?
Mơ hình B2B( Business-to-business) : Mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Ví dụ : Cơng ty Acecook Việt Nam không phân phối sản phẩm trực tiếp tới người tiêu dùng mà liên
kết với các hệ thống siêu thị như Big C, Coop Mart,…
Mơ hình B2C (Business-to-consumer) : Giao dịch bán lẻ sản phẩm hoặc dịch vụ của cơng ty đến một
cá nhân mua sắm nào đó
Ví dụ : Khi mua gà rán thì Cơng ty TNHH KFC với các chuỗi cửa hàng KFC sẽ tự chế biến và cung
cấp đến người tiêu dùng không thông qua trung gian nào cả
Mơ hình B2E( Business to employee) : Công ty cung cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm đến nhân
viên
Ví dụ : Cơng ty TNHH Ministop Việt Nam thơng báo cho nhân viên về các chương trình khuyến mãi
sắp diễn ra ,mục tiêu bán hàng, doanh thu của cửa hàng đến nhân viên cửa hàng
Mơ hình C2B(Consumer-to-business) : Cá nhân dùng Internet để bán sản phẩm cho cơng ty, cá nhân
tìm kiếm người bán để ra giá mua sàn phẩm
Ví dụ : Greatshop.com cung cấp phần mềm để tạo ra các phần mềm bán đấu giá ngược trực tuyến,
người mua hàng làm hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa của cơng ty
Mơ hình C2C ( Consumer to business) : Mơ hình giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng
Ví dụ : Cá nhân rao bán xe hơi … trên trang choxe.net, otofun.net để cá nhân khác mua


6
E-Goverment :Chính phủ mua , cung cấp hàng hóa dịch vụ hay thơng tin đến các doanh nghiệp(G2B)
or cá nhân(G2C)
Ví dụ : Chính phủ cung cấp số thuế đến các doanh nghiêp
Câu 7: Các mơ hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2C ( doanh nghiệp với người

tiêu dùng)
* Có 7 mơ hình kinh doanh chính thuộc loại B2C:
- Cổng thơng tin ( Portal)
Ví dụ: Yahoo, AOL,…
Mơ hình doanh thu:




Quảng cáo
Phí định kì
Phí giao dịch

- Nhà bán lẻ điện tử ( E-tailer)
Phiên bản bán lẻ trực tuyến của bán kẻ truyền thống
Có 4 loại:





Người bán hàng ảo ( Virtual merchants)
Clicks and bricks
Doanh mục người bán hàng ( Catalog merchants)
Nhà sản xuất trực tiếp ( Manufacturer-direct)

Mơ hình doanh thu: - Bán hàng
- Phí giao dịch
- Nhà cung cấp nội dung ( Content provider)
Ví dụ: CNN.com, ESPN.com, sportsline.com,…

Mơ hình doanh thu:




Quảng cáo
Phí định kì
Phí liên kết

- Nhà trung gian giao dịch ( Transaction broker)
Ví dụ: E-trade.com, Expedia,…
Mơ hình doanh thu:


Phí giao dịch

- Nhà tạo thị trường ( Market creator)
Ví dụ: eBay.com, priceline.com,…
Mơ hình doanh thu:


Phí giao dịch

- Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider)


7
Ví dụ: Lawinfo, oneDrive, GoogleDrive,…
Mơ hình doanh thu:




Bán dịch vụ
Phí định kì

- Nhà cung cấp cộng đồng (Community provider)
Ví dụ: about,…
Mơ hình doanh thu:




Quảng cáo
Phí định kì
Phí liên kết

Câu 8. Các mơ hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2B ( doanh nghiệp với doanh
nghiệp)
* Có 4 mơ hình kinh doanh chinh thuộc loại B2B
- Mơ hình B2B chủ yếu thiên về bên mua:
Trong loại hình kinh doanh này, đơn vị kinh doanh sẽ đóng vai trị chủ đạo và nhập các nguồn hàng
cũng như sản phẩm từ các bên thứ ba, thậm chí một số đơn vị cịn có hẳn trang web về các nhu cầu
cần mua và các đơn vị bán khác sẽ truy cập vào báo giá cũng như phân phối sản phẩm.
- Mơ hình B2B chủ yếu thiên về bên bán:
Trong đó, một doanh nghiệp sở hữu một trang thương mại điện tử chính và cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho các đơn vị thứ ba như doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ hoặc sản xuất… hoặc người
tiêu dùng. Thơng thường mơ hình này còn cung cấp sản phẩm với số lượng lớn.
- Mơ hình B2B dạng trung gian: chúng ta có thể hình dung hai doanh nghiệp trao đổi sản phẩm và
dịch vụ mua bán với nhau qua một sàn giao dịch thương mại điện tử trung gian.
Ví dụ trong một số trang web được coi là sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam như Lazada,

Zalora, Hotdeal, Cungmua… Trên các trang này, các doanh nghiệp có nhu cầu bán sẽ gửi sản phẩm
lên quảng bá và các doanh nghiệp có nhu cầu mua sẽ xem và đặt hàng trực tiếp dưới sự bảo vệ quyền
lợi và tuân thủ theo luật lệ của trang thương mại điện tử trung gian.
- Loại hình thương mại hợp tác: Mơ hình kinh doanh B2B dạng thương mại hợp tác cũng tương tự
như mô hình B2B trung gian nhưng mang tính chất tập trung và thuộc quyền sở hữu của nhiều đơn vị
hơn.
Mơ hình kinh doanh B2B dần trở thành xu hướng và mang lại hiệu quả:



