Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Báo cáo kiến tập nguyên vật liệu công ty thhh sxvl và xd Hoàng Trương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.22 KB, 52 trang )

- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi đổi mới đến nay đất nước ta đã phát triển và gặt hái được nhiều
thành công.Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường và đặc biệt
trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành quả
nhất định.Hội nhập WTO đã tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội để phát triển, bên
cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn, thử thách.Ngày càng có nhiều doanh
nghiệp ra đời và cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp là điều tất yếu
khách quan.Và sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp ít nhiều chịu
sự ảnh hưởng của công tác Tài chính-Kế toán của doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập lý thuyết tại trường, với mong muốn học hỏi từ
thực tiễn, đợt thực tập tại Công ty THHH SXVL VÀ XD HOÀNG TRƯƠNG
đã giúp em tìm hiểu và học hỏi những kiến thức thực tế về công tác tổ chức và
quản lý nói chung và công tác tổ chức kế toán tại công ty nói riêng.Trong đợt
thực tập này em đã chọn phần hành Nguyên vật liệu. Điều đó phần nào được
thể hiện trong bài“Báo cáo Thực tập tổng hợp”.
Nội dung bài Báo cáo gồm 3 phần
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH SXVL VÀ XD HOÀNG
TRƯƠNG
Phần 2:Thực hành về ghi sổ kế toán của Công tyTNHH SXVL VÀ
XD HOÀNG TRƯƠNG
Phần 3:Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại Công
ty và các hình thức kế toán còn lại
Bằng những kiến thức được học, em đã cố gắng rất nhiều nhưng với
khả năng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu, kinh nghiệm chưa có và điều kiện
thời gian hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót, khuyết
điểm.
Em mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý thầy cô, anh chị phòng
kế toán của công ty và các bạn để bài viết của em hoàn thiện hơn.
- 2 -
Bài báo cáo của em hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo


công ty đặc biệt là các anh chị phòng kế toán nơi em thực tập, sự giúp đỡ của
quý thầy cô đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô Lê Thị Mỹ Kim .Em xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa đặc biệt là cô Lê Thị Mỹ Kim, các
cô, chú, anh, chị tại công ty và phòng kế toán công ty đã tạo điều kiện và giúp
em hoàn thành bài Báo cáo này
Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, cô, chú, anh,
chị sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
Quảng Nam, tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Thiều Minh Thái
- 3 -
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SXVL VÀ XD
HOÀNG TRƯƠNG
1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của công ty TNHH SXVL VÀ XD HOÀNG TRƯƠNG là công
ty Cổ phần Xây dựng và Vật liệu xây dựng Quế Sơn được thành lập theo giấy
chứng nhận đang ký kinh doanh số 3303070065 do Sở kế hoạch và đầu tư
Quảng Nam cấp ngày 19 tháng 2 năm 2003.Công ty Cổ phần Xây dựng và
Vật liệu xây dựng Quế Sơn có tên giao dịch là Công ty Tuynen và xây dựng
Quế Sơn,tên giao dịch: joint stock company .Với diện tích 11000m
2
nằm tại
Thị trấn Đông phú-Quế Sơn-Quảng Nam,với số vốn ban đầu khoảng 4 tỷ
đồng do điều kiện khách quan ngày 10 tháng 1 năm 2008 chuyển đổi thành
công ty TNHH SXVL VÀ XD HOÀNG TRƯƠNG,có mã số thuế
4000392058.
Đến nay công ty đã đi vào hoạt động ổn định và gặt hái được nhiều thành
công ,với việc đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynen Đông phú với công suất
20 triệu viên/năm tại cụm công nghiệp Dốc đỏ -Quế Sơn.Công ty đã giải

