Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
lời Mở đầu
Là một học sinh tốt nghiệp THPT đợc bớc chân vào học tập và rèn luyện
tại trờng CĐ GTVT-HN,em cảm thấy vinh dự và tự hào, em đợc sống trong tình
cảm thầy trò,bạn bè cùng mái trờng Giao thông thân yêu.Sau khoá học ở trờng
dới sự giúp đỡ của thầy cô và nhà trờng,chúng em đã đợc trang bị đầy đủ những
kiến thức cơ bản về lý thuyết mà mỗi học sinh chúng em cần phải có để mai sau
là ngời làm công tác kế toán trong tơng lai.
Nhng nắm chắc lý thuyết thôi thì cha đủ vì lý thuyết phải đi đôi với thực
hành, nó không tách rời nhau và luôn gắn liền với nhau có nh vậy mới có một
nghiệp vụ vững vàng và không bỡ ngỡ trớc công việc thực tế khi ra trờng.Nay em
đã đợc trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết và chuẩn bị bớc vào kỳ thi
tốt nghiệp ra trờng. Trớc khi ra trờng để làm đợc thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ công tác KTDN nhà trờng đã giới thiệu em về thực tập tại công ty TNHH
TM&PT Thiều Hiền. Đây là dịp tốt đối với em, em có điều kiện để hiểu biết thực
tế, áp dụng chặt chẽ giữa lý thuyết với thực tế công việc tại Doanh nghiệp. Thông
qua đây em có thể nắm bắt đợc cách thức kinh nghiệm, tổ chức hoạt động KTDN
trong doanh nghiệp sản xuất.
Kỳ thực tập này có ý nghĩa thật to lớn, tạo nên phần hoàn thiện cho học
sinh trong trờng ta, mỗi học sinh đều có thể nắm bắt đợc thuần thục giữa lý
thuyết với thực hành. Qua quá trình thực tập bản thân em đã thấy đợc tầm quan
trọng mối quan hệ giữa lý thuyết với thực hành của một ngời làm công tác
KTDN trong doanh nghiệp.
Vì thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Vậy em kính mong sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô
trong nhà trờng cũng nh các anh chị trong phòng kế toán của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn
Học sinh thực tập
Hà Thu Ngân
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề: Kế toán nguyên vật liệu
Gồm ba phần:
Phần thứ nhất:Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH TM&PT Thiều
Hiền
Phần thứ hai: Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phân thứ ba: Kết luận
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Phần Thứ nhấT
Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH Thơng mại &
phát triển thiều hiền
I. Vài nét khái quát chung về Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đợc thành lập từ ngày 28/11/2001 và
chính thức đợc cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 02/08/2001 theo số
047173,cho đến nay công ty đã có 7 năm hình thành và phát triển, với chức
năng chuyên kinh doanh các loại bình lọc nớc Inox, bồn chứa,đồ gia
dụng...phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.Công ty có trụ sở chính
tại Trơng Định-HBT-Hà Nội. Hàng năm công ty luôn hoàn thành vợt mức kế
hoạch đề ra, năm sau cao hơn năm trớc và là một trong những đơn vị kinh
doanh có đóng góp không nhỏ vào NSNN.
Do khối lợng công việc ngày một lớn,nhiều hơn trớc, số lợng công nhân
viên ngày một tăng.Vì vậy công ty đã quyết định mở rộng kinh doanh ra các
tỉnh thành trong nớc.
Từ khi đợc thành lập tới nay Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền luôn áp
dụng những hình thức kinh doanh mới nhất và quá trình tìm hiểu thị trờng nên
các mặt hàng của công ty kinh doanh luôn đợc thị trờng chấp nhận và uy tín của
công ty ngày một nâng cao.
2. Vai trò chức năng, nhiệm vụ của công ty:
+ Nhiệm vụ cơ bản, chức năng của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền:
- Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đợc giao nhiệm vụ cơ bản chuyên
kinh doanh bình lọc nớc, bình chứa, bồn chứa, đồ gia dụng Inox và bằng nhựa
- Với nhiệm vụ và chức năng này thì công ty đã đem hết khả năng để hoàn
thành nhiệm vụ, đa dạng mẫu mã,chủng loại các sản phẩm tạo nhiều việc làm
cho công nhân viên.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
+ Vai trò của công ty:
Cung cấp ra thị trờng các mặt hàng bình chứa,bồn nớc,đồ gia dụng...phục
vụ nhu cầu trên toàn quốc và xuất khẩu sang các nớc trong khu vực...tạo nên sự
đa dạng về chủng loại hàng hoá trên thị trờng trong nớc.