Sàn giao dịch Internet ( Internet exchanges)


8


Chợ trên mạng (net marketplaces)



Chợ điện tử (e-markets)



Sàn giao dịch thương mại ( trading Exchange)



Cộng đồng thương mại (trading communities)




Trung tâm trao đổi (Exchange hubs)

Câu 9. Các mơ hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình C2C
* Một số mơ hình C2C phổ biến
- Đấu giá:
Hiện tại, xu hướng trao đổi mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các trang web bán đấu giá đang nở rộ.
Ví dụ như: eBay, amazon.com, Yahoo… Trong các loại phổ biến nhất của cuộc đấu giá thì người mua
hàng trực tuyến làm cho hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Các nhà thầu cao nhất
sẽ nắm trong tay sản phẩm.
Hầu hết các cuộc đấu giá được tiến hành bởi trung gian:



Người tiêu dùng có thể chọn trang web chung như ebay.com
Ngoai ra có thể dùng các trang web chuyên nhanh như ubid.com

- Giao dịch trao đổi:
Người tiêu dùng trao đổi với người tiêu dùng trong đó hàng hóa và dịch vụ được trao đổi khơng có
giao dịch tiền tệ ( ví dụ: targetbarter.com).



Trao đổi của người dùng: người mua và người bán tìm thấy nhau và thương lượng giao dịch
Trao đổi thông tin: người tiêu dùng trao đổi thơng tin về sản phẩm ( ví dụ:
consumerdemocracy.com và epinions.com).

- Mơ hình C2C dạng dịch vụ hỗ trợ: + Khi các cá nhân mua sản phẩm hoặc dịch vụ của các cá nhân
trực tuyến khác (C2C) họ thường mua từ những người xa lạ.

+ Các vấn đề về đảm bảo chất lượng, nhận thanh toán và ngăn chặn gian lận là rất quan trọng trong
C2C. + Một dịch vụ giúp C2C để trả các khoản thanh tốn qua cơng ty trung gian như PayPal
( paypal.com).
Câu 10. Các mơ hình doanh thu trong kinh doanh TMĐT
- Quảng cáo (Yahoo.com)
- Thu phí từ những người quảng cáo trả cho quảng cáo của mình
- Đăng kí (WSJ.com, Consumerreport.org, Sportsline.com)
- Thu phí từ những người đăng kí trả cho việc truy cập các nội dung và dịch vụ
- Phí giao dịch eBay.com, E-Trade.com
- Thu phí( hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua bán
- Bán hàng (Amazon.com, DoubleClick.net, Salesforce.com)


9
- Bán hàng hóa, thơng tin, dịch vụ
- Liên kết (MyPoints.com)
- Phí liên kết kih doanh
Câu 11. Lợi ích của TMĐT
* Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp:
- Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các cơng ty
có thể mở rộ ng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế
giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với
giá thấp hơn và bán được nhiêu sản phẩm hơn.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thơng tin, chi phí in ấn, gửi văn
bản truyền thống.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống
cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản
xuất ơ tơ
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt
động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.

- Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng
đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Một ví dụ thành cơng điển
hình là Dell Computer Corp
- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các
doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra
- Giảm chi phí mua sắm: Thơng qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng
(5-15%)
- Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian
và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp
phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lịng trung thành.
- Thơng tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập nhật
nhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc khơng thu
phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do
đặc thù của Internet.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng;
đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi
phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao
dịch và hoạt động kinh doanh.
* Lợi ích đối với người tiêu dung
- Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn
- Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi
nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới


10
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn
hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn
- Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá
cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất

- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim,
nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua internet
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thơng
tin nhanh chóng và dễ dàng thơng qua các cơng cụ tìm kiếm đồng thời các thơng tin đa phương tiện
- Đấu giá: Mơ hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên
các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế
giới
- Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh thương mại điện tử cho phép mọi người
tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thơng tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng
- “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi
khách hang
- Thuế: Trong giai đoạn đầu của thương mại điện tử, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế
đối với các giao dịch trên mạng
* Lợi ích đối với xã hội:
- Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa
nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
- Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó khả năng mua
sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người
- Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các
nước phát triển hơn thông qua Internet và thương mại điện tử. Đồng thời cũng có thể học tập được
kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
Câu 12. Hạn chế của TMĐT
*Có hai loại hạn chế của Thương mại điện tử,một nhóm mang tính kỹ thuật,một nhóm mang tính
thương mại.
-Hạn chế về kỹ thuật:
+Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng,an toàn và độ tin cậy.
+Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,nhất là trong Thương
mại điện tử.
+Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
+Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền

thống.
+Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (cơng suất,an tồn) địi hỏi thêm chi phí đầu tư.
+Chi phí truy cập Internet vẫn cịn cao.
+Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.
-Hạn chế về thương mại:
+An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
+Thiếu lòng tin về TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do khơng được gặp trực tiếp.
+Nhiều vấn đề về luật,chính sách,thuế chưa được làm rõ.
+Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển.
+Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ,hoàn thiện.


11
+Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
+Sự tin cậy đến với môi trường kinh doanh không giấy tờ,không tiếp xúc trực tiếp,giao dịch điện tử
cần thời gian.
+Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mơ (hịa vốn và có lãi).
+Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.
+Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com.
Câu 13. Các điều kiện hạ tầng cho phát triển TMĐT
-

-

-

Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải nội dung thông tin bao gồm
âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Interner mạnh cho phép cung cấp
dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v trực tuyến. Chi phí kết nối internet phải rẻ để
đảm bảo số người dùng internet lớn.

Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT cơng tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp
đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ
người tiêu dung v.v để điều hỉnh các giao dịch qua mạng.
Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh tốn điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử,
thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp nơi
Phải có hệ thống an tồn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus,
chống thối thác.
Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử để triển kai
tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.

Câu 14. Các yếu tố vi mô tác động đến TMĐT ( công ty, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ
cạnh tranh, trung gian)
- Cơ sở hạ tầng thơng tin như máy tính, khả nặng kết nối mạng máy tính, khả năng bảo mật hệ thống
máy tính.
- Cấu trúc và văn hóa của tổ chức: các vấn đề quản lý nảy sinh đối với doanh nghiệp khi doanh nghiệp
quyết định lựa chọn phát triển các ứng dụng thương mại điện tử. Trong thực tiễn, vấn đề này ứng
dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp không phải là vấn đê của công nghệ mà là vấn đề của tổ
chúc quản lý.
- Mơ hình kinh doanh: Việc ứng dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp sẽ tạo ra hoặc thay đổi mơ
hình kinh doanh hiện hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tiễn khơng có mơ hình kinh doanh
nào chung cho tất cả các doanh nghiệp.
- Đội ngủ nhân lực : sự thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng và phù hợp cũng là một rào cản lớn
của sự phát triển thương mại điện tử tại doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp cừa và nhỏ, vốn
rất hạn chết về nguồn nhân lực.
-Khả năng tương thích giữ các hệ thống khác nhau
Câu 15. Các yếu tố vĩ mô tác động đến TMĐT ( xã hội, pháp luật, nền kinh tế, chinh trị, công
nghệ, cạnh tranh)
Yếu tố
Cơng nghệ


Chính Trị

Tiêu chí đo lường
Hạ tầng viễn thông: mạng trục quốc gia, cấu trúc mạng viễn thông , số đơn vị cung
cấp dịch vụ , giá cả dịch vụ , tính cạnh tranh của thị trường
- Khả năng tiếp cận công nghệ mới
-Băng thông
- Tốc độ phát triển và triển khai công nghệ của các ngành công nghiệp
-Số lượng và loại chương trình phát triển thương mại điện tử mà chính phủ áp
dụng
- Luật , nghị định , Thông tư , quy định mà nhà nước ban hành
- Chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử: đào tạo nguồn nhân lực , miễn
giảm thuế…


12
Xã hội

Kinh Tế

-Nguồn nhân lực
-Số lượng người dung internet
-Số máy tính bình qn hộ dân
-Trình độ và kỹ năng cơng nghệ thơng tin của người dung
-Văn hóa chuộng cơng nghệ…
-Tăng trưởng kinh tế
-Thu nhập bình qn
-Chi phí cho cơng nghệ
-Sư phát triển của dịch vụ hạ tầng: thanh toán , dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
doanh

-Các mơ hình kinh doanh mới

27. Tác động TMĐT đối với hoạt động marketing
Trong hoạt động thương mại truyền thống chủ yếu triển khai chiến lược marketing “ đẩy” thì trong
hoạt động thương mại điện tử chủ yếu là triển khai hoạt động marketing “ kéo”. Hàng hóa trong
thương mại điện tử có tính cá biết hóa cao do thơng qua website doanh nghiệp có thể giao tiếp trực
tiếp với một lượng khách hàng lớn ở cùng một thời điểm, như vậy doanh nghiệp sẽ biết được thị hiếu
của người tiêu dùng cũng như những thay đổi về thị hiếu người tiêu dùng để từ đó tạo ra những sản
phẩm chất lượng tốt nhất đáp ứng cao nhất nhu cầu người tiêu dùng. Điều này đồng nghĩa với việc
vòng đời sản phẩm sẽ rút ngắn lại. Ngồi ra thương mại điện tử cịn giúp các doanh nghiệp giảm chi
phí phân phối, chi phí bán hàng xuống tới mức thấp nhất do loại bớt được các thành phần trung gian
tham gia vào hoạt động marketing. Đặc biệt là đối với hàng hóa số hóa thì việc mua bán, trao đổi và
thanh toán diễn ra cùng một lúc cho dù người mua và bán ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.
28. Tác động TMĐT đối với hoạt động sản xuất
Thương mại điện tử đã làm thay đổi hoạt động sản xuất từ sản xuất hàng loạt thành sản xuất đúng lúc
và theo nhu cầu. Trong thương mại điện tử, hê thống sản xuất được tích hợp với hệ thống tài chính,
hoạt động marketing, và các hệ thống chức năng khác trong và ngoài tổ chức. Giờ đây nhờ ứng dụng
thương mại điện tử mà doanh nghiệp có thể hướng dẫn khách hàng đặt hàng theo nhu cầu của từng cá
nhân chỉ trong vài giây bằng cách sử dụng phần mềm ERP trên nền website. Vòng đời của một số sản
phẩm đã được rút ngắn khoảng 50% nhờ ứng dụng thương mại điện tử.
29. Tác động TMĐT đối với hoạt động tài chính
Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi hoạt động thương mại, chính
vì lẽ đó mà hoạt động tài chính và kế tốn trong lĩnh vực này có những đặc trưng riêng. Khác biệt lớn
nhất giữa hoạt động tài chính, kế tốn trong lĩnh vực thương mại điện tử so với truyền thống chủ yếu
là nằm ở hệ thống thanh toán điện tử. Giờ đây hệ thống thanh tốn truyền thống là khơng cịn hiệu quả
với hoạt động thương mại điện tử, thay vào đó là việc triển khai các giải pháp thanh toán trực tuyến.
Giải pháp thanh toán trực tuyến đã giúp cho khách hàng và doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi
phí và thời gian đồng thời đẩy nhanh tốc độ giao dịch trong hoạt động tài chính, kế tốn. Hiện này,
trong lĩnh vực thương mại điện tử đã xuất hiện nhiều thuật ngữ mới như ví điện tử, tiền điện tử…..
Hay ví dụ như trong lĩnh vực ngân hàng đã hình thành và phát triển nhiều hoạt động mới như: ngân

hàng trực tuyến, thanh tốn thẻ tính dụng trực tuyến, thành tốn bằng thẻ thông minh, ngân hàng di
động….
30. Tác động TMĐT đối với hoạt động ngoại thương
Đối với hoạt động ngoại thương, Thương mại điện tử có những tác động hết sức mạnh mẽ do đặc thù
của Internet là toàn cầu rất phù hợp với các giao dịch thương mại quốc tế. Mọi hoạt động trong quy
trình kinh doanh quốc tế đều chịu tác động của TMĐT. Chi tiết xem chuyên đề của UNCTAD về ứng
dụng Internet vào Thương mại quốc tế.


13
31. Tác động TMĐT đối với việc thay đổi mô hình kinh doanh
Một mặt các mơ hình kinh doanh truyền thống bị áp lực của TMĐT phải thay đổi, mặt khác các mơ
hình kinh doanh thương mại điện tử hồn tồn mới được hình thành.
Thay đổi các mơ hình kinh doanh truyền thống như: Ford Motor. com; Charles Schwab, IBM.com...
Mô hình kinh doanh mới: Dell.com, Amazon.com, Cisco.com,...
Chương 2: WEBSITE VÀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH.
Câu 1. Mạng máy tính là gì?
-

-

Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau
bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc (Network Architecture) nào đó nhằm thu thập,
trao đổi dữ liệu và chia sẽ tài nguyên cho nhiều người sử dụng.
Các máy tính được kết nối với nhau có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một thành
phố hoặc trên phạm vi toàn cầu.

Câu 2. Các thành phần của một mạng máy tính.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Mơi trường truyền dẫn (các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ

tinh,..) cho phép các tín hiệu truyền qua đó.
- Các thiết bị kết nối mạng (hay còn gọi là thiết bị mạng: mơđem, hub, switch,…) cùng mơi trường
truyền dẫn có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng.
- Giao kết truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và
nhận dữ liệu trên mạng.
Câu 3. Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP (IP viết tắt của Internet Protocol - giao thức Internet) là số định dạng cho một phần cứng
mạng, các thiết bị sử dụng địa chỉ IP để liên lạc với nhau qua mạng dựa trên IP như mạng Internet.
Hầu hết các địa chỉ IP có dạng như sau: 151.101.65.121, đây là địa chỉ IPv4. Một số địa chỉ IP khác
có dạng: 2001:4860:4860::8844, đây là địa chỉ IPv6.
Câu 4. Word Wide Web (WWW) là gì? Website là gì?
-

Word Wide Web (Web hoặc WWW):

Là khơng gian thơng tin tồn cầu nơi con người có thể truy cập để đọc, viết thông tin qua các thiết bị
kết nối mạng Internet; một hệ thống thông tin trên Internet cho phép các tài liệu được kết nối với các
tài liệu khác bằng các liên kết siêu văn bản, cho phép người dùng tìm kiếm thơng tin bằng cách di
chuyển từ tài liệu này sang tài liệu khác.
-

Website (còn gọi là trang web hay trang mạng):

Là một tập hợp các trang web con, bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash,…Website chỉ nằm trong
một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ trên các máy chủ chạy online trên đường truyền Word Wide
của Internet.
Câu 5. Phân biệt Website tĩnh và Website động.
Một website thông thường được chia làm 2 phần: giao diện người dùng (front-end) và các chương
trình được lập trình để website hoạt động (back-end). Sự khác nhau ở phần lập trình back-end của
website làm phân ra 2 loại website: Website tĩnh và website động.



14
- Website tĩnh: Website tĩnh được thiết kế bằng kỹ thuật HTML (Hypertext Mark-up Language),
khơng có hệ quản trị nội dung (CMS). Về kiến thức cơ bản thì web tĩnh thường được xây dựng từ
CSS, HTML, JAVASCRIPT (DHTML), hiện nay có thêm cơng nghệ HTML5 & CSS3.
Website động: Ngồi các cơng nghệ áp dụng tương tự như web tĩnh thì web động thường được thiết
kế bằng kỹ thuật ASP (Active Server Pages) chạy Windows hay PHP (PHP Hypertext Preprocessor)
với Linux. Từ “động” là có thể giúp người xem tương tác với website. Web động là những website
hoạt động cần có hệ quản trị nội dung (CMS) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Câu 6. Lợi ích của website.
- Khái niệm:
Website (Tạm dịch là "Trang mạng"), còn gọi là trang web, là một tập hợp các trang web con, bao
gồm văn bản, hình ảnh, video, flash v.v.. WEBSITE chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ
lưu trữ trên các máy chủ chạy online trên đường truyền World Wide của Internet.
- Những lợi ích của website:
Website mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích mà bạn khơng thể lường trước được, một số lợi ích trước
mắt mà bạn có thể thấy được đó là:
1.

Cung cấp thơng tin nhanh chóng, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng khách hàng

2.

Khối lượng thông tin cung cấp không hạn chế như quảng cáo trên báo đài

3.

