BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC Sĩ
ÐẶNG VĂN ÁNH
NGHIÊN CỨU ẢNH HUỞNG CỦA LỰC VÀ TỐC ÐỘ
CON LĂN TRONG QUÁ TRÌNH MIẾT CHI TIẾT DẠNG TẤM
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ – 60520103
S K C0 0 5 1 2 1
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐẶNG VĂN ÁNH
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC VÀ TỐC ĐỘ
CON LĂN TRONG QUÁ TRÌNH MIẾT CHI TIẾT DẠNG TẤM
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ - 60520103
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐẶNG VĂN ÁNH
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC VÀ TỐC ĐỘ
CON LĂN TRONG QUÁ TRÌNH MIẾT CHI TIẾT DẠNG TẤM
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ - 60520103
Hướng dẫn khoa học:
TS.LÊ TUẤN PHƯƠNG NAM
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2016
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Đặng Văn Ánh
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 04/01/1976
Nơi sinh: Quảng Nam
Quê quán: Quảng Nam
Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại cơ quan:
Điện thoại nhà riêng: 0936360463
Fax:
Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo:
Thời gian đào tạo từ …/… đến …/ …
Nơi học (trường, thành phố):
Ngành học:
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính qui
Thời gian đào tạo từ 09/1997 đến 07/ 2002
Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học: Thiết Kế Máy
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp:
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: tại trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn: ThS.Trương Minh Trí
i
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
2002 đến nay
Đại học Công Nghiệp tp.HCM
Giảng viên
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 05 năm 2016
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Đặng Văn Ánh
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học cao học tại trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ
Chí Minh, tơi đã được ban lãnh đạo khoa Cơ Khí, tập thể Thầy, Cơ giảng viên của khoa
Cơ Khí đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi có điều kiện học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ
phục vụ cho cơng việc của mình. Tơi xin trong trọng gửi đến q Thầy, Cơ của trường
lời cảm ơn chân thành.
Để hồn thành khóa học, tôi đã được TS.Lê Tuấn Phương Nam hướng dẫn thực
hiện luận văn cuối khóa cao học. Tơi xin được gửi lời cảm ơn đến TS.Lê Tuấn Phương
Nam đã tận tình chỉ dẫn giúp cho tơi hồn thành luận văn cuối khóa học cao học.
Trong q trình thực hiện nghiên cứu làm luận văn, tôi đã được sự giúp đỡ của
các đồng nghiệp tại cơ quan làm việc như: PGS.TS.Nguyễn Quốc Hưng, ThS.Đinh
Văn Bằng, ThS.Huỳnh Cơng Hảo, NCS.ThS.Diệp Bảo Trí, KS.Nguyễn Ngọc Q,
KS.Trần Cơng Hùng, KS.Hồng Long Vương đã tạo điều kiện cho tôi được mượn
dụng cụ, thiết bị, gia cơng cơ khí, góp ý trong q trình thực nghiệm tại xưởng thực
hành cắt gọt cơ khí, phịng đo lường cơ khí của khoa Cơ Khí, trường đại học Cơng
Nghiệp tp.HCM. Tơi xin trân trọng cảm ơn các q đồng nghiệp.
iv
TĨM TẮT
Miết là một phương pháp gia cơng kim loại bằng áp lực để tạo hình chi tiết
rỗng từ phơi tấm hoặc phôi ống dưới tác dụng của lực công tác làm biến dạng dẻo
cục bộ theo biên dạng của khn. Sản phẩm gia cơng theo phương pháp này có ưu
điểm là có độ bền, chịu được áp lực cao hơn so với gia công theo các phương pháp
khác, tiết kiệm được nguyên vật liệu, giảm chi phí đầu tư ban đầu, thích hợp cho
sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ. Sản phẩm sản xuất theo phương pháp miết ứng
dụng rộng