quyết được số lao động tại địa phương và các huyện lân cận khoảng 135 lao
động có việc làm ổn định.Trong đó:
+ Bộ phận văn phòng: 7 người
+ Công nhân trực tiếp: 120 người
+ Công nhân gián tiếp và phục vụ : 8 người
Công ty là bộ mặt của thị trấn và đã đóng góp ngày càng nhiều vào ngân
sách nhà nước giúp ổn định kinh tế xã hội tại huyện Quế Sơn-Quảng Nam nói
riêng và đất nước nói chung.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm được thể hiện
thông qua bảng số liệu sau:
- 4 -
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm:
ĐVT:(đồng)
Năm 2007 2008 2009
Tổng doanh thu 12.922.949.572 18.287.049.636 24.269.383.506
Tổng chi phí 12.460.242.930 17.686.464.468 23.368.610.874
Tổng lợi nhuận
trước thuế
462.706.642 600.585.168 900.772.632
Chi phí thuế 115.676.661 150.146.292 225.193.158
LN sau thuế 347.092.981 450.438.876 676.579.474
Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của công ty tăng qua các năm cụ thể
như sau:
Lợi nhuận của năm 2008 so với năm 2007 tăng 103.408.895 tương ứng với
29,79%
Lợi nhuận của năm 2009 so với năm 2008 tăng 225.140.598 tương ứng với
49,98%
Từ kết quả trên cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả, góp phần đóng góp
vào ngân sách nhà nước giúp ổn định kinh tế xã hội tại Quế Sơn nói riêng và
đất nước nói chung

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
Đây là công ty SXVL và XD nên có nhiều chức năng như:
San lấp mặt bằng
Sản xuất gạch Tuynen,sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
Khai thác khoáng sản, cát đá
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi.
1.2.2 Nhiệm vụ
Thực hiện chủ trương,đường lối,chính sách của Đảng và nhà nước
Tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động tại địa phương
- 5 -
Mở rộng mạng lưới kinh doanh rộng khắp,sản xuất và tiêu thụ nhiều
sản phẩm với lợi nhuận cao nhất và ngày càng thu hút nhiều vốn đầu tư và lao
động.
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty SXVL Và XD Hoàng Trương tổ chức sản xuất kinh doanh
trước hết là nhận thầu các công trình xây dựng và sản xuất gạch Tuynen nhằm
hỗ trợ cho việc xây dựng công trình.
Công ty có đầy đủ các xe vận chuyển, xe đào, xe ủi, xe múc vừa thi
công vừa vận chuyển đất than, gạch cho nhà máy tạo sự hài hòa và phối hợp
giữa hai chức năng kinh doanh sau:
+Bộ phận kỷ thuật, thủ kho, :Tùy theo số lượng công trình nhận thầu
mà công ty bổ nhiệm các đội trưởng.
+Bộ sản xuất gạch Tuynen:Công ty xây dựng nhà máy gạch Tuynen có
công suất 20 triệu viên/năm.Điều hành bộ phận này có Ban giám đốc nhà máy
và một số cán bộ nhân viên giúp việc.
Đây là bộ phận kinh doanh chủ yếu của công ty,vốn chủ yếu của công
ty là vốn các cá nhân tự góp.
Thị trường đầu vào là tất cả các loại vật tư phục vụ cho quá trình sản
xuất, xây dựng của công ty như than, đất, xi măng, sắt được mua ở trong

huyện và các huyện khác.
Thị trường đầu ra các sản phẩm của công ty được tiêu thụ ở trong huyện
và các huyện lân cận, xây dựng các công trình trong huyện và các huyện
khác.
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
Công ty TNHH SXVL và XD Hoàng Trương có đầy đủ tư cách pháp
nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật, công ty
chuyên sản xuất gạch Tuynen các loại 4 lổ, 6 lổ, gạch thẻ.
- 6 -
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất gạch
1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty
Ban kiểm soát bộ máy quản lý của công ty gồm:Ban giám đốc và bộ
máy giúp việc như kế toán, thủ kho, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, các đội trưởng
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Các
đội
trưởng
Cán
bộ kỹ
thuật
Kế
toán
trưởng
Phụ
trách
nhà máy
Bộ phận