3. Thuận lợi và khó khăn của công ty:
3.1. Thuận lợi:
+ Thứ nhất: Với quyền sử dụng diện tích mặt bằng thì công ty TNHH
TM&PT Thiều Hiền có rất nhiều thuận lợi để xây dựng văn phòng đại lý
lớn,nhỏ để mở rộng kinh doanh phục vụ nhu cầu kinh doanh đem lại lợi nhuận
cho công ty mình.
+ Thứ hai:Công ty có trụ sở chính tại Hà Nội là thủ đô- trái tim của cả n-
ớc, là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị nên công ty hấp dẫn các nhà đầu t n-
ớc ngoài đồng thời thu hút cho mình nguồn lao động lớn.Trong số công nhân
viên của công ty nhiều ngời có trình độ ĐH, CĐ, THCN; còn công nhân kinh
doanh đều đã đợc đào tạo nghiệp vụ bán hàng.Đồng thời với việc đa dạng hoá
các loại sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lợng cao nên đã thu hút đợc sự chú ý
của khách hàng trong nớc cũng nh ngoài nớc; uy tín của công ty ngày một nâng
cao trên thị trờng.
+ Thứ ba: Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm tìm tòi và mở rộng thị tr-
ờng cũng nh quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của công nhân viên trong
toàn công ty nên công nhân viên có việc làm ổn định, tăng thu nhập,đời sống đ-
ợc nâng cao. Từ đó họ đã đem hết nhiệt tình và khả năng của mình vào quá
trình kinh doanh của công ty,đa các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao đến tay khách
hàng, thị trờng ngày càng mở rộng.
3.2 Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
cũng gặp phải một số khó khăn nhất định:
+ Thứ nhất: Do nằm trong guồng quay của nền kinh tế thị trờng nên công
ty luôn phải cạnh tranh với các mặt hàng cùng chủng loại trên thị trờng.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
+ Thứ hai: Công nhân cần cù, chịu khó học hỏi kinh nghiệm nhng cha có
tác phong công nghịêp,cha năng động trong kinh doanh.
+ Thứ ba:Dù đợc sự quan tâm của các cấp công ty đã đầu t cơ sở hạ tầng,
vật chất nhng vẫn còn thiếu thốn và gặp khó khăn nên đã hạn chế phần nào kết
quả kinh doanh.
Tuy nhiên với những lợi thế mà công ty có đợc thì công ty vẫn tiếp tục
phát huy mạnh hơn nữa và công ty sẽ khắc phục những khó khăn này trong tơng
lai.
4. Một số chỉ tiêu đạt đợc:
- Mặc dù là một công ty TNHH vừa kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm đến
tay ngời tiêu dùng nhng vẫn đợc ngời tiêu dùng bình chọn và sử dụng ngày một
nhiều hơn.Qua đó khẳng định đợc vị thế của công ty cũng nh thơng hiệu của
sản phẩm trên thị trờng.
- Chất lợng sản phẩm của công ty không chỉ đạt tiêu chuẩn chất lợng cao
nhất mà còn ở giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của ngời tiêu dùng.
Với điều kiện thuận lợi nh vậy, công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đã
đạt đợc doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là tơng đối lớn. Do vòng quay
của vốn nhanh nên tổng doanh thu của các năm đã tăng dần. Năm 2002 doanh
thu chỉ đạt 17 tỷ đồng đến năm 2004 đã tăng lên 22 tỷ đồng. Nh vậy đã tăng
gấp 1,3 lần. Doanh thu tăng mạnh nên lợi nhuận của công ty đạt đợc cũng tăng;
Năm 2004 đã tăng so với năm 2002 là 1,3 lần.
Do công việc của công ty ngày một nhiều nên số công nhân viên cũng
tăng. Năm 2002 chỉ có 200 lao động đến năm 2004 đã tăng lên 220 lao động.
Thu nhập bình quân theo đầu ngời tăng dần theo thời gian.
Cụ thể đợc thể hiện theo bảng sau:
ĐV: 1000 đ
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Một số thông tin về tài chính
của công ty
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Tổng doanh thu 17.000.000 18.000.000 22.000.000
Tổng lợi nhuận 850.000 900.000 1100.000
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nớc
350.000 370.000 450.000
Lao động(ngời) 150 150 170
Thu nhập bình quân 870 910 1.181.000
Tổng vốn 19.100.000 18.350.000 17.780.000
Vốn cố định 17,000,000 15.150.000 13.080.000
Vốn lu động 2.000.000 3.200.000 4.700.000
II. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
1. Đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
2. Vai trò chức năng của từng bộ phận:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
giám đốc
Chi nhánh
phân phối
hàng hoá
Giám đốc tài
chính Kế
toán
Phó giám
đốc
Giám đốc
kinh doanh
Marketing
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Giám đốc công ty là ngời có quyền quyết định cao nhất trong công ty,
chức năng thâu tóm mọi hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: hỗ trợ cho giám đốc đồng thời trực tiếp quản lý về lao
động nhân sự cùng với đời sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp về tình hình
tài chính và công tác kế toán của đơn vị.
- Phòng kinh doanh maketing: chịu trách nhiệm về quá trình tiêu thụ
sản phẩm và các chiến lợc quảng bá sản phẩm của công ty trên thị trờng.
Với cách bố trí khoa học này đã đảm bảo đợc sự hoạt động liên tục, thông
suốt của công ty.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
1. Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị:
Kế toán trởng là ngời nắm quyền điều hành trong phòng, giao nhiệm vụ cho
từng kế toán viên chịu trách nhiệm từng khâu hoặc từng phần công việc trong
khâu đó.Từ đó hình thành mối quan hệ giữa kế toán trởng với các nhân viên kế
toán trong phòng.
Các nhân viên trong phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp các phần kế
toán đợc giao. Đồng thời cũng có trách nhiệm giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành
công việc của phòng kế toán.
2. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng:
3. Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ theo chế độ chứng từ QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995
của Bộ Tài chính.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Kế toán trởng
Kế toán
công nợ Thủ quỹ
Kế toán
thuế
Kế toán
lơng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Trình tự
1 1
1
3
4 2a 2 2b
4 5
5
4
5
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
*.Ưu điểm: Với hình thức này thì có nhiều u điểm, sổ đơn giản, rõ ràng, dễ làm,
thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán và áp dụng các phơng tiện kỹ thuật
trong tính toán. Tuy nhiên nó cũng còn tồn tại một số hạn chế.
Ngoài hình thức này thì một số Doanh nghiệp còn áp dụng các hình thức
kế toán khác nh:
Hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
phần thứ hai
nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lý do chọn chuyên đề nguyên liệu, vật liệu:
Trong nền kinh tế thị trờng thì các đơn vị sự nghiệp cũng nh các đơn vị là
Doanh nghiệp kinh doanh thì công tác kế toán là vấn đề không thể thiếu đợc. Vì
công tác kế toán trong đơn vị đã làm công tác quản lý và kiểm soát toàn bộ tình
hình tài chính của đơn vị, giúp đơn vị hoạt động đợc liên tục đúng hớng, đúng
nhiệm vụ để đạt đợc chỉ tiêu đề ra với kết quả cao nhất. Nhng nói đến các phần
hành kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thì chúng ta phải kể tới chuyên đề
về kế toán nguyên liệu,vật liệu.Đó là chuyên đề hết sức quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp.
Đã là một đơn vị kinh doanh cho dù là kinh doanh với quy mô lớn hay
nhỏ thì bất cứ đơn vị nào cũng phải sử dụng nguyên vật liệu, chỉ khác là sử
dụng nhiều hay ít mà thôi. Nh vậy việc sử dụng nguyên vật liệu là vấn đề không
thể thiếu đợc của quá trình hoạt động kinh. Đồng thời việc sử dụng nguyên vật
liệu đúng chủng loại, đúng mục đích, tiết kiệm, định mức hao phí ít mà vẫn
đảm bảo chất lợng thì đó chính là yếu tố hạ giá thành, tăng lợi nhuận, tiết kiệm
đợc vốn cho doanh nghiệp. Vậy một doanh nghiệp muốn đạt đợc doanh thu lớn,
lợi nhuận nhiều, hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh thì kế toán nguyên vật
liệu là rất quan trọng, đòi hỏi kế toán phải đi sâu, đi sát, quản lý chặt chẽ theo
đúng quy định của Nhà Nớc về tình hình nhập- xuất nguyên vật liệu.Đồng thời
từ đó nó cũng giúp cho quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp đợc diễn ra th-
ờng xuyên liên tục.
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền là công ty chuyên kinh doanh và cung
cấp bình đựng nớc bằng Inox và bằng nhựa.....vì vậy lợng tiêu hao về nguyên
vật liệu của kinh doanh là rất lớn, việc nhập xuất vật liệu đợc phát sinh liên
tục, chi phí về các loại nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí kinh doanh và tính giá thành của công ty.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Chính vì vậy ngay từ khi vào thực tập tại công ty, chuyên đề kế toán
nguyên liệu, vật liệu đã gây đợc sự chú ý của bản thân em. Đồng thời cũng
thông qua quá trình nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu của công ty chúng ta
cũng có thể biết đợc quy mô kinh doanh của công ty, phần nào biết đợc công ty
có làm ăn phát đạt, thịnh vợng và đạt kết quả cao hay không.
Thông qua chuyên đề này bản thân em có thể hiểu biết đợc rõ hơn về quy
trình nhập- xuất nguyên vật liệu của các doanh nghiệp kinh doanh diễn ra qua
từng bớc, từng khâu nh thế nào.Chính vì vậy mà em đã chọn chuyên đề kế toán
nguyên liệu, vật liệu làm chuyên đề thực tập cho mình, từ đó em có thể vận
dụng tốt đợc những kiến thức mà em đã học tập trong trờng.
A.Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu
I.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu:
1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Khái niệm: Nguyên vật liệu là đối tợng lao động, một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình kinh doanh là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản
phẩm.
- Đặc điểm: Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh nguyên
vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ, bị tiêu hao toàn bộ giá trị và chuyển dịch
một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
2.Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
2.1.Yêu cầu quản lý:
Nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức to lớn trong quá trình kinh doanh với
một số doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền nói
riêng. Vì vậy đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu thu, vận chuyển, bảo
quản và dự trữ nguyên vật liệu.
- Nguyên vật liệu là tài sản lu động nên nó thờng xuyên biến động, các
doanh nghiệp luôn phải tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đảm bảo cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. ở khâu thu mua cần phải quản lý chặt chẽ
về khối lợng, chất lợng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua từng
loại nguyên vật liệu. Đồng thời cũng phải mua đúng tiến độ, thời gian phù hợp
giữa các lần nhập kho.
- Khâu dự trữ tránh h hỏng, mất mát, thiếu hụt không đáng có xảy ra và dự
trữ cần đủ không thừa tránh ứ đọng vốn.
- Khâu sử dụng cần tiết kiệm, hợp lý nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
2.2.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Cũng giống nh các doanh nghiệp kinh doanh khác thì kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất: là phải tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời số lợng,
chất lợng giá trị thực tế của từng loại nguyên vật liệu khi nhập- xuất- tồn kho.
- Thứ hai: Vận dụng đúng đắn phơng pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp về
nguyên vât liệu khi nhập- xuất- tồn kho mà công ty đã đăng ký sử dụng.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu công cụ dụng cụ, phát hiện và xử lý vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất so
với số liệu trên sổ sách kế toán, ngăn chặn việc sử dụng lãng phí vật liệu.
- Tham gia, kiểm kê đánh giá vật liệu khi có yêu cầu và quyết định của cấp
trên.
3.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:
3.1.Phân loại vật liệu:
Trong doanh nghiệp nguyên vật liệu gồm nhiều loại, nhiều thứ có tính
chất lý hoá khác nhau, công dụng mục đích khác nhau do đó đòi hỏi phải phân
loại.
K/N: Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp chúng thành từng loại, từng
nhóm theo một tiêu thức nhất định nào đó.
* Phân loại nguyên vật liệu theo tiêu thức đó là nội dung kinh tế và yêu
cầu kế toán quản trị nên nguyên vật liệu đã đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính là: Những thứ nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình kinh doanh sẽ là thành phần chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất
của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là thứ vật liệu khi tham gia vào kinh doanh không cấu thành
nên thực thể chính của sản phẩm mà nó có tác dụng làm tăng chất lợng sản
phẩm, tăng giá trị, màu sắc của sản phẩm làm ra.
- Bán thành phẩm mua ngoài: là chi tiết, bộ phận thu mua về để lắp ráp
hoặc gia công sản phẩm.
- Nhiên liệu: là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng trong
quá trình kinh doanh.
- Phụ tùng thay thế: là chi tiết phụ tùng máy móc doanh nghiệp mua về
trong qúa trình thay thế các bộ phận hỏng hóc của máy móc trong qúa trình sản
xuất.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Thiết bị xây dựng cơ bản và vật kết cấu: cả 2 loại thiết bị máy móc này
đều là cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm xây lắp, nhng khác .,. vật liệu
xây dựng.
- Vật liệu khác bao gồm vật liệu đặc chủng, vật liệu thu nhặt đợc từ phế
liệu...
* Ngoài ra một số doanh nghiệp phân loại căn cứ vào mục đích, công dụng
của nguyên liệu vật liệu hoặc nguồn nhập kho nguyên liệu vật liệu.
3.2.Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế :
Đánh giá vật liệu là dùng tiền để biểu thị giá trị của nguyên liệu vật liệu
theo nguyên tắc nhất định.
Việc nhập- xuất- tồn kho nguyên liệu vật liệu phải phản ánh theo giá trị
thức tế của nguyên liệu vật liệu.
Giá thực tế của nguyên liệu vật liệu là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có đợc loại nguyên liệu, vật liệu về nhập kho. Giá thực tế
bao gồm giá của bản thân nguyên liệu vật liệu phải phản ánh theo giá trị thực tế
của nguyên liệu,vật liệu.
Giá thực tế của nguyên liệu vật liệu là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có đợc loại nguyên liệu, vật liệu về nhập kho.Giá thực tế
bao gồm giá của bản thân nguyên vật liệu, chi phí thu mua, chi phí gia công chế
biến.
a.Giá trị thực tế của nguyên liệu vật liệu nhập kho:
- Nhập kho do mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua theo hoá đơn Thuế (không Chi phi thu
NLVL mua = (có trừ các khoản + đợc hoàn + mua thực
ngoài CKTM, GGHM) lại) tế
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế và sản
phẩm hàng hóa có chịu thuế GTGT thì giá mua theo hóa đơn này là giá cha có
thuế GTGT.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Ngoài ra đối với một số doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp hoặc nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nhng dùng vào kinh
doanh hàng hoá không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT thì giá mua sẽ là giá
thanh toán( bao gồm cả thuế GTGT).
-
Chi phí thu mua là chi phí về vận chuyển, bốc dỡ bảo quản sản phẩm hàng hoá,
tiền công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, hao
hụt tự nhiên trong định mức (nếu có ) trong quá trình thu mua. Ngoài ra các
doanh nghiệp khi sử dụng nguyên vật liệu tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế
biến thì sẽ phải đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.
b.Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
- Doanh nghiệp sử dụng phơng pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất
kho theo phơng pháp bình quân gia quyền và đợc xác định theo công thức sau:
Giá trị thực tế
NVL xuất kho
=
Số lợng NVL xuất
kho
x
Đơn giá
bình quân
Tại doanh nghiệp tính đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình Giá trị thực tế NVL Giá trị thực tế NVL
quân cả kỳ dự tồn kho ĐK + nhập kho trong kỳ
trữ (cuối kỳ) =
Số lợng NVL Số lợng NVL
tồn kho ĐK + nhập kho trong kỳ
Theo phơng pháp nay thì quá trình tính toán của kế toán đơn giản, dễ
tính, dễ làm, trình độ kế toán tơng đối là có thể làm đợc.
II. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
1.Chứng từ kế toán sử dụng
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Các loại chứng từ theo chế độ chứng từ kế toán, ban hành theo QĐ số:
1141/TC/QĐ/CĐTC ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài chính gồm các loại
chứng từ sau:
Phiếu nhập kho: mẫu số 01 VT
Phiếu xuất kho: mẫu số 02 VT
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Hoá đơn mua hàng
Phiếu chi
Yêu cầu xuất vật t
2.Sổ kế toán chi tiết doanh nghiệp sử dụng:
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 152 và các tài khoản có liên quan
* Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền hạch toán chi tiết nguyên vật
liệu đợc áp dụng theo phơng pháp thẻ song song.
+ Nguyên tắc để hạch toán:
- ở kho: Ghi chép về mặt số lợng(tức hiện vật)
- ở phòng kế toán ghi chép cả số lợng và gía trị từng thứ nguyên vật liệu.
+ Đợc ghi chép theo trình tự sau:
- ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số l-
ợng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho do thủ kho giữ. Định kỳ sau khi
ghi thẻ kho xong thì thủ kho phải chuyển chứng từ gốc ( phiếu nhập, phiếu xuất
cho phòng kế toán ).
- ở phòng kế toán: mở sổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng thứ vật liệu
cho đúng với thẻ kho để theo dõi về mặt số lợng và giá trị. Theo định kỳ khi
nhận đợc chứng từ nhập xuất kho kế toán phải kiểm tra ghi đơn giá, tính tiền
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Mặt khác kế toán còn phải tổng hợp số liệu
đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp vật liệu.
Đợc ghi theo sơ đồ sau:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Việc áp dụng phơng pháp thẻ song song này đã tạo ra rất nhiều u điểm
đối với công ty: việc ghi sổ, thẻ đơn giản rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu
và phát hiện sai sót trong quản lý. Tuy nhiên nó vẫn còn một số hạn chế.
Ngoài ra trong một số doanh nghiệp khi hạch toán chi tiết vật liệu con sử
dụng một số phơng pháp khác nh:
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phơng pháp sổ số d
III. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền kiểm kê hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
K/N phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh
thờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập- xuất- tồn kho vật t hàng
hoá. ở phơng pháp này tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán cũng có thể
xác định đợc giá trị vật t hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
1. Tài khoản kế toán sử dụng:
+ Tài khoản 151 hàng mau đang đi trên đờng
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Thẻ kho
Bảng tổng
hợp N- X - T
Sổ, thẻ chi tiết VL
Chứng từ gốc
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Phản ánh giá trị các loại vật t hàng hoá mua ngoài đã thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhng cha về nhập kho của doanh nghiệp còn đang đi trên
đờng vận chuyển hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng còn đang chờ kiểm nhập
kho.
+ Tài khoản 152 nguyên vật liệu:
- Nội dung: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 331: Phải trả cho ngời bán.
- Nội dung: Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản thanh toán về
các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán vật t hàng hoá, ngời cung
cấp lao vụ dịch vụ hoặc ngợi nhận thầu cơ bản.
2. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về nguyên liệu, vật liệu:
2.1 Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu:
2.1.1. Nhập vật liệu do mua ngoài
*Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Căc cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật t, phiếu nhập kế toán đơn
vị tiến hành ghi.
Nợ TK 152
Nợ TK 133- nếu có
Có TK 331- nếu mua cha trả tiền
hoặc Có TK 111, 104- nếu có trả tiền ngay
hoặc Có TK 141- nếu mua bằng tiền tạm ứng
- Chi phí vận chuyển từ nơi mua về đến doanh nghiệp, chi phí thu mua
thực tế....
Nợ TK 152
Nợ TK 133- nếu có
Có TK 111, 104, 331...
- Nếu hàng về thiếu hụt so với hoá đơn thì kế toán sẽ tiến hành phản ánh:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Nợ TK 138
Có TK 331
- Nếu hàng thừa so với hoá đơn kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 152 nếu doanh nghiệp quyết định mua
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 104
Hoặc Nợ TK 002- nếu doanh nghiệp từ chối thanh toán không nhập mà
chỉ coi là giữ hộ.
Khi trả lại ghi: Có TK 002
- Đối với vật liệu sai quy cách kém phẩm chất tiến hành trả lại ghi:
Nợ TK 111- nếu đã trả tiền
Hoặc Nợ TK 331 nếu cha trả tiền
Có TK 152
Có TK 133
*Trờng hợp hàng về trớc hoá đơn về sau ( hàng về nhng hoá đơn cha
về)
Doanh nghiệp vẫn làm thủ tục nhập kho nh bình thờng nhng lu phiếu
nhập kho vào hồ sơ riêng Hồ sơ hàng về, hoá đơn cha về.
Nếu đến cuối tháng hoá đơn về thì kế toán bắt đầu tiến hành ghi sổ nh tr-
ờng hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Nợ TK 152
Nợ TK 133- nếu có
Có TK331- nếu mua trả chậm
hoặc Có TK 111, 104, 141- nếu thanh toán ngay
- Nếu cuối tháng hoá đơn cha về kế toán ghi sổ theo giá tạm tính căn cứ
vào số lợng hàng:
Nợ TK 152- theo giá tạm tính
Có TK 331
Sang tháng sau khi hoá đơn về kế toán sẽ tiến hành xử lý nh sau:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền thờng dùng bút đỏ ( tức ghi sổ
âm) để xoá giá tạm tính:
Xoá giá tạm tính:
Nợ TK 152(giá tạm tính)
Có TK 331(giá tạm tính)
Ghi đúng theo giá hoá đơn:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 104, 141...
Ngoài ra tại một số doanh nghiệp khác còn điều chỉnh theo số chênh lệch
giữa hóa đơn và giá tạm tính bằng bút toán bổ sung (nếu gía hoá đơn lớn hơn
giá tạm tính).
*Trờng hợp doanh nghiệp đã nhận đợc hoá đơn mua nguyên vật liệu
nhng hàng cha về (hàng đi trên đờng).
Trong tháng kế toán cha tiến hành ghi sổ mà lu hoá đơn vào hồ sơ riêng
Hồ sơ hàng mua đang đi trên đờng và chờ đến cuối tháng.
- Nếu hàng về kế toán bắt đầu ghi sổ nh trờng hợp hàng và hoá đơn cùng
về, và đợc ghi nh sau:
Nợ TK 152
Nợ TK 133- nếu có
Có TK 111, 104, 331.
- Nếu cuối tháng hàng vẫn cha về nhng vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 151
Nợ TK 133- nếu có
Có TK 111, 104, 331
- Sang tháng sau khi hàng về nhập kho căn cứ vào phiếu nhập, biên bản
kiểm nghiệm, hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
Nợ TK 152
Có TK 151
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
- Các chi phí thu mua thực tế kế toán cũng phản ánh:
Nợ TK 152
Nợ TK 133- nếu có
Có TK 111, 104, 331...
- Trong tất cả các trờng hợp mua chịu trên, khi đơn vị trả nợ ngời bán nếu
đợc hởng khoản chiết khấu thanh toán, kế toán phản ánh khoản chiết khấu đợc
hởng đó vào doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 331- tổng số nợ phải trả
Có TK 515- số mà đơn vị đợc hởng
Có TK 111,104- số thực tế mà đơn vị xuất trả.
2.1.2. Ngoài ra ở một số đơn vị còn nhập nguyên vật liệu từ các nguồn nh nhập
khẩu, nhập nguyên vật liệu do thuê ngoài gia công chế biến
Nhập nguyên vật liệu do góp vốn liên doanh
Nhập kho nguyên vật liệu do các nguồn tài trợ, biếu tặng
Nhập kho do thu hồi thanh lý TSCĐ
2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH TM&PT
Thiều Hiền chủ yếu là xuất vật liệu cho kinh doanh.
+ Xuất nguyên vật liệu cho kinh doanh tại đơn vị:
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho vật t rồi tiến hành phân loại và tổng
hợp xuất dùng vật t theo từng loại, từng đối tợng sử dụng, cuối tháng tính ra giá
thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất kho. Việc phân loại tổng hợp xuất vật t đợc
thể hiện trên bảng phân bổ vật liệu.
Căn cứ vào số liệu đã đợc tính toán trên Bảng phân bổ vật liệu xuất
dùng kế toán ghi:
Nợ TK 621- chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
hoặc Nợ TK 627- chi phí kinh doanh chung
Nợ TK 641- chi phí bán hàng
Nợ TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Có TK 152
+ Nếu vật liệu xuất dùng, sử dụng không hết để lại tháng sau:
- Căn cứ vào phiếu báo vật t còn lại cuối tháng ghi giảm chi phí tháng
này.
Nợ TK 621 (giá thực tế), 627,641,642
Có TK 152
- Đầu tháng sau khi sử dụng kế toán tiến hành ghi tăng chi phí của tháng
đấy nh bình thờng:
Nợ TK 621, 641, 642
Có TK 152
- Nếu vật liệu xuất dùng không hết mà nhập lại kho thì kế toán phản ánh:
Nợ TK 152
Có TK 621
+ Xuất vật liệu cho kinh doanh mà loại vật liệu đó đợc sử dụng luân
phiên thì kế toán tính ra giá thực tế và phản ánh dần vào các chi phí kinh
doanhtrong nhiều kỳ.
Khi xuất kho:
Nợ TK 142
Có Tk 152
Khi phân bổ giá trị vật liệu vào chi phí:
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 142
+ Ngoài ra tại một số doanh nghiệp khác còn có các hoạt động kinh
doanhnguyên vật liệu cho các mục đích khác nh:
Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh
Xuất vật liệu bán ra bên ngoài
Xuất kho nguyên vật liệu cho vay, mợn
Xuất kho để di chuyển nội bộ
IV. Kế toán kiểm kê,đánh giá lại nguyên vật liệu:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền khi có quyếtt định của Giám đốc
thì công ty tiến hành kiểm kê và đánh giá lại nguyên vật liệu:
1.Kế toán nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất khi kiểm kê:
+ Khi thừa, thiếu mà do ghi chép nhiều thì kế toán dùng một trong các
phơng pháp chữa số theo quy định.
+ Trờng hợp thiếu do bảo quản, cân, đo đong đếm:
Nợ TK 138(1381)- khi cha rõ nguyên nhân
Có TK 152
Căn cứ vào kết quả xử lý:
Nợ TK 111, 334- bồi thờng bằng tiền mặt hoặc trừ lơng
Nợ TK 632- nếu tính vào giá vốn
Có TK 138(1381)
+ Trờng hợp thừa phát hiện khi kiểm kê là:
Nợ TK 152
Có TK 338(3381)
Căn cứ vào kết quả xử lý:
Nợ TK 338(3381)
Có TK 632- nếu ghi giảm chi phí
+ Trờng hợp h hỏng, kém phẩm chất cần xác định giá trị còn lại và ghi:
Nợ TK 138
Có TK 152
2. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu:
+ Do sự biến động của thị trờng khi đánh giá lại giá trị đợc đánh giá cao
hơn giá trị ghi sổ kế toán phải tiến hành phản ánh:
Nợ TK 404- số chênh lệch
Có TK 152
3. Cuối niên độ kế toán số chênh lệch giữa giá đợc đánh giá lại tăng hơn số
giảm thì đợc xử lý theo quy định của chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Nợ TK 404
Có TK 411- nếu bổ sung nguồn vốn kinh doanh
V.Kế toán lập dự phòng giảm giá nguyên liệu, vật liệu:
Dự phòng giảm giá NVL là giá trị dự kiến ảnh hởng tới kết quả kinh
doanh trong kỳ do tình hình biến động của thị trờng. Lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đợc thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trớc khi lập báo cáo và đ-
ợc tính cho từng loại vật t, tránh đợc biến động lâu dài đến giá thành sản phẩm.
1. TK kế toán sử dụng:
Tk 159- dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nội dung: dùng phản ánh việc lập và xử lý khi hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho của đơn vị.
2.Phơng pháp hạch toán:
+ Cuối niên độ kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK 632
Có TK 159
+ Cuối niên độ kế toán tiếp theo kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn
bộ khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán trớc vào thu nhập khác.
Nợ TK 159
Có TK 711
Đồng thời tính toán và xác định sẽ phải lập dự phòng cho niên độ kế toán
sau thì kế toán phản ánh:
Nợ TK 632
Có TK 159
B.chuyên đề thực tập kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
I. Khái quát công tác kế toán NVL tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Trong công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền NVL gồm nhiều loại, nhiều
thứ có tính chất lý hoá khác nhau vậy cần phải phân loại NVL.
Phân loại là sắp xếp chúng thành từng loại, từng nhóm theo một tiêu thức
nhất định.
Tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền thì đã phân loại nguyên vật liệu
theo tiêu thức nội dung kinh tế nên NVL đã đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: là những thứ NVL khi tham gia vào quá trình
kinh doanh sẽ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên thực thể vật chất của sản
phẩm. VD: NVL của công ty nh nhựa, Inox,...
- Vật liệu phụ: là những thứ vật liệu khi tham gia vào quá trình kinh
doanh không trực tiếp cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm mà có tác
dụng làm tăng chất lợng sản phẩm, tăng giá trị, màu sắc của sản phẩm làm
ra.VD: bột nở, bột màu.
- Nhiên liệu là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng trong
quá trình kinh doanh. VD: khí oxy tại công ty dùng để hàn hơi.
- Phụ tùng thay thế: là chi tiết phụ tùng máy móc doanh nghiệp mua về
phục vụ cho quá trình thay thế các bộ phận hỏng hóc của máy móc khi tham gia
kinh doanh. vòng bi, zoăng đệm, máy tiện công ty mua về để thay thế sửa chữa
cho máy khi máy bị hỏng.
2. Đánh giá nguyên vật liệu:
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng tiền để biểu thị giá trị của NVL theo
nguyên tắc nhất định; việc nhập- xuất- tồn kho NVL thì công ty đã phản ánh
theo gía trị thực tế của NVL.
Giá thực tế của NVL là toàn bộ chi phí thực tế mà công ty phải bỏ ra để
có đợc loại NVL về nhập kho. Giá thực tế bao gồm giá của bản thân NVL, chi
phí thu mua thực tế, chi phí gia công chế biến.
2.1.Đánh giá NVL nhập kho:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ngân Lớp 57KT5 CĐGTVT
Tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền nhập kho từ nguồn mua ngoài.
Vì vậy trong báo cáo này em chủ yếu đề cập đến việc đánh giá NVL nhập kho
do mua ngoài.
Công thức:
Gía mua theo hoá đơn Thuế chi phí
Giá thực tế (có trừ các khoản chiết không thu mua
vật liệu = khấu thơng mại, + đợc + thực tế
mua ngoài giảm giá hàng mua) hoàn lại
2.2.Đánh giá NVL xuất kho:
Công thức:
Giá trị thực tế vật liệu
xuất kho
=
Số lợng vật liệu
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Mà:
Giá trị thực tế vật Giá trị thực tế vật liệu
Đơn giá bình liệu tồn đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
quân cả kì dự trữ =
Số lợng vật liệu tồn Số lợng vật liệu nhập
kho đầu kỳ + kho trong kỳ
II. Kế toán chi tiết NVL:
1.Kế toán chi tiết nhập kho NVL:
Trờng Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải