Tải bản đầy đủ (.pdf) (238 trang)

Xây Dựng Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Môn Học Dân Số - Kế Họach Hóa Gia Đình Cho Sinh Viên Và Học Sinh Ngành Hộ Sinh Tại Trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 238 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ BẢO HIẾU

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN HỌC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH CHO
SINH VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH HỘ SINH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
S

K

C

0

0

3

9

5

9

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401


S KC 0 0 3 9 9 3

Tp. Hồ Chí Minh, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BẢO HIẾU

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN HỌC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
CHO SINH VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH HỘ SINH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BẢO HIẾU

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN HỌC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH

CHO SINH VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH HỘ SINH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401
Hƣớng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN NAM

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2013


Quyết định


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: NGUYỄN THỊ BẢO HIẾU

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 30/04/1969

Nơi sinh: Tây Ninh

Quê quán: Tây Ninh

Dân tộc: Kinh

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1/23 Trƣơng Đăng Quế, Phƣờng 3, Quận Gò Vấp.
Điện thoại cơ quan:


Điện thoại: 0908390164

Fax:

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ 09/1988 đến 3/1991

Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng trung học kỹ thuật Y tế Trung ƣơng III
Ngành học: Nữ Hộ Sinh
2. Cao đẳng:
Hệ đào tạo: tại chức

Thời gian đào tạo: từ 09/1999 đến 07/ 2003

Nơi học: Trƣờng Đại học Y dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học: Cử nhân Điều dƣỡng chuyên ngành phụ sản
3. Đại học:
Hệ đào tạo: tại chức

Thời gian đào tạo: từ 09/2004 đến 07/2005

Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại học Y dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học: Cử nhân Điều dƣỡng chuyên ngành phụ sản
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp:

Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp:
Ngƣời hƣớng dẫn:
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm
- Giảng dạy lý thuyết

Từ 2005 đến 2013

Giảng dạy tại Bộ môn Hộ sinh – Khoa

môn học: DS – KHHGĐ

Điều dƣỡng kỹ thuật Y học – Trƣờng Đại

- Giảng dạy thực hành

học Y dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh

khoa kế hoạch gia đình
Bệnh viện Từ Dũ.

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2013
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Bảo Hiếu
Nguyễn Thị Bảo Hiếu

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực hiện luận văn, ngƣời nghiên cứu xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Tiến sĩ Võ Văn Nam, giảng viên Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố
Hồ Chí Minh là cán bộ hƣớng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn ngƣời nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm và Q Thầy Cơ Khoa Sƣ phạm Kỹ
thuật, Phòng Đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh.
Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy các môn học trong chƣơng trình
đào tạo Thạc sĩ Giáo dục học.
Các bạn học viên lớp Cao học Giáo dục học khóa 19A (2011 -2013)
đã chia sẻ tài liệu, kiến thức và những kinh nghiệm để giúp tôi thực hiện đề
tài.
Xin chân thành cảm ơn

Nguyễn Thị Bảo Hiếu


iii


TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, cùng với việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học,
việc đánh giá ngƣời học sao cho hiệu quả cũng là một vấn đề quan trọng. Trong các
phƣơng pháp kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của sinh viên, học sinh thì
phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan là một phƣơng pháp đo lƣờng và đánh giá có
nhiều ƣu điểm, đang ngày càng đƣợc quan tâm và đƣợc áp dụng rộng rãi từ giáo dục
phổ thông đến giáo dục đại học và sau đại học.
Từ thực tế đó, ngƣời nghiên cứu muốn thay đổi hình thức kiểm tra khách
quan hơn cho SV, HS nên đã chọn đề tài: “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm
khách quan mơn học Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho sinh viên và học sinh
ngành Hộ sinh tại Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh”
Vì điều kiện hạn chế về thời gian, ngƣời nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu
xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan đánh giá kiến thức môn học DS –
KHHGĐ.
Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan. Chƣơng này gồm có 3 phần:
-

Vài nét về lịch sử nghiên cứu và ứng dụng phƣơng pháp TNKQ.

-

Tiếp cận về trắc nghiệm khách quan.

-

Quy trình xây dựng bộ câu hỏi TNKQ cho môn học.


Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn để xây dựng bộ câu hỏi TNKQ cho môn học:
-

Giới thiệu trƣờng ĐHYD TPHCM và mục tiêu đào tạo của trƣờng:

-

Nghiên cứu khung chƣơng trình đào tạo và đề cƣơng chi tiết mơn học Dân số
– Kế hoạch hóa gia đình của Cử nhân Hộ sinh và Hộ sinh trung học.

-

Khảo sát thực trạng về kiểm tra, đánh giá kiến thức tại Khoa ĐD KTYH –
ĐHYD TPHCM: lấy ý kiến của 50 Giảng viên và 100 SV, HS về thực trạng
kiểm tra, đánh giá kiến thức tại khoa.

-

Thực trạng về kiểm tra và đánh giá kỹ năng của SV, HS tại Bộ môn Hộ sinh
– Khoa ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM.

Chƣơng 3: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học.

iv


-

Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo quy trình và phân tích câu

trắc nghiệm.

Kết quả nghiên cứu của đề tài:
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau:
-

Biên soạn đƣợc 337 câu hỏi trắc nghiệm, sau khi tham khảo ý kiến của giảng

viên, còn lại 332 câu hỏi đạt yêu cầu. Thử nghiệm 240 câu cho 2 đối tƣợng Cử nhân
Hộ sinh và Hộ sinh trung học, sau thử nghiệm và phân tích có 207 câu hỏi đảm bảo
những tiêu chuẩn về nội dung cũng nhƣ hình thức câu trắc nghiệm, đƣợc sắp xếp
thành 4 hình thức câu trắc nghiệm và đã đƣợc lƣu trữ vào bộ câu hỏi trắc nghiệm
dùng để giảng dạy ở lớp học. Còn lại 33 câu hỏi cần phải điều chỉnh sau.

v


ABSTRACT
In recent years, along with the renewal of teaching and learning methods, the
assessment of learners so that the efficiency is an important issue. Among many
methods of testing and academic evaluating, the objective test method is a method
of measurement and evaluation has several advantages, increasingly attracts
attention and applied widely from high school education, undergraduate and
postgraduate education.
From the fact that, the author wants to change the form more objective test
for students, should have chosen the thesis: “Building objective test questions for
subject Population – Family Planning for Bachelor and high school graduate
Midwives at Medical University Ho Chi Minh city”.
Because of time limitations, the author focussed on building objective test
questions to knowledge assessment for subject Population – Family Planning.

The main content of the thesis consists of three chapters:
Chapter 1: Theoretical basis of objective test. This chapter consists of three parts:
-

About the history of research and application of the objective test method.

-

Access of objective test.

-

Construction process of objestive test questions for the subject.

Chapter 2: Practical basis to build objective test questions for subject:
-

Introduce about medical university Ho Chi Minh City and the objective of

the training.
-

Research training program and detailed outline of subject: Population –
Family Planning of Bachelor and high school graduate Midwives.

-

Doing survey on the current status of knowledge assessment at nursing
faculty of medical university Ho Chi Minh city: collecting opinion from 50
teachers and 100 students on current status knowledge assessment at nursing

faculty.

-

The status assess skill of students at midwife deparment - nursing faculty of
medical university Ho Chi Minh city.

Chapter 3: Building objective test questions for subject

vi


-

Compiling objective test questions based on procedure and analyzing the
questions.

-

Research results of the thesis:
The thesis has achieved the following results: compiling 337 test

questions. Affter asking for teacher’s opinion, the number of question meet
requirement is 332. 207 out of 240 questions tested with Bachelor and high
school graduate Midwives meet standards of content as well as the form of
question. They are organized into 4 categories and used for teaching purpose at
school. The remaining 33 questions need to be adjusted.