nhiệm vụ
xe máy
Quản đốc
Kế toán nhà máy
Các tổ sản xuất
Khai thác và vận
chuyển đất sét Kho chứa đất
Nhà chứa đất để
chế biến
Lò nung gạch
Tuynen Lò sấy Tuynen Máy cắt gạch
Thành phẩm
Băng tải
Máy cấp liệu
than
Lao động thủ
công
Máy cán thô Pha than Nước
Máy cán mịn
Máy nhồi đất 2
trục
Máy dùn ép hút
không khí
- 7 -
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Giám đốc:Là người điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh và tổ chức bộ máy của công ty thích hợp, là người đưa ra những quyết
định cuối cùng, quyết định chỉ tiêu tài chính cho công ty, chịu trách nhiệm

trước pháp luật và cán bộ công nhân viên.
+Phó giám đốc:Là người thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty khi Giám đốc đi vắng.Lập kế hoạch sử dụng và
hoạt động vốn, tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, điều hành.
+ Các đội trưởng:Là người đứng đầu các tổ trưởng có nhiệm vụ điều
hành các công việc tại công trường thi công,tiếp nhận vật tư, vật liệu cung
cấp, điều phối lao động cho công ty.
+Cán bộ kỹ thuật:Là người điều hành và sửa chửa máy móc khi có sự cố
xảy ra, nghiệm thu, kiểm tra công trình.
+Kế toán trưởng:Là người phụ trách chung, giám sát và chỉ đạo trực tiếp
bộ máy kế toán trong công ty. Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế
toán, có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản
lý của công ty.
+Phụ trách nhà máy: Là người phụ trách chung về tình hình sản xuất
gạch và tổ chức nhân công cho nhà máy.
+Bộ phận nhiệm vụ xe máy:Là bộ phận phụ trách công tác lái xe, chở
nguyên vật liệu cho công ty, chở hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng.
- 8 -
+Quản đốc:Là người quản lý, bảo vệ tài sản của công ty, cai quản nhân
công.
+Kế toán nhà máy: Có nhiệm vụ hạch toán hoạt động sản xuất của ngà
máy, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại nhà máy.Hàng tháng tổng
hợp các báo cáo về cho kế toán trưởng của công ty.
+Các tổ sản xuất:Bao gồm tổ chức các khâu, nhóm, các dây chuyền sản
xuất như tổ đốt lò, tổ xới gạch, tổ bốc xếp
1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty.
1.5.1 Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:
Hiện nay công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung.
1.5.2 Bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán của công ty




Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
Kế toán trưởng công ty
Kế toán nhà máy gạch
Tuynen
Kế toán các đội thi công
- 9 -
+Bộ phận kế toán nhà máy gạch Tuynen:Theo dõi,phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại nhà máy gạch.Theo dõi thu chi tiền mặt,tiền gửi nhân
hàng,nguyên vật liệu mở sổ riêng tại nhà máy.
+Bộ phận kế toán các đội thi công:Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,nhập vật tư nhằm giúp việc hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty thuận
lợi và nhanh chóng
1.5.3 Hình thức kế toán mà công ty áp dụng:
Với đặc điểm là công ty sản xuất để tiện cho việc theo dõi các nghiệp
vụ được chặt chẽ hơn,công ty áp dụng “Chứng từ ghi sổ”, hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ



Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ gốc
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
- 10 -

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra,được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
lập Chứng từ ghi sổ. Sau đó chuyển chứng từ ghi sổ cho kế toán trưởng duyệt,
tổng hợp và ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi
vào Sổ Cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và
Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số
phát sinh.Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp để
lập Báo cáo tài chính
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
SXVL VÀ XD HOÀNG TRƯƠNG
2.1 Thực hành ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Đây là hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH SXVL và XD Hoàng
Trương.Để hiểu rõ hơn về trình tự ghi sổ ta sẽ thực hành về công tác kế toán
tại công ty.Do điều kiện thời gian không cho phép nên em chỉ thực hành ghi
sổ một số nghiệp vụ liên quan đến phần hành kế toán nguyên vật liệu trong
tháng 6 năm 2010
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành lập
Chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ
- 11 -
ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào Sổ Cái .Các chứng từ được dùng để ghi vào
Sổ,Thẻ kể toán chi tiết.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho,Phiếu xuất kho, Hoá
đơn mua hàng , Phiếu đề nghị……
2.1.2 Sổ sách sử dụng
Sổ sách sử dụng bao gồm : Thẻ kho,Sổ chi tiết vật liệu,Sổ cái vật
liệu……
2.1.3 Chu trình luân chuyển chứng từ:
Chu trình luân chuyển Phiếu nhập kho
Bước 1: Người giao hàng đề nghị giao hàng.
Bước 2: Ban kiểm nhận lập biên bản kiểm nhận
Bước 3: Cán bộ cung ứng hoặc kế toán vật tư lập Phiếu nhập kho
Bước 4: Phụ trách bộ phận cung ứng hoặc phòng kế toán ký duyệt Phiếu
nhập kho.
Bước 5: Thủ kho kiểm nhận hàng hoá và nhập hàng

Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư ghi sổ
Bước 7: Tổ chức bảo quản, lưu trữ và huỷ chứng từ
Chu trình luân chuyển Phiếu xuất kho:
Bước 1: Cá nhân hoặc bộ phận có nhu cầu xin vật tư, lập chứng từ xin
xuất kho

Bước 2: Thủ trưởng đơn vị ký duyệt chứng từ xin xuất kho
Bước 3: Cán bộ cung ứng hoặc kế toán vật tư lập Phiếu xuất kho
Bước 4: Thủ kho tiến hành xuất kho
Bước 5: Chuyển Phiếu xuất kho cho kế toán vật tư ghi sổ
Bước 6: Tổ chức bảo quản, lưu trữ và huỷ chứng từ
2.1.4: Minh họa số liệu:
- 12 -
Ta có các chứng từ kế toán như Phiêú nhập kho,Phiếu xuất kho của hai
nguyên vật liệu đất và than .Sau khi kiểm nghiệm vật tư, kế toán nhà máy lập
Phiếu nhập kho.
Công ty TNHHSX VL và XD
Hoàng Trương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 7 tháng 6 năm 2010 Nợ TK: 152D
Số : PNKD 45 Có TK: 1111
- Họ và tên người giao hàng: Phạm Ngọc Tân
- Lý do nhập kho: Nhập đất để sản xuất.
- Nhập tại kho: Kho nhà máy .
(ĐVT: nghìn đồng)
STT Tên hàng
hóa
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo Thực
- 13 -

chứng từ nhập
A B C 1 2 3 4
1 Đất Khối 15 15 40 600
Cộng 15 15 40 600
Ngày 7 tháng 6 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Công ty TNHHSX VL và XD
Hoàng Trương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 6 năm 2010 Nợ TK: 621
Số: PXKD 50 Có TK: 152D
- Họ và tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Vân
- Lý do xuất kho:Xuất để sx gạch
- Xuất tại kho: Kho nhà máy
(ĐVT: nghìn đồng)
STT Tên hàng
hóa
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
- 14 -
A B C 1 2 3 4
1 Đất Khối 10 10 40 400
Cộng 10 10 40 400


Ngày 4 tháng 6 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khi nhập,xuất kho than ta có chứng từ là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất
kho nguyên vật liệu than
Công ty TNHHSX VL và XD
Hoàng Trương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 4 tháng6 năm 2010 Nợ TK: 152T
Số PNKT 65 Có TK: 111
- Họ và tên người giao hàng :Trần Văn Mai
- Lý do nhập kho: Nhập để sx
- Nhập tại kho: Kho nhà máy
(ĐVT: nghìn đồng)
STT
Tên hàng
hóa
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
- 15 -
1 Than Tấn 10,5 10,5 730 7.665

Cộng 10,5 10,5 730 7.665

Ngày 4 tháng 6năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Công ty TNHHSX VL và XD
Hoàng Trương
PHẾU XUẤT KHO
Ngày 2 tháng 6 năm 2010 Nợ TK: 621
Số : PXKT 70 Có TK: 152T
- Họ và tên người nhận hàng: Đặng Thế Anh
- Lý do xuất kho: Xuất để sx gạch
- Xuất tại kho: Kho nhà máy
(ĐVT: nghìn đồng)
STT
Tên hàng
hóa
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
- 16 -
1 Than Tấn 5 5 730 3.650
Cộng 5 5 730 3.650

Ngày 2 tháng 6 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào các Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho,thủ kho sẽ mở Thẻ
kho để theo dõi nguyên vật liệu đất nhập, xuất, tồn về mặt số lượng
Công ty TNHHSX VL và XD
Hoàng Trương
THẺ KHO
Tên vật liệu: Đất
Tại kho:Nhà máy.
(ĐVT:Khối )
S
T
T
Chứng từ
Diễn Giải
Ngày
N-X
Số lượng Ký xác
nhận
K toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 20
1 PXKD50 4/6 Xuất để sx gạch 4/6 10 10
2 PNKD45 7/6 Mua nhập kho 7/6 15 25
3 PXKD51 10/6 Xuất để sx gạch 10/6 10 15
4 PXKD52 12/6 Xuất kho để sx 12/6 10 5
5 PNKD46 15/6 Mua nhập kho 15/6 20 25
…… …. …
- 17 -
Cộng SPS 70 77

Tồn cuối kỳ 13

Ở phòng kế toán,kế toán căn cứ vào các Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho,
mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn theo từng loại vật tư về
mặt số lượng và giá trị.


Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương

BẢNG TÍNH GIÁ ĐẤT
Theo phương pháp:NT- XT
(ĐVT:nghìn đồng)
NT DIỄN GIẢI
NHẬP XUẤT TỒN
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ 20 40 800
4/6 Xuất để sx gạch 10 40 400 10 40 400
7/6 Mua nhập kho 15 40 600 25 40 1000
10/6 Xuất để sx gạch 10 40 400 15 40 600
12/6 Xuất để sx gạch 10 40 400 5 40 200
15/6 Mua nhập kho 20 41 820 5 40 200
20 41 820
…. … …. … … …. … … …
Tổng cộng 70 2.810 77 3.090
Tồn cuối kỳ 13 40 520
- 18 -
Công ty TNHHSXVL và XD
Hoàng Trương


SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK:152 -VẬT LIỆU ĐẤT
Tại kho: Nhà máy
(ĐVT:nghìn đồng)
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Đơn
giá
NHẬP XUẤT TỒN
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu kỳ 40 20 800
PXKD50 4/6 Xuất để sx gạch 621 40 10 400
PNKD45 7/6 Mua nhập kho 1111 40 15 600
PXKD51 10/6 Xuất để sx 621 40 10 400
PXKD52 12/6 Xuất để sx 621 40 10 400
PNKD46 15/6 Mua nhập kho 1121 41 20 820
……… … … … … … …
Cộng 70 2.810 77 3.090
Tồn cuối kỳ 40 13 520

Tương tự, khi nhập kho than và xuất kho than thủ kho tiến hành mở
Thẻ kho để theo dõi nguyên vật liệu than nhập, xuất, tồn về mặt số lượng.
- 19 -
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương

THẺ KHO
Tên vật liệu:Than

Tại kho:Nhà máy
(ĐVT:Tấn)
S
T
T
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
N-X
Số lượng Xác
nhận
K toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 7,5
1 PXKT70 2/6 Xuất để sx gạch 2/6 5 2,5
2 PNKT65 4/6 Mua nhập kho 4/6 10,5 13
3 PXKT71 5/6 Xuất dùng cho sx gạch 5/6 8 5
4 PNKT66 8/6 Mua nhập kho 8/6 8,5 13,5
5 PXKT72 11/6 Xuất để sx gạch 11/6 9 4,5
… … …
Cộng SPS 61,29 60,42
Tồn cuối kỳ 8,37
Tại phòng kế toán, kế toán căn cứ vào các chứng từ trên tiến hành mở sổ
chi tiết để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của nguyên vật liệu than về mặt
số lượng và giá trị
- 20 -
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương
BẢNG TÍNH GIÁ THAN
Theo phương pháp NT-XT

