Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

tài liệu ôn thi chuyên viên chính, quản lý nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.52 KB, 21 trang )

Câu 1: Hệ thống các CQ NN
khái niệm CQNN: Là một bộ phận cấu thành của bộ máy NN, là một TC
có tính độc lập tơng đối có cơ cấu TC riêng, có c.năng n.vụ, q.hạn hình
thức, phơng pháp h.động theo q.định của PL.
- Mang quyền lực NN: Tạo khuôn khổ cho XH h.động; bắt buộc XH, đối
tợng phải tuân thủ; có thẩm quyền, do PL q.định; Thực hiện c.năng n.vụ
của NN giao, phục vụ NN và XH.
Đặc điểm của CQ NN:
Thứ nhất, CQ NN là một TC công quyền có tính độc lập tơng đối với CQ
NN khác, một TC cơ cấu bao gồm những CBCC đợc giao những quỳên
hạn nhất định để thực hiện n.vụ và c.năng nhà nứơc theo q.định của PL.
Thứ hai, đặc điểm cơ bản của CQ NN làm cho nó khác với TC khác là
tính quyền lực của NN. Chỉ CQ nhà nứơc mới cã qun lùc NN vµ NN
thùc hiƯn qun lùc cđa nhân dân, giải quyết các vấn đề quan hệ với công
dân. Mỗi cơ quan NN đều có thẩm quyền do PL q.định
Thứ ba, thẩm quyền của các CQ NN có những giới hạn về không
gian(lÃnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tợng chịu sự tác động.
Thẩm quyền của CQ phụ thuộc vào địa vị p.lý của nó trong bộ máy NN.
Giới hạn thẩm quyền của các CQ NN là gịới hạn mang tính p.lý vì đựơc
PL q.định.
Thứ t, mỗi CQ NN có hình thức và phơng pháp h.động riêng do PL
q.định.
1. Phân loại CQ NN:
- Các CQ quyền lực NN (QH, HĐND)
- Các CQ hành chính NN gåm: CP, c¸c bé, CQ ngang Bé, c¸c UBND cÊp
tØnh, huyện, xà và các CQ chuyên môn thuộc UBND;
- Các CQ xÐt xư (TA nh©n d©n tèi cao, TA qu©n sự, các TA nhân dân địa
phơng, TA đặc biệt và các TA khác do luật định);
- Các CQ k.sát (VKS nh©n d©n tèi cao, VKS qu©n sù, VKS nh©n d©n địa
phơng).
Chủ tịch nớc là một chức vụ NN, một CQ ®Ỉc biƯt thĨ hiƯn sù thèng nhÊt


cđa qun lùc, cã những h.động thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và
t pháp.
2. Vị trí, c.năng, niệm vụ, q.hạn, TC bộ máy của các CQNN:
2.1 QH:
- QH là CQ đại biểu cao nhÊt cđa nh©n d©n, CQ qun lùc NN cao nhÊt
cđa nớc Cộng hoà XHCN Việt Nam
- C.năng:
+ Lập hiến và lập pháp. Lập hiến là lập ra HP và sửa đổi HP, lập pháp là
làm luật và sửa đổi luật;
+ QH QĐ những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, n.vụ K.tếXH quốc phòng, an ninh của đất nớc, những n.tắc chủ yếu về TC và
h.động của công dân.
+ QH thực hiện quyền g.sát tối cao đối với toàn bộ h.động của NN.
2.2. Uỷ ban Thờng vụ QH
- Lµ CQ thêng trùc cđa QH, ban Thêng vụ QH do QH bầu ra và chịu
trách nhiệm trớc QH.
- Q.hạn: Độc lập do HP và Luật TC QH q.định nh quyền: Giải thích HP,
luật, PLe; ra PLe về những vấn đề đợc QH giao; g.sát việc thi hành HP,
luËt, NQ cña QH; PLe, NQ cña Uû ban Thêng vụ QH; g.sát h.động của
CP, TA nhân dân tối cao, VKS nhân dân tối cao; đình chỉ việc thi hành
các VB cđa CP, Thđ tíng CP, TA nh©n d©n tèi cao, VKS nhân dân tối
cao
2.3. Chủ tịch nớc
- Là ngời đứng đầu NN thay mặt nớc CHXHCNVN về đối nội và đối
ngoại.
- N.vụ, q.hạn về những công việc do Chủ tịch nớc tự QĐ nh: Chủ tịch nớc
thống lĩnh các lực lợng vũ trang nhân dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội
đồng Quốc phòng và An ninh: QĐ phong hàm cấp sĩ quan cấp cao trong
các lực lợng vũ trang nhân dân, hàm, cấp đại sứ, những hàm, cấp NN
trong các lĩnh vực khác; QĐ tặng thởng huân chơng, huy chơng, giải thởng NN và danh hiệu vinh dự NN. Cử, triệu hội đại sứ đặc mệnh toàn
quyền của Việt Nam; tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nớc

ngoài; Tiến hành đàm phán, ký kết Điều ớc quốc tế nhân danh NN Cộng
hoà XH chủ nghĩa Việt Nam với ngời đứng đầu NN khác; trình QH phê
chuẩn Điều ớc quốc tế đà trực tiếp ký; QĐ phê chuẩn hoặc gia nhập Điều
ớc quốc tế, trừ trờng hợp cần trình QH QĐ. Để thực hiện n.vụ , q.hạn của
mình, Chủ tịch nớc ban hành lệnh, QĐ
2.4. CP:
- CP lµ CQ chÊp hµnh cđa QH, CQ hµnh chÝnh NN cao nhÊt cđa níc
CHXHCNVN”.
- CP thèng nhÊt qu¶n lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, KT, VH,
XH, quốc phòng an ninh và đối ngoại của NN.
* CP có n.vụ và q.hạn:
- LÃnh đạo c.tác của các Bộ, các CQ ngang Bộ và các CQ thuộc CP,
UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành
chính NN từ TW đến cơ sở; hớng dẫn, Ktra HĐND thực hiện các VB của
CQ NN cấp trên; tạo điều kiện để HĐND thực hiện n.vụ và q.hạn theo
luật định; đào tạo, bồi dỡng, sắp xếp và sử dụng đội ngũ VC NN;

- Bảo đảm việc thi hành HP và PL trong các CQ NN, TC kinh tế, TC
XH, Dvi vũ trang và công dân; TC và lÃnh đạo c.tác tuyên truyền, giáo
dục HP và PL trong nhân dân;
- Trình dự án luật, PLe và các dự ¸n kh¸c tríc QH vµ ban Thêng vơ
QH;
- Thèng nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền K.tế quốc dân, phát
triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ các dịch vụ công.
- Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân.
- Củng cố và tăng cờng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; bảo
đảm an ninh quèc gia vµ trËt tù, an toµn XH
- TC và lÃnh đạo c.tác kiểm kê, thống kê của NN;
- Thống nhất quản lý c.tác đối ngoại; đàm phán, ký kết Điều ớc quốc tế

nhân danh NN Cộng hoà XH chđ nghÜa ViƯt Nam
- Thùc hiƯn chÝnh s¸ch XH, chÝnh sách dân tộc, chính sách tôn giáo.
- QĐ việc điều chỉnh địa giới các địa vị hành chính dới các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Phối hợp với Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp hành
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Ban chấp hành TW của các đoàn thể
nhân dân trong khi thực hiện n.vụ, q.hạn của mình;
* N.vụ, q.hạn của TTg CP:
- LÃnh đạo c.tác CP, các thành viên CP, UBND các cấp; chủ toạ các
phiên họp của CP;
- Đề nghị QH thành lập hoặc bÃi bỏ các Bộ và các CQ ngang Bộ; trình
QH phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó
Thủ tớng, Bộ trởng, các thành viên kh¸c cđa CP;
- Bỉ nhiƯm, miƠn nhiƯm, c¸ch chøc c¸c Thứ trởng và chức vụ tơng đơng;
phê chuẩn việc bầu cử; miễn nhiệm, điều động, cách chức Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đình chỉ việc thi hành hoặc bÃi bỏ những QĐ, CThị, TTu của Bộ trởng,
các thành viên khác của CP, QĐ, CThị của UBND và Chủ tịch UBND
tỉnh, Thành phố trực thuộc TW trái với HP, luật và các VB của các CQ
NN cấp trên;
- Đình chỉ việc thi hành những NQ của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW trái với HP, luật và các VB của các CQ NN cấp trên, đồng thời đề
nghị Uỷ ban Thờng vụ QH bÃi bỏ;
- Thực hiện chế độ báo cáo trớc nhân dân qua các phơng tiện thông tin
đại chúng về những vấn đề quan trọng mà CP phải giải quyết.
Trên cơ sở và để thi hành HP, luật, NQ của QH, PLe, NQ cđa ban
Thêng vơ QH, lƯnh, Q§ cđa Chđ tịch nớc, NDi, NQ của CP, Thủ tớng CP
ban hành QĐ và CThị đồng thời TC thực hiện các QĐ và CThị đó.
2.5. Bộ, CQ ngang Bộ
- Là CQ của CP thực hiện c.năng quản lý NN đối với ngành hoặc lĩnh vực

c.tác trong phạm vi cả nớc quản lý NN các dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của NN tại các doanh
nghiệp có vốn NN theo q.định của PL
- Gồm hai loại: Bộ quản lý theo ngành, bộ quản lý đối với lĩnh vực (Bộ
quản lý c.năng hay Bộ quản lý liên ngành).
- Đứng đầu Bộ là bộ trởng, Bộ trởng và các thành viên khác của CP chịu
trách nhiệm quản lý NN về lĩnh vực, ngành do mình phụ trách trong
phạm vi cả nớc, bảo đảm quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh của
các cơ sở theo q.định của PL; chịu trách nhiệm trớc Thủ tớng CP, trớc
QH về lĩnh vực, ngành mình phụ trách; phải trình bày vấn đề và trả lời
chất vấn của QH, của các Uỷ ban của QH và các đại biểu của QH.
2.6 Hội ĐND:
- Là CQ quyền lực NN ở địa phơng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và
quyền làm chủ của nhân dân do nhân dân địa phơng bầu ra, chịu trách
nhiệm trớc nhân dân địa phơng và CQ nhàn nớc cấp trên.
- HP và Luật TC HĐND q.định n.vụ q.hạn của HĐND từng cấp. thực
hiện n.vụ, q.hạn của mình theo HP, luật và các VB của CQ NN cấp trên,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cờng pháp chế XH chủ
nghĩa, ngăn ngừa và chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách
dịch, cửa quyền, tham nhũng, lÃng phí và các biểu hiện tiêu cực khác
trong CQ, cán bộ CC NN và trong bộ máy chính quyền địa phơng.
- HĐND QĐ những chủ trơng, biện pháp để xây dựng và phát triển địa
phơng về mọi mặt; K.tế, văn hoá - XH, y tế , giáo dục làm tròn nghĩa
vụ của địa phơng với cả nớc.
- Các c.năng, n.vụ, q.hạn của HĐND dợc thực hiện thông qua các hình
thức: kỳ họp của HĐND.
- Thờng trực HĐND là thiết chế bảo đảm các h.động của HĐND các cấp,
chịu trách nhiệm trớc HĐND cùng cấp, chịu g.sát và hớng dẫn của
HĐND cấp trên, của QH, Uỷ ban Thờng vụ QH.
2.7. UBND: có hai t cách:

-Là CQ chấp hành của HĐND, UBND có nghĩa vụ chấp hành các NQ
của HĐND chịu trách nhiệm và báo cáo c.tác trớc HĐND, chịu sự g.sát
của HĐND, đôn đốc, Ktra của thờng trực HĐND.
- Là CQ hành chính NN ở địa phơng, UBND có trách nhiệm chấp hành
HP, luật các VB của CQ NN cấp trên, chịu trách nhiệm báo cáo tr ớc
UBND cấp trên
* UBND có những n.vụ và q.hạn:
1


- Tuyên truyền giáo dục PL, Ktra việc chấp hành HP, luật và các VB của
CQ NN cấp trên và NQ cña UBND cïng cÊp trong CQ NN, TC K.tÕ, TC
XH, Dvi lực lợng vũ trang nhân dân và công dân ở địa phơng.
- Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn XH, thực hiện n.vụ xây dựng lực lợng
vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của NN và của công dân, chống
tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn XH khác;
- Quản lý TC, biên chế, lao động, tiền lơng, đào tạo CBCC, bảo hiểm
XH ;
- TC và chỉ đạo c.tác thi hành án ở địa phơng;
- TC thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phơng;
- Ngoài ra, UBND còn có n.vụ quản lý địa giới Dvi hành chính ở địa phơng, phối hợp với thờng trực HĐND và các ban của HĐND cùng cấp
chuẩn bị nội dung các kỳ họp của HĐND, xây dựng đề án trình HĐND
xét và QĐ.
- UBND phải đợc thảo luận tập thể và QĐ theo đa số nh; lập chơng trình
làm việc, kế hoạch và ngân sách, các biện pháp thực hiện NQ của HĐND
về K.tế XH.
- Chủ tịch UBND có quyền; phê chuẩn việc miễn nhiệm, bÃi nhiệm các
thành viên khác của UBND cấp dới trực tiếp; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, cách chức, khen thởng, kỷ luật CBCC NN theo sự phân cấp quản lý;

đình chỉ việc thi hành hoặc bÃi bỏ những VB sai trái của CQ chuyên môn
thuộc UBND cấp mình và những VB sai traí của UBND cấp dới; đình chỉ
việc thi hành NQ sai trái của HĐND cấp dới trực tiếp và đề ngị HĐND
cấp mình bÃi bỏ.
2.8. TA nhân dân
C.Q xÐt xư cđa níc CHXHCNVN gåm cã TAND tèi cao, các TAND địa
phơng các TA dân sự và các TA khác do luật định. Trong tình hình đặc
biệt QH có thể QĐ thành lập TA đặc biệt.
- TA nhân dân tèi cao lµ CQ xÐt xư cao nhÊt cđa n íc Céng hoµ XH chđ
nghÜa ViƯt Nam, thùc hiƯn qun Giám đốc việc xét xử của TA nhân dân
địa phơng và TA quân sự, của TA đặc biệt và các TA khác.
- Cơ cấu TC của TAND tối cao gồm có: Hội đồng thẩm phán TAND tối
cao; TA quân sự TW, TA hình sự, TA dân sự, Toà K.tế, Toà lao động,
Toà hành chính và các toà phúc thẩm; trong trờng hợp cần thiết Uỷ ban
Thờng vụ QH QĐ thành lập các toà chuyên trách khác theo đề nghị của
Chánh TA nhân dân tối cao
- Cơ cấu TC TA nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW gồm: Uỷ ban
thẩm phán, Toà hình sự, Toà dân sự, Toà K.tế, Toà lao động, Toà hành
chính
- TAND cấp huyện có Chánh án TA, một hoặc hai Phó Chánh án, Thẩm
phán, Hội thẩm nhân dân, Th ký TA.
2.9. VKS nhân dân
VKS là CQ có những đặc điểm, đặc thù so với các CQ khác của NN.VKSND đợc TC thành một hệ thống thống nhất, nghiêm ngặt, làm việc
theo chế độ Thủ trởng. VKS do Viện trởng lÃnh đạo. Viện trởng VKSND
cấp dới chịu sự lÃnh đạo của Viện trởng VKSND cấp trên. Các Viện trởng
VKSND và viện Trởng VKS quân sự chịu lÃnh đạo thống nhất của Viện
trởng VKS nhân dân tối cao .
- VKS nhân dân tối cao thực hành quyền công tố và k.sát các h.động t
pháp góp phần bảo đảm cho PL đợc chấp hành nghiêm chỉnh và thống
nhất.

- Các VKS nhân dân địa phơng, các VKS quân sự thực hành quyền công
tố và k.sát các h.động t pháp trong phạm vi trách nhiệm do luật định.
- VKS thực hiện c.năng: Thực hành quyền công tố, K.sát các h.động t
pháp./.
Đề bài: Phân biệt cơ quan hành chính nhà nớc với cơ quan nhà nớc. Các giải
pháp nhằm hoàn thiện cơ quan hành chính nhà nớc
Trả lời
1. Những đặc điểm của cơ quan nhà nớc
Thứ nhất, CQ NN là một tập thể ngời hoặc một ngời, có tính độc lập tơng ®èi vỊ c¬ cÊu tỉ chøc.
- C¬ cÊu tỉ chøc bộ máy và quan hệ công tác của cơ quan do chức năng,
nhiệm vụ của nó quy định
- Có tính ®éc lËp vµ cã quan hƯ vỊ tỉ chøc vµ hoạt động với các cơ quan
khác trong bộ máy nhà nớc nói chung, quan hệ đó do vị trí chính trị pháp lý của
nó trong hệ thống CQ NN quyết định
Thứ hai, Nhà nớc thành lập các cơ quan nhà nớc để thực hiện những
chức năng, nhiệm vụ của nhà nớc
Vì vậy, nhà nớc trao cho các cơ quan nhà nớc thẩm quyền nhất định:
- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc là phơng tiện pháp lý để thực hiện
nhiệm vụ và chức năng đợc trao
- Thẩm quyển của cơ quan nhà nớc là tổng thể những quyền, nghĩa vơ
mang tÝnh qun lùc – ph¸p lý do ph¸p lt quy định
*Các quyền là yếu tố quan trọng nhất của thẩm quyền, quyết định tính
chất quyền lực của CQ NN, nghĩa là cơ quan nhà nớc có quyền ra những mệnh
lệnh chỉ thị buộc đối tợng (cơ quan, tổ chức, cá nhân) phải thi hành.
* Khi thực hiện các quyền CQ NN nhân danh nhà nớc, đại diện cho
quyền lực nhà nớc.
Đây là đặc trng cơ bản để phân biệt cơ quan nhà nớc với tổ chức xà hội,
cơ quan xà hội.

* Quyền ban hành quyết định pháp luật là u tè quan träng nhÊt trong

thÈm qun cđa c¬ quan nhà nớc.
Trên cơ sở Hiến pháp, luật, quyết định của pháp luật của CQ NN cấp
trên, các CQ NN ra những quyết định pháp luật buộc đối tợng nhất định phải tuân
thủ.
Thứ ba, mọi CQ NN có hình thức, phơng pháp hoạt động riêng theo
quy định của pháp luật, có thể áp dụng những biện pháp cỡng chế nhất định.
Quyền áp dụng những hình thức và phơng pháp hoạt động của CQ NN cũng là
những yếu tố quan trọng thuộc thẩm quyền của CQ đó.
Thứ t, các cơ quan nhà nớc chỉ hành động trong khuôn khổ thẩm quyền
của mình
- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc có giới hạn về không gian (lÃnh
thổ) về thời gian và đối với đối tợng nhất định
- Trong khuôn khổ thẩm quyền của mình, cơ quan nhà nớc hành động
một cách độc lập, chủ động, sáng tạo và chỉ chịu sự ràng buộc của pháp luật, chỉ
đợc làm những gì mà pháp luật cho phép.
- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc là hành lang pháp lý cho cơ quan
ấy vận động, những việc thực hiện thẩm quyênè của cơ quan nhà nớc không chỉ là
quyền mà là nghĩa vụ của nó.
Thẩm quyền cđa CQ NN gåm tỉng thĨ c¸c qun, nghÜa vơ chung và
những quyền hạn cụ thể mang tính quyền lực pháp lý mà nhà nớc trao cho bằng
pháp luật để thực hiện nhiệm vụ, chức năng nhà nớc. Các quyền hạn đó là yếu tố
quan trọng nhất của thẩm quyền.
Thứ năm, các quyền, nghĩa vụ, chức năng, nhiệm vụ của CQ NN và các
yếu tố pháp lý khác tạo nên địa vị pháp lý của cơ quan.
Để xác định địa vị pháp lý của bất kỳ cơ quan nào cần phải xác định
đợc những vấn đề căn bản sau:
- Cơ quan đó ở cấp nào (trung ơng, hay địa phơng)
- Chức năng cơ quan của cơ quan đó (lập pháp, hành pháp, t pháp, hỗ
trợ t pháp), cơ quan quyền lực nhà nớc, CQ HCNN, toà án hay viện kiểm soát
- Cơ quan đó đợc thành lập nh thế nào, bởi cơ quan nào, nó phải báo

cáo và chịu trách nhiệm trớc cơ quan nào?
- Cơ quan đó có quyền đình chỉ, bÃi bỏ văn bản của cơ quan nào và văn
bản đó nó ban hành bị cơ quan nào đình chỉ, huỷ bỏ
- Cơ quan đó đợc ban hành văn bản pháp luật có tên gọi nh thế nào,
hiệu lực pháp lý của chúng về thời gian, không gian, đối tợng thi hành
- Cơ quan có đợc mang biểu tợng nhà nớc nh thế nào
- Nguồn tài chính cho hoạt động của nó
- Cơ quan đó có là pháp nhân công quyền hay không?
Nh vậy, xác định vị trí pháp lý của cơ quan nhà nớc là:
+Xác định vị trí, chỗ đứng của nó trong bộ máy NN trên cơ sở quy
định của pháp luật
+Trên cơ sở xác định các mối liên hệ quan hệ của nó với các cơ quan,
tổ chức khác và với công dân
2. Những đặc điểm đặc thù của cơ quan hành chính nhà nớc
Thứ nhất, các CQ HCNN đợc thành lập để thực hiện chức năng quản lý
hành chính nhà nớc, nghĩa là thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành
Hoạt động chấp hành và điều hành là hoạt động mang tính dới luật, đợc
tiến hành trên cơ sở Hiến pháp, luật, pháp lệnh và để thực hiện pháp luật
Thứ hai, Hoạt động của các CQ HCNN mang tính thờng xuyên, liên
tục, và tơng đối ổn định là cầu nối trực tiếp nhất đa đờng lối, chính sách pháp luật
vào cuộc sống
Thứ ba, Các CQ HCNN là hệ thống rất phức tạp, có số lợng đông đảo
nhất, có mối liên hệ chặt chẽ, tạo thành một hệ thống thống nhất từ Trung ơng tới
địa phơng, cơ sở, chịu sự lÃnh đạo, chỉ đạo của một trung tâm thống nhất là Chính
phủ CQ QLHCNN cao nhÊt
Thø t, ThÈm qun cđa c¬ quan HCNN chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt
động chấp hành và điều hành
- Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nớc chủ yếu đợc quy định
trong các văn bản pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nớc hoặc trong những quy
chế

- Các cơ quan hành chính nhà nớc đều trực tiếp, hoặc gián tiếp trực
thuộc cơ quan quyền lực nhà nớc, chịu sự lÃnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ
quan quyền lực nhà nớc ở cấp tơng ứng và chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trớc
cơ quan quyền lực đó
- Hoạt động của HCNN khác với hoạt động của cơ quan quyền lực,
hoạt động kiểm soát của Viện kiểm sát và hoạt động xét xử của toà án
- Hoạt động của cơ quan hành chính nhà nớc là đối tợng giám sát của
các cơ quan quyền lực nhà nớc, của Toà án thông qua hoạt động xét xử của những
vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân gia đình, lao động kinh tế và hành chính.
*Các cơ quan hành chính nhà nớc có nghĩa vụ trách nhiệm xem xét và
trả lời các yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị của Toà án trong những trờng hợp nhất
định và trong thời hạn do luật định.
* Các văn bản pháp luật của các CQ QLHCNN có thể là căn cứ pháp lý
để VKS và Toà án thực hiện hoạt động kiểm sát và xét xử
*Một số văn bản pháp luật của cơ quan hành chính nhà nớc trực tiÕp
®iỊu chØnh mét sè vÊn ®Ị tỉ chøc néi bé của Viện kiểm sát và toà án
*Các cơ quan hành chính nhà nớc có đối tợng quản lý rộng lớn đó là
những CQ, tổ chức, xí nghiệp trực thuộc, nhng Toà án và VKS không có những
đối tợng quản lý loại này.
Các cơ quan HCNN là chủ thể cơ bản, quan träng nhÊt cđa Lt hµnh
chÝnh../.