vii



MỤC LỤC
TÓM TẮT ..................................................................................................................iv
ABSTRACT ...............................................................................................................vi
MỤC LỤC ............................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................xv
TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................................xvi
PHẦN A: MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .........................................................................................1
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: ............................................................3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: ................................................3
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:..............................................................................4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .........................................................................4
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: ........................................................................4
5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:.....................................................................4
5.1.2. Phương pháp soạn thảo một bài trắc nghiệm ...................................................4
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: .....................................................................4
5.2.1. Phương pháp chuyên gia: .................................................................................4
5.2.2. Phương pháp biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan: ......................... 4
5.2.3. Phương pháp thử nghiệm:.................................................................................4
5.3. Phương pháp nghiên cứu toán thống kê: .............................................................5
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:................................................................................................5
7. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU: ..................................................................................5
PHẦN B: NỘI DUNG ...............................................................................................6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ................6
1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ............................................................................6
1.1. Trên thế giới: ........................................................................................................6
1.2. Ở Việt Nam: ..........................................................................................................7

2. TIẾP CẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ...............................................8

viii


2.1. Một số khái niệm cơ bản: .....................................................................................8
2.1.1. Kiểm tra: ...........................................................................................................8
2.1.2. Đánh giá: ..........................................................................................................9
2.1.3. Trắc nghiệm: .....................................................................................................9
2.1.4. Trắc nghiệm khách quan:................................................................................10
2.2. Phân loại các phương pháp trắc nghiệm:..........................................................10
2.3. So sánh phương pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận: ..............................12
2.4. Ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan: ...................................................13
2.5. Mục đích sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan: .......................14
2.5.1. Sử dụng để giảng dạy:.....................................................................................14
2.5.2. Sử dụng để học tập: ........................................................................................14
2.5.3. Sử dụng để kiểm tra đánh giá: ........................................................................15
2.6. Các hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan: ...............................................15
2.6.1. Câu trả lời ngắn: .............................................................................................16
2.6.1.1. Dạng câu hỏi trắc nghiệm rà soát khái quát: ................................................16
2.6.1.2. Dạng câu hỏi trắc nghiệm điền vào chỗ trống (điền khuyết): ......................17
2.6.2: Câu để chọn: ...................................................................................................18
2.6.2.1. Dạng câu trắc nghiệm có hai lựa chọn: ........................................................18
2.6.2.2. Dạng câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: ...................................................20
2.6.2.3. Dạng câu trắc nghiệm ghép hợp: .................................................................23
2.7. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm: ...............................................24
2.7.1. Tính tin cậy: ....................................................................................................25
2.7.2. Tính giá trị: .....................................................................................................25
2.8. Phân tích câu trắc nghiệm: ................................................................................27
2.8.1. Độ khó của câu trắc nghiệm: ..........................................................................27

2.8.2. Độ phân cách của câu trắc nghiệm: ...............................................................29
2.8.3. Phân tích đáp án và các mồi nhử của câu trắc nghiệm:.................................31
3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TNKQ CHO MƠN HỌC: ................32
3.1. Xác định mục tiêu học tập:.................................................................................32
3.1.1. Tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu học tập: .....................................32

ix


3.1.2. Phân loại mục tiêu giáo dục: ..........................................................................33
3.1.3. Các động từ hành động thường được dùng để viết các mục tiêu nhận thức: .34
3.2. Phân tích và xác định nội dung cần kiểm tra: ...................................................35
3.3. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm: ............................................................................36
3.4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm: ...................................................................37
3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi trắc nghiệm: ............................................37
3.6. Thử nghiệm và phân tích câu hỏi trắc nghiệm: .................................................37
3.7. Lập bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học sau khi đã điều chỉnh trên
cơ sở phân tích các câu trắc nghiệm: .......................................................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..........................................................................................38
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TNKQ MÔN
HỌC DS – KHHGĐ ................................................................................................39
1. Giới thiệu trƣờng ĐHYD TPHCM và mục tiêu đào tạo của trƣờng:....................39
2. Khung chƣơng trình đào tạo Điều dƣỡng chuyên ngành Hộ sinh trình độ đại học
(Cử nhân Hộ sinh) và Hộ sinh trung học: .................................................................44
2.1. Khung chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, trình độ đại
học (Cử nhân Hộ sinh):.............................................................................................44
2.2. Khung chương trình đào tạo Hộ sinh trung học: ...............................................45
3. Đề cƣơng chi tiết môn học Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: ...............................45
3.1. Điều kiện tiên quyết: ..........................................................................................45
3.2. Mô tả nội dung môn học: ...................................................................................45