Quảng bá ở thị trường tồn cầu (báo chí VN khơng giúp được điều này)


4.

Thơng tin ln sẵn có trên website và có thể được xem bất kỳ lúc nào, tìm kiếm dễ dàng

5.

Tiết kiệm chi phí quảng cáo (giá xây dựng và duy trì một website rẻ hơn nhiều so với chi phí
quảng cáo trên báo đài, nội dung lại không giới hạn)

6.

Tiết kiệm chi phí thuê mặt bằng (siêu thị điện tử), nhân sự (nhân viên phục vụ)

7.

Thông tin dễ dàng được thay đổi mà không phải in lại như brochure, catalogue, danh thiếp...

8.

Tương tác với đối tượng khách hàng (hỗ trợ, tư vấn, đặt hàng...)

9.

Làm tăng tính chuyên nghiệp của DN (thời đại kỹ thuật số mà trên danh thiếp của DN khơng
có địa chỉ website thì chắc là DN nhỏ

10.

Rút ngắn khoảng cách giữa DN nhỏ và DN lớn (trên website - nếu làm chun nghiệp - thì
khơng ai biết đây là DN lớn hay nhỏ vì thương mại điện tử có tính chất "khơng biết mặt nhau, khơng

thăm viếng thực sự")

11.

Và quan trọng nhất, Website cũng chính là Doanh nghiệp của bạn trên thị trường kinh doanh
Thương Mại Điện Tử.
Ngồi ra cịn tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích
khác nhau. Dưới đây là một vài lợi ích chung quan trọng:



Cơ hội quảng bá không giới hạn, công việc kinh doanh mở cửa 24h/1ngày:website của Bạn
chính là một văn phịng giao dịch kinh doanh tồn cầu ln mở cửa 24h/1 ngày, 7 ngày/1 tuần và 365
ngày/1 năm. Bất kỳ ai, dù ở đâu đều có thể ghé thăm văn phịng của Bạn.



Tiết kiệm và tối ưu:Hãy tưởng tượng, thay vì phải gửi Catalogue bằng giấy hoặc đĩa CDROM
cho khách hàng, Bạn có thể mời khách hàng đến thăm website của mình với những thơng tin cịn cặn
kẽ và đầy đủ hơn ở Catalogue. Bạn chẳng phải trả lương cho ai cả, mọi thứ ở văn phịng giao dịch
tồn cầu của Bạn đều được thực hiện một cách chính xác và hồn tồn tự động. Chi phí để có được
một website thật là quá nhỏ bé so với núi chi phí mà bạn bỏ ra để quảng bá các hoạt động của Bạn
bằng những phương tiện truyền thống.



Đồng hành và vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh năng
động:Với việc có một website, Bạn đã sẵn sàng song hành cùng các đối thủ cạnh tranh chinh phục các
cơ hội trong nền kinh tế Internet. Nếu website của Bạn được điều hành và phát triển dựa trên các giải



15
pháp và cơng nghệ doVietProtocolcung cấp, thì chúng tơi có thể đảm bảo rằng Bạn sẽ vượt lên trên
các đối thủ cạnh tranh là một mục tiêu hoàn toàn thực tiễn.


Có thêm hàng ngàn khách hàng mới, làm thỏa mãn cả những khách hàng khó tính nhất:Với
mơi trường internet năng động, Bạn dễ dàng thay đổi và cập nhật thông tin lên website của mình để
sẵn sàng làm thoả mãn u cầu của các khách hàng khó tính nhất. Và tất nhiên, nỗ lực cung cấp các
thông tin chất lượng cao của Bạn sẽ mang lại kết quả là Bạn sẽ có thêm vơ số các khách hàng tiềm
năng và hàng ngàn khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.



Tạo ra được hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức khoa học và hiệu quả:Với việc tổ
chức các thơng tin trên website của mình hướng tới lợi ích của khách hàng thì khách hàng sẽ dễ dàng
khai thác các thông tin trên website của Bạn. Và khi khách hàng hài lịng thì Bạn đã xây dựng được
hình ảnh tốt đẹp về mình trong tâm trí và tình cảm của khách hàng.



Phương tiện tốt nhất để Bạn tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh của mình theo một hình
thức mới:Thật vậy, với các cơng nghệ và kỹ thuật hiện đại hiện nay thì Bạn hồn tồn có thể tin tưởng
rằng website chắn chắn là là một phương tiện truyền thơng tốt nhất để Bạn có thể thực hiện ý đồ của
mình trong việc quảng bá và tiếp thị một cách sinh động và hiệu quả nhất mà một phương tiện đơn lẻ
khác không thể đáp ứng được.
Câu 7. Các thành phần của website.
Các thành phần cơ bản của website bao gồm: tên miền, web hosting, source code. Một website được
xây dựng cũng giống như một ngơi nhà vậy. Để biết được vị trí nhà bạn ở đâu thì cần phải có địa chỉ
nhà, ngơi nhà sẽ được đặt trên một mảnh đất, và cuối cùng là các loại vật liệu cấu tạo như gạch, cát,

ximăng, thép,… để xây dựng nên ngôi nhà.
Các thành phần cơ bản của website
Một website cũng vậy, để xây dựng nên website cần có source code để cấu tạo nên website. Để
website có thể hoạt động thì nó phải được đặt trên một web hosting. Và cuối cùng, để có thể biết được
vị trí của web hosting ở đâu, ta cần có tên miền để xác định.
Câu 8.Tên miền (domain)
Tên miền chính là địa chỉ website trên internet, giống như địa chỉ một ngơi nhà vậy, để tìm đến một
ngơi nhà bạn cần biết được địa chỉ nhà. Tương tự, bạn cần phải biết được địa chỉ của website để có thể
truy cập được website đó.
Tên miền (Domain) chính là “địa chỉ nhà” website của bạn trên internet
Để truy cập một website, bạn sẽ gõ địa chỉ website đó vào thanh địa chỉ của trình duyệt web. Như
vậy là bạn đã có thể truy cập vào trang web này.
Trong các thành phần cơ bản của website, thì tên miền đóng vai trị rất quan trọng.
Ví dụ: Hostinger.com, Google.com, Facebook.com

-

Phân loại tên miền, ý nghĩa từng loại
.vn: viết tắt của “Việt Nam”, là tên miền quốc gia Việt Nam
.net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới. Thường được dùng bởi các nhà cung cấp
dịch vụ internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp
đến hạ tầng internet.
.org: tên miền dùng cho chính phủ, hay tổ chức, nhóm
.gov: tên miền dùng cho chính phủ…
.info: tên miền website thông tin
.edu: tên miền lĩnh vực giáo dục
.name: tên miền sử dụng cho các trang cá nhân
.pro: tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp
.health: tên miền website dùng cho sức khỏe, y tế
.biz: tên miền dùng cho thương mại trực tuyến

.com: tên miền website thương mại

* Cách chọn tên miền hiệu quả nhất


16
1. Tên miền ngắn gọn và dễ nhớ Tên miền lý tưởng cho trang web là từ 6 đến 8 chữ cái Tên miền dễ
nhớ sẽ giúp khách hàng truy cập vào web của bạn dễ dàng hơn và cũng dễ dàng truyền miệng qua
những người khác. Do đó bạn cũng nên đặt tên miền dễ phát âm, nếu đối tượng của bạn là người nước
ngoài nên xem xét đặt tên miền bằng tiếng anh. Ngoài ra việc đặt tên miền ngắn gọn cũng dễ cho việc
thiết kế logo hoặc nhận diện thương hiệu Vd: Google.com, yahoo.com...
2. Tên miền chứa từ khóa cần SEO Tên miền chứa từ khóa là 1 trong 200 tiêu chí để google xếp
hạng trang web. Ngoài ra trang web chứa các từ cần SEO rất dễ nhớ, giúp khách hàng có thể nắm bắt
ngay nội dung của trang web truy cập nói về điều gì. Vd: dankinhte.com giúp các bạn có thể học hỏi
cũng như trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế
3. Tên miền chứa thương hiệu của công ty Các công ty, tập đoàn lớn hay lựa chọn các tên miền
gắng liền với tên công ty giúp dễ dàng quảng bá thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp trên internet Vd:
tiki.vn, shopee.vn
4. Tên miền khơng chứa kí tự đặc biệt Tên miền chứac các dấu như "-" hoặc "+" sẽ khiến tên miền
dài hơn và giảm mức độ chuyên nghiệp xuống. Ví dụ: bạn có một trang web về thời trang và bạn sẽ để
link trên bài quảng cái của mình là thoi-trang-may-mac.com. như vậy rất thiếu chuyên nghiệp, và
cũng tráng dùng số 0 vì nó dễ nhầm với chữ o
5. Lựa chọn phần mở rộng tên miền thích hợp Nếu đối tượng khác hàng bạn nhắm đến là tồn cầu
thì nên chọn các tên miền quốc tế như .com, .net. hoặc nếu đối tượng bạn nhắm đến chỉ nằm trong
một địa phương nào đó thì có thể lựa chọn tên miền liên quan đến địa phương đang kinh doanh.
6. Kiểm tra các tên miền hiện có Khi nghĩ a tên miền điều đầu tên là nên kiểm tra tên miền đã có ai
đã đăng ký chưa. Nếu đặt tên miền giống các trang web khác sẽ khiến khách hàng nhầm lẫn, do đó
bạn nên chọn cẩn thận tên miền
7. Thực hiện kiểm tra ngôn ngữ Tên miền của bạn sẽ không mang ý nghĩa gì đặc biệt với quốc gia
của bạn nhưng sẽ có ý nghĩa tiêu cực, xúc phạm đối với ngơn ngữ khác.

8. Thực hiện tìm kiếm nhãn hiệu Sử dụng 1 từ hay thậm chí là 1 phần của 1 từ mà doanh nghiệp
khác đã đăng ký nhãn hiệu có thể là vấn đề. Một địa điểm tốt để kiểm tra là Knowem.com, nó sẽ hiển
thị từ bạn tìm kiếm đã được đăng ký nhãn hiệu, trong 1 tên miền hay đã sử dụng trên trang web truyền
thông xã hội hay chưa.
9. Cân nhắc sử dụng địa danh địa phương trong tên miền Nếu khơng có ý định quảng bá trang web
mình đến nhiều nơi, bạn có thể thêm địa danh, địa điểm tập trung kinh doanh của bạn vào tên miền để
những người lân cận trong vùng có thể tìm đến cơng ty bạn.
Câu 9: Mã nguồn ( Source Code)
Khái niệm: được hiểu là một phần cương trình cơ bản của máy tính được tạo ra bởi các lập trình viên
khi sử dụng một ngơn ngữ lập trình nhất định ( vd: PHP, Java, C, Ruby..) Source Code sẽ tập hộ nhiều
dòng lệnh để tạo nên 1 thao tác nào đó trên website.
Ví dụ bấm nút search hay click vào ô "Send" trong form đăng ký. Khi người dùng truy cập vào
website và thực hiện dịng lệnh đó thì dịng lệnh sẽ được khởi động, thực thi và trả về kết quả như đã
lập trình trước đó. Bấm Search thì sẽ trả về trang tìm kiếm Bấm "Send" thì sẽ hiện dịng chữ "Bạn đã
gửi đơn đăng ký thành cơng"
Câu 10: Có bao nhiêu loại mã nguồn để tạo lập wedsite?
1. WordPress
2. Joomla
3. Drupal
4. WooCommerce, OpenCart, Magento
Câu 10: Chọn tên miền như thế nào cho hiệu quả?
-

Tên miền ngắn gọn và dễ nhớ

-

Tên miền chứa từ khóa cần SEO

-


Tên miền chứa thương hiệu công ty

-

Tên miền không chứa ký tự đặc biệt


17
-

Lựa chọn phần mở rộng tên miền thích hợp

-

Kiểm tra các tên miền hiện có

-

Thực hiện kiểm tra ngơn ngữ

-

Thực hiện tìm kiếm nhãn hiệu

-

Cân nhắc sử dụng địa danh địa phương trong tên miền

Câu 13: Hosting là gì ?

Hosting (hay web hosting) là một dịch vụ online giúp bạn xuất bản website hoặc ứng dụng web lên
Internet. Khi bạn đăng ký dịch vụ hosting, tức là bạn thuê mộ chỗ đặt trên server chứa tất cả các files
và dữ liệu cần thiết để website của bạn chạy được.
Câu 11: Yêu cầu và tính năng cần thiết của Web Hosting:
 Yêu cầu
- Đầu tiên phải nói đến về vấn đề tốc độ. Máy chủ chạy dịch vụ Web phải có cấu hình đủ lớn để
đảm bảo xử lý thơng suốt, phục vụ cho số lượng lớn người truy cập. Phải có đường truyền kết nối
tốc độ cao để đảm bảo không bị nghẽn mạch dữ liệu.
- Máy chủ phải được người quản trị hệ thống chăm sóc, cập nhật, bảo dưỡng thường xuyên nhằm
tránh các rủi ro về mặt kỹ thuật cũng như bảo mật.
- Web Hosting phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu giữ được đầy đủ các thơng
tin, dữ liệu, hình ảnh,... của Website
- Phải có bandwidth (băng thơng) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin của
Website
- Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật thơng tin.
 Tính năng
-Hỗ trợ các các ngơn ngữ lập trình cũng như cơ sở dữ liệu để thực thi các phần mềm trên Internet hoặc
các công cụ viết sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi mail, upload qua trang
Web, quản lý sản phẩm, tin tức...
- Có giao diện quản lý Web Hosting để dễ dàng quản lý website, các tài khoản FTP, Email...
- Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.
Câu 12: Ưu và Nhược điểm khi sử dụng Hosting :


-

Ưu điểm
Giá thành rẻ
Công nghệ sử dụng mới
Nền tảng hỗ trợ đầy đủ

Lợi thế về ngôn ngữ, múi giờ
Không hạn chế số lượng file trên Hosting
Nhược điểm
Bị Down time
Support chưa đáp ứng nhu cầu
Hệ thống backup chưa bài bản

Câu 13: Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu
-Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) có thể hiểu là hệ thống được thiết kế
để quản trị một khối dữ liệu nhất định một cách tự động và có trật tự. Các hành động quản lý này bao
gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thơng tin và tìm kiếm (truy xuất thơng tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.
Ví dụ: Visual Foxpro, Microsoft Access, MySQL, Oracle, PostgresSQL, SQL Server…
Câu 14: Khái niệm hệ quản trị nội dung (CSM)
Hệ quản trị nội dung cũng được gọi là hệ thống quản lý nội dung hay CMS (Content Management
System) là phần mềm để tổ chức và tạo mơi trường cộng tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một
hệ thống tài liệu và các loại nội dung khác một cách thống nhất. Mới đây thuật ngữ này liên kết với
chương trình quản lý nội dung của website.
Ví dụ:


18
-

WordPress (PHP)
DotNetNuke (ASP)
Drupal (PHP)
Joomla(PHP)
Kentiko(ASP)
PHP – Nuke (PHP)
Rainbow (ASP)

Typo3(PHP)
Xoops(PHP)
Liferay (JSP)
Magento(PHP)
Mambo (PHP)
NukeViet (PHP)

Câu 15: Các thành phần cơ bản của Website
- Header: Thành phần này nằm ở vị trí đầu trang web và được hiển thị ở tất cả các trang trong
website.
- Scan columns (Chia cột website)
Scan column thường chiếm chiều rộng khơng q nhiều, nó có thể chứa các thành phần sau:



-

Menu điều hướng

-

Box tìm kiếm nâng cao

-

Sản phẩm, bài viết nổi bật

-

Thơng tin liên hệ


-

Banner quảng cáo
Banner

Có một số trường hợp nhầm lẫn giữa banner và header. Thực ra banner và header là hoàn toàn khác
nhau. Từ banner được dùng trong việc quảng cáo như quảng cáo sản phẩm, quảng cáo sự kiện …
Banner thơng thường sẽ là hình ảnh, được thiết kế bắt mắt nhằm thu hút khách hàng. Các vị trí đặt
banner phổ biến như trên cùng của trang (trên phần header) hay ở scan column. Ngoài ra bạn có thể
thấy banner quảng cáo trong video clip như youtube chẳng hạn.


Content area (phần nội dung trang web)

Đây là phần nội dung chính của trang web và chứa thơng tin nhiều nhất. Phần nội dung trình bày dễ
nhìn, thơng tin hay sẽ giữ chân khách hàng của bạn lâu hơn.


19
 Page footers: Còn gọi là chân trang, nằm ở vị trí cuối cùng của trang web và được hiển thị ở tất cả
các trang trong website của bạn.
Câu 16: Các phương pháp xây dựng một Website.
- Xây dựng các site vệ tinh độc lập
- Phân cấp các site vệ tinh và chăm sóc theo mức độ ưu tiên
- Cập nhật nội dung thường xuyên, tránh trùng lặp
- Sử dụng các IP khác nhau cho mỗi hosting
- Thực hiện mua backlinks
- Quản lí các link liên kết
- Giữ website chính của bạn luôn trong trạng thái tốt nhất.

Câu 17: Website TMĐT là gì?
Là trang thơng tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động
mua bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp
đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng
Câu 18: Đặc điểm cơ bản của Website TMĐT?
-Về hình thức: giao dịch thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt động thương mại
truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp
đồng. Còn trong hoạt động thương mại điện tử nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối
với mạng tồn cầu, chủ yếu là sử dụng mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch
không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên
tham gia giao dịch đang ở bất cứ quốc gia nào. Ví dụ như trước kia muốn mua một quyển sách thì bạn
đọc phải ra tận của hàng để tham khảo, chọn mua một cuốn sách mà mình mong muốn. Sau khi đã
chọn được cuốn sách cần mua thì người đọc phải ra quầy thu ngân để thanh tốn mua cuốn sách đó.
Nhưng giờ đây với sự ra đời của thương mại điện tử thì chỉ cần có một chiếc mày tính và mạng
internet, thơng qua vài thao tác kích chuột, người đọc khơng cần biết mặt của người bán hàng thì họ
vẫn có thể mua một cuốn sách mình mong muốn trên các website mua bán trực tuyến như
amazon(vietnam12h.com); vinabook(vietnam12h.com).
- Phạm vi hoạt động: trên khắp toàn cầu hay thị trường trong thương mại điện tử là thị trường phi
biên giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi người ở tất cả các quốc gia trên khắp tồn cầu khơng phải di
chuyển tới bất kì địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào
các website thương mại hoặc vào các trang mạng xã hội.
- Chủ thể tham gia: Trong hoạt động thương mại điện tử phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia. Đó là
các bên tham gia giao dịch và khơng thể thiếu được tham gia của bên thứ ba đó là các cơ quan cung
cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch
thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực
có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch Thương mại điện tử,
đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch Thương mại điện tử.
- Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều có thể tiến
hành các giao dịch suốt 24 giờ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục ở bất cứ nơi nào có mạng viễn
thơng và có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, đây là các phương tiện có khả năng tự

động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.


20
- Trong thương mại điện tử, hệ thống thông tin chính là thị trường. Trong thương mại truyền thống
các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng. Còn trong
thương mại điện tử các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký
kết hợp đồng. Để làm được điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ
thống thơng tin của các giải pháp tìm kiếm thơng qua mạng internet, mạng extranet….để tìm hiểu
thơng tin về nhau từ đó tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng. Ví dụ giờ đây các doanh nghiệp thương
mại muốn tìm kiếm các đối tác trên khắp tồn cầu thì chỉ cần vào các trang tìm kiếm như google,
yahoo hay vào các cổng thương mại điện tử như trong nước là ecvn(vietnam12h.com) hay của hàn
quốc là ec21(vietnam12h.com).
Câu 19: Phân biệt Website TMĐT Và Website bán hàng.

Đặc điểm
Khái niệm

Website TMĐT
Website bán hàng
là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ là một website cũng có chức năng như một
một phần hoặc tồn bộ quy trình của hoạt động mua website thương mại điện tử nhưng với quy
bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới mơ nhỏ hơn và có sự tối giản trong giao
thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung diện, tính năng so với web thương mại điện
ứng dịch vụ, thanh tốn và dịch vụ sau bán hàng.
tử.
Qui mơ
Đa dạng, cung cấ nhiều dịch vụ, nhiều lĩnh vực sản Có quy mơ nhỏ.
phẩm,..
Các tính năng của được tích hợp nhiều chức năng hơn để đáp ứng cho tùy vào yêu cầu để đưa ra một thiết kế tối

web
nhiều loại mặt hàng và đối tượng khác hàng. Tính
giản hơn (hay nói cách khác là đơn giản các
năng thanh tốn trong web thương mại điện tử cũng bước).
được thực hiện nhiều bước hơn và thường phải theo
một chuẩn chung. Các tính năng của web thương mại
điện tử được tích hợp nhiều hơn như: date line, thanh
toán qua Bảo Kim, Ngân lượng,…
Chi phí thiết
Chi phí lớn.
Chi phí nhỏ.
kế
Câu 20: Tiêu chí đánh giá Website TMĐT.
Tiêu chí 1: Các yếu tố kỹ thuật
1. Thời gian tải website bằng modem thông thường
2. Cấu trúc website
3. Bố trí các liên kết trong website
4. Cơng cụ tìm kiếm nội bộ website
5. Thống kê Traffic Rank của www.alexa.com
Tiêu chí 2: Những nội dung cần cơng bố
1. Thơng tin liên hệ và giới thiệu về chủ website
2. Các điều kiện và điều khoản quy định cách thức kinh doanh trước khi tiến hành giao dịch
3. Thông tin giới thiệu, mơ tả về hàng hóa, dịch vụ



×