2


Câu 2: Thực hiện ap dụng PL
* K.niệm: Pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc hành vi hay quy
t¾c xư sù) cã tÝnh chÊt b¾t bc chung và đợc thực hiện lâu dài nhằm điều
chỉnh các quan hệ xà hội, do Nhà nớc ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện
ý chí Nhà nớc và Nhà nớc bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp tổ chức,

giáo dục, thuyết phục, cỡng chế bằng bộ máy nhà nớc. Pháp luật là cơ sở
pháp lý cho tổ chức hoạt động của đời sống xà hội và nhà nớc, là công cụ
để nhà nớc thực hiện quyền lực.
1. Khái niệm thực hiện PL(THPL)
Tất cả những h.động của con ngời, của các TC mà thực hiện phù hợp với
q.định của PL thì đều đợc coi là biểu hiện của việc thực hiện các QPPL.
(QPPL)
2. Các hình thức thực hiện PL:
- Tuân thủ PL là một hình thức THPL, trong đó các chủ thể PL kiềm chế
không tiến hành những h.động mà PL ngăn cấm. Những QPPL cấm trong
luật hình sự, hành chính.... đợc thực hiện dới hình thức này.
- Chấp hành PL là 1 hình thức THPL, trong đó các chủ thể PL thực hiện
nghĩa vụ p.lý của mình bằng hành động tích cực. Những QPPL bắt buộc
đợc thực hiện ở hình thức này.
- Sử dụng PL là 1 hình thức THPL, trong đó các chủ thể PL thực hiện
quyền chủ thể của mình. Những QPPL q.định các quyền và tự do dân chủ
của công dân đợc thực hiện ở hình thức này. Hình thức SDPL khác với
hình thức CHPL ở chỗ chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện
quyền đợc PL cho phép theo ý chí của mình, chứ không bị bắt buộc phải
thực hiện.
- ADPL là 1 hình thức THPL trong đó NN thông qua các CQ có thẩm
quyền hoặc nhà chức trách TC cho các chủ thể PL thực hiện những q.định
của PL, hoặc tự mình căn cứ vào các q.định của PL ra các QĐ ADPL vào
"trong những trờng hợp cụ thể của đời sống XH".
Khi nào áp dụng PL:
- PL tác động vào các quan hệ XH, vào cuộc sống đạt hiệu quả cao nhất
chỉ khi tất cả những q.định của nó đều đợc thực hiện chính xác, triệt để.
Nhng nếu chỉ thông qua các hình thức tuân thủ PL, THPL và SDPL thì sẽ
có rất nhiều QPPL không đợc thực hiện. Lý do có thể là các chủ thể
không muốn thực hiện hoặc không đủ khả năng tự thực hiện nếu thiếu sự

tham gia cđa CQ NN cã thÈm qun. Do ®ã, h.®éng ADPL cần phải đợc
tiến hành trong các trờng hợp sau:
Khi cần áp dụng các biện pháp cỡng chế NN áp dụng các chế tài PL đối
với những chủ thể có hành vi vi phạm PL.
- Khi những quyền và nghĩa vụ p.lý của chủ thể không mặc nhiên phát
sinh, thay ®ỉi hc chÊm døt nÕu thiÕu sù can thiƯp cđa NN.
- Khi x¶y ra tranh chÊp vỊ qun chđ thĨ và nghĩa vụ p.lý giữa các bên
tham gia quan hệ PL mà các bên không tự giải quyết đợc.
- Trong trờng hợp này, quan hệ PL đà phát sinh, nhng quyền và nghĩa vụ
của các bên không đợc thực hiện và có sự tranh chấp.
Ví dụ, tranh chấp giữa bên trong quan hệ thừa kế, trong quan hệ mua bán
nhà ë....
- Trong mét sè quan hƯ PL mµ NN thÊy cần thiết phải tham gia để Ktra,
g.sát h.động của các bên tham gia vào quan hệ đó, hoặc NN xác nhận sự
tồn tại hay không tồn tại một số sự viƯc, sù kiƯn thùc tÕ.
VD viƯc chøng thùc di chóc, chứng thực thế chấp v.v...
ADPL có các đặc điểm sau:
- ADPL là h.động mang tính TC, thể hiện quyền lực NN, cụ thể là:
+ H.động ADPL chỉ do những CQ NN hay nhà chức trách có thẩm quyền
tiến hành. Mỗi CQ NN hay nhà chức trách trong phạm vi thẩm quyền đợc
giao thực hiện 1 số những h.động ADPL nhất định. Trong quá trình
ADPL mọi khía cạnh, mọi tình tiết đều phải đợc xem xét cẩn trọng và dựa
trên cơ sở các q.định, yêu cầu của QPPL đà đợc xác định để ra QĐ cụ thể.
Nh vậy, PL là cơ sở để các CQ NN có quyền ADPL thực hiện c.năng,
n.vụ và q.hạn của mình.
+ ADPL có tính chất bắt buộc đối với chủ thể bị áp dụng và các chủ thể
có liên quan.
- ADPL là h.động phải theo thủ tục chặt chẽ do PL q.định: Do tính chất
quan trọng và phức tạp của h.động ADPL, chủ thể bị ADPL có thể đợc hởng những lợi ích rất lớn nhng cũng có thể phải chịu những hậu quả rất
nghiêm trọng nên PL xác định rõ ràng cơ sở, điều kiện, trình tự, thủ tục,

quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình ADPL.
- ADPL là h.động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ XH nhất
định: Đối tợng của HĐADPL là những QHXH cần đến sự điều chỉnh cá
biệt trên cơ sở những mệnh lệnh chung trong QPPL. Bằng HĐADPL
những QPPL nhất định đợc cá biệt hoá vào trong những trờng hợp cụ thể
của đời sống.
- ADPL là h.động đòi hỏi tính sáng tạo: Khi ADPL, các CQNN có thẩm
quyền phải nghiên cứu kỹ lỡng vụ việc, làm sáng tỏ cấu thành p.lý của nó
để từ đó lựa chọn quy phạm, ra VB ADPL và TC thi hành. Trong trờng
hợp PL cha q.định hoặc q.định cha rõ thì phải vận dụng một cách sáng tạo
bằng cách áp dụng phát luật tơng tự. Để đạt tới điều đó, đòi hỏi các nhà
chức trách phải có ý thức PL cao, cã tri thøc tỉng hỵp, cã kinh nghiƯm
phong phú, có đạo đức trong sáng và có trình độ chuyên môn cao.
2.Các giai đoạn của quá trình ADPL:

- Phân tích đánh giá đúng, chính xác mọi tình tiết hoàn cảnh, điều kiện
của sự việc thực tế đà xảy ra:
+ Những CQ có thẩm quyền ADPL cần xem xét tất cả những tình tiết của
vụ việc, làm sáng tỏ những sự kiện có liên quan. Trong những trờng hợp
cần thiết , phải đợc sử dụng những biện pháp chuyên môn đặc biệt nh
giám định để xác định đúng tính chất của sự kiện.
+ Khi điều tra xem xét cần bảo đảm sự khách quan công bằng đối với các
TC và cá nhân có liên quan đến vụ việc.
+ Việc xem xét các tình tiết thực tế của vụ việc cũng đòi hỏi phải nghiên
cứu xác định vụ việc đó thực sự có ý nghĩa p.lý hay không? PL không thể
đợc áp dụng đối với những vụ việc không có đặc chng p.lý. Vì thế, điều
quan trọng là không chỉ xác định những tình tiết, sự kiện của sự việc mà
còn phải đánh giá tầm quan trọng về mặt p.lý của nó. Do đó, giai đoạn
đầu của quá trình ADPL đặt ra yêu cầu: Nghiên cứu khách quan, toàn
diên và đầy đủ những trình tiết của vụ việc; Xác định đặc trng p.lý của

nó; Tuân thủ tất cả các q.định mang tính thủ tục gắn với mỗi loại vụ việc.
- Lựa chọn QPPL phù hợp và phân tích làm rõ nội dung, ý nghià của
QPPL đối với trờng hợp cần áp dụng:
Trớc hết, phải xác định ngành luật để nào, lĩnh vực PL nào điều kiện
chỉnh vụ việc này, sau đến lựa chọn VB QPPL, lựa chọn QPPL, phải tính
đến những biÕn ®ỉi cđa PL cơ thĨ thÝch øng víi vơ việc. Khi lựa chọn
QPPL phải tính đến những biến đổi của luật pháp. Quy phạm đợc lựa
chọn phải là quy phạm có hiệu lực, nghĩa là đợc lựa chọn từ các VB PL
mà tại thời điểm xảy ra sự việc cần áp dụng thì chúng ta đang có hiệu
lực. Trờng hợp VB QPPL có q.định hiệu lực trở về trớc( hiệu lực hồi tố),
thì áp dụng theo q.định đó. nếu Trờng hợp VB QPPL có q.định khác nhau
về cùng một vấn đề, thì áp dụng trong VB có hiệu lực p.lý cao hơn hoặc
trong VB đợc ban hành sau nếu các VB đó do cùng CQ ban hành. Trong
trờng hợp VB PL quy phạm mới không q.định trách nhiệm p.lý hoặc
q.định trách nhiệm p.lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trớc ngày VB có
hiệu lực thì pháp áp dụng quy phạm của VB mới. Những CQ, cá nhân có
thẩm quyền ADPL cần nắm vững những q.định hiệu lực về thời gian,
không gian và đối tợng áp dụng của VB QPPL. Giai đoạn thứ hai của
quá trình ADPL yêu cầu: Lựa chọn đúng QPPL đợc trù tính cho trờng
hợp đó; Xác định quy phạm đợc lựa chọn là đang có hiệu lực và không
có mâu thuẫn với các đạo luật và VB QPPL khác; Nhận thức đúng đắn
nội dung, t tởng của QPPL.
- Ra VB ADPL:
Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình ADPL, ở giai đoạn này,
những quyền và nghĩa vụ p.lý cụ thể của các chủ thể PL hoặc những biện
pháp trách nhiệm p.lý đối với ngời vi phạm đợc ấn định. Ra VB ADPL là
h.động thể hiện rất rõ trình độ và tính sáng tạo của chủ thể có thẩm
quyền ADPL, bởi vì qua QĐ ADPL, những tình tiết của vụ việc đợc đánh
giá chÝnh thøc mang tÝnh p.lý, cã c¬ së khoa häc và thực tiễn. Mặt khác,
bằng QĐ ADPL, những quyền và nghĩa vụ chung chứa đựng trong các

VB QPPL đợc cá biệt hoá, cụ thể.
Khi ra QĐ, các CQ NN có thẩm quyền, nhà chức trách không thể xuất
phát từ động cơ cá nhân hoặc quan hệ riêng t. QĐ ADPL phải phù hợp
với lợi ích và mệnh lệnh của NN đợc thể hiện trong các đạo luật và VB
QPPL khác. Do vậy, những đòi hỏi đối với một VB ADPL là:
+ VB ADPL phải đợc ban hành hợp pháp, nghĩa là nó phải đợc ban hành
đúng thẩm quyền, đúng tên gọi, đúng trình tự và thủ tục do PL q.định.
+ VB ADPL đợc ban hành có cơ sở p.lý, nghĩa là, trong VB phải chỉ rõ là
căn cứ vào q.định nµo cđa VB PL nµo mµ CQ hay nhµ chøc trách có thẩm
quyền ADPL trong trờng hợp này. CQ hay nhà chức trách giải quyết trờng hợp này là trên cơ sở q.định của VB PL nào. Cơ sở p.lý này phải chỉ
rõ chi tiết cụ thể tới khoản, điều của VB QPPL.
+ VB ADPL phải đợc ban hành có cơ sở thực tế. Nghĩa là, nó đợc ban
hành căn cứ vào những sự kiện thực tế một cách đầy đủ, chính xác, có
thật và đáng tin cậy.
+ VB ADPL phải đợc ban hành phù hợp với điều kiện của thực tế của
cuộc sống, nghĩa là, VB ADPL phải có khả năng thực hiện trong tơng lai.
Sự phù hợp với các điều kiện thực tế, cụ thể về vật chất, kỹ thuật, TC....
bảo đảo cho VB ADPL có tính hiện thùc.
- Thø t, TC thùc hiÖn VB ADPL
ViÖc TC thùc hiện thực tế VB ADPL là giai doạn cuối cùng của quá trình
ADPL ở giai đoạn này, những h.động TC nhằm bảo đảm điều kiện về
mặt vật chất, về kỹ thuật... cho việc thực hiện đúng VB ADPL đợc tiến
hành.
Cũng ở giai đoạn này, cần tiến hành các h.động Ktra, g.sát việc thi hành
QĐ ADPL Đó là một trong những đảm bảo quan trọng để QĐ đó đợc
thực hiện nghiêm chỉnh trong đời sống./.
VB ADPL có một số đặc điểm sau đây:
1) VB ADPL do những CQ (nhà chức trách, TC) có thẩm quyền ADPL
ban hành và đợc bảo đảm thùc hiƯn b»ng cìng chÕ NN.
2) VB ADPL cã tÝnh chất cá biệt, một lần đối với các cá nhân, TC cụ thể

trong những trờng hợp xác định.
3) VB ADPL phải hợp pháp và phù hợp với thực tế. Nó phải phù hợp với
và phải dựa trên những q.định PL cụ thể. Nếu không đáp ứng đợc yêu cầu
hợp pháp thì VB ADPL sẽ bị đìnhchỉnh hoặc huỷ bỏ. Nếu không phù hợp
thực tế thì nó sẽ khó đợc thi hành hoặc đợc thi hành mà kém hiệu quả.
1


4) VB ADPL đợc thể hiện trong những hình thức p.lý xác định nh: bản án,
QĐ, lệnh....
5) VB ADPL là mét u tè cđa sù kiƯn p.lý phøc t¹p, thiÕu nó, nhiều
QPPL cụ thể không thể thực hiện đợc. Nó luôn mang tính chất bổ sung
trong trờng hợp có sự kiện p.lý phức tạp trong một cơ cấu p.lý thống nhất,
cho chúng độ tin cậy. Và từ đây xuất hiện quyền chủ thể và nghĩa vụ p.lý
đợc bảo đảm bởi NN.
ThÝ dơ: §Ĩ quan hƯ PL cơ thĨ theo lt hôn nhân và gia đình xuất hiện
đầy đủ các yếu tố của một sự kiện p.lý phức tạp nh độ tuổi, năng lực hành
vi, sự tự nguyện cam kết của nam và nữ v.v... và cuối cùng, điều quan
trọng là cÇn cã VB ADPL cđa CQ NN cã thÈm qun chứng nhận hôn
nhân.
Căn cứ vào nội dung và n.vụ của VB ADPL, có thể chia chúng thành hai
loại: 1) VB xác định quyền và nghĩa vụ p.lý theo hớng tích cực 2) VB bảo
vệ PL.
Loại VB ADPL thứ nhất là VB trong đó xác định cụ thể ai có quyền chđ
thĨ, ai cã nghÜa vơ p.lý b»ng c¸ch c¸ biƯt hoá phần q.định của QPPL.
VB áp dụng mang tính bảo vệ PL là VB chứa đựng những biện pháp
trừng phạt, cỡng chế NN đối với các cá nhân, TC vi phạm PL.
Thí dụ: bản án hình sự, QĐ xử phạt vi phạm hành chính...
Nh vậy, VB ADPL là VB p.lý c¸ biƯt mang tÝnh qun lùc do c¸c CQ
NN cã thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các TC XH đợc NN trao quyền

ban hành trên cơ sở những QPPL, nhằm xác định các quyền và nghĩa vụ
p.lý cụ thể của các cá nhân, TC hoặc xác định các biện pháp trách nhiệm
p.lý đối với chủ thể vi phạm PL./.
văn bản quy phạm pháp luật
1. Khái niệm
VB QPPL là VB do CQ NN cã thÈm qun ban hµnh theo thđ tơc và trình
tự do luật định trong đó có những quy tắc xử sự chung đợc NN bảo đảm
thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ XH theo định hớng XH chủ nghĩa
Điều 1 luật ban hành VB QPPL năm 1996 (đà đợc sửa đổi, bổ sung năm
2002).
2. Đặc điểm của VB QPPL
- ChØ do nh÷ng CQ NN, ngêi cã thÈm quyền ban hành theo q.định của PL.
- Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
- Đợc áp dụng nhiều lần
- Có hiệu lực lâu dài, việc thực hiện VB QPPL không làm chấm dứt hiệu
lực của VB.
- Tên gọi nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành đợc PL q.định
cụ thể.
Không phải mọi VB do các CQ NN ban hành đều là VB QPPL.
3. Các loại VB QPPL
phân loại VB QPPL dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
3.1. Dựa theo hiệu lực p.lý, VB QPPL đợc chia thành.
+ HP VB có hiệu quả tối cao, không một VB PL nào khác có thể trái
với HP.
+ VB luật gồm các đạo luật, bộ luật.+ VB díi lt.
3.2. Theo chđ thĨ ban hµnh
- QH ban hµnh hiÕn PL NQ
- ban thêng vơ QH ban hành PLe, NQ.
- Chủ tịch nớc ban hành: lệnh, QĐ
- CP ban hµnh NQ, NDi

- Thđ tíng CP ban hµnh, QĐ, CThị.
- Bộ trởng, thủ trởng CQ ngang bộ ban hành QĐ, CThị, TTu.
- Hội đồng thẩm phán, TA nhân dân tối cao ban hành NQ.
- Chánh TA nhân dân tối cao, viện trởng viện kiểm soát nhân dân tối cao
ban hành QĐ CThị, TTu.
- NQ TTu liên tịch giữa CQ NN cã thÈm qun víi TC c.trÞ – XH. HĐND ban hành NQ
- UBND và chủ tịch UBND ban hành QĐ, CThị./.

chuyên đề 5: Công vụ công chức
I. QUAN NIƯM CHUNG VỊ C«NG Vơ
1.l. C«ng vơ
- C«ng vơ là một loại lao động đặc biệt thực hiện chức năng quản lý nhà
nớc, thi hành luật pháp, sử dụng hiệu quả nguồn lực công (công sản,
2


ngân sách) nhằm đáp ứng mục tiêu của Nhà nớc đà đề ra trong giai đoạn
phát triển.
- Hoạt động công vụ có chứa đựng các dấu hiệu:
+ Chỉ đạo của Nhà nớc thông qua pháp luật+ Do ngời làm công cho Nhà
nớc thực hiện+ Sử dụng quyền lực công khi tiến hành+ Mang tính pháp
lý+ Phục vụ lợi ích chung + Do Nhà nớc trả công (lơng, phụ cấp).
l.2- Nền công vụ:
Nền công vụ gồm:
- Hệ thống pháp luật quy định các hoạt động của các cơ quan thực thi
công vụ
- Hệ thống các quy chế quy định cách thức tiến hành các hoạt động công
vụ do Chính phủ hoặc cơ quan hành chính nhà nớc có thẩm quyền ban
hành
- Đội ngũ công chức, với t cách là những chủ thể tiến hành các công vụ cụ

thể. Đây là hạt nhân cửa nền công vụ và cũng chính là yếu tố bảo đảm
cho nền công vụ hiệu lực, hiệu quả.
- Công sở là nơi tổ chức tiến hành các hoạt động công vụ. Công sở cần
phải bảo đảm các điều kiện cần thiết để nhân dân đợc tiếp cận với công
vụ thuận tiện. Công sở cần phải đợc tổ chức khoa học hiện đại để nâng
cao chất lợng hoạt động công vụ.
Có thể mô tả công vụ bằng mô hình sau:

1.3. Một Số đặc trng cơ bản của công vụ
*Mục tiêu:
- Phục vụ nhà nớc- Phục vụ nhân dân - Không có mục đích riêng của
mình- XÃ hội hoá cao v× phơc vơ nhiỊu ngêi - Duy tr× an ninh, an toàn trật
tự xà hội- Tăng trởng và phát triển- Không vì lợi nhuận.
*Nguồn lực:
- Quyền lực nhà nớc trao cho, có tính pháp lý
- Sử dụng nguồn ngân sách nhà nớc hay quỹ công để hoạt động
- Do cán bộ, công chức là ngời làm cho nhà nớc thực hlện.
*Cách thức tiến hành:
- Hớng đến mục tiêu - Hệ thống thứ bậc, phân công, phân cấp - Thủ tục
do pháp luật quy định trớc - Công khai- Bình đẳng- Không thiên vị - Có
sự tham gia của nhân dân.
1.4 Một số nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ: (8 ng.tắc)
- Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật- Nguyên tắc lập quy dới
luật.- Nguyên tắc đúng thẩm quyền- Nguyên tắc chịu trách nhiệm. Nguyên tắc thống nhất vì lợi ích công- Nguyên tắc công khai- Nguyên tắc
liên tục, kế thừa- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
II CôNG CHứC Và CáCH PHâN LOạI CôNG CHứC
l. Công chức
Cụ thể hoá Pháp lênh Cán bộ, công chức năm 1998 (đà đ ợc sửa đổi, bổ
sung năm 2003) có quy định tại Điều 1 khoản 1 điểm b, c, e cơ thĨ lµ:
Cán bộ, cơng chức quy định tại Pháp lệnh này là công dân Việt Nam,

trong biên chế, bao gồm:
b) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ
thường xuyên làm việc trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức
hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
e) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ
thường xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng; làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không
phải là sĩ quan, hạ s quan chuyờn nghip;
Chính phủ ban hành Nghị định số 117/2003/NĐ - CP ngày 10/10/2003 vê
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan
Nhà nớc. Tại điều 2 đà nêu: Công chức là công dân VN, trong biên chế và
hởng lơng từ ngân sách Nhà nớc, đợc quy định tại điểm b, c, e tại khoản 1
điều 1 của Ple CB,CC làm việc trong các cơ quan nhà nớc, lực lợng vũ trang, tỉ
chøc chÝnh trÞ, tỉ chøc chÝnh trÞ - x· héi sau đây :

1. Văn phòng Quốc hội;2. Văn phòng Chủ tịch nớc;3. Các cơ
quan hành chính nhà nớc ở Trung ơng, cấp tỉnh, cấp huyện;4. Tòa án
nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;5. Cơ quan đại diện nớc Cộng
hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam ở nớc ngoài;6. Đơn vị thuộc Quân đội
Nhân dân và Công an Nhân dân;7. Bộ máy giúp việc thuộc tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xà hội ở trung ơng, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Phân tích các quy định tại các văn bản khái niệm công chức có thể
định nghĩa về mặt pháp luật nh sau:
Cụng chc Nhà nớc VN l cụng dõn Vit Nam, đợc tuyển dụng, bổ
nhiệm hoc giao giữ một công vụ thng xuyờn hay đợc giao nhiệm vơ
thêng xuyªn trong các cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp

huyện, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà khơng phải là sĩ
quan, h¹ sÜ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng, c¬
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp đợc phân loại theo chức vụ chuyên môn và tơng ứng
là trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, theo vị trí công tác, đợc xếp vào
một ngạch công chức, mỗi ngạch có chức danh, tiêu chuẩn riêng trong
biên chế và hởng lơng từ ngân sách nhà nớc.
- Ngoài ra còn có công chức xà đợc quy định tại Điều 1 khoản 1 điểm h
cña PL CBCC:
Những người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn
nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân.
2. Các cách Phân loại công chức.(3 loại-Theo Điều 4 N.Định số
117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003)
1. Phân loại theo trình độ đào tạo :
a) Công chức loại A là ngời đợc bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn giáo dục đại học và sau đại học;
b) Công chức loại B là ngời đợc bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn giáo dục nghề nghiệp;
c) Công chức loại C là ngời đợc bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn dới giáo dục nghề nghiệp.
2. Phân loại theo ngạch công chức:(5 loại)
a) Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tơng đơng trở lên;b)
Công chức ngạch chuyên viên chính và tơng đơng; c) Công chức ngạch
chuyên viên và tơng đơng; d) Công chức ngạch cán sự và tơng đơng;đ)
Công chức ngạch nhân viên và tơng đơng.
3. Phân loại theo vị trí công tác :
a) Công chức lÃnh đạo, chỉ huy;b) Công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Ngoài ra các cán bộ xà và những ngời đợc tuyển dụng, giao giữ một
chức danh chuyên m«n nghiƯp vơ thc UBND cÊp x· (ë níc ta, những
đối tợng này cha đợc gọi là công chức Nhà níc nhng ë nhiỊu níc, c«ng

chøc ë cÊp chÝnh qun xà cũng có nhiều ngạch bậc khác nhau (cao,
trung, sơ. . . )
2.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến "Công chức"
1. Ngạch công chức là chức danh công chức đợc phân theo
ngành, thể hiện cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ;
2. Bậc là khái niệm chỉ thang giá trị trong mỗi ngạch công
chức, ứng với mỗi bậc có một hệ số tiền lơng;
3. Nâng ngạch là nâng từ ngạch thấp lên ngạch cao hơn trong
cùng một ngành chuyên môn nghiệp vụ;
4. Chuyển ngạch là chuyển từ ngạch này sang ngạch khác có
cùng cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ (ngạch tơng đơng);
5. Tuyển dụng là việc tuyển ngời vào làm việc trong biên chế
của cơ quan nhà nớc thông qua thi hoặc xét tuyển;
6. Bổ nhiệm vào ngạch là việc quyết định bổ nhiệm ngời có đủ
tiêu chuẩn vào một ngạch công chức nhất định;
7. Cơ quan sử dụng công chức là cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức;
8. Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức là cơ quan đợc
giao thẩm quyền tuyển dụng và quản lý công chức;
9. "Cơ quan có thẩm quyền quản lý ngạch công chức" là cơ quan
đợc giao thẩm quyền quản lý các ngạch công chức chuyên ngành;
10. Tập sự là việc ngời đợc tuyển dụng tập làm việc theo chức
trách, nhiệm vụ của ngạch sẽ đợc bổ nhiệm;
III NGHĩA Vụ Và QUYềN LợI CủA CB CôNG CHức
3.l- Nghĩa vụ công chức (bắt buộc-10 điều)
( l) Trung thành với Nhà nớc CHXHCN Việt Nam; bảo vệ sự an toàn,
danh dự và lợi ích quốc gia;
(2) Chấp hành nghiêm chỉnh đờng lối, chủ trơng của Đảng và chính sách,
pháp luật của NN; thi hành nhiệm vụ, công vụ theo đúng quy định của
pháp luật;

(3) Tận tụy phục vụ nhân dân; tôn trọng ND;
(4) Liên hệ chặt chẽ với ND, tham gia sinh hoạt với cộng đồng dân c nơi
c trú, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của ND;
(5) Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm liêm chính, chí công vô
t; không đợc quan liêu, hách dÞch, cưa qun, tham nhịng;
(6) Cã ý thøc tỉ chøc kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện
nghiêm chỉnh nội quy của cơ quan, tổ chức; giữ gìn và bảo vệ của công,
bảo vệ bí mật nhà nớc theo quy định của pháp luật;
3


(7) Thờng xuyên học tập nâng cao trình độ; chủ động, sáng tạo, phối hợp
trong công tác nhằm hoàn thành tốt n.vụ, công vụ đợc giao;
(8) Chấp hành sự điều động, phân công công tác của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
(9) CBCC chịu trách nhiệm trớc pháp luật về việc thi hành n. vụ, công vụ
của mình, CBCC giữ chức vụ lÃnh đạo còn phải chịu trách nhiệm về việc
thi hành n. vụ, công vụ của CBCC thuộc quyền theo quy định của PL.
( 10) CBCC phải chấp hành QĐ của cấp trên, khi có căn cứ để cho là QĐ
đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với ngời ra QĐ; trong trờng hợp
vẫn phải chấp hành QĐ thì phải báo cáo lên cấp trên trực tiếp của ng ời ra
QĐ và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành QĐ đó.
3.2- Quyền lợi của công chức:(11 quyền)
1. Đợc nghỉ hàng năm theo quy định tại Điều 74 , Điều 75, khoản 2,
khoản 3 Điều 76 và Điền 77, nghỉ các ngày lễ theo quy định tại Điền 73
và nghỉ việc riêng theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Lao động;
2. Trong trờng hợp có lý do chính đáng đợc nghỉ không hởng lơng sau khi
dợc sự đồng ý của ngời đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng CBCC.
3. Đợc hởng các chế độ trợ cấp BHXH, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thai sản, hu trí và chế độ tử tuất theo quy định tại các Điều

107, 142, 143, 144, 145 vµ 146 cđa Bé lt Lao động;
4. Đợc hởng chế độ hu trí, thôi việc theo quy định tại Mục 5 Chơng IV
của Pháp lệnh CBCC;
5. CBCC là nữ còn đợc hởng các quyền lợi quy định tại khoản 2 Điều 109,
các Điều 111. 113, 114, 115,116 và 117 của Bộ luật LĐ;
6. Đợc hởng các quyền lợi khác do pháp luật quy định;
7. CBCC đợc hởng tiền lơng tơng xứng với nhiệm vụ, công vụ đợc giao,
chính sách về nhà ở, các chính sách khác đợc bảo đảm các điều kiện làm
việc. CBCC làm việc ở vùng cao, vùng sâu vùng xa, hải đảo hoặc làm việc
trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm đợc hởng phụ cấp và chính
sách u đÃi do CP quy định;
8. CBCC có quyền tham gia hoạt động chính trị xà hội theo quy định của
PL đợc tạo điền kiện để học tập nâng cao trình độ, đợc quyền nghiên cứu
khoa học, sáng tác đợc khen thởng khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
công vụ đợc giao;
9. Cán bộ, công chức có quyền khiêú nại, tố cáo, khởi kiện về việc làm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà mình cho là trái PL đến các cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền theo quy định của PL;
10. CBCC khi thi hành nhiệm vụ công vụ đợc pháp luật và nhân dân bảo
vệ;
11. CBCC hi sinh khi thi hành nhiệm vụ, công vụ đợc xem xét để công
nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật. CBCC bị thơng trong khi thi
hành nhiệm vụ, công vụ thì đợc xem xét để áp dụng chính sách, chế độ tơng tự nh đối với thơng binh.
IV. NHữNG VIệC CáN Bộ, CôNG CHứC KHôNG đợc làm
1. CBCC không đợc chây lời trong công tác, trốn tránh trách nhiệm hoặc
thoái thác nhiệm việc công, không đợc gây bè phái, mất đoàn kết, cụ bộ
hoặc tự ý bỏ việc
2. CBCC không đợc cửa quyền, hách dich , sách nhiễu, gây khó khăn,
phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết công việc.
3. CBCC không đợc thành lập, tham gia thành lập hoặc quản lý, điều hành

các doanh nghiệp t nhân, công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp doanh,
HTX, bệnh viện t, trờng học t và tổ chức nghiên cứu khoa học t. CBCC
không đợc làm t vấn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, dịch vụ
và các tổ chức, cá nhân khác ở trong nớc và nớc ngoài về các công việc có
liên quan đến bị mật nhà nớc, bí mật công tác, những công việc thợc
thẩnm quyền giải quyết của mình và các công việc khác mà việc t vấn đó
có khả năng gây phơng hại đến lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ
thể viƯc lµm t vÊn cđa CBCC.
4. CBCC lµm viƯc ë những ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nớc,
thì trong thời hạn ít nhất là 5 năm kể từ khi có QĐ hu trí, thôi việc, không
đợc làm việc cho các tổ chức, cá nhân trong nớc, ngoài nớc, hoặc tổ chức
liên doanh với nớc ngoài trong phạm vi các công việc có liên quan đến
ngành, nghề mà trớc đây mình đà đảm nhiệm.
Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc thời hạn mà
CBCC không đợc làm và chính sách u đÃi đối với những ngời phải áp
dụng quy định của Điều này.
5. Ngời đứng đầu, cấp phó của ngời đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chồng của
những ngời đó không đợc góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong
phạm vi ngành, nghề mà ngêi ®ã trùc tiÕp thùc hiƯn viƯc QLNN.
6. Ngêi ®øng đầu và cấp phó của ngời đứng đầu cơ quan tổ chức không đợc bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức
vụ tổ chức nhân sự, kế toán tài vụ: làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ uan,
tổ chức hoặc mua bán vật t hàng hoá, giao dịch, kí kết hợp ®ång cho c¬
quan , tỉ chøc ®ã.
V- VIƯC TUN DơNG, Sử DụNG Và QUảN Lý CBCC
5. l Về công tác tuyển dụng

- Nguyên tắc bình đẳng: - Nguyên tắc công khai: - Nguyên tắc khách
quan: - Nguyên tắc tuyển dụng xuất phát từ nhu cầu thực tế: - Nguyên
tắc chất lợng: - Nguyên tắc u tiên
5. 2 Về điều động biệt phái

5.4 Khen thởng và kỷ luật công chức.
1.CBCC cú thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ thì được
xét khen thưởng theo các hình thức sau đây:
a)Giấy khen;b)Bằng khen;c)Danh hiệu vinh dự Nhà nước;d)Huy
chương;đ)Huân chương.
2.Hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;b) Cảnh cáo;c) Hạ bậc lương;d) H ngch;) Cỏch
chc;e) Buc thụi vic./.

Chuyên đề 4: Hành chính NN vµ CCHC NN
I. Hµnh chÝnh NN

1.1. NỊn hµnh chÝnh NN
4


KháI niệm: Nền hành chính là một bộ phận của hệ thống chính trị.
Hành chính NN là hoạt động hành chính của các cơ quan thực thi quyền
lực NN để quản lý điều hành các lĩnh vực của đời sống XH theo PL.
a- Quan niƯm vỊ nỊn hµnh chÝnh NN
TC và h.động quản lý hành chính nhà nớc phải xuất phát từ hệ thống thể
chế là khuôn khổ p.lý để thực hiện quyền hành pháp trong việc quản lý
XH, đa đờng lối chính sách của Đảng vào cuộc sống, là môi trờng cho
mọi TC và cá nhân sống và làm việc theo PL. Hơn nữa, TC và h.động
quản lý NN đợc thực hiện bởi bộ máy hành chính không phải mục đích tự
thân mà. chính là nhằm bảo đảm hiệu lực của thể thế. Mọi h.động của bộ
máy hành chính đều đợc thực hiện qua một đội ngũ cán bộ CC hành
chính.
Nh vậy nền hành chính NN gồm-các yếu tố cấu thành:
- Một là, hệ thống thể chế quản lý xÃ' hội theọ luật pháp, bao gồm HP,

luật, PLe và các VB pháp quy của CQ hành chính.
- Hai là, cơ cấu TC và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính các cấp,
các ngành từ CP Trung Ương tới chính quyền cơ sở.
- Ba là: Đội ngũ CBCC hành chính bao gồm những ngời thực thi công vụ
trong bộ máy hành chính công quyền.
-Bốn là: Nguồn tài chính NN để bảo đảm thực thi công việc của bộ máy
và thực hiện các mục tiêu n.vụ của NN.
b- Những đặc tính chủ yếu của nền hành chính NN ta
- Tính lệ thuộc vào c.trị và hệ thống c.trị
NN nói chung. hệ thống hành chính nói riêng có n.vụ duy trì trật tự
chung, lợi ích chung của XH và bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền,
trong đó CP là khăng định sự chiếm giữ và sử dụng quyền lực NN đê thực
hiện lợi ích của giai cấp thống trị.'Nh vậy, hành chính không thể thoát ly
c.trị mà phục vụ c.trị, thực hiện những n.vụ c.trị do CQ quyền lực NN
QĐ. Nền hành chính NN là trung tâm thực thi quyền lực của hệ thống
quyền lực c.trị, h.động của nó có ảnh hởng lớn đến hiệu lực và hiệu quả
của hệ thống c.trị: Nền hành chính lệ 'thuộc vào c.trị tuy nhiên nó cũng
có tính độc lập tơng đối vỊ nghiƯp vơ vµ kü tht hµnh chÝnh.
ë níc ta. nền hành chính NN mang đầy đủ bản chất của một NN dân chủ
"của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân" dựa trên nền tảng của liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức do
Đảng cộng sản lÃnh đạo. Nền hành chính ta còn lệ thuộc vào hệ thống
c.trị trong đó Đảng Cộng sản Việt .Nam là hạt nhân lÃnh đạo, các đoàn
thể nhân dân, các TC c.trị XH có vai trò tham gia và g.sát h.động của NN.
trong đó nền hành chính là trọng tâm.
- Tính pháp quyền
Với t cách là công cụ của công quyền, nền hành chính NN ta h.động dới
luật theo những quy tắc QPPL, đòi hỏi mọi CQ NN mọi TC trong XH,
mọi CC và công dân phải tuân thủ. Đảm bảo tính pháp quyền của nền
hành chính là một trong những điều kiện để xây dựng NN chính quy,

hiện đại của một bộ máy hành pháp có kỷ luật, kỷ cơng.
Tính pháp quyền đòi hỏi các CQ hành chính, mọi CC phải nắm vững
quyền lực, sử dụng đúng đắn quyền lực, đảm bảo đúng c.năng và thẩm
quyền của mình khi thực thi công vụ. Bên cạnh đó luôn quan tâm chú
trọng đến việc nâng cao uy tín về c.trị, về phẩm chất đạo đức và về năng
lực trí tuệ. Phải kết hợp chặt chẽ yếu tố quyền lực và uy tính mới có thể
nâng cao đợc hiệu lực và hiệu quả của một nền hành chính công phục vụ
dân.
- Tính liên tục, tơng đối ổn định và thích ứng
N.vụ của hành chính công là phục vụ công vụ và công dân. Đây là công
việc hàng ngày, thờng xuyên và liên tục vì các mối quan hệ XH và hành
vi công dân đợc PL điều chỉnh diễn ra thờng xuyên, liên tục. Chính vì
vậy, nền hành chính NN phải đảm bảo tính lên tục, ổn định để đảm bảo
h.động không bị gián đoạn trong bất kỳ tính huống nào, tránh làm "theo
phong trào, chiến dịch", "đánh trống bỏ dùi" . Tính liên tục trong TC và
h.động quản lý NN liên quan chặt chẽ đến c.tác giữ gìn, lu trữ các VB,
giấy tờ của CQ, TC và của dân.
Tính liên tục và ổn định không loại trừ tính thích ứng. Chính vì lvậy ổn
định ở' đây mang tính tơng đối, không phải là cố định, không thay đổi.
NN là một sản phẩm của XH. Đời sống K.tế XH luôn biến chuyển không
ngừng, do đó nền hành chính NN luôn phải thích ứng dới hoàn cảnh thực
tế XH trong từng thời kỳ nhất định thích nghi với xu thế của thời đại đáp
ứng đợc những n.vụ K.tế, c.trị, XH trong giai đoạn mới.
- Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao
Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao là yêu cầu đòi hỏi của một nền
hành chính phát triển, khoa học, văn minh và hiện đại.Các h.động trong
nền hành chính NN có nội dung phức tạp và đa dạng đòi hỏi các nhà hành
chính phải có kiến thức XH và kiến thức chuyên môn sâu rộng. CC là
những ngời thực thi công vụ, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của họ
có ảnh hớng rất lớn đến chất lợng công vụ. Vì lẽ đó trong h.động hành

chính NN, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và quản lý của đội ngũ CC
phải là những tiêu chuẩn hàng đầu. Để làm tôt điêu
này, chúng ta phải giải quyết tốt, đồng bộ một loạt các vấn đề:Tuyển
dụng bố trí sử dụng, đao tạọ bồi dỡng, đÃi ngộ CC.
-Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ

Nền hành chính NN đợc cấu tạo gồm một hệ thống định chế theo thứ bậc
chặt chẽ và thông suốt từ TW tới các địa phơng mà trong đó cấp dới phục
tùng cấp trên, nhận CThị mệnh lệnh và chịu sự Ktra thờng xuyên của cấp
trên. Mỗi cấp mỗi CQ mỗi CC h.động trong pham vi thẩm quyền đơc
trao. Tuy nhiên, để tránh biến hệ thống hành chính thành hệ thống quan
liêu, cứng nhắc chính hệ thống thứ bậc cũng cần sự chủ động sáng tạo
linh hoạt của mỗi cấp, mỗi CQ mỗi CC để thực hiện luật pháp và mệnh
lệnh của cấp trên trong khuôn khổ phân công phân cấp, đúng thẩm quyền
theo n.tắc tập trùng dân chủ.
- Tínhkhông vụ lợi
Hành chính NN có n.vụ phuc vụ lợi ích công và lợi ích công dân. Phải
xây dựng một nền hành chính công tâm, trong sạch không theo đuổi mục
tiêu doanh lợi không đòi hỏi ngời đợc phục vụ phải trả thù lao. Đây cũng
chính là một trong những điều khác biệt cơ bản giữa mục tiêu h.động của
CQ hành chính NN và của một doanh nghiệp h.động sản xuất kinh doanh.
- Tính nhân đạo
Bản chất của NN ta là NN dân chủ, của. dân và do dân vì Dân chủ XH
chủ nghĩa thấm nhuần trong luật pháp.Tôn trọng quyền lợi và lợi ích hợp
pháp của công dân và xuất phát điểm của hệ thống luật. thể chế quy tắc,
thủ tục ' hành chính. CQ hành chính và đội ngũ CC không đợc quan liêu,
cửa quyền hách dịch, gây phiền hà cho dân khi thi' hành công vụ. Mặt
khác hiện nay chúng ta đang xây dựng một nền tinh tế h.động theo cơ chế
thị trờng có sự quản lý của NN và theo định hớng XH chủ nghĩa hơn lúc
nào hết nền hành chính cần đảm bảo tính nhân đạo để hạn chế tối đa mặt

trái của nền K.tế thị trờng thúc đẩy sự phát triển K.tế - XH bền vững.
1.2- Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính NN
a- Qnan niệm về năng lực, hiệu lực và hiệu quả của nền hành chính NN.
- Năng lực của nền hành chính NN là khả năng thực hiện c.năng quản lý
và phục vụ dân của bộ máy hành chính. Nói một cách khác là khả năng
huy động tổng hợp các yếu tố tạo thành sức mạnh thực thi công quyền.
Các yếu. tố cấu thành năng lực của nền hành chính NN gồm:
+ Hệ thống TC hành chính đợc thiết lập trên cơ sở phân định rành mạch
c.năng thẩm quyền giữa các CQ, TC, các cÊp trong hƯ thèng hµnh chÝnh.
+ HƯ thèng thĨ chÕ, thủ tục hành chính đợc ban hành có căn cứ khoa
học, hợp lý, tạo nên cơ chế vận hành đồng bộ, nhịp nhàng, nhanh nhạy,
thông suốt của bộ máy hành chính NN.
+ Đội ngũ CBCC có phẩm chất đạo đức, trình độ và kỹ năng hành chính
với cơ cấu, chức danh tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu cụ thể của việc
thực thi công vụ.
+ Tổng thể các điều kiện vật chất kỹ thuật cần và đủ để đảm bảo cho
h.động công vụ có hiệu quả.
- Hiệu lực của nền hành chính NN là sự thực hiện đúng, kịp thời, có kết
quả và tuân thủ PL của bộ máy hành chính để đạt đợc các mục tiêu n.vụ
đề ra. ở khía cạnh thực tiễn, hiệu lực của nền hành chính đ ợc biểu hiện ở
sự nghiêm túc, khân trơng, triệt dể của TC và công dân trong việc thực
thi chính sách, PL của NN trên phạm vi toàn XH. Hiệu lực của nền hành
chính NN phụ thuộc vào các yêu tố sau:
+ Thứ nhất năng lực, chất lợng của nền hành chính (tổng hợp các yếu tố
thể chế, TC bộ máy, đội ngũ CC).
+ Thứ hai, sự ủng hộ của nhân dân. Sự tín nhiệm của dân càng lớn thì
h.động quản lý của bộ máy hành chính càng cao.
+ Thứ ba, đặc điểm TC, vận hành của hệ thống c.trị. Hiệu lực quản lý
của bộ máy hành chính phụ thuộc vào sự lÃnh đạo, phơng thức lÃnh đạo
của Đảng, sự phân công rành mạch giữa các quyền lập pháp, hành pháp t

pháp
Hiệu quả của nền hành chính NN là kết quả quản lý đạt đợc của bộ
máy hành chính trong sự tơng quan với mức độ chi phí các nguồn
lực, trong mối quan hệ giữa hiêu quả K.tế với hiệu quả XH. Hiệu
quả của nền hành chính đợc thể hiện ở:
+Đạt mục tiêu (quản lý hành chính) tối đa với với mức độ chi
phí các nguồn lực nhất định;
+Đạt mục tiêu nhất định vời mức độ chi phí các nguồn lực tối
thiểu;
+Đạt mục tiêu không chỉ trong quan hệ với chi phí nguồn lực
(tài chính, nhan lực) mà còn trong quan hệ với hiệu quả XH.
b- Tính tất yếu và yêu cầu nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả
của nền hành chính:
Việc nâng năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính nớc
ta là một yêu cầu tất yếu và cấp bách trong điều kiện hiện nay xuất phát
từ lý luận và thực tiễn sau:
-Hoạt động hành chính NN ta là hoạt động thực thi quyền lực
nhằm tổ chức thực hiện đờng lối chính sác của Đảng và PL của NN;
-VN đang XD nền KTTT định hớng XHCN;
-PhảI kịp thời khắc phục bệnh quan liêu, xa dân, đặc quyền,
đặc lợi, vi pậam dân chủ, quản lý thiếu tập trung thống nhất, bộ máy cồng
kềnh làm giảm sút nghiêm trọng hiệu lực, hiệu quả nền HC
-Tình hình KT-XH, KH và CN trên thế giới thay đổi nhiều;
Nâng cao năng lc, hiệu lực, hiệu quả HCNN là tác động nhằm
làm cho hoạt động hành chính đạt những yêu cầu cơ bản:
(1)XD một NN thực sự của dân, do dân và vì dân, đảm bảo
quyền làm chủ NN và XH của nhân dân, tất cả vì hạnh phúc ND;
5



(2)NỊn HC níc ta tuy cã nhiỊu thay ®ỉi nhng cơ bản vẫn là nền
HC thực hiện theo cơ chế mệnh lệnh, can thiệp và xin cho. Vì vậy
trong điều kiện XDNN pháp quyền XHCN cần thực hiện bớc chuyển đổi
từ nền HC truyền thống sang nề HC phát triển.
II-CảI cách hành chính là gì:
Nhằm giải quyết các lĩnh vực nóng có liên quan đến dân và các
doanh nghiệp, các thủ tục hành chính liên quan đến thể chế quản lý bộ
máy NN.
1. Thực trạng nền hành chính, bài học chung, thuận lợi, khó khăn.
a) Ưu điểm:
+ Về thể chế hành chính: Từng bớc đổi mối thể chế hành chính trên các
lĩnh vực, trớc hết là hình thành thể chế K.tế phù hợp yêu cầu phát triển
nền K.tế thị trờng định hớng XHCN.
+ Về TC hành chính: Cơ cấu TC bộ máy của CP và cơ quan hành chính
các cấp đợc sắp xếp, điều chỉnh tinh giản hơn trớc; bộ máy hành chính từ
TW đến cơ sở vận hành, phát huy tác dụng, hiệu quả tốt hơn. C.năng và
h.động của các CQ quan trọng trong hệ thống hành chính từ CP, các Bộ
ngành TW đến UBND các cấp đà có nhiều thay đổi tiến bộ tập trung
nhiều hơn vào quản lý NN.
+ Về cán bộ CC: Việc quản lý sử dụng CBCC đợc đổi mới một bớc theo
các q.định án PLe, CB, CC, từ khâu tuyển chọn, đánh giá thi nâng cao
ngạch, khen thởng, kỷ luật đến đào tạo, bồi dỡng. Chế độ chính sách tiền
lơng bớc đầu đợc cải cách theo hớng tiền tệ hoá.
b) Những khuyết điểm:
Nền hành chính NN còn mang nặng dấu ấn của cơ chế quản lý tập trung
quan liêu bao cấp, cha đáp ứng đợc những yêu cầu của cơ chế quản lý mở
cũng nh yêu cầu phục vụ nhân dân trong điều kiƯn míi, hiƯu lùc qu¶n lý
cha cao.
+ VỊ thĨ chÕ hành chính:
Hệ thống thể chế hành chính cha đồng bộ, còn chồng chéo và thiếu

thống nhất, thủ tục hành chính trên nhiều lĩnh vực còn rờm rà phức tạp,
trật tự kỷ cơng cha nghiêm.
+ Về TC hành chính: TC bộ máy cồng kềnh nhiều tầng nấc, phơng thức
TC hành chính còn tập trung quan liêu lại vừa phân tán, c.năng quản lý
NN của bộ máy hành chính trong nền K.tế thị trờng XHCN cha đợc xác
định rõ ràng, rành mạch. Bộ máy hành chính ở các địa phơng và cơ sở cha thực sự gắn bó với dân.
+ Đội ngũ CB,CC còn nhiều điểm yếu về phẩm chất, tinh thần trách
nhiệm, năng lực chuyên môn, kỹ năng hành chính; phong cách làm việc
chậm đổi mới, tệ nạn quan liêu tham nhũng, sách nhiễu nhân dân tiếp tục
diễn ra nghiêm trọng trong một bộ phận CB, CC.
*Bài học chung:
- Cải cách hành chính là n.vụ rộng lớn, liên quan đến nhiều lĩnh vực, trên
từng địa bàn, tạo ra sự ăn khớp và thúc đẩy lẫn nhau giữa cải cách hành
chính và đổi mới cơ chế quản lý K.tế.
- Cải cách hành chính là công việc nhạy cảm, khó khăn đòi hỏi các CQ
chỉ đạo có quan điểmm, n.tắc nhất quán, có chơng trình hành động thiết
thực trong từng thời gian. Sự lÃnh đạo, chỉ đạo cuộc cải cách phải tập
trung thống nhất với quyết tâm và ý chí cải cách mạnh mẽ.
- Cải cách hành chính phải đợc triển khai đồng bé tõ trªn xng, tõ díi
lªn, coi träng khun khÝch những sáng kiến, thử nghiệm của địa phơng
và cơ sở xác định đợc khâu đột phá trong từng giai đoạn, tìm ra đợc động
lực cụ thể thúc đẩy các h.động cải cách.
- Cải cách hành chính phải xuất phát từ thực tiễn VN với đặc điểm truyền
thống, bản sắc Việt Nam; đồng thời tham khảo, học hỏi kiến thức, kinh
nghiệm của các nớc về TC và h.động quản lý để vận dụng thích hợp.
* Cải cách nền hành chính gồm:
- Cải cách thể chế: Cải cách hành chính để quản lý XH bằng PL gồm HP,
Luật, PLe và các VB pháp quy do CQ NN có thẩm quyền ban hành.
- Cải cách cơ cấu TC: Làm sao cho bộ máy quản lý và điều hành gọn nhẹ,
năng động có trách nhiệm trớc dân, tiến tới đơn giản hoá các thủ tục hành

chính.
- Đội ngũ cán bộ CC phải đợc đào tạo chuyên sâu có trách nhiệm.
- Quá trình cải cách hành chính có những thuận lợi và khó khăn:
Những thuận lợi:
- Những bài học thực tiễn về cải cách hành chính hơn 10 năm qua là cơ sở
tốt cho những QĐ mới về cải cách hành chính trong thời gian tới.
- Đợc sự kiên quyết cải cách hành chính của CP, và sự chỉ đạo của các
văn kiện, của các NQ TW.
- Đợc sự ủng hộ của các các phơng tiện thông tin đại chúng.
- Quá trình hội nhập khu vực và quốc tế tiếp tục mở rộng cơ hội cho sự
hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính gi a Việt
Nam với các nớc.
- Sự phát triển của công nghệ thông tin.
*Những khó khăn: Theo NQ TW 8.
- Thể chế hành chính còn yếu kém về mặt c.năng, n.vụ; các quy tắc,
q.định thế nào để vận hành, còn vi phạm về q.hạn và thủ tục còn rờm rà.
- TC bộ máy hành chính NN còn cồng kềnh, quan liêu (còn ch a rõ ràng
về mặt quản lý hành chính NN, vừa sự nghiệp, vừa làm dịch vụ công).
Giảm bộ máy tới tinh giảm biên chế một số cán bộ d thừa sẽ ra sao? Và ai

đảm nhận các công việc đó. Dẫn đến hiệu quả công việc thấp, tổn thất
của và thờ gian ảnh hởng tới quá trình phát triển của đất nớc.
- Đội ngũ cán bộ CC còn yếu kém về chuyên môn, đạo đức làm ảnh h ởng
đến uy tín của TC bộ máy NN.
- Bộ máy hành chính ở địa phơng còn bất cập.
Ngoài ra, còn các yếu tố cản trở khác:
+ Về nhận thức từ TW đến địa phơng, trong Đảng cha đầy đủ, cha rõ.
+ Tính đồng bộ vê cải cách hành chính phải gắn liền với biện pháp, t pháp
giữa TW và địa phơng. Trên làm nh dới không làm, trên báo nhng đới
không nghe, Cục bộ địa phơng.

+ Tính động lực của cải cách khi động chạm đến cá nhân, CQ liên quan
đến lợi ích mỗi ngêi.
Mơc tiªu, néi dung, liªn hƯ thùc tÕ:
a) Mơc tiªu
* Mục tiêu chung: nhằm xây dựng một nền hành chính dân chủ trong
sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hoá, h.động có hiệu lực, hiệu
qủa theo n.tắc của NN pháp quyền XHCN dới sự lÃnh đạo của Đảng, xây
dựng đội ngũ cán bộ CC có phẩm chất và năng lực, đáp ứng yêu cầu của
công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc. Đến năm 2010 hệ thống hành
chính cơ bản đợc cải cách phù hợp với yêu cầu quản lý nền K.tế thị trờng
định hớng XHCN.
9 mục tiêu cụ thể
1. Hoàn thiện hệ thống thể chế hành chính cơ chế chính sách phù hợp với
thời kỳ công nghiệp hoá. Hiện đại hoá đất nớc, trớc hết là các thể chế về
K.tế, TC và h.động của hệ thống hành chính.
Tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành VB QPPL khắc phục
tính cục bộ trong việc chuẩn bị, soạn thảo các VB; đề cao trách nhiệm
của từng CQ trong quá trình xây dựng thể chế; phát huy dân chủ, huy
động trí tụê của nhân dân để nâng cao chất lợng VB QPPL,
2. Xóa bỏ về cơ bản các thủ tục hành chính mang tính quan liêu, rờm rà,
gây phiền hà cho doanh nghiệp và nhân dân; hoàn thiện các thủ tục hành
chính mới theo hớng công khai, đơn giản và thuận tiện cho dân.
3. Các CQ trong hệ thống hành chính đợc xac định một số công việc n.vụ,
thẩm quyền và trách nhiệm rõ ràng; chuyển đợc một số công việc và dịch
vụ không cần thiết phải do CQ NN thùc hiÖn cho doanh nghiÖp, TC XH,
TC phi CP đảm nhận.
4. Cơ cấu TC của CP gọn nhẹ, hợp lý theo n.tắc Bộ quản lý đa ngành, đa
lĩnh vực, thực hiện c.năng chủ yếu là quản lý vĩ mô toàn XH bằng PL,
chính sách, hớng dẫn Ktra thực hiện.
Bộ máy của các bộ điều chỉnh về cơ cấu sơ sở phân biệt rõ c.năng, phơng

thức h.động của các bé phËn tham mu, thùc thi chÝnh s¸ch, cung cÊp dịch
vụ công.
5. Về cơ bản xác định xong và thực hiện đợc các q.định mới về cấp quản
lý hành chính NN giữa TW và địa phơng, giữa các cấp chính quiyền địa
phơng; định rõ c.năng, n.vụ, thẩm quyền và TC bộ máy chính quyền ở đô
thị và nông thôn.
Các CQ chuyên môn khoa học thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện đợc TC
gọn nhẹ, thực hiện đúng c.năng quản lý NN theo n.vụ và thẩm quyền đợc
xác định trong Luật TC HĐND và UBND (sa đổi). Xác định rõ tính chất,
cơ cấu TC, chế độ làm việc của cjhính quyền cấp xÃ.
6. Đến năm 2010, đội ngũ CBCC có số lợng, cơ cấu hợp lý, chuyên
nghiệp, hiện đại. Tuyệt đại bộ phận cán bộ CC có thẩm quyền phẩm chất
tốt và đủ năng lực thi hành công vụ, tận tuỵ phục vụ sự nghiệp phát triển
đất nớc, phục vụ nhân dân.
7. Tiền lơng của cán bộ CC đợc cải cách cơ bản, trở thành động lực của
nền công vụ, đảm bảo cuộc sống của CBCC và gia đình.
8. Cơ chế tài chính đợc đổi mới thích hợp với tính chất của CQ hành
chính và TC sự nghiệp, dịch vụ công.
9. Nền hành chính NN đợc hiện đại hoá một bớc rõ rệt. Các CQ hành
chính có trang bị tơng đối hiện đại phục vụ yêu cầu quản lý NN kịp thời
thông suốt. Hệ thống thông tin điện tử của CP đợc đa vào h.động.
b) 4 nội dung cải cách.giai đoạn 2001 - 2010,
* Cải cách thể chế:
- Xây dựng và hoàn thiện các thể chế, trớc hết là thể chế K.tế của nền
K.tế thị trờng định hớng XH chủ nghĩa, thể chế và TC và h.động của hệ
thống hành chính NN.
- Đổi mới quy trình xây dựng và ban hành VB QPPL.- Đảm bảo việc TC
thực thi PL nghiêm minh của CQ NN, cán bộ CC.- Tiếp tục cải cách thủ
tục hành chính.
* Cải cách TC bộ máy hành chính:

- Điều chỉnh c.năng, n.vụ của CP, cán bộ, CQ ngang bộ thuộc CQ c.năng
CP và chính quyền địa phơng các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý
NN trong tình hình mới.
- Từng bớc điều chỉnh những công việc mà CP, các bộ, CQ ngang bộ, CQ
thuộc CP và chính quyền địa phơng đảm nhận để khắc phục những chồng
chéo, trùng lặp về c.năng, n.vụ. Chuyên cho các TC XH, TC phi CP hoặc
doanh nghiệp làm những công việc về dịch vụ không cần thiết phải do
CQ hành chính NN trực tiếp thực hiện.
- Bố trí lại cơ cấu TC của CP, điều chỉnh cơ cấu TC bộ máy bên trong của
các Bộ, CQ ngang Bộ. CảI cách tc bộ máy chính quyền địa phơng, cảI
6


tiÕn P thøc Q lý, lỊ lèi lµm viƯc cđa Cq hành chính các cấp thực hiện từng
bớc hiện đại hoá nền HC.
* Đổi mới, nâng cao chất lợng đội ngũ CBCC:
- Đổi mới c.tác quản lý cbộ, CC. - Cải cách tiền lơng và các chế độ,
chính sách đÃi ngộ.- Đào tạo, bồi dỡng CBCC.- Nâng cao tinh thần trách
nhiệm và đạo đức CBCC.
* Cải cách tài chính công:
- Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách, bảo đảm tính
thống nhất của hệ thống tài chính quốc gia và vai trò chỉ đạo của Ngân
sách TW, đồng thời phát huy tính chủ động, năng động, sáng tạo và trách
nhiệm của địa phơng và các ngành trong việc điều hành tài chính và ngân
sách.
- Bảo đảm quyền QĐ ngân sách địa phơng của HĐND các cấp, tạo điều
kiện cho chính quyền địa phơng chủ động sử lý các công vịêc ở địa phơng, quyền QĐ của các bộ, sở, ban, ngành về phân bổ ngân sách cho các
Dvi trực thuộc, quyền chủ động của các Dvi sử dụng ngân sách trong
phạm vi dự toán đợc duyệt phù hợp với chế độ, chính sách.
- Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính với khu vực dịch vụ công. Thực hiện thí

điểm để áp dụng cơ chế tài chính mới đổi mới c.tác kiểm toán đối với c
quan h chính Dvi s nghiệp.
Năm giải pháp thực hiện
- Tăng cờng c.tác chỉ đạo, điều hành.- Thực hiện cải cách hành chính
đồng bộ với đổi mới hệ thống c.trị.- Thực hiện cải cách hành chính đồng
bộ từ TW tới địa phơng.- Bố trí đủ nguồn tài chính nhân lực.- Tăng cờng
c.tác thông tin, tuyên truyền.
Bảy chơng trình hành động:
Bảy chơng trình hành động thực hiện Chơng trình tổng thể cải cách hành
chính NN giai đoạn 2001 - 2010, bao gồm:
1- Đổi mới công tac xây dựng, ban hành nâng cao chất lợng VB QPPL
do Bộ T pháp và Văn phòng CP chủ trì.
2- Nghiên cứu xác định vai trò, c.năng và cơ cấu TC cac CQ trong hệ
thống hành chính NN, giai đoạn 1 (2003-2005) do Bộ Nội vụ và Văn
phòng CP chủ trì.
3- Chơng trình tinh giản biên chế do Bộ Nội vụ chủ trì.
4- Xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ CBCC NN giai đoạn 1 (20032005) do Bộ nội vụ chủ trì.
5- Chơng trình cải cách tiền lơng do Bộ Nội vụ chủ trì.
6- Đổi mới có chế quản lý tài chính đối với các CQ hành chính, Dvi sự
nghiệp công do bộ Tài chính chủ trì.
7- Hiện đại hoá hành chính do Văn phòng CP chủ trì.
b. Liên hệ thực tế:
* Những kết quả đà đạt đợcvà một số vấn đề đặt ra:
- Các thủ tục hành chính nhiều cấp đà dần đợc xoá bỏ, tháo gỡ những bế
tăc về thủ tục hành chính.
- Phổ biến q.định về thủ tục hành chính trong toàn bộ cán bộ CC.
- Thành lập ban chỉ đạo CCHC và phát huy quyền làm chủ của CBCC,
CQ.
- Việc đa CCHC đợc ủng hộ nhiệt tình cuả Đảng uỷ, Ban lÃnh đạo các
CQ.


- Từng bớc tháo gỡ những vớng mắc và rút kinh nghiệm .
- Những trở ngại tiếp tục đợc giải quyết.
- Kiện toàn bộ máy trong CQ sẽ ảnh hởng tới một số Dvi cá nhân sẽ sắp
xếp nh thế nào, giải quyết nghỉ chế độ cho những ngêi cha ®Õn ti nghØ
hu ra sao; viƯc ®iỊu ®éng cán bộ sẽ có trở ngại với sự hụt hẫng về độ tuổi
vì sau thời gian dài không tuyển dụng cán bộ.
- Đào tạo cán bộ CC bất cập vì lực lợng cán bộ phân bố 64 tỉnh thành
trong cả nớc trở ngại về mặt địa lý cũng nh trình độ, khi TC sẽ gây khó
khăn về mặt tài chính và công việc.
III. Phơng hớng CảI CHC NN:
- Một là: CP và CQ hành chính cần tập chung chủ yếu vào quản lý K.tế
vĩ mô, chăm lo các vấn đề văn hoá XH, BVMT. duy trì hiện hữu của PL,
củng cố quốc phòng, an ninh, thi hành CS đối ngoại, không can thiệp trực
tiếp việc điều hành h.động sản xuất kinh doanh; tiến tới xoá bỏ chế độ
chủ quản đối với các doanh nghiệp NN h.động theo cơ chế kinh doanh.
- Hai là: Vận dụng n.tắc tập trung dân chủ, kết hợp quản lý theo ngành và
theo lÃnh thổ sát hợp với c.năng chỉ đạo, điều hành án hệ thống hành
chính với đặc điểm của từng ngành, từng lĩnh vực xác định rõ thẩm quyền
và trách nhiệm và cấp hành chính, trớc hết về lập quy và ngân sách. Xác
định rõ q.hạn, trách nhiệm tập thể và cá nhân, bảo đảm sự lÃnh đạo tập
thể về những vấn đề quan trọng đợc q.định rõ trong điều lệ TC và h.động
của từng CQ, đồng thời đề cao trách nhiệm cá nhân của CQ trong c.tác
điều hành. Theo phơng hớng và n.tắc chung đó, xúc tiến điều chỉnh từng
bớc cơ cấu TC, tinh giảm bộ máy hành chính các ngành các cấp.
Điều chỉnh cơ cấu TC bộ máy CP theo hớng giám dần số lợng, CQ
ngang Bộ, CQ thuộc CP, tăng cờng trách nhiệm của Bộ trởng trong việc
q.định các vấn đề thuộc c.năng thẩm quyền của Bộ, thủ trởng tập chung
vào việc chỉ đạo, phối hợp công việc của cán Bộ, giải quyết vấn đề vợt
quá thẩm quyền của Bộ trởng.

Nâng cao chất lợng h.động của HĐND, UBND các cấo. Đề cao trách
nhiệm và kỷ luật cảu HĐND, UBND trong việc chấp hành và các QĐ của
QH, CP và có quan CP cấp trên.
Tăng cờng quyền chủ động của CSĐND trong việc q.định những vấn đề
mang tính địa phơng, q.định ngân sách trong phạm vi đợc phân cấp,
q.định cụ thể, n.vụ q.hạn của HĐN và UBND từng cấp. Xây dựng quy chế
kết hợp quyền bầu cử của HĐND cùng cấp với quyền của thủ trởng và
Chủ tịch UBND cấp trên phê chuẩn việc bầu cử các thành viên của
UBND cấp dới.
TC bộ máy hành chính thành phố, thị xà phù hợp có đặc điểm quản lý đô
thị, uy tín tập chung thống nhất cao. Xác định hợp lý vi phạm ngoại
thành, ngoại thị trên cơ sở quy hoạch đô thị, xác định vị trí và c.năng của
chính quyền cấp huyện với thẩm quyền và trách nhiệm rõ ràng. Kiện toàn
chính quyền công xÃ, thực hiện chế độ trởng thôn, trởng ấp, trờng ban, do
dân cử.
Các CQ chuyên môn chịu sự chỉ đạo của CQ dọc cấp trên và của UBND
địa phơng phân định phạm vi trách nhiệm, q.hạn của Bộ và chính quyền
địa phơng. Một số ngành do yêu cầu quản lý thèng nhÊt cao cã thĨ TC
CQ cÊp díi theo khu vực, không nhất thiết gắn với địa phơng của cấp
hành chính./.

Chuyên đề 6
TC Bộ Máy HàNH CHíNh NN
I- KHáI Qu¸T VỊ Bé M¸Y hcNN ta
l.l Kh¸i niƯm bé m¸y hµnh chÝnh NN

7


Bộ máy hành chính NN đợc thiết lập để thực thi quyền hành pháp. Quyền

hành pháp là quyền thi hành PL. Để thi hành PL, các CQ thuộc bộ máy
hành chính NN theo q.định của PL có quyền lập quy vµ qun hµnh
chÝnh.
- Qun lËp quy lµ qun ban hµnh các VB pháp quy (còn gọi là VB dới
luật) nh Sắc lệnh, NDi, QĐ. v.v., để cụ thể hoá luật, thực hiện luật nhằm
điều chỉnh những quan hệ K.tế - XH thuộc phạm vi quyền hành pháp.
- Quyền hành chính là quyền TC ra bộ máy cai quản, sắp xếp nhân sự,
điều hành công việc quốc gia, sử dụng nguồn tài chính và công sản để
thực hiện những chính sách của đất nớc.
- Với t cách là CQ hành chính cao nhất, CP nắm quyền thống nhất quản lý
các n.vụ c.trị, K.tế, văn hoá, XH, quốc phòng, an ninh và đốì 'ngoại của
NN; quản lý hệ thống thống nhất của bộ máy hành chính NN từ TW đến
cơ sở trong khuôn khổ hệ thống~c.trị hiện hành (l).
1.2 Các n.tắc TC và h.động của bộ máy hành chính NN sau:
- Dựa vào dân, sát dân, lôi cuốn dân tham gia quản lý, phục vụ lợi ích
chung của quốc gia và lợi ích của công dân. N.tắc h.động của nền hành
chmh NN ta là bảo vệ và phục vụ lợi ích chung của quốc gia và phục vụ
lợi ích của công dân một cách mẫn cán, có hiệu 1ực và hiệu quả. .
Bộ máy hành chính NN phải đợc TC gọn nhẹ, ít tầng, nấc, gần dân nhất
để giải quyết mọi công viẹc hàng ngày của dân một cách nhanh nhất. Mọi
h.động thuộc hành chính NN đều có mục đích phục vụ dân và phải do dân
g.sát.
- Quản lý theo PL và bằng PL. Nền hành chính dân chủ ' và có hiệu lực
phải là một nền hành chính quán triệt sâu săc và thể hiện đầy đủ n.tắc NN
pháp quyền. Khác với thuyết dân lập ba quyền" của NN t sản. NN Việt
Nam có c.năng phân định c.năng n.vụ q.hạn của ba loại CQ NN: QH
(lập pháp); CP (hành pháp); và TA (t pháp), có sự phân công, phối hợp,
cân bằng và thống nhất giữa ba CQ này trong một tổng thể quyền lực NN
thống nhất không phân chia.
- Tập trung dân chủ.

Xuất phát từ bản chất của một NN dân chủ XH chủ nghĩa đặc đểm của
một NN đơn nhất và để phù hợp với những n.vụ c.trị của thời đại, nền
hành chính NN ta phải đảm bảo tăng cờng tÝnh thèng nhÊt, tËp trung. cao,
cã qun lùc c.trÞ cịng nh quyền lực K.tế tập trung vững chắc vào NN
(TW), song song với việc mở rộng tính dân chủ mạnh mẽ cho chính
quyền địa phơng theo tinh thần vận dụng hợp lý các phơng thức lập
quyền, phân quyển, tản quyền, uỷ' quyền, đồng quản lý.. . trên cơ sở n.tắc
cơ bản là tập trung dân chủ.
- Kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực Với quản lý theo lÃnh thổ. Yêu
cầu quản lý thống .nhất theo ngành và lĩnh vực nhằm vào yêu cằu phát
triển thống nhất về các mặt: chiến lợc, quy hoạch và phân bố đầu t tạo
ngành; chính sách về tiến bộ khoa học - công nghệ thể chế hoá các chính
sách thành PL; đào tạo và quản lý đội ngũ CBCC khoa học kỹ thuật và
quản lý lành nghề, không phân biệt thành phần K.tế - XH, lÃnh thổ và cấp
quản lý. Yêu cầu quản lý thống nhất theo lÃnh thổ là đảm bảo sự phát
tnển tổng thể các ngành, các lĩnh vực, các mặt h.động c.trị khoa học - văn
hoá - XH trên một Dvi hµnh chÝnh - l·nh thỉ nh»m thùc hiƯn sù quản lý
toàn diện của NN và khai thác có hiệu quả tối đa mọi tiềm năng trên lÃnh
thổ, không phân biệt ngành, thành phần K.tế - XH, và cấp quản lý. Quản
lý theo ngành hay lĩnh vực và quản lý theo lÃnh thổ phải đ ợc kết hợp
thống nhất theo luật pháp và dới sự điều hành thống nhất của một hệ
thống hành chính NN thông suết từ TW tới địa phơng và cơ sở.
- Phân biệt và kết hợp sù qu¶n lý NN víi qu¶n lý kinh doanh NN nói
chung và bộ máy hành chính NN nói riêng không thực hiện c.năng kinh
doanh và không can thiệp vào h.động sản xuất - kinh doanh đối với những
vấn đề mà theo luật thuộc quyền tự chủ của các Dvi sản xuất - kinh
doanh. Tuy bộ máy hành chính NN không phải là một TC kinh doanh,
song để tăng cờng hiệu quả và hiệu năng cửa bộ máy, việc áp dụng và kết
hợp đúng mức những n.tắc quản lý kinh doanh vào các h.động hành
chính NN ngày càng trở thành những đòi hỏi bức xúc.Để nâng cao tính tự

quản, khụyến khích các Dvi kinh doanh h.động có hiêu quả trong cơ chế
thị trờng và phát huy sáng tạo của công dân cộng thêm những đặc thù
nhất định của sản xuất kinh doanh, việc tách các Dvi này ra khỏi bộ máy
hành chính NN là hợp lý và cần thiết.
- Phân biệt hành chính điều hành với hành chính tài phán. Hệ thống hành
chính NN là tổn, thể các cơ cấu TC và định chế NN có c.năng thực thi
quyền hành pháp, quản lý công việc công hàng ngày của NN. Nó đợc tạo
thành bởi một hệ thống các pháp nhân có quyền lập quy, có thẩm quyền
ra những QĐ hành chính và quản lý điều hành, TC, Ktra các TC và các
h.động của hệ thống hành chính NN và của công dân. Xét nội dung công
việc của hành chính NN, cần phân biệt rõ hành chính điều hành và hành
chính tài phán
+ Hành chính điền hành thực hiện c.năng quản lý hàng ngày dựa trên các
NQ của Đảng, NQ QH, có n.vụ và q.hạn dự đoán tình hình. ra QĐ về các
mặt TC. chỉ đạo, phối hợp, Ktra. Trong việc thực hiện c.năng quản lý đó,
hành chính điều hành phải thể hiện, .giữ gìn, phát huy đầy đủ bản chất
của một NN dân chủ và pháp quyền, tôn trọng các quyền con ngời và
quyền công dân đà đợc quy. định trơng PL. PL công (công pháp) nói
chung và luật hành chính nói riêng mang tính một chiều, không bình đăng
giữa hai bên: một bên là CQ NN hay nhà chức trách nắm công quyền và

một bên là công dân t nhân, có quyền và nghĩa vụ đợc ghi trong HP và
PL; phải tuân thủ pháp lnật và. chịu sự quàn lý của CQ hành chính NN.
Để đảm bảo tính dân ch~ủ cao của nền hành chính và xét xử kịp thời
những vi phạm luật hành chính của các CQ, các CC hành chính đối với
công dân, sự ra đời của tài phán hành chính là một tất yếu khách quan.
+ Hành chính tài phán có c.năng .giải quyết các khiếu kiện hành chính
của công dân đối với các QĐ và hành vi hành chính của các CQ hành
chính NN theo trật tự tố tụng t pháp. Hành chính tài phán cần phải đi
song song với hành chính điều hành nhng độc lập với CQ hành chính

điều hành.
- Kết hợp chế độ làm việc tập thể với .chế độ một Thủ trởng. Trong hệ
thống các CQ hành chính NN có hai loại CQ: (i) cơ qnan thẩm quyền
chung - h.động theo chế độ tập thể QĐ trong một phạm vi thẩm quyền
nhất định do PL q.định, CQ thẩm qnyền riêng - h.động theo chế độ một
Thủ trởng quyết dịnh. Theo chế độ một Thủ trởng này cá nhân chịu trách
nhiệm QĐ những vấn đề quan trong,
II- TC Bộ MáY hcnn VIệT nAM
2.l- TC bộ máy hành chính NN ở TW
a- Quan niệm vỊ CP
Theo HP 1992, §iỊu 109, CP cđa NN ViƯt Nam lµ: "CQ chÊp hµnh cđa
QH, CQ Hµnh chÝnh NN cao nhÊt cđa níc Céng hoµ XH chđ nghÜa ViƯt
Nam. CP do QH bầu ra theo đề nghị của Chủ tịch nớc tại kỳ họp thứ nhất
của mỗi khoá QH, đồng thời giao cho Thủ tớng đề nghị danh sách các Bộ
trởng và các thành viền khác của CP để QH phê chuẩn.'
CP lÃnh đạo h.động của các bộ và chính quyền địa phơng trên 2 phơng
diện:
Một mặt, . CP với t cách là CQ chấp hành cao nhất của CQ qun lùc
NThµ níc cao nhÊt thùc hiƯn qun lËp quy bằng việc ban hành các VB
pháp quy dới luật (NQ, NDi. QĐ) để thực hiện các đạo luật, các PLe và
các NQ của QH và ụỷ ban Thờng vụ QH có tính chất bắt buộc thi hành
trên phạm vi cả nựớc. Các bộ, địa phơng có nghĩa vụ thực hiện các VB
pháp quy đó. HĐND các' cấp 'căn . cứ vào tình hình cụ thể của địa . phơng để ra các. quyết nghị các biện pháp thực hiện các QĐ của QH, Uỷ
ban Thờng vụ QH và CP và đề ra các NQ cho UBND vùng cấp thực hiện
Mặt khác, CP với t cách CQ hành chính NN cao nhÕt cđa níc Céng hoµ
XH chđ nghÜa ViƯt' Nam, lµ cÊp cao nhÊt cđa toµn bé hƯ thèng hµnh
chÝnh. NN, từ TW đến UBND các cấp, các CQ, công sở hành chính, sự
nghiệp trong cả nớc .
b- N.vụ q.hạn của CP
N.vụ, q.hạn của CP đà đợc ghi trong HP vµ Lt TC CP Céng hoµ XH

chđ nghÜa ViƯt Nam. Trên n.tắc chung, CP là CQ chấp hành của QH cơ
quán quyền lực NN và là CQ hành chính và nớc cao nhất. Những quyền
cơ bản trên đợc q.định chi tiết trong Luật TC CP. Luật TC CP năm 200l
q.định n.vụ và q.hạn của chính
Trong TC hệ thống hành chính NN, CP có q.hạn và n.vụ:
Trình QH QĐ cơ cấu TC của CP, thành lập, bÃi bỏ các bộ, CQ ngang bộ,
thành lập mới, nhấp, chia. điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc
TW, thành lập hoặc giai thể Dvi hành chính - K.tế đặc biệt.
- QĐ thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới các Dvi hành chÝnh
díi cÊp tØnh, thµnh phè trùc thc TW;
- TC vµ chỉ đạo h.động của hệ thống bộ máy hành chính NN thống nhất
từ TW đến cơ sở; bảo đảnl hiệu lực quản lý' NN thông suốt trong hệ
thống hành chính NN, .CQ hành chính cấp .dới phải phục tùng sự lÃnh
đạo và chấp hành nghiêm chỉnh các QĐ của CQ hành chính cấp trên.
- QĐ và chỉ đạo thực hiện phân công phân cấp quản lý gành và lĩnh vực
trong hệ thống hành chính NN.
- Chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính NN, xây dựng nền hành chính
dân chủ, trong sạch, vững mạnh chuyên nghiệp, hiện đại, h.động có hiệu
lực, hiệu quả;
- QĐ thành lập, sáp. nhập, giải thể CQ thuộc CP q.định n.vụ, q.hạn, TC
bộ máy của bộ, CQ ngang bộ CQ thuộc CP; q.định về TC các CQ chuyên
môn thuộc UBND và hớng dẫn về TC một số CQ chuyên môn để HĐND
cấp tỉnh QĐ phù hợp với đặc điểm rỉêng của địa phơng; q.định định mức
biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND;
- Thống nhất quản lý CBCC VC trong các CQ NN từ TW đến cơ sở; xây
dựng và đào tạo đội ngũ CBCC, VC nhà' nớc trong sạch, có trình độ,
năng lực, trung thành víi NN XH chđ nghÜa, tËn tơy phơc vơ nh©n dân;
QĐ và chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ về đào tạo tuyển dựng sử
dụng, tiền lơng, khen thởng, kỷ luật, nghỉ hu và các chế độ khác đối với
CBCC VC NN; q.định và chỉ đạo thực hiện chính sách cụ thể đối với cán

bộ xÃ, phờng, thị trấn.
Đối với HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW CP có q.hạn:
- Hớng dẫn va Ktra HĐND trong việc thực hiƯn HP, lt, NQ cđa Qc
héØ, PLe, NQ cđa ban Thờng vụ QH, lệnh, QĐ của Chủ tịch nớc, NQ,
NDi của CP, QĐ, CThị của Thủ tớng; Ktra tính hơp pháp của các nghị
qnyết của HĐND;
- Tạo điều kiện để HĐND thực hiện n.vụ và q.hạn theo luật định:
+ Gửi Hội đồng nhân' dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW các NQ, NDi
của CP, QĐ, CThị của Thủ tớng có liên quan . đến h.động của chính
quyền địa phơng; giải quyết những kiến nghị của HĐND;
+ Bồi dỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý NN;
8


+ Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để HĐND h.động
c- TC của CP
Cơ cấu TC của CP. do HP và Luật TC CP q.định. Tuỳ thuộc vào từng giai
đoạn cụ thể, cơ cấu TC của CP ẹó những yếu tố cấu thành khác nhau.
- CP gồm có.
- Thủ tíng CP:
- C¸c Phã Thđ tíng, .
- C¸c bé trëng và Thủ trởng CQ ngang bộ.
Căn cứ vào NQ của QH, Chủ tịch nớc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
chấp thn viƯc tõ chøc ®èi víi Phã Thđ tíng, Bé trởng. Thủ trởng CQ
ngang bộ.
d- Hình thức h.động của CP
H.động của CP đợc tiến hành theo ba hình thức:
- Các phiên họp của CP (h.động tập . thể .của CP). Luật TC CP q.định chế
độ cụ thể. về các kỳ họp (hàng tháng) của CP
H.động và QĐ mang tính tập thể .của CP trên những lĩnh vực cụ thể đ ợc

q.định trong Luật TC CP. Điều này nhằm tăng cờng tính trách nhiệm của
tập thể CP trớc các vấn đề quan trọng của đất nớc.
- Sự Chỉ đạo, điều hành của Thủ tớng và các phó Thủ tớng là những ngời
giúp Thủ tớng theo sự phân công của Thủ tớng. Khi Thủ tớng vắng mặt
thì một Phó thủ tớng đợc Thủ tớng uỷ nhiệm thay mặt Thủ tớng lÃnh đạo
c.tác của CP
- H.động của các Bộ trởng với t cách là thành viên tham gia vào công việc
chung của CP và với t cách là ngời đứng đầu một CQ ngang Bộ.
Cơ cấu TC CP nhiệm kỳ 2002-2007 và 2007-2012 chỉ ra trên hình 7. l và

7.2. . .
Cơ cấu TC CP nhiƯm kú 2002 2008

C¬ cÊu TC CP vƯt nam nhiệm kỳ 2007 - 2012
- N.vụ, q.hạn cuả Thủ tớng CP.
Thủ tớng CP vừa là ngời đứng đầu CP và do đó có trách nhiệm đối với
h.động quản lý hành chính NN chung (tập thể) và phải chịu trách nhiệm
cá nhân theo q.định của PL. Theo Luật TC CP, Thủ tớng CP có những
n.vụ và q.hạn sau đây:
1. LÃnh đạo c.tác của CP, các thành viên CP, Thủ trởng CQ thuộc CP,
Chủ tịch UBND các cấp.
2. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp của CP;

3. Đề nghị QH thành lập hoặc bÃi bỏ các bộ, CQ ngang bộ; .trình QH phê
chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức vì
lý do sức khỏe hoặc lý do khác đối với Phó Thủ tớng, Bộ trëng, Thñ trëng CQ ngang bé; trong thêi gian QH không họp trình Chủ tịch nớc QĐ
tạm định chỉ c.tác cđa Phã Thđ tíng, Bé' trëng, Thđ trëng CQ ngang bộ;
4. Thành lập hội đồng, ủy ban thờng xuyên hoặc lâm thời khi cần thiết .
để giúp Thủ tớng nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những vấn đề
quan trọng, liên ngành;

5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trởng và chức vụ tơng đơng;
phê chuẩn việc bầu cử các thành viên UBND tỉnh, thành phố trc thuộc
TW; miễn nhiệm, điều động, cách chức Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
.UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; phê chuẩn việc miễn nhiệm, bÃi
nhiệm các thành viên khác của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
6. QĐ các biện pháp cải tiến lề lối làm việc, hoàn thiện bộ máy quản lý
NN, đề cao kỷ luật, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lÃng phí quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong bộ máy và trong
CBCC, VC NN.
7. Đình chỉ việc thi hành hoặc bÃi bỏ những q.định, CThị TTu cđa Bé trëng, Thđ trëng CQ ngang bé, Q§, CThị của UBND và Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thộc TW trái với Hiến PL và các VB của các CQ NN
cấp trên;
8. Đình chỉ việc thi hành những NQ của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuơc trng ơng trái với HP, luật và các VB của các CQ NN cấp trên, đồng
thời đề nghị Uỷ ban Thờng vu QH bÃi bỏ;
9. Thực hiện chế độ báo cáo trớc nhân dân về những vấn đề quan trọng
thông qua những báo cáo của CP trớc QH, trả lời của CP đối với chất vấn
của đại biểu Quớc hội và ý kiến phát biểu với CQ thông tin đại chúng.
e- Bộ và Bộ trởng
* Khái niệm: Bộ, CQ ngang Bộ là CQ của CP, thực hiện c.năng quản lý
NN đối .với ngành hoặc lĩnh vực c.tác trọng phạm vi cả nớc; quản lý NN
các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực thực hiện đại diện chủ sở hữu
phần vốn của NN tại doanh nghiệp có vốn nha nớc theo q.định của PL.
* Phân loại Bộ
Có thể chia các bộ thành 2 nhóm: bộ quản lý NN đối với lĩnh vực va bộ
quản lý nhà nớ theo ngành.
- Bộ quản lý NN theo lĩnh vực, có trách nhiệm giúp CP nghiên cứu và
xây dựng chiến lợc K.tế XH chung; xây dựng các dự án kế hoạch tổng
hợp và cân đối liên ngành; xây dựng các quan hệ chính sách, chế độ
chung hoặc t mình ra những pháp quy về lĩnh vực mình phụ trách và hớng dẫn các CQ NN và TC K.tế, văn hoá XH, thi , thi hành Ktra và bảo

đảm chấp hành sự thống nhất PL Nhà nuớc trong h.động của các bộ và
các cấp về lĩnh vực mình quản lý, đồng thời có trách nhiệm phục vụ và
tạo điều kiện thuận lợi cho bộ quản lý ngành hoàn thành n.vụ.
- Bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo toàn diện các CQ, Dvi
hành chính NN và sự nghiệp; thực hiện c.năng quản lý hành chính NN
trên c¸c lÜnh vùc cơ thĨ do bé phơ tr¸ch. .
* N.vụ và q.hạn quản lý NN cua Bộ.
N.vụ, q.hạn của bộ đợc q.định:
- Căn cứ vào HP, luật, NQ của QH, PLe, NQ cđa ban Thêng vơ QH,
lƯnh, Q§ của Chủ tịch nớc, các VB của CP và Thủ tíng CP, c¸c Bé trëng.
Thđ trëng CQ ngang bé ra QĐ, CThị, TTu và Ktra viêc thi hành các VB
đó đối với tất cả các ngành cáẹ địa phơng và các cơ sở.
- Ban hành VB cá biệt cụ thể thuộc thẩm quyền để chấp hành các ' VB
quy ' ph¹m PL cđa QH, ban Thêng vơ QH, Chđ tịch nớc, CP và Thủ tớng CP. Những VB do bộ, CQ ngang bộ ban hành đều có hiệu lực bắt
buộc thi hành đối với tất cả các bộ, các UBND, các TC và công dân trong
cả nớc
- Chuẩn bị các dự án PL (luật; PLe) và các dự án khác theo sự phân công
của CP về những vấn đề thuộc pham vi quản lý NN của bợ để CP xem
xét, trình QH, Uỷ ban. Thờng vụ QH QĐ. Trên cơ sở các VB luật ban
hành các VB pháp quy cụ thể hớng dẫn chế độ quản lý ngành, lĩnh vực.
- Trình CP chiến lợc quy hoạch, kế hoạch phát triển K.tế - XH - văn hoá khoa học - công nghệ thuộc ngành lĩnh vực phụ trách; các phơng hớng
mục tiêu, các cân đốl lơn của các kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn;
TC và chỉ đạo việc thực hiện các kế hoạch trong phạm vi cả nớc.
Xây dựng kế hoạch tài chính ngành và có trách nhiệm thực hiện các ké
hoạch thu chi đà đợc duyệt.
Xây dựng các kế hoạch hợp tá'c quốc tế.
Xây dựng và hoàn thiện bộ máy TC quản lý ngành, lĩnh vực và c.tác nhân
sự trong bộ máy nói chung cũng nh việc đề ra các chính sách cán bộ
trong ngành, lnh vực phơ tr¸ch.
- Thanh tra, Ktra cac bé, c¸c ban nhân dắn, các TC công dân trong

việc chấp hành luật pháp, thực hiện các chủ trơng chính sách chế độ, thề
lệ quản lý NN thuộc ngành hoặc lĩnh vực c.tác của bộ.
- Quản lý NN các TC sự nghiệp, sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
NN thuộc ngành, rmh vực phụ trách trên các lĩnh vực cụ thể nh trình CP
QĐ thành lập; q.định n.vụ và cấp kinh phí; hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tla;
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật đối với cán bộ lÃnh đạo.
- Quản lý h.động chuyên môn của các sở, ngành của UBND. '
* Cơ cấn TC bộ máy của bộ.
9


Bộ đợc TC theo mô hình c.năng. Số lợng các đầu mối trong cơ cấu TC
của bộ phụ thuộc vào từng loại bộ đà nêu trên Và do CP quy .định trong
NDi của CP trao n.vụ cho các Bộ có thể chia các đầu mối của cơ cấu TC
bộ thành c¸c nhãm sau:.
- C¸c CQ gióp Bé trëng thùc hiƯn c.năng quản lý NN: các vụ, bộ phận
thanh tra, văn phòng.
- Các TC sự nghiệp trực thuộc bộ: các CQ chuyên môn làm n.vụ nghiên
cứu những vấn đề cơ bản, chiến lợc, chính sách của ngành hay lĩnh vực;
các TC sự nghiệp nghiên cứu khoa học kỹ thuật và giáo dục.
- Các TC sản xuất .kinh doanh. Những TC này là những doanh nghiệp NN
trực thuộc nhng không nằm trong cơ cấu hành chính của bộ.
* Bộ trởng
Bộ trởng và Thủ trởng CQ ngang bộ là ngời đứng đầu và lÃnh đạo một bộ,
CQ ngang bộ, phụ trách một số c.tác của CP; chịu trách nhiệm trớc Thủ tớng, trớc QH về quản lý NN ngành, lĩnh vc trong phạm vi cả nớc hoặc về
c.tác đợc giao phụ trách.
* Bộ trởng, Thủ trởng cơ qnan ngang bộ có những n.vụ và q.hạn sau đây:
1. Trình CP chiến lợc, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm
và hàrig năm, các cộng trình quan . trọng của ngành, lĩnh vực; TC và chỉ
đạo thực hiện khi đợc phê duyệt.

2. Chuẩn bị các dự án luật, pháp lênh và các dự án khác theo sự phân công
của CP;
3. TC và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ. QĐ các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và các
định mức K.tế - kỹ thơËt cđµ ngµnh thc thÈm qun;
4. TrÝnh CP viƯc ký kết, gia nhập, phê duyệt các điều ớc quốc tế thuộc
ngành, lĩnh vực; TC và chỉ đạo thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ớc quốc tế theo q.định của CP;
5. TC bộ máy quản lý ngành, lĩnh vực theo q.định của CP. trình CP QĐ
phân cấp n.vụ quản lý NN cho UBND địa phơng về nội dung quản lý
ngành, lĩnh vực.
Đề nghị Thủ tớng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trởng và chức vụ
tơng đơng. Bổ nhiƯm, miƠn' nhiƯm, c¸ch chøc Vơ trëng, phã Vơ trëng và
các chức vụ tơng đơng; TC thực hiện c.tác đào tạo, tuyển dụng, sử dụng,
chế độ. tiền lơng, khen thởng, kỷ luật, nghỉ hu và các chế độ khác đối với
CBCC. VC thuộc phạm vi qúản lý của mình;
6. Quản lý NN c¸c TC sù nghiƯp doanh nghiƯp NN thc ngành, lĩnh vực,
bảo đảm quyền tự chủ trong. hơạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ
sở theo q.định của PL; bảo đảm sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở hữu
toàn dân do ngành, lĩnh vực mình phụ trách; thực hiện n.vụ q.hạn cụ thể
thuộc quyền đạí diện chủ sở hữu phần vốn của NN lại doanh nghiệp có
vốn NN theo q.định của PL;
7. Quản lý NN các TC K.tế, sự nghiệp và h.động của các hội, TC phi CP
thuộc ngành, lĩnh vực;
8. Quản lý và TC thực hiện ngân sách đợc phân bổ;
9. Trình bày trớc QH, ban Thêng vơ QH b¸o c¸o cđa bé, CQ ngang bộ
theo yêu cầu của QH, Uỷ ban Thờng vụ QH; trả lời chất vấn của đại biểu
QH và kiến nghị của cử tri; gửi các VB qlly phạm PL do mình ban hành
đến Hội đồng dân tộc và các ủy ban của QH theo lĩnh vực mà Hội đồng
dân tộc, ủy ban phụ trách;
10. TC và chỉ đạo việc chống tham nhũng, lÃng phí và mọi biểu hiện

quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong ngành, lĩnh vực mình phụ trách;
l l. Thực hiện những n.vụ khác do Thủ tớng ủy nhiệm.
Trên lĩnh vực ban hành các VB QPPL quản lý, Bộ trởng có n.vụ và quyền
han:
Căn cứ vào HP, lt vµ NQ cđa QH, PLe, NQ cđa ban Thờng vụ QH ,
lệnh, QĐ của Chủ tịch nớc, các VB cđa .CP vµ Thđ tíng CP, Bé trëng,
Thđ trëng CQ ngang bộ ra QĐ, CThị TTu và hớng dẫn, Ktra việc thi hành
các VB đó đối với tất cả các ngành, các địa phơng và cơ sở.
Các QĐ, CThị, thông t về quản lý NN thuộc ngành và lĩnh vùc do Bé trëng, Thñ trëng CQ ngang bé ban hành có hiệu lực thi hành trong phạm vi
cả nớc.
2.2 Bộ máy hành chính ở địa phơng
Theo HP năm 1992, UBND do HĐND bầu; là CQ chấp hành của Hội
dộng nhân dân, CQ hành chính NN ở địa phơng, chịu trách nhiệm chấp
hành HP. luật, các VB của các CQ NN cấp trên và NQ của HĐND với vị
trí là CQ chấp hành của HĐND và là CQ hành chính NN ở địa phơng,
UBND có hai t cách:
- Mộl là, CQ chấp hành của HĐND; chịu trách nhiệm thi hành các NQ
của HĐND và báo cáo công việc trớc HĐND cùng cấp và UBND cấp
trên. Hộị đồng nhân dân có quyền bầu, bÃi miễn các thành viên của
UBND, g.sát các h.động và bÃi bỏ những QĐ kỉlông thích đáng của
UBND cùng cấp. UBND chịu sự g.sát của HĐND và đơn đốc của thờng
trực HĐND
Hai là, CQ hành chính NN ở địa phơng (UBND) chịu trách nhlệm không
chỉ chấp hành những NQ của HĐND cùng cấp mà còn chấp hành các QĐ
của cac CQ chức quyền cấp trên, thi hành luật thống nhất trên cả nớc thực
hiện c.năng quản lý mọi mặt đời sống XH trên phạm vi là địa phơng.
UBND các cấp chịu sự lÃnh đạo thống nhâ của CP là CQ hành chửlh NN
cao nhất.
a- N.vụ, q.hạn của UBND.


N.vụ, q.hạn của Uỷ bạn nhân dân các cấp đợc q.định trong HP, Luật TC
HĐND và UBND. N.vụ, q.hạn của ụỷ ban nhân dân gồm:
l .Quản lý NN ở địa phơng trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghỉẹp,
ng nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thơng mại, dịch vụ, văn
hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và môi trờng, thể. dục, thể thao,
báo chí, phát thanh, truyền hình và các Iĩnh vực xà hộì khác, quản lý NN
về đất đai và cáẹ nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, quản lý việc thực
hiện tiêu chuẩn đo lờng chất lợng sản phẩm hàng hoá;
2. Tuyên truyền, giáo dục PL, Ktra việc chấp hành
Hiến phầp, luật, các VB của CQ NN cấp trên và NQ của HĐND cùng cấp
trong CQ NN, TC K.tế, TC XH, Dvi vũ trang nhân dân và công dân ở địa
phơng;
3. Bảo đảm an ninh c.trị, trật tự, an toàn XH; thực hiện n.vụ xây dựng lực
lợng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân; thc hiện chế độ nghĩa vụ
quân sự, n.vụ hậu cần tại chỗ, n.vụ động viên, chính sách hậu phơng
quân' đội và chính sách đôi với các lực lợng vũ trang nhândân ở địa phơng, quản lý hộ khẩu, hộ lịch ở địa phơng, quản lý việc c trú đi lại của
ngời ngoài ở địa phơng.
4. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của NN, TC K.tế, TC XH, bảo vệ
tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp
pháp khác của công dân; chống tham nhũng, chống búôn lậu, làm hàng
giả và các tệ nạn XH khác;
5-. Quản lý c.tác TC, biên chế, lao động tiền lơng, đào tạo đội ngũ VC
NN và cán bộ cấp xÃ, bảo hiểm XH theo sự phân cấp của CP;
6. TC và chỉ đạo c.tác thi hành án ở địa phơng theo q.định của PL;
7. TC, thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phơng theo q.định của
PL. phối hợp với các CQ hữu quan để bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời các loại thuế và các khoản thu khác ở địa phơng. UBND thực hiện
việc quản lý địa giới Dvi hành chính, xây dựng đề án phân vạch, điều
chỉnh địa giới Dvi hành chính ở địa phơng đa ra HĐND cùng cấp thông
qua để trình cấp trên xét.

UBND chịu trách nhiệm và báo cáo c.tác trớc HĐND cùng cấp và UBND
cấp trên. UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm và báo cáo c.tác tr ớc .HĐND
cùng cấp' và CP. PLe về n.vụ, q.hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi
cấp q.định chi tiết n.vụ cụ thể của UBND từng cấp dựa trên cơ sở những
n.vụ lớn mà Luật TC HĐND và UBND đà q.định.
b- Cơ cấu của Uỷ ban dân nhân.
- UBND gồm:
- Chủ tịch.
- Các Phó chủ tịch.
- Các uỷ viên.
Cơ cấu TC của UBND, số thành viên UBND do CP q.định, tuỳ thuộc vào
quy mô dân số, điều kiện phát triển K.tế XH để xác định số lợng thành
viên UBND.
Các CQ chuyên môn thuộc UBND các cấp giúp UBND thực hiện c.năng
quản lý NN trên lĩnh vực và nhằm bảo đảm hoat động thống nhất quản lý
ngành.
Số lợng các CQ chuyên môn do CP q.định.
c- H.động của UBND.

UBND là một thiết chế tập thể, nhng "chủ tịch UBND lÃnh đạo h.động
của UBND.
Khi QĐ những vấn đề quan trọng của địa phơng, UBND phải thảo luận
tập thể và ra QĐ theo đa số. Chủ tịch UBND có quyền đình chỉ víệc thi
hành hoặc bÃi bỏ những VB sai trái của UBND cấp dới; đình chỉ việc thi
hành NQ sai trái của HĐND cấp dới đồng thời đề nghị HĐND cấp mình
bÃi bỏ NQ đó (HP 1992, Điền 24).
Chủ tịch UBND là ngời lÃnh .đạo và điều hành công việc của UBND;
chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện n.vụ q.hạn của mình; cùng tập
thể UBND chịu trách nhiệm về h.động của UBND trớc HĐND cùng cấp
và trớc CQ NN cấp trên. Chủ tịch phân công c.tác cho phó Chủ tịch và

các thành viên khác của UBND.
UBND làm ?việc theo chế độ tập thể, trong đó mỗi thành viên UBND
chịu trách nhiệm cá nhân về phần công việc trớc HĐND và UBND và
cùng với các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về h.động của
UBND trớc HĐND cấp mình và trớc CQ NN cấp trên. Trong lập thể ụỷ
ban nhân dân, Chủ tịch UBND là ngời đứng đầu, lÃnh đạo công việc cña
10


UBND, chỉ đạo các thành viên khác thực hiện công việc đợc phân công.
UBND thảo luận tập thể và QĐ theo đa số những việc quan trọng nh chơng trình làm việc, kế hoạch và ngân sách; các biện pháp thực hiện NQ
của HĐND về K.tế, XH; thông qua báo cáo của UBND trớc HĐND, đề án
thành lập mới, sát nhậP' giải thể các CQ chuyên môn; vạch và điều chỉnh
địa giới các Dvi hành chính ở địa phơng
N.vụ và q.hạn của chủ tịch UBND.
Luật TC HĐND và UBND q.định: Chủ tịch UBND có nhữmg n.vụ và
q.hạn sau đây:
l. LÃnh đạo c.tác của UBND, các thành viên của UBND, các CQ chuyên
môn thuộc UBND:
a) Đôn đốc, Ktra c.tác của .các CQ chuyên môn thuộc UBND cấp mình
và UBND cấp dới trong viƯĐ thùc hiƯn HP, lt, c¸c VB cđa CQ NN cấp
trên, NQ của HĐND và QĐ của Uỷ ban nhân dâụ cùng cấp,
b) QĐ về các vấn đề thuộc n.vụ, q.hạn của của UBND cấp mình, trừ các
vấn đề q.định tại Điều 49 của Luật này;
c) áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc; quản lý và điều
hành bó máy hành chính h.động có hiệu quả; ngăn ngừa và kiên quyết
đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa
quyền, tham nhũng, lÃng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong CQ, cán
bộ, VC NN và trong bộ máy chính quyền địa phơng;
d) TC việc tiếp dân; xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của

nhân dân theo q.định của PL;
2. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp của UBND.
3. phê chuẩn kêt quả bầu các thành viên của UBND cấp dới trực tiếp; điều
động. miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp dới trực
tiếp, phê chuẩn việc miễn nhiệm, bÃi nhiệm các thành viên khác của
UBND cấp dới trực tiếp; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức,
khen thởng, kỷ luật cán bộ, VC NN theo sự phân cấp quản lý.
4. Đình chỉ việc thi hành hoặc bÃi bỏ những VB sai trái của CQ chuyên
môn thuộc UBND cấp mình và những VB sai trái của UBND, Chủ tịch
UBND cấp dới.
5 . Đình chỉ việc thi . hành NQ sai trái của HĐND cấp dới trực tiếp và đề
nghị HĐND cấp mình b·i bá./.

11




Sơ đồ TC bộ máy NN
CHXHCNVN
(Theo HP năm 1992)
QH
Chủ tịch nớc

TA ND tối cao

Thủ tớng CP

VKSND t cao


Các bộ

HĐND tỉnh

Các CQ ngang bé

UBND tØnh

VKSND tØnh

TA ND tØnh
H§ND hun

UBND hun

VKSND hun

TA ND hun

H§ND x·

UBND x·

15


Chuyên đề 7: Kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý nhà nớc
văn bản quy phạm pháp luật
1. Khái niệm
VB QPPL lµ VB do CQ NN cã thÈm qun ban hành theo thủ tục và trình

tự do luật định trong đó có những quy tắc xử sự chung đợc NN bảo đảm
thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ XH theo định hớng XH chủ nghĩa
Điều 1 luật ban hành VB QPPL năm 1996 (đà đợc sửa đổi, bổ sung năm
2002).
2. Đặc điểm của VB QPPL
- Chỉ do những CQ NN, ngời có thẩm quyền ban hành theo q.định của
PL.
- Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
- Đợc áp dụng nhiều lần
- Có hiệu lực lâu dài, việc thực hiện VB QPPL không làm chấm dứt hiệu
lực của VB.
- Tên gọi nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành đợc PL q.định
cụ thể.
Không phải mọi VB do các CQ NN ban hành đều là VB QPPL.
3. Các loại VB QPPL
phân loại VB QPPL dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
3.1. Dựa theo hiệu lực p.lý, VB QPPL đợc chia thành.
+ HP VB có hiệu quả tối cao, không một VB PL nào khác có thể trái
với HP.
+ VB luật gồm các đạo lt, bé lt.
+ VB díi lt.
3.2. Theo chđ thĨ ban hµnh
- QH ban hµnh hiÕn PL NQ
- Uû ban thêng vụ QH ban hành PLe, NQ.
- Chủ tịch nớc ban hành: lệnh, QĐ
- CP ban hành NQ, NDi
- Thủ tớng CP ban hành, QĐ, CThị.
- Bộ trởng, thủ trởng CQ ngang bộ ban hành QĐ, CThị, TTu.
- Hội đồng thẩm phán, TA nhân dân tối cao ban hành NQ.
- Chánh TA nhân dân tối cao, viện trởng viện kiểm soát nhân dân tối cao

ban hành QĐ CThị, TTu.
- NQ TTu liên tịch giữa CQ NN có thẩm quyền với TC c.trị XH.
- HĐND ban hành NQ
- UBND và chủ tịch UBND ban hành QĐ, CThị.
4. Khái niệm về ban hành quản lý hành chính NN.
H.động giao tiếp bằng ngôn ngữ đợc thực hiện qua quá trình phát và nhận
các ngôn bản ở dạng âm thanh (là các lời nói) hoặc đợc ghi lại dới dạng
chữ viết, ngôn bản đợc ghi lại dới dạng chữ viết đợc gọi là VB.
- VB nói chung là phơng tiện ghi lại và truyền đạt thông tin bằng một loại
ngôn ngữ (hay ký hiệu) nhất định.
Trong h.động giao tiếp VB đợc sản sinh dói sự chi phối của nhân tố giao
tiếp chủ thể và đối tợng giao tiếp (ai viết VB ai là đối tỵng lÜnh héi VB):
néi dung giao tiÕp (giao tiÕp vỊ vấn đề gì, sự vật, hiện tợng nào), hoàn
cảnh giao tiếp (giao tiếp diẽn ra trong bối cảnh lịch sử, môi trờng văn hoá
- XH, truyền thống nào), mục đích giao tiếp (giao tiếp nhằm thu lại kết
quả gì?) cách thức giao tiếp (nhờ phơng tiện nào trực tiếp hay gián tiếp,
qua kênh thông tin nào, đúng loại VB nào ngôn ngữ diễn đạt có thích hợp
hay không).
Trong h.động quản lý hành chính NN, VB là phơng tiện thông tin cơ bản,
là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên thể chế của nền
hành chính NN là một phơng tiện quan trọng để ghi lại truyền đạt và QĐ
quản lý, là hình thức để cụ thể hoá PL, là phơng tiện để điều chỉnh những
quan hệ XH thuộc phạm vi quản lý hành chính NN là sự thĨ hiƯn ý chÝ,
mƯnh lƯnh cđa c¸c CQ NN. C.t¸c ban hành VB quản lý hành chính NN là
một bộ phận hữu cơ của h.động quản lý hành chính NN đồng thời là sản
phẩm quan trọng của h.động đó,.
Tóm lại, VB hành chính NN có thể đợc hiểu là những QĐ và thông tin
quản lý thành văn (đợc VB hoá) do các CQ quản lý hành chính NN ban
hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, và hình thức nhất định nhằm điều
chỉnh các mối quan hệ quản lý hành chính NN giữa các CQ NN với nhau

và giữa các CQ NN với các TC và công dân. Đây là một công cụ điều
hành không thể thiếu đợc của các CQ NN.
- VB quản lý hành chính NN đợc cấu thành bởi các yêu cầu sau:
+Chủ thể ban hành: CQ quản lý hành chính NN có thầm quyền
+ Nội dung truyền đạt: các QĐ quản lý và thông tin quản lý phục vụ cho
c.tác quản lý HCNN. Các QĐ quản lý magn tính chất quyền lực đơn phơng và làm phát sinh hệ quả p.lý cụ thể. Còn thông tin quản lý có tính hai
chiều theo chiều dọc từ trên xuống (các VB cấp trên chuyển xuống cấp d ới) và từ dới lên (các VB cấp dới chuyển lên cấp trên) theo chiều ngang
gồm các VB trao đổi giữa các CQ ngang cấp, ngang quyền. Ngời ta gọi
đó là tính phản hồi của thông tin quản lý.
+ Đối tợng áp dụng CQ NN TC, công dân có quyền đợc nhận các QĐ và
thông tin quản lý và có bổn phận thực hiện các QĐ do các VB đa ra. VB
mang tính công quyền, đợc ban hành theo các q.định của NN, luôn tác
động đến mọi mặt của đời sống XH và là cơ sở p.lý quan trọng cho các
h.động cụ thể của các CQ, TC và công dân.

Các thành tố của khái niệm VB quản lý HCNN đợc cố kết bởi đặc trng là:
luôn đợc ban hành thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hình thức nhất định,
và đợc NN đảm bảo thi hành bằng các biện pháp thuyết phục, TC hành
chính, K.tế cỡng chế.
5. Phân loại VB QLHCNN
5.1. Các tiêu chí phân loại VB
VB có thể đợc phân loại theo các tiêu chí khác nhau tuỳ theo mục đích
và nhiều nội dung phân loại. Các tiêu chí đó có thể là:
- Phân loại theo tác giả: theo từng loại CQ đà xây dựng và ban hành. Theo
tiêu chí nµy VB cã thĨ lµ VB cđa CP, thđ tíng CP, bé trëng, thđ trëng CQ
ngang bé, thđ trëng cí quan thuộc CP, UBND v.v...
- Phân loại theo tên loại, có thể bao gồm: NQ, NDi, QĐ, CThị, TTu,
thông báo, báo cáo...
- Phân loại theo nội dung đợc sắp xếp theo từng vấn đề đợc đa ra trong
trích yếu của VB: VB vỊ xt nhËp khÈu, VB vỊ hé tÞch, VB về công

chứng...
- Phân loại theo mục đích biên soạn, dựa vào c.năng của các CQ quản lý
HCNN có thể phân chia VB QLHCNN thành các loại nh: VB lÃnh đạo
chung, VB xây dựng và chỉ đạo kế hoạch trong quản lý, TC bộ máy, quản
lý cán bộ, Ktra và kiểm soát, thực hiện c.tác thống kê...
- Phân loại theo thời gian ban hành có thể là của các năm tháng khác
nhau.
- phânloại theo kỹ thuật chế tác, ngôn ngữ thể hiện
- Phân loại theo tính p.lý, VB có thể là VB QPPL và VB cá biệt cụ thể
(VB ADPL).
5.2. Phân loại VB quản lý hành chính NN theo tính chất p.lý và loại hình
quản lý chuyên môn (cần đặc biệt chú ý nắm vững trong quá trình soạn
thảo và sử dụng VB để tạo ra một công cụ điều hành hữu hiệu).
Theo tính chất p.lý và loại hình quản lý chuyên môn VB quản lý HCNN
bao gồm các loại sau đây:
- VB quy phạm dới luật (do các CQ HCNN ban hành còn gọi là là VB lập
quy) bao gồm các VB đợc ban hành trên cơ sở luật và để thực hiện luật
nh: NQ, NDi, QĐ, CThị, TTu của các CQ hành chính NN.
- VB ADPL (VB cá biệt) bao gồm các VB nhằm giải quyết quyền, nghĩa
vụ, trách nhiệm của các cá nhân, TC trong ADPL của các CQ có thẩm
quyền.
- VB hành chính thông thờng gồm các loại: công văn, công điện, thông
cáo, thông báo, báo cáo, tờ trình, biên bản, đề án, phơng án, kế hoạch chơng trình, diễn văn, các loại giấy (giấy mời, giấy đi đờng, giấy uỷ quyền,
giấy nghỉ phép...), các loại phiếu (phiếu gửi, phiếu báo...)
- VB chuyên môn kỹ thuật
+VB chuyên môn trong các lĩnh vực nh tài chính, ngoại giao.
+ VB kỹ thuật trong các lĩnh vực nh xây dựng kiến trúc, trắc địa, bản đồ,
khí tợng, thủy văn...
6. VB phải đợc viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
VB QLHCNN đợc viết theo văn phong hành chính. Văn phong hành

chính là dạng ngôn ngữ tiếng Việt văn học tạo thành hệ thống tơng đối
khép kín, hoàn chỉnh các phơng tiện ngôn ngữ viết đặc thù nhằm phục vụ
cho các mục ®Ých giao tiÕp b»ng VB trong lÜnh vùc h.®éng PL và hành
chính.
Văn phong hành chính đợc sử dụng trong giao tiếp bằng VB tại các CQ
NN.
Văn phong hành chính có những đặc điểm là:
6.1. Tính chính xác rõ ràng: VB đợc viết sao cho mỗi ngời có thể hiểu
một cách rõ ràng, chính xác đúng nh nội dung VB muốn truyền đạt. Tính
thiếu chính xấc và không rõ ràng mơ hồ của VB không chuẩn mực về văn
phong sẽ gây những hậu quả nghiêm trọng, những nội dung bị bóp méo,
xuyên tạc trong lĩnh vực này ảnh hởng to lớn đến số phận con ngời đến
đời sống XH. Để đảm bảo tính chính xác rõ ràng cần viết câu gọn ghẽ,
mạch lạc, diễn tả ý tởng dứt khoát, sử dụng từ ngữ một cách chính xác.
6.2. Tính phổ thông đại chúng: VB phải đợc viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu,
tức là bằng những từ ngữ phổ thông, các yếu tố ngôn ngữ nớc ngoài đà đợc việt hoá tối u. Mn VB dƠ hiĨu, dÏ nhí, dƠ tiÕp thu nhÊt là trong điều
kiện dân trí thấp, ý thức PL cha cao, thì cần phải viết ngắn gọn không lạm
dụng thuật ngữ chuyên môn, hành văn dẫn lối bác học.
6.3. Tính khách quan, phi cá tính: Nội dung của VB phải đợc trình bày
trực tiếp, không thiên vị, bởi lẽ loại VB này là tiếng nói của quyền lực
NN, chứ không phải là tiếng nói riêng của một cá nhân, dù rằng VB có
thể đợc giao cho một cá nhân soạn thảo. Là ngời phát ngôn thay cho CQ,
TC công quyền, các cá nhân không đợc tự ý đa những quan điểm riêng
của mình vào nội dung VB, mà phải nhân danh CQ trình bày của NN,ý
đồ lÃnh đạo. Tính khách quan, phi cá tính của VB gắn liền với chuẩn
mực, kỷ cơng, vị thế, tôn ti mang tính hệ thống của CQ NN, có nghĩa là
tính chất này đợc q.định bởi các chuẩn mực p.lý.
6.4. Tính trang trọng lịch sự: VB là tiếng nói của chính quyền nên phải
thể hiện tính trang trọng, uy nghiêm. Lời văn trang trọng thể hiện sự tôn
trọng đối với chủ thể thi hành, làm tăng uy tín của cá nhân, tập thể ban

hành VB. Tính trạng trọng lịch sự của VB phản ánh trình độ giao tiếp
văn minh hành chính của một nền hành chính dân chủ, pháp quyền
hiện đại.

16


6.5. tính khuôn mẫu: VB cần đợc trình bày sắp xếp bố cục nội dung theo
các khuôn mẫu, sthể thức q.định và trong trờng hợp thoe các bản mẫu có
sẵn chỉ cần điền nội dung cần thiết vào. Tính khuôn mẫu đảm bảo cho sự
thống nhất, tính khoa học và tính văn hoá của công văn giấy tờ. Tính
khuôn mẫu còn thể hiện trong việc sử dụng từ ngữ PL hành chính, các
quán ngữ kiểu Căn cứ vào.... Theo đề nghị của ..., Các... chịu trách
nhiệm thi hành... này ..., hoặc thông qua việc lập lại những từ ngữ, cấu
trúc ngữ pháp, dàn bài có sẵn...
Ngôn ngữ VB quản lý hành chính NN đòi hỏi việc sử dụng từ ngữ theo
những chuẩn mực nhất định:
- Lựa chọn và sử dụng từ dùng ngữ nghĩa
- Sử dụng từ đúng nghĩa ngữ pháp
-Sử dụng từ đúng văn phong hành chính
+ Tránh sư dơng tõ cã khã hiĨu, thËn träng trong dïng từ mới.
+ Không dùng từ ngữ địa phơng
+ Không dùng tiếng lóng từ thông tục
+ Sử dụng đúng và hợp lý các thuật ngữ chuyên ngành
+ Sử dụng hợp lý và chính xác các từ Hán Việt và các từ gốc nớc
ngoài khác
+ Sử dụng từ ngữ phổ thông, trung tính thuộc văn viết, không dùng từ
thuộc phong cách khẩu ngữ.
- Sử dụng từ đúng chính tả tiếng việt.
- Dùng từ đúng quan hệ kết hợp.

- Câu phải đợc viết đúng quy tắc ngữ pháp tiếng việt
- Câu tờng thuật hầu nh chiếm vị trí độc tôn trong VB quản lý QLHCNN.
Các loại câu khác nh câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu biểu cảm rất ít đợc
sử dụng.
- Câu phải có quan hệ ngữ nghĩa phù hợp với t duy ngời Việt.
- Câu phải đợc đánh dấu câu cho phù hợp với chính tả tiếng Việt và nội
dung của câu.
- Câu cần có sự nhất quán về chủ đề. Đó là cơ sở tạo tính trọng vẹn về nội
dung, câu cần phải đợc hoàn chỉnh về mặt hình thức.
- Câu cần đợc liên kết với nhau hài hoà.
- Khi viết đoạn văn cần lu ý sao cho các câu trong đoạn văn tập trung
cùng vào một chủ đề, không bị phân tán hoặc đột ngột chuyển sang một
phạm vi khác, tức là tránh bị lạc chủ đề. Mặt khác cũng cần triển khai
đầy đủ đà nêu, không đợc bỏ qua những phơng diện nêu trong chủ đề,
hoặc trình bày nội dung chủ đề lập đi lặp lại, luẩn quẩn. Để đảm bảo
mạch lạc cần có (các) câu chuyển ý làm cho câu không bị đứt quÃng,
hoặc mâu thuẫn về ý, nhờ đó tạo nên đoạn văn với các câu có liên kết
chặt chẽ cả về nội dung lẫn hình thức.
7. Những yêu cầu về bố cục và thể thức VB.
Theo qui định về tổng thể VB có bố cục các yếu tố thể thức sau đây.
7.1. phần mở đầu
7.1.1. quốc hiệu
Cộng hoà XH chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
7.1.2 Tên CQ ban hành VB. Tên CQ ban hành VB cho biết vị trí của CQ
ban hành trong hệ thống TC bộ máy NN.
7.1.3. Số và ký hiệu: Số VB đợc đánh từ 1 và bắt đầu từ ngày 01 tháng 1
đến 31 tháng 12 mỗi năm. Các số dới 10 phải viết thêm số 0 ở đằng trớc.
Ký hiệu và chữ viết tắt tên loại VB và tên CQ ban hành VB. Cần lu ý:
- Sè vµ ký hiƯu cđa VB QPPL cã cơ cấu nh sau:

Số.../năm ban hành/ viết tắt tên loại VB viết tắt tên CQ ban hành.
- Số và ký hiệu của VB cá biệt.
Số.../viết tắt tên loại VB - viết tắt tên CQ ban hành.
- Số và ký hiệu của VB hành chính.
+ VB có tên loại (công văn).
Số.../ viết tắt tên CQ ban hành viết tắt tên Dvi soạn thảo.
7.1.4. Địa danh ngày tháng: Địa danh là trụ sở CQ ban hành, ngày tháng
đợc viết ngày dới quốc hiệu đầy đủ các chữ ...ngày...tháng...năm ...
những số chỉ ngày dới 10 và chỉ tháng dới 3 phải viết thêm số 0 ở đằng trớc.
7.1.5. Tên loại VB. Trừ công văn tất cả các VB đều có tên loại, không
dùng những tên loại VB mà PL không q.định.
7.1.6. Trích yếu của VB: là một mệnh đề ngắn gọn tổng quát nội dung
chủ yếu của VB.
7.17. Căn cứ ban hành VB. Đây là yếu tố thông dụng đối với VB QPPL
và VB cá biệt.
7.2. phần triển khai
7.2.8. Loại hình QĐ: đây là yếu tố đặc trng của VB QPPL và VB cá biệt.
Loại hình QĐ phù hợp với nội dung VB, phù hợp với loại hình VB.
7.2.9. Nội dung điều chỉnh. Đây là phần trọng tâm của VB. Tùy theo nội
dung của từng loại VB mà phần này có thể đợc trình bày theo văn điều
khiển hoặc văn xuôi PL. Nội dung của VB QPPL phải đợc trình bày dới dạng các QPPL.
7.2.10. Điều khiển thi hành: Thông thờng đối với VB QPPL và VB cá biệt
phần điều khoản thi hµnh bao gåm:
- HiƯu lùc cđa VB.
- Chđ thĨ thi hành
- Xử lý VB cũ.

7.3. phần kết
7.3.11. Thẩm quyền ký. ThÈm qun kú bao gåm chøc vơ, ch÷ ký, và họ
tên đầy đủ của ngời có thẩm quyền ký.

7.3.12. Con dấu hợp pháp
7.3.13. Nơi nhận. Các yếu tố phụ khác (nếu có)
7.3.14. Dấu độ mật, độ khẩn
7.3.15. Tên viết tắt ngời đánh máy và số lợng bản đánh máy hoạc sao
chụp.
7.3.16. Các phụ chú nh: Xem tại chỗ, xem xong xin trả lại v.v...
Cần lu ý các VB phụ chØ bao gåm c¸c yÕu tè (1), (2), (5), (6), (9), (11), và
(12)
8. Quy trình soạn thảo và ban hành VB.
8.1. Khái niệm về quy trình ban hành VB.
Quy trình ban hành VB là các bớc mà CQ quản lý hành chính NN có
thẩm quyền nhất thiết phải tiến hành trong c.tác xây dựng và ban hành
VB theo đúng c.năng, n.vụ, q.hạn và phạm vi h.động của mình. Tuỳ theo
tính chất, nội dung và hiệu lực p.lý của từng loại VB mà có thể xây dựng
một quy trình ban hành sao cho thích hợp. Tuy nhiên, việc xác định một
quy trình chuẩn là hết sức cần thiết nhằm trật tự hoạt hoá c.tác này. Cho
đến nay mới chỉ có một quy trình chuẩn trong ban hành VB QPPL đợc đa
ra trong luật ban hành VB QPPL và các VB hớng dẫn thi hành luật này.
Còn các loại VB khác hầu hết đợc xây dựng và ban hành theo các yêu cầu
của h.động thực tiễn của từng CQ, Dvi cụ thể.
Quy trình soạn thảo và ban hành VB có thể đợc trình bày ngắn gọn trong
điều lệ ban hành và quản lý VB của CQ. Từ các q.định của PL hiện hµnh
vµ thùc tiƠn ban hµnh VB cã thĨ XD mét quy trình chung cho việc ban
hành VB quản lý HCNN. Dựa vào qui trình chung đó, các CQ Dvi có thể
xác lập trong khuôn khổ luật định một quy trình cụ thể cho các loại VB
mà CQ, Dvi mình có trách nhiệm soạn thảo.
8.2. Quy trình chung của việc XD và BHVB.
8.2.1. Sáng kiến VB. Đề xuất và lập chơng trình XD dự thảo VB (đặc biệt
là đối với các VB QPPL (VBQPPL), một số loại VB cá biệt nhất định).
8.2.2. Soạn thảo dự án, dự thảo VB

1) QĐ CQ, Dvi, cá nhân chủ trì soạn thảo (có thể thành lập ban hành soạn
thảo, hoặc chỉ định chuyên viên soạn thoả sau đây gọi chung là ban soạn
thảo).
2) Ban soạn thảo TC nghiên cứu biên soạn dự thảo.
a. Tổng kết đánh giá các VB có liên quan, thu thập tài liệu thông tin
nghiên cứu rà soát các văn kiện chủ đạo của Đảng, các VBPL hiện hành,
khảo sát điều tra XH, tham khảo kinh nghiệm của nớc ngoài.
b. Chọn lựa phơng án hợp lý, xác định mục đích yêu cầu ( ban hành VB
để làm gì ? giới hạn giải quyết đến đâu? đối tợng áp dụng là ai? để có cơ
sở lựa chọn thể thức VB, ngôn ngữ diễn đạt, văn phong trình bày và thời
điểm ban hành.
c. Viết dự thảo lần thứ nhất.
- Phác thảo nội dung ban đầu
- Soạn đề cơng chi tiết
- Tham khảo ý kiến của thủ trởng, các chuyên gia
- TC thảo luận nội dung phác thảo
- Chỉnh lý phác thảo.
- Viết dự án, cần chú ý các yêu cầu về nội dung nh ®¶m b¶o tÝnh mơc
®Ých, tÝnh khoa häc, tÝnh kh¶ thi, tính bắt buộc thực hiện và tính đại
chúng, cũng nh các yêu cầu về thể thức.
d. Biên tập và TC đánh máy dự thảo.
đ. Lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo. Việc TC lấy ý kiến tham gia
xây dựng dự thảo không phải là bớc bắt buộc đối với trình tự xây dựng và
ban hành tất cả mọi loại VB. Bớc này có thể đợc tiến hành nghiêm ngặt
theo luật định đối với một số loại VB QPPL nh HP, luật, PLe... song lại
không nhất thiết đối với các VB khác có hiệu lực p.lý thấp hơn, mà tùy
theo tính chất và nội dung của các VB đó hoặc tùy xét các CQ Dvi ban
hành chúng. Trong việc TC lÊy ý kiÕn tham gia trùc tiÕp.
C¸c TC CQ, cá nhân đợc yêu cầu đóng góp ý kiến phải có trách nhiệm trả
lời bằng VB. Kết quả đóng góp ý kiến tham gia xây dựng dự thảo phải đợc đánh giá, xử lý và tiếp thu bằng VB tổng hợp các ý kiến tham gia xây

dựng dự thảo. Trong trờng hợp có vấn đề vớng mắc khó giải quyết phải
kịp thời xin ý kiến lÃnh đạo. Ban soạn thảo chỉnh lý dự thảo trên cơ sở
các ý kiến tham gia xây dựng dự thảo và chuẩn bị hồ sơ thẩm định và gửi
đến CQ thẩm định.
Khi tiến hành công đoạn này cần thực hiện các thủ tục nh sau:
- Gửi công văn yêu cầu tham gia ý kiến xây dựng và bản dự thảo cho các
CQ, TC, cá nhân hữu quan.
- Làm bản tổng hợp các ý kiến tham gia nhận đợc về XD dự thảo.
e. Thẩm định dự thảo.
Tuỳ theo tính chất và nội dung của dự thảo VB CQ chủ trì soạn thảo xác
định việc thẩm định. Nếu tiến hành thẩm định cần lập hồ sơ thẩm định
bao gồm các giấy tờ sau:
- Công văn yêu cầu thẩm định.
- Tờ trình dự thảo.
- Bản dự thảo
- Bản tổng hợp các ý kiến tham gia.
- Các VB có liên quan khác (nếu có).

17


Bé t ph¸p TC ph¸p chÕ bé, CQ, ngang bé, CQ thuộc CP có trách nhiệm
thẩm định các dự án, dự thảo VB quy phạm PL. Đối với các VB khác tạm
thời PL cha q.định là bớc bắt buộc, song về n.tắc cần thực hiện việc thẩm
định dự thảo VB ở tất cả mọi cấp độ.
CQ, Dvi, bộ phận cá nhân thẩm định tiến hành thẩm định dự thảo VB
theo luật định hoặc tuỳ theo tính chất và nội dung của VB trên các phơng
diện sau đây:
- Sự cần thiết ban hành VB;
- Sự phù hợp của hình thức VB với vấn đề cần đợc giải quyết;

- Đối tợng, phạm vi điều chỉnh của VB;
- tính hợp hiến, hợp pháp, tÝnh thèng nhÊt cđa VB trong hƯ thèng PL.
- TÝnh khả thi của VB
- Kỹ thuật soạn thảo VB (từ ngữ, câu chữ, tiêu đề, văn phong...).
Trong khi tiến hành thẩm định nếu có vấn đề cha rõ thì TC pháp chế bộ
trao đổi với Dvi soạn thảo hoặc tham khảo ý kiến các Dvi có liên quan
của Bộ t pháp nh Vụ PL dân sự K.tế. Vụ PL hình sự hành chính. Vụ
hợp lu ý kiến của mình và báo cáo lÃnh đạo bộ, ngành xem xét QĐ (TTu
cđa Bé trëng Bé t ph¸p sè 1793/TT – BTP ngày 30-12-1997 về hớng dẫn
nghiệp vụ của TC pháp chế các bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP.)
CQ thẩm định gửi lại VB thẩm định và hồ sơ dự thảo VB đà đ ợc thẩm
định cho CQ , Dvi soạn thảo CQ chủ trì soạn thảo chỉnh lý dự thảo và
chuẩn bị hồ sơ trình ký.
1) CQ Dvi soạn thảo trình hồ sơ trình duyệt dự thảo VB lên cấp trên (tập
thể hoặc cá nhân) để xem xét và thông qua, hồ sơ trình duyệt bao gồm
các giấy tờ sau:
- Tờ trình dự thảo VB.
- Bản dự thảo
- VB thẩm định (nếu có)
- Bản tập hợp ý kiến tham gia (nếu có)
Số lợng hồ sơ tuỳ theo từng loại VB cụ thể, hoặc theo q.định của cấp
duyệt ký.
Trờng hợp không có hồ sơ thì phải trực tiếp tờng trình với thủ trởng ký.
Chánh hoặc phó chánh văn phòng có trách nhiƯm Ktra néi dung vµ thĨ
thøc cđa VB, vµ ký xác nhận về việc đó trớc khi trình ký.
2) Thông qua và ký ban hành VB theo đúng thẩm quyền và thủ tục luật
định.
Ngời ký VB phải chịu trách nhiệm p.lý về VB mình ký. Trách nhiệm đó
liên quan đến cả nội dung lẫn thể thức VB, do đó trớc khi ký cần xem xét
kỹ nội dung và thể thức của VB.

3) Trong trờng hợp không đợc thông qua thì CQ soạn thảo phải chỉnh lý
và trình lại dự thảo VB trong thời hạn nhất định.
8.2.4. Công bố VB.
VB không thuéc danh môc bÝ mËt NN tuú theo tÝnh chÊt và nội dung phải
đợc công bố, yết thị và đa tin trên các phơng tiện thông tin đại chúng theo
luật định. VB QPPL của TW đợc đăng công báo, yết thị, đa tin theo
q.định tại điều 10 của Luật BHVBQPPL 1996 và điều 5 của NDi của CP
số 101/CP ngày 23 9 1997.
8.2.5. Gửi và lu giữ VB
mọi VB QLHCNN phải đợc gửi và lu giữ luật định
1) Thủ tục chuyển VB
- VB phải đợc gửi đúng tuyến, không vợt cấp.
- VB chuyển trong CQ phải đúng địa chỉ, bộ phận hoặc ngời thực thi.
- Không đợc ghi ý kiến của mình vào VB hoặc đơn từ của cấp d ới gửi
kính chuyển lên cấp trên, mà phải dùng công văn hoặc tờ trình ghi ý kiến
của mình kèm theo VB hoặc đơn từ đó.
- Đối với ngang cÊp hc cÊp díi, cã thĨ ghi ý kiÕn cđa mình vào VB nhng phải ghi rõ ngày tháng họ tên và chức vụ, địa chỉ ngời chuyển.
2. Thủ tục sao VB.
- Sao vừa đủ số lợng bản theo yêu cầu và q.định của cấp có thẩm quyền,
tránh lÃng phí giÊy tê, c«ng søc.
- Khi sao y VB trong CQ thì giao cho văn phòng sao, ghi rõ ngày tháng,
thẩm quyền ký của ngời sao và đóng dấu của CQ.
- Khi sao lục phải thực hiện các q.định về hình thức sao lục.
- Đối với bản photocopy thì phải đối chiÕu víi VB gèc.
3) Thđ tơc lu VB.
- Lu mét bản ở bộ phận chuyên môn phụ trách, hay bộ phận soạn thảo,
một bản khác lu ở văn phòng hoặc văn th CQ.
- Cuối năm hoặc đến thời hạn VB phải đợc nộp lu theo đúng q.định của
NN./.