(ĐVT:nghìn đồng)
NT DIỄN GIẢI
NHẬP XUẤT TỒN
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ 7,5 730 5.475
2/6 Xuất để sx gạch 5 730 3.650 2,5 730 1.825
4/6 Mua nhập kho 10,5 730 7.665 13 730 9.490
5/6 Xuất dùng cho sx gạch 8 730 5.840 5 730 3.650
8/6 Mua nhập kho 8,5 730 6.205 13,5 730 9.855
11/6 Xuất để sx gạch 9 730 6.570 4,5 730 3.285
… …. …. … … ……. … … …….
Tổng cộng 61,29 44.711,5 60,42 44.076,4
Tồn cuối kỳ 8,37 730 6.110,1
Công ty TNHHSXVL và XD
Hoàng Trương
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
- 21 -
TK:152 -VẬT LIỆU ĐẤT
Tại kho: Nhà máy
(ĐVT:nghìn đồng)
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Đơn
giá
NHẬP XUẤT TỒN
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu kỳ 40 20 800
PXKD50 4/6 Xuất để sx gạch 621 40 10 400

PNKD45 7/6 Mua nhập kho 1111 40 15 600
PXKD51 10/6 Xuất để sx 621 40 10 400
PXKD52 12/6 Xuất để sx 621 40 10 400
PNKD46 15/6 Mua nhập kho 1121 41 20 820
……… … … … … … …
Cộng 70 2.810 77 3.090
Tồn cuối kỳ 40 13 520

- 22 -
Tương tự, khi nhập kho than và xuất kho than thủ kho tiến hành mở
Thẻ kho để theo dõi nguyên vật liệu than nhập, xuất, tồn về mặt số lượng.
Cuối kỳ,từ số liệu của sổ chi tiết kế toán đối chiếu với Thẻ kho về mặt
số lượng và tổng hợp giá trị trên Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn để đối chiếu
với Sổ kế toán tổng hợp.
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
TK:152-Nguyên vật liệu
Tại kho: Nhà máy
(ĐVT: nghìn đồng)

v.tư
Tên
vật

Đvt
Tồn đầu
kỳ
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT

Đất Khối 20 800 70 2.810 77 3.090 13 520
Than Tấn 7,5 5.475 61,29 44.711,5 60,42 44.076,4 8,37 6.110,1
Cộng
6.27
5
47.521,
5
47.166,
4
6.630,1

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã dược kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ,kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào Chứng từ ghi
sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ
cái.
- 23 -
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 30 tháng6 năm 2010
ĐVT:( nghìn đồng)
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có

A B C 1 2 3 4
PNKT65 4/6 Mua than nhập kho 152-T 1111 7.665
PNKD45 7/6 Mua đất nhập kho 152-D 1111 600
PNKT66 8/6 Mua than nhập kho 152-T 331 6.205
PNKD46 15/6 Mua đất nhập kho 152-D 1121 820

Cộng phát sinh 47.521,5

Kèm theo các chứng từ gốc Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
- 24 -
Số: 02
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
ĐVT:(nghìn đồng)
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH
NT Nợ Có
A B C 1 2 3 4
PXKT70 2/6 Xuất để sx gạch 621 152-T 3.650
PXKD50 4/6 Xuất để sx gạch 621 152-D 400
PXKT71
5/6
Xuất dùng cho
sx gạch

621 152-T 5.840
PXKD51 10/6 Xuất để sx 621 152-D 400
PXKT72 11/6 Xuất để sx gạch 621 152-T 6.570
PXKD52 12/6 Xuất để sx 621 152-D 400

Cộng phát sinh
47.166,
4
Kèm theo các chứng từ gốc Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi Sổ Cái.
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng6 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Ghi
chú
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Ghi
chú
Số Ngày Số Ngày
- 25 -
hiệu tháng hiệu tháng
A B 1 2 A B 1 2
01 30/6/201
0
47.521,5 02 30/6/201
0
47.166,4

Cộng tháng 6/2010 47.521,5 Cộng tháng
6/2010
47.166,4
Cộng lũy kế từ đầu
tháng
47.521,5 Cộng lũy kế từ
đầu tháng
47.166,4
Ngày 30 tháng 6 năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty TNHH SXVL và XD
Hoàng Trương SỔ CÁI (Tháng 6/2010)
TK:Nguyên vật liệu -Số hiệu TK:152
NTGS
CTGS
DIỄN GIẢI
Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có

×