3.3. Mục tiêu: ............................................................................................................45
3.4. Phương pháp giảng dạy: ....................................................................................47
3.5. Phương pháp đánh giá:......................................................................................47
4. Thực trạng về kiểm tra và đánh giá kiến thức tại Khoa ĐD KTYH – ĐHYD
TPHCM: ....................................................................................................................48
4.1. Ý kiến của giảng viên về thực trạng kiểm tra đánh giá các môn học lý thuyết
chuyên ngành tại Khoa ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM: ............................................48
4.2. Ý kiến của SV, HS về thực trạng kiểm tra đánh giá các môn học lý thuyết
chuyên ngành tại Khoa ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM: .............................................53

x


5. Thực trạng về kiểm tra và đánh giá kỹ năng của SV, HS tại BM Hộ sinh – Khoa
ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM: .................................................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................64
Chƣơng 3: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN HỌC DS – KHHGĐ .....................................................................................65
1. Xác định mục tiêu học tập:....................................................................................65
2. Phân tích và xác định nội dung cần kiểm tra: .......................................................68
3. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm: ................................................................................75
4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho môn học DS – KHHGĐ .........................77
5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi trắc nghiệm: ...............................................80
6. Thử nghiệm và phân tích câu hỏi trắc nghiệm: .....................................................83
6.1. Thử nghiệm: .......................................................................................................83
6.2. Kết quả phân tích các câu hỏi trắc nghiệm: ......................................................85
6.2.1. Độ khó của câu trắc nghiệm: ...........................................................................85
6.2.2. Độ phân cách của câu trắc nghiệm: ................................................................88
6.2.3. Phân tích đáp án và các mồi nhử của câu trắc nghiệm: ..................................93
7. Lập bộ câu hỏi trắc nghiệm cho môn học sau khi đã điều chỉnh trên cơ sở phân

tích các câu trắc nghiệm: ...........................................................................................96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................99
PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................100
I. KẾT LUẬN: ........................................................................................................100
II. KIẾN NGHỊ: ......................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104

xi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại các phƣơng pháp đánh giá thành quả học tập theo cách thực
hiện việc đánh giá .....................................................................................................11
Bảng 1.2: So sánh ƣu thế của phƣơng pháp TNKQ và TL.......................................12
Bảng 1.3: Thang đánh giá độ phân cách D ...............................................................31
Bảng 1.4: Các cấp độ mục tiêu nhận thức ................................................................33
Bảng 1.5: Liệt kê các động từ đƣợc sử dụng trong xác định mục tiêu: ....................34
Bảng 1.6: Mẫu thiết kế dàn bài trắc nghiệm: ............................................................36
Bảng 2.1: Đề cƣơng chi tiết môn học DS – KHHGĐ lớp Cử nhân Hộ sinh ............46
Bảng 2.2: Đề cƣơng chi tiết môn học DS – KHHGĐ lớp Hộ sinh trung học ..........46
Bảng 2.3: Bảng phân bố số lƣợng GV đƣợc khảo sát về thực trạng kiểm tra đánh giá
các môn học lý thuyết chuyên ngành của 6 Bộ môn .................................................48
Bảng 2.4: Bảng thống kê ý kiến của GV về thực trạng kiểm tra đánh giá các môn
học lý thuyết chuyên ngành tại Khoa ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM. .....................49
Bảng 2.5: Bảng phân bố số lƣợng SV, HS đƣợc khảo sát về thực trạng kiểm tra
đánh giá các môn học lý thuyết chuyên ngành của 6 Bộ môn ..................................53
Bảng 2.6: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về hình thức thi đã đƣợc sử dụng tại
Khoa ĐD KTYH .......................................................................................................54
Bảng 2.7: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về hình thức thi đã đƣợc sử dụng
nhiều nhất tại Khoa ĐD KTYH ...............................................................................54