Câu 19: QĐ quản lý hành chính NN, tính hợp lý, hợp pháp của QĐ?
- Khái niệm: QĐQLHCNN là kết quả sự thể hiện ý chí quyền lực đơn phơng của các CQ NN có thẩm quyền, ngời có thẩm quyền, đợc ban hành
trên cơ sở và để thi hành luật theo thủ tục do PL qui định, nhằm định ra
chủ trơng, chính sách, n.vụ lớn có tính định hớng trong quản lý NN, hc

18


đặt ra, sửa đổi, bÃi bỏ qui phạm PL hiện hành làm thay đổi hiệu lực của
chúng: hoặc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quan hệ PL hành chính
cụ thể, để thực hiện các n.vụ và c.năng quản lý NN.
- Q§QLHCNN cã tÝnh ý chÝ, tÝnh qun lùc và tính p.lý.
- Đặc điểm QĐQLHCNN.
- Mang tính dới luật, để thực hiện Luật và các VB của CQ hành chính cấp
trên.
- Để thực hiện h.động chấp hành và điều hành, có ý nghĩa là quản lý NN
trong lĩnh vực hành chính.
- Yêu cầu hợp pháp của QĐQLHCN.
+ Phù hợp với nội dung và mục đích của Luật.
+ Ban hành trong phạm vi thẩm quyền của CQ.
+ Xuất phát từ một lý do xác thực
+ Đúng hình thức và thủ tục do PL qui định.
- Yêu cầu hợp lý của QĐQLHCNN
+ Bảo đảm hài hoà lợi ích NN tập thể cá nhân
+ Phải có tính cụ thể và phù hợp với từng vấn đề, với đối tợng thực hiện
+ Bảo đảm tính hệ thống toàn diện
+ Ngôn ngữ trình bày phải rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, chính xác.
Câu 20: C.năng của VB
(1) C.năng thông tin
- Là c.năng cơ bản nhất, gồm việc ghi lại các thông tin quản lý, truyền đạt

các thông tin đó, giúp các CQ thu nhận các thông tin cần thiết cho h.động
quản lý, đánh giá các thông tin thu đợc qua các hệ thống truyền đạt thông
tin khác.
- Để đảm bảo c.năng thông tin phải quan tâm đến khả năng tiếp nhận
thông tin qua VB thuận lợi hay không; những thông tin đó đợc sử dụng
nh thế nào trong thực tế quản lý hành chính NN.
- Dới dạng VB, thông tin thờng gồm 3 loại: Thông tin quá khứ (liên quan
đến sự việc đà đợc giải quyết); thông tin hiện hành (liên quan đến sự việc
đang xảy ra hàng ngày); thông tin dự báo (mang tính kế hoạch tơng lai,
dự báo chiến lợc).
(2) C.năng quản lý
- Đợc thể hiện ở chỗ là công cụ, phơng tiện để TC có hiệu quả công việc
(trong CQ quản lý HCNN là công cụ TC các h.động quản lý, thí dụ: TTu,
CThị, QĐ, điều lệ, thông báo...).
- Để đảm bảo c.năng quản lý, VB phải đảm bảo đợc khả năng thực thi của
CQ nhận đợc (tính hiệu quả, khả thi của VB).
- Từ giác độ c.năng quản lý, VB quản lý HCNN gồm 2 loại: những VB là
cơ sở tạo nên tính ổn định của bộ máy lÃnh đạo và quản lý (xác định
c.năng, n.vụ, q.hạn, vị trí của mỗi CQ; xác lập mối quan hệ, điều kiện
h.động. Thí dụ: NDi, NQ, QĐ thành lập, điều lệ...); những VB giúp cho
CQ quản lý HCNN TC các h.động cụ thể theo q.hạn của mình (QĐ, CThị,
thông báo, công văn, báo cáo...)
(3) C.năng p.lý
- Là cơ sở p.lý để giải quyết các n.vụ cụ thể trong quản lý HCNN (VB ghi
lại và truyền đạt các QPPL và các QĐ hành chính).
- Thể hiện trên 2 phơng diện: chứa đựng các QPPL; là căn cứ p.lý để thực
hiện n.vụ cụ thể (ngoài ra, tuỳ thuộc từng loại VB, còn thể hiện trong việc
xác lập mối quan hệ giữa các CQ thuộc bộ máy quản lý HCNN, giữa hệ
thống quản lý với hệ thống bị quản lý).
- Để đảm bảo c.năng p.lý, cần xem việc xây dựng các VB quản lý HCNN

là một bộ phận hữu cơ của h.động quản lý HCNN, khi xây dựng và ban
hành phải cẩn thận, chuẩn mực.
- Các VB biĨu hiƯn tÝnh chÊt p.lý kh«ng gièng nhau: cã những VB chỉ
mang tính thông tin quản lý thông thờng, có loại mang tính cỡng chế thực
hiện.

(4) Các c.năng khác.
- C.năng văn hoá - XH: VB là sản phẩm sáng tạo của con ngời hình thành
trong quá trình nhận thức lao động để TC XH và cải tạo thiên nhiên (t
liệu để tìm hiểu lịch sử, hình mẫu học tập).
- C.năng thống kê: là đặc trng của loại VB quản lý HCNN sử dụng vào
mục đích thống kê quá trình diễn biến công việc (thống kê cán bộ, tiền l ơng, tài sản...). Giúp theo dõi h.động có tính hệ thống quá trình. Do vậy,
cần đảm bảo thông tin số liệu chính xác, đầy đủ, khoa học...
* Trong Bộ KH * ĐT có các loại VB sau đó đà đợc sư dơng.
- VB QPPL, díi lt (VB lËp quy) TTu, QĐ, CThị.
- VB hành chính thông thờng: công văn, thông báo, báo cáo, tờ trình, biên
bản, đề án, phơng án, kế hoạch; chơng trình, các loại giấy (giấy mời, giấy
đi đờng giấy uỷ nhiệm...); các loại phiếu (phiếu theo dõi xử lý VB, phiếu
gửi...).
Câu 22: Đặc điểm và các hình thức của VB QPPL.
* Khái niệm là VB do CQ NN cã thÈm qun ban hµnh theo mét thđ tơc
vµ hình thức nhất định có chứa đựng những quy tắc xử sự chung nhằm
điều chỉnh một loạt quan hệ XH nhất định và đợc áp dụng nhiều lần trong
thực tế đời sống).
* Đặc điểm:
- Là VB do CQ NN có thẩm quyền ban hành (theo luật định)
- Là VB có chứa đựng các quy tắc xử sự chung (các QPPL).
- Đợc áp dụng nhiều lần trong đời sống, đợc áp dụng trong mọi trờng hợp
khi có sự kiện p.lý xảy ra.
- Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại VB QPPL đợc q.định cụ

thể trong PL.
* hệ thèng c¸c VB QPPL.
- C¸c VB luËt: do QH ban hành, có giá trị p.lý cao nhất, gồm: HP, đạo
luật (bé lt).
- C¸c VB díi lt (VB QPPL díi lt) do các CQ NN ban hành theo trình
tự, thủ tục và hình thức đợc PL q.định. Có giá trị thấp hơn các VB luật,
phải phù hợp với những q.định của HP và luật. Giá trị p.lý của từng loại
VB dới lt kh¸c nhau t thc thÈm qun cđa CQ ban hành chúng.
Gồm:

Thẩm
quyền ban
hành
QH
UBTV QH
Chủ tịch nớc
CP
TTg CP
Bộ,
CQ
ngang bộ
HĐND tỉnh
UBND tỉnh
TA NDTC
VKSNDTC

HP

Luật


x

Lệnh

x

NQ
x
x

P.
lệnh

NDi



CThị

T.t

x

x

x
x

x


x
x
x

x
x

x

x
x
x

x
x
x

x
x

x
x

* Hội đồng thẩm phán ra NQ định của HĐTP
* Ngoài ra các CQ NN còn ban hành NQ, TTu liên tịch giữa CQ NN này
với CQ NN khác, giữa CQ NN với các TC c.trị, TC c.trị XH

Đề bài: Phân biệt cơ quan hành chính nhà nớc với cơ quan nhà nớc. Các giải pháp nhằm hoàn
thiện cơ quan hành chính nhà nớc
Trả lời

19


1. Những đặc điểm của cơ quan nhà nớc
Thứ nhất, CQ NN là một tập thể ngời hoặc một ngời, có tính độc lập tơng đối về cơ cấu tổ
chức.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và quan hệ công tác của cơ quan do chức năng, nhiệm vụ của nó quy
định
- Có tính độc lập và có quan hệ về tổ chức và hoạt động với các cơ quan khác trong bộ máy
nhà nớc nói chung, quan hệ đó do vị trí chính trị pháp lý của nó trong hệ thống CQ NN quyết định
Thứ hai, Nhà nớc thành lập các cơ quan nhà nớc để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của
nhà nớc
Vì vậy, nhà nớc trao cho các cơ quan nhà nớc thẩm quyền nhất định:
- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc là phơng tiện pháp lý để thực hiện nhiệm vụ và chức năng
đợc trao
- Thẩm quyển của cơ quan nhà nớc là tỉng thĨ nh÷ng qun, nghÜa vơ mang tÝnh qun lùc
pháp lý do pháp luật quy định
*Các quyền là yếu tố quan trọng nhất của thẩm quyền, quyết định tính chất quyền lực của CQ
NN, nghĩa là cơ quan nhà nớc có quyền ra những mệnh lệnh chỉ thị buộc đối tợng (cơ quan, tổ chức,
cá nhân) phải thi hành.
* Khi thực hiện các quyền CQ NN nhân danh nhà nớc, đại diện cho quyền lực nhà nớc.
Đây là đặc trng cơ bản để phân biệt cơ quan nhà nớc víi tỉ chøc x· héi, c¬ quan x· héi.
* Qun ban hành quyết định pháp luật là yếu tố quan trọng nhất trong thẩm quyền của cơ
quan nhà nớc.
Trên cơ sở Hiến pháp, luật, quyết định của pháp luật của CQ NN cấp trên, các CQ NN ra
những quyết định pháp luật buộc đối tợng nhất định phải tuân thủ.
Thứ ba, mọi CQ NN có hình thức, phơng pháp hoạt động riêng theo quy định của pháp luật, có
thể áp dụng những biện pháp cỡng chế nhất định. Quyền áp dụng những hình thức và phơng pháp
hoạt động của CQ NN cũng là những yếu tố quan trọng thuộc thẩm quyền của CQ đó.
Thứ t, các cơ quan nhà nớc chỉ hành động trong khuôn khổ thẩm quyền của mình

- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc có giới hạn về không gian (lÃnh thổ) về thời gian và đối với
đối tợng nhất định
- Trong khuôn khổ thẩm quyền của mình, cơ quan nhà nớc hành động một cách độc lập, chủ
động, sáng tạo và chỉ chịu sự ràng buộc của pháp luật, chỉ đợc làm những gì mà pháp luật cho phép.
- Thẩm quyền của cơ quan nhà nớc là hành lang pháp lý cho cơ quan ấy vận động, những việc
thực hiện thẩm quyênè của cơ quan nhà nớc không chỉ là quyền mà là nghĩa vụ của nã.
ThÈm qun cđa CQ NN gåm tỉng thĨ c¸c qun, nghĩa vụ chung và những quyền hạn cụ thể
mang tính quyền lực pháp lý mà nhà nớc trao cho bằng pháp luật để thực hiện nhiệm vụ, chức
năng nhà nớc. Các quyền hạn đó là yếu tố quan trọng nhất của thẩm quyền.
Thứ năm, các quyền, nghĩa vụ, chức năng, nhiệm vụ của CQ NN và các yếu tố pháp lý khác
tạo nên địa vị pháp lý của cơ quan.
Để xác định địa vị pháp lý của bất kỳ cơ quan nào cần phải xác định đợc những vấn đề căn
bản sau:
- Cơ quan đó ở cấp nào (trung ơng, hay địa phơng)
- Chức năng cơ quan của cơ quan đó (lập pháp, hành pháp, t pháp, hỗ trợ t pháp), cơ quan
quyền lực nhà nớc, CQ HCNN, toà án hay viện kiểm soát
- Cơ quan đó đợc thành lập nh thế nào, bởi cơ quan nào, nó phải báo cáo và chịu trách nhiệm
trớc cơ quan nào?
- Cơ quan đó có quyền đình chỉ, bÃi bỏ văn bản của cơ quan nào và văn bản đó nó ban hành bị
cơ quan nào đình chỉ, huỷ bỏ
- Cơ quan đó đợc ban hành văn bản pháp luật có tên gọi nh thế nào, hiệu lực pháp lý của chúng
về thời gian, không gian, đối tợng thi hành
- Cơ quan có đợc mang biểu tợng nhà nớc nh thế nào
- Nguồn tài chính cho hoạt động của nó
- Cơ quan đó có là pháp nhân công quyền hay không?
20


Nh vậy, xác định vị trí pháp lý của cơ quan nhà nớc là:
+Xác định vị trí, chỗ đứng của nó trong bộ máy NN trên cơ sở quy định của pháp luật

+Trên cơ sở xác định các mối liên hệ quan hệ của nó với các cơ quan, tổ chức khác và với
công dân
2. Những đặc điểm đặc thù của cơ quan hành chính nhà nớc
Thứ nhất, các CQ HCNN đợc thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nớc,
nghĩa là thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành
Hoạt động chấp hành và điều hành là hoạt động mang tính dới luật, đợc tiến hành trên cơ sở
Hiến pháp, luật, pháp lệnh và để thực hiện pháp luật
Thứ hai, Hoạt động của các CQ HCNN mang tính thờng xuyên, liên tục, và tơng đối ổn định là
cầu nối trực tiếp nhất đa đờng lối, chính sách pháp luật vào cuộc sống
Thứ ba, Các CQ HCNN là hệ thống rất phức tạp, có số lợng đông đảo nhất, có mối liên hệ chặt
chẽ, tạo thành một hệ thống thống nhất từ Trung ơng tới địa phơng, cơ sở, chịu sự lÃnh đạo, chỉ đạo
của một trung tâm thống nhất là Chính phủ CQ QLHCNN cao nhÊt
Thø t, ThÈm qun cđa c¬ quan HCNN chØ giới hạn trong phạm vi hoạt động chấp hành và
điều hành
- Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nớc chủ yếu đợc quy định trong các văn bản pháp
luật về tổ chức bộ máy nhà nớc hoặc trong những quy chế
- Các cơ quan hành chính nhà nớc đều trực tiếp, hoặc gián tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực
nhà nớc, chịu sự lÃnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ quan quyền lực nhà nớc ở cấp tơng ứng và
chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trớc cơ quan quyền lực đó
- Hoạt động của HCNN khác với hoạt động của cơ quan quyền lực, hoạt động kiểm soát của
Viện kiểm sát và hoạt động xét xử của toà án
- Hoạt động của cơ quan hành chính nhà nớc là đối tợng giám sát của các cơ quan quyền lực
nhà nớc, của Toà án thông qua hoạt động xét xử của những vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân gia đình,
lao động kinh tế và hành chính.
*Các cơ quan hành chính nhà nớc có nghĩa vụ trách nhiệm xem xét và trả lời các yêu cầu, kiến
nghị, kháng nghị của Toà án trong những trờng hợp nhất định và trong thời hạn do luật định.
* Các văn bản pháp luật của các CQ QLHCNN có thể là căn cứ pháp lý để VKS và Toà án thực
hiện hoạt động kiểm sát và xét xử
*Một số văn bản pháp luật của cơ quan hành chính nhà nớc trùc tiÕp ®iỊu chØnh mét sè vÊn ®Ị
tỉ chøc néi bộ của Viện kiểm sát và toà án

*Các cơ quan hành chính nhà nớc có đối tợng quản lý rộng lớn đó là những CQ, tổ chức, xí
nghiệp trực thuộc, nhng Toà án và VKS không có những đối tợng quản lý loại này.
Các cơ quan HCNN là chủ thể cơ bản, quan trọng nhất của Luật hành chính.
Các giải pháp về hoàn thiện cơ quan hành chính
1. Phơng hớng, quan điểm về tiếp tục cải cách bộ máy hành chính
Để khắc phục các nhợc điểm tồn tại và bất cập nêu trên trong tổ chức và hoạt động của bộ máy
hành chính sau một thời gian nhà nớc ta đà tiến hành cải cách hành chính, chúng ta cần xác định các
phơng hớng tiếp tục cải cách bộ máy hành chính một cách rõ ràng và cụ thể sau:
Thứ nhất, cần có một tầm nhìn chiến lợc đối với cải cách bộ máy ch. Trong tầm nhìn này phải
hớng tới tạo ra một mô hình cải cách quản lý hành chính công mới.
Thứ hai, tiến hành rà soát, làm thật rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm của các
cơ quan hành chính từ trung ơng đến địa phơng để loại bỏ những chồng chéo trùng lặp giữa các cơ
quan hành chính với nhau và phân cấp rõ ràng, cụ thể hơn về thẩm quyền và trách nhiệm giữa các cấp
trong hệ thống bộ máy hành chính.
Thứ ba, Trong thời gian tới, thực hiện đợc một cách căn bản việc chuyển đổi chức năng của hệ
thống hành chính sang tập trung vào quản lý hành chính nhà nớc vĩ mô, tách chức năng này với chức
năng quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh và sự nghiệp
Thứ t, phân biệt rõ chức năng, trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nớc
trong hệ thống hµnh chÝnh theo chiỊu däc vµ theo chiỊu ngang.
21


Thứ năm, xác định rõ về mặt tổ chức các cơ quan có chức năng hoạch định chính sách, xây
dựng pháp luật với các cơ quan thực thi chính sách, ph¸p lt.
Thø s¸u, thùc hiƯn bíc chun thùc sù trong phân cấp giữa trung ơng và địa phơng, tạo quyền
chủ động trong quản lý của chính quyền địa phơng, đồng thời làm rõ trách nhiệm các cấp trong hệ
thống hành chính.
Thứ bảy, trong cải cách tổ chức và hoạt động của hệ thống hành chính cần phải phân biệt
những vấn đề có tính nguyên tắc sau:
- Ng. tắc rõ chức năng, trách nhiệm, thẩm quyền. Một việc chỉ giao cho một cơ quan quản lý

và chịu trách nhiệm, việc phối h ợp trách nhiệm với các cơ quan khác đợc giao cho chính cơ quan
phụ trách công việc này.
- Ng. tắc tách bạch cơ quan làm chính sách và cơ quan thùc hiƯn chÝnh s¸ch. HÕt søc tr¸nh
giao cho mét cơ quan nhiệm vụ vừa nghiên cứu, xây dựng, ban hành chính sách, chế độ vừa thực thi
vấn đề đó.
- Ng.thủ trởng: chỉ huy và chịu trách nhiệm về toàn bộ hành chính của CQ HC thuộc về ngời
đứng đầu cơ quan đó.
- Ng. tắc dân chủ: Mọi hoạt động của hệ thống hành chính đều nhằm vào việc đảm bảo, phát
triển dân chủ và vì lợi ích của nhân dân.
- Ng. tắc giám sát: Nhân dân có quyền kiểm tra, g.sát đối với hoạt động của CQHC
2. Tiếp tục cải cách cơ cấu tổ chức và phơng thức hoạt động của Chính phủ
Chơng trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn 2001 2010 ban hành
kèm theo quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tớng Chính phủ đề ra mục tiêu
thiết lập: Chính phủ cÊu tỉ chøc cđa ChÝnh phđ gän nhĐ, hỵp lý theo nguyên tắc đa ngành, đa lĩnh
vực, thực hiện chức năng chủ yếu là quản lý vĩ mô toàn xà hội bằng pháp luật, chính sách, hớng dẫn
và kiểm tra thực hiện. Đây là những định hớng, mục tiêu hoàn toàn phù hợp.
- Cần nghiên cứu làm rõ hơn vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ trong nền hành
chính. Cụ thể là giải quyết mối quan hệ quản lý hành chính với Quốc hội, Chủ tịch nớc, Toà án nhân
dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao là vấn đề quản lý biên chế và ngân sách.
- Phân định rõ quyền quyết định các vấn đề cơ bản của đất nớc của Quốc hội với quyền quản
lý các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xà hội của Chính phủ; xác định rõ hơn vai trò của Chủ tịch nớc
trong quan hệ với Chính phủ, phân định chức năng công tố, thanh tra, kiểm soát giữa Chính phủ với
Viện kiểm soát.
- Tiếp tục nghiên cứu, sắp xếp cơ cấu Chính phủ, số lợng thành viên Chính phủ, địa vị pháp lý,
tổ chức của cơ quan khác thuộc Chính phủ (các bạn, tổng cục còn lại) nhất là các cơ quan hoạt động
sự nghiệp, cung ứng dịch vụ công
- Phân định rõ hơn thẩm quyền gi÷a ChÝnh phđ víi Thđ tíng, gi÷a ChÝnh phđ víi các Bộ.
3. Đổi mới cơ cấu tổ chức và hoạt ®éng cđa Bé, c¬ quan ngang bé, c¬ quan thc Chính
phủ
- Phơng hớng đổi mới tiếp tục cơ cấu tổ chức và hoạt động của bộ những năm trớc mắt cần

quán triệt phơng châm đà đợc nêu tại Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX (2001): Định rõ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ theo hớng bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực trên phạm vi toàn
quốc, cung cấp dịch vụ công và chơng trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn
2001 2010. Bộ máy các hoạt động của các bộ phận tham mu, thực thi chính sách, cung cấp dịch
vụ công.
- Trên cơ sở khẳng định rõ ba chức năng chủ yếu của bộ là quản lý nhà nớc về ngành, lĩnh vực,
đại diện chủ sở hữu tài sản nhà nớc tại doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ công để phân định lại vị trí
vai trò giữa bộ, cơ quan ngang bộ với các cơ quan thuộc Chính phủ không chỉ với cơ quan có chức
năng quản lý nhà nớc (đà đợc chuyển đổi mạnh gần đây) mà cả với những cơ quan hoạt động sự
nghiệp, cung cấp dịch vụ công theo hớng cũng phải chuyển về các bộ, để chỉ còn lại những cơ quan
thuộc Chính phủ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho công việc quản lý vĩ mô của
Chính phủ.
- Tiếp tục cải cách cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có các cơ cấu nh vụ, cục, tổng
cục với số lợng khá lớn
22


- Thống nhất, ổn định, quy định chức năng thẩm quyền rõ ràng đối với việc sắp xếp, điều
chuyển các cơ quan thuộc Chính phủ (các tổng cục) về các bộ.
- Khắc phục lề lối làm việc lề mề, qua quá nhiều khâu , nhiều nấc và thiếu quyết đoán trong
các cơ quan hành chính nhà nớc các cấp nh đà nêu ra ở trên. Giảm bớt số lợng thứ trởng và đảm bảo
thực hiện đúng chức năng của thứ trởng và giúp bộ trởng chứ không phải phân chia các mặt công tác
để phụ trách nh hiện nay dẫn đến sự phân tán. áp dụng cơ chế làm việc trực tiếp với các chuyên viên.
4. Đổi mới, hoàn thiện tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nớc ở địa phơng
4.1. Hoàn thiện tổ chức uỷ ban nhân dân trên cơ sở mô hình tổ chức hiện hành
- Xác định lại tính chất và các mối quan hệ của UBND với HĐND và với các cơ quan nhà nớc
cấp trên
- Hoàn thiện cách thức thành lập UBND
- Đổi mới cơ cấu thành phần và tổ chức của UBND
- Phân định cụ thể và đầy đủ chức trách giữa tập thể và cá nhân và giữa các cá nhân trong

UBND
4.2. Nghiên cứu tổ chức lại cơ quan hµnh chÝnh ë mét sè cÊp
4.3. Hoµn thiƯn tỉ chøc các cơ quan chuyên môn của UBND
- Xác định vị trí, chức năng của các cơ quan chuyên môn là bộ máy giúp UBND cùng cấp thực
hiện chức năng quản lý một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực ở địa phơng và đảm bảo sự thống nhất quản
lý của ngành và lĩnh vực ở địa phơng và dảm bảo sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công
tác từ trung ơng đến địa phơng, cơ sở
- Thiết kế các mô hình các cơ quan chuyên môn thuộc UBND theo hớng giảm thiểu các cơ
quan chuyên môn.

23


24


×