Bảng 2.8: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về hình thức thi của các môn lý thuyết
chuyên ngành đã đƣợc học và thi tại Khoa ĐD KTYH ............................................55
Bảng 2.9: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về hình thức thi đƣợc sử dụng nhiều
nhất với các môn học lý thuyết chuyên ngành đã đƣợc học và thi. .........................56
Bảng 2.10: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về những thuận lợi và khó khăn trong
q trình học và thi bằng hình thức tự luận ..............................................................57
Bảng 2.11: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS về những thuận lợi và khó khăn trong
quá trình học và thi bằng hình thức trắc nghiệm ......................................................58
Bảng 2.12: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS của 6 Bộ mơn về hình thức thi mà
SV, HS thích nhất ......................................................................................................59

xii


Bảng 2.13: Bảng thống kê ý kiến của SV, HS của 6 Bộ mơn về hình thức thi mà
SV, HS cho là khách quan nhất .................................................................................60
Bảng 3.1: Bảng thống kê mục tiêu cụ thể của môn học DS – KHHGĐ: .................. 65
Bảng 3.2: Bảng phân tích nội dung cần kiểm tra của môn học DS – KHHGĐ theo
mức độ nhận biết .......................................................................................................68
Bảng 3.3: Bảng quy định 2 chiều về nội dung cần kiểm tra cho từng bài học của
từng chƣơng theo các mức độ nhận biết ...................................................................76
Bảng 3.4: Bảng thống kê số lƣợng nội dung cần kiểm tra ứng với mức độ nhận biết
của tồn mơn học DS – KHHGĐ ..............................................................................77
Bảng 3.5: Bảng quy định 2 chiều về số lƣợng CH TN cho từng bài học của từng
chƣơng theo các mức độ nhận biết ............................................................................78
Bảng 3.6: Bảng thống kê số lƣợng CH TN ứng với mức độ nhận biết của tồn mơn
học DS – KHHGĐ ....................................................................................................79
Bảng 3.7: Bảng thống kê 337 CH TN theo các hình thức câu TN ở từng chƣơng...80
Bảng 3.8: Bảng thống kê các ý kiến tham khảo của GV về bộ câu hỏi TNKQ .......81
Bảng 3.9: Bảng phân bố 240 CH TN theo các hình thức câu TN trong mỗi đề thi .84

Bảng 3.10: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề A theo độ khó .........86
Bảng 3.11: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề B theo độ khó .........86
Bảng 3.12: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề C theo độ khó .........86
Bảng 3.13: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề D theo độ khó .........87
Bảng 3.14: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) cả 4 đề A, B, C, D theo độ
khó .............................................................................................................................87
Bảng 3.15: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề A theo độ phân cách
...................................................................................................................................89
Bảng 3.16: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề B theo độ phân cách89
Bảng 3.17: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề C theo độ phân cách89
Bảng 3.18: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng) của đề D theo độ phân cách
...................................................................................................................................89
Bảng 3.19: Bảng phân bố tần số câu (có đáp án đúng ) cả 4 đề A, B, C, D theo độ phân
cách ............................................................................................................................90
Bảng 3.20: Bảng thống kê các CH TN có độ phân cách kém ..................................91
Bảng 3.21: Bảng thống kê số lƣợng các câu hỏi TN sau khi phân tích ....................96
Bảng 3.22: Bảng thống kê 207 câu hỏi TN theo các hình thức trắc nghiệm ............97

xiii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thống kê ý kiến của SV, HS về hình thức thi đƣợc sử dụng
nhiều nhất với các môn học lý thuyết chuyên ngành đã đƣợc học và thi. ...............56
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thống kê ý kiến của SV, HS của 6 Bộ mơn về hình thức thi mà
SV, HS thích nhất .....................................................................................................78
Biểu đổ 3.1: Biểu đồ phân bố tỉ lệ số lƣợng CH TN ứng với mức độ nhận biết ......79
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân bố độ khó của các câu hỏi TN (có đáp án đúng) ..........87
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phân bố độ phân cách của các câu hỏi TN (có đáp án đúng) .90
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thống kê 207 câu hỏi TN theo các hình thức trắc nghiệm......97


xiv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Thi thực hành tốt nghiệp………………………………………………..63
Hình 2.2: Hƣớng dẫn sử dụng bao cao su………………………………………....63
Hình 2.3: Thực hiện kỹ thuật lắp vịng trong bao…………………………………63
Hình 2.4: Thực hiện kỹ thuật đỡ sanh ngơi chỏm…………………………………63
Hình 2.5: Thực hiện kỹ thuật tiêm VAT…………………………………………..63
Hình 2.6: Soạn dụng cụ đặt vịng tránh thai……………………………………….63
Hình 3.1: Lớp CNHSCQ 09 thử nghiệm…………………………………………..85
Hình 3.2: Lớp HSTH 11 thử nghiệm………………………………………………85

xv


TỪ VIẾT TẮT
CH

:

Câu hỏi

TNKQ:

Trắc nghiệm khách quan

ĐTN :


Đề trắc nghiệm

TL

:

Tự luận

TN

:

Trắc nghiệm

MTHT:

Mục tiêu học tập

ĐVHT:

Đơn vị học trình

SV

:

Sinh viên

HS


:

Học sinh

GV

:

Giảng viên

ĐH

:

Đại học

TH

:

Trung học

THPT:

Trung học phổ thông

CNHS:

Cử nhân Hộ sinh


HSTH:

Hộ sinh trung học

CNTT:

Công nghệ thông tin

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

SGK :

Sách giáo khoa

BPTT :

Biện pháp tránh thai

DS – KHHGĐ:

Dân số – Kế hoạch hóa gia đình

ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM: Điều dƣỡng kỹ thuật Y học – Đại học Y dƣợc Thành
phố Hố Chí Minh.

xvi



PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong một phúc trình của Uỷ ban Quốc tế về Giáo dục cho thế kỷ 21 của
UNESCO có xác định bốn trụ cột của một nền giáo dục là “Học để biết, Học để làm,
Học để chung sống và Học để tự khẳng định”. Bốn trụ cột này là định hƣớng cho
hoạt động giáo dục ở mọi cấp, trong đó có hoạt động đánh giá. Lâu nay, hoạt động
đánh giá ở mọi cấp học thƣờng tập trung chủ yếu vào mục tiêu “Học để biết”, thứ
yếu cho “Học để làm”, và hầu nhƣ chẳng có với “Học để chung sống” và “Học để tự
khẳng định bản thân”. Điều này đã góp phần khơng ít vào một thực trạng hiện nay là
rất nhiều sinh viên ở các trƣờng đại học học tập thụ động, rất nhiều sinh viên tốt
nghiệp kém năng động trong mơi trƣờng làm việc tập thể.
Chính vì vậy trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đề ra những
chủ trƣơng, đƣờng lối nhằm đầu tƣ phát triển cho giáo dục, xác định “Giáo dục là
quốc sách hàng đầu”[1, T.130]. Muốn vậy, chúng ta cần phải tiến hành đổi mới giáo
dục: đổi mới về nội dung chƣơng trình, về phƣơng thức thực hiện, về kiểm tra đánh
giá, về cơng tác quản lí ở tất cả các cấp học, bậc học. Trong các cơng tác cần phải
đổi mới đó, việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá chất lƣợng học tập của học
sinh là rất quan trọng. Việc kiểm tra đánh giá không chỉ đơn thuần chú trọng vào kết
quả học tập của học sinh mà cịn có vai trò to lớn hơn trong việc thúc đẩy động cơ,
thái độ tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập của ngƣời học, hồn thiện q
trình dạy – học và kiểm chứng chất lƣợng, hiệu quả giờ học cũng nhƣ trình độ nghề
nghiệp của giáo viên.
Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng của quá trình giảng dạy, là khâu
mang tính chất quyết định về việc kết luận thành quả học tập của học sinh. Nhƣng
làm thế nào để kiểm tra đánh giá đƣợc tốt? Đây là một trong những vấn đề mang
tính thời sự, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Hiện nay, có nhiều
phƣơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, mỗi phƣơng pháp có
ƣu và nhƣợc điểm nhất định, khơng có một phƣơng pháp nào là hoàn mĩ đối với mọi
mục tiêu giáo dục.


1


Nhƣng thực tế từ trƣớc đến nay, chúng ta chỉ sử dụng chủ yếu hình thức kiểm
tra tự luận, vấn đáp để đánh giá xếp loại học sinh. Do vậy, thƣờng hay mắc phải một
số khuyết điểm nhƣ: nội dung kiểm tra không bao trùm khối lƣợng kiến thức đƣợc
học, kết quả đánh giá phụ thuộc vào chủ quan của ngƣời chấm, mất một quỹ thời
gian lớn cho việc chấm thi. Để khắc phục những nhƣợc điểm trên đây, đã có nhiều
quốc gia trong đó có Việt Nam thực hiện một hình thức kiểm tra đánh giá mới, đó là
phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ). Phƣơng thức TNKQ là một phƣơng
pháp đo lƣờng và đánh giá có nhiều ƣu điểm đang đƣợc ứng dụng rộng rãi. Phƣơng
pháp này đã và đang đáp ứng đƣợc yêu cầu của khoa học đánh giá và đo lƣờng trong
giáo dục. Đó là một phƣơng pháp tƣơng đối khách quan, không phụ thuộc vào ngƣời
chấm bài, nó bao phủ đƣợc hầu hết nội dung mơn học, hạn chế đƣợc may rủi quay
cóp bài, thích hợp với kì thi đại trà, ứng dụng đƣợc khoa học kỹ thuật,…Phƣơng
pháp này cũng khắc phục đƣợc nhiều nhƣợc điểm của phƣơng pháp tự luận. Tuy
nhiên việc áp dụng phƣơng pháp khách quan trong giáo dục nghề nghiệp còn gặp
nhiều khó khăn vì đặc thù của ngành nghề đào tạo và chƣơng trình đào tạo.
Ở Việt Nam, trong đào tạo nguồn nhân lực y tế, cả phƣơng pháp dạy học và
phƣơng pháp kiểm tra đánh giá đã có những thay đổi trong nhiều năm qua, nhƣng
cũng mới chỉ là bƣớc đầu, chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi thƣờng xuyên và triệt để. Rất
nhiều trƣờng, khoa và bộ môn nhất là trong các trƣờng đại học vẫn cịn tình trạng sử
dụng phƣơng pháp thi viết, thi vấn đáp là chủ yếu để đánh giá thành quả học tập của
sinh viên. Trƣớc nhu cầu đổi mới và phát triển của đất nƣớc, Đại học Y Dƣợc Thành
phố Hồ Chí Minh phải liên tục đổi mới, phát triển mạnh mẽ và toàn diện hơn nữa.
Đại học Y Dƣợc luôn coi việc nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
là một giá trị phát triển của trƣờng.
Môn học Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là một mơn học trong chƣơng trình
đào tạo cho Cử nhân Hộ sinh và Hộ sinh trung học. Các kiến thức mà ngƣời học tiếp
thu đƣợc sẽ gắn liền với nghề nghiệp trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe

cho phụ nữ. Vì vậy, quá trình đào tạo phải làm sao cho SV, HS ý thức đƣợc giá trị
của môn học, đồng thời cũng giúp cho họ tự kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức
của mình. Bản thân là một giảng viên giảng dạy môn học này đã nhiều năm qua, tôi

2


nhận thấy rằng: hiện nay, phần lớn hình thức kiểm tra đánh giá kiến thức các môn
học tại Bộ Môn Hộ sinh vẫn là hình thức tự luận. Vì vậy, nội dung kiểm tra không
khảo sát hết những kiến thức mà học sinh đã đƣợc học. Xuất phát từ yêu cầu thực tế
đó và dựa trên cơ sở những kiến thức về lý thuyết trắc nghiệm đã đƣợc học tập,
đồng thời ngƣời nghiên cứu muốn thay đổi một hình thức kiểm tra khách quan hơn
cho SV, HS nên đã mạnh dạn chọn đề tài: “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm
khách quan mơn học Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho sinh viên và học sinh
ngành Hộ sinh tại Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài
luận văn Thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học DS – KHHGĐ cho
sinh viên và học sinh ngành Hộ sinh tại Trƣờng ĐHYD TP HCM.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để hoàn thành mục tiêu trên, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
-

Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan để xây

dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học DS – KHHGĐ.
-

Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu cơ sở thực tiễn để xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm


khách quan môn học DS – KHHGĐ.
-

Nhiệm vụ 3: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học DS –

KHHGĐ.
-

Nhiệm vụ 4: Thử nghiệm, phân tích và điều chỉnh các câu hỏi trắc nghiệm

trong bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học DS – KHHGĐ.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
-

Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học DS – KHHGĐ.

3.2. Khách thể nghiên cứu:
-

Khung chƣơng trình và đề cƣơng chi tiết mơn học DS - KHHGĐ.

-

Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học

Khách thể điều tra:

3



-

Sinh viên năm thứ 4 và học sinh năm thứ 2 đang học tại 6 Bộ môn của Khoa

ĐD KTYH – ĐHYD TPHCM.
-

Giảng viên đang giảng dạy tại 6 Bộ Môn của Khoa ĐD KTYH – ĐHYD

TPHCM.
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:
Nếu xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm một cách khoa học và áp dụng bộ câu
hỏi trắc nghiệm khách quan môn học DS – KHHGĐ vào kiểm tra đánh giá SV, HS
ngành Hộ sinh thì sẽ góp phần làm gia tăng thêm nhiều hình thức kiểm tra và đánh
giá kết quả học tập cho SV, HS; định hƣớng quá trình giảng dạy của giáo viên và
quá trình học tập của SV, HS để từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
-

Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để thu thập thông tin, phục vụ cho việc

viết và thực hiện đề tài. Các tài liệu bao gồm:
+ Chƣơng trình đào tạo Cử nhân Hộ sinh và Hộ sinh trung học
+ Mục tiêu, nội dung môn học Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
+ Các tài liệu là cơ sở lý luận về xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách
quan và các tài liệu liên quan.

-

Phân tích, tổng hợp lý luận, khái quát hóa hệ thống hóa.

5.1.2. Phương pháp soạn thảo một bài trắc nghiệm
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
5.2.1. Phương pháp chuyên gia:
Ngƣời nghiên cứu sẽ trao đổi, phát phiếu xin ý kiến của các chuyên viên,
giảng viên cùng Bộ môn về bộ câu hỏi TNKQ, để điều chỉnh trƣớc khi thử nghiệm.
5.2.2. Phương pháp biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
5.2.3. Phương pháp thử nghiệm:
-

Điều tra: bằng phiếu câu hỏi và phỏng vấn để tìm hiểu ý kiến của SV, HS về

môn học và các hình thức kiểm tra đánh giá mà giảng viên đang sử dụng. Đồng thời

4


cũng tìm hiểu ý kiến của giảng viên về các hình thức kiểm tra đánh giá mà giảng
viên đang áp dụng tại Khoa Điều dƣỡng.
-

Thử nghiệm: góp phần đổi mới phƣơng pháp đánh giá thông qua việc thiết kế

và thử nghiệm các câu hỏi trắc nghiệm trong điều kiện thực tế để xác định tính khả
thi của bộ cơng cụ khi áp dụng vào thực tiễn đánh giá; phân tích các câu hỏi trắc
nghiệm và tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với các yêu cầu khi xây dựng các câu
hỏi trắc nghiệm.

5.3. Phương pháp toán thống kê:
Thống kê, dùng các phép tốn để phân tích số liệu thu đƣợc từ phƣơng pháp
nghiên cứu lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm định lƣợng, lƣợng
giá và định tính từ số liệu.
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Do thời gian nghiên cứu có hạn, ngƣời nghiên cứu chƣa có kinh nghiệm
trong việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm, đặc thù của ngành đào tạo (tại Bộ mơn có
1 lớp Cử nhân Hộ sinh và 1 lớp Hộ sinh trung học) và do mơn học này đã có bộ
cơng cụ đánh giá kỹ năng là những bảng kiểm đánh giá quy trình (checklist). Vì
vậy, ngƣời nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm
khách quan đánh giá kiến thức môn học DS – KHHGĐ.
7. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU:
Thời gian
6/2012
7-8 /2012

Nội dung
Viết đề cƣơng nghiên cứu
Hoàn thành đề cƣơng nghiên cứu

9 /2012

Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm – Soạn phiếu tham khảo ý kiến

10/2012

Xin ý kiến giảng viên, SV và HS – Lấy ý kiến giảng viên – Chỉnh sửa

11/2012


Thử nghiệm – Chấm điểm

12 -01/2013

Phân tích – Viết luận văn

02/2013

Trình giáo viên hƣớng dẫn – Hồn thành luận văn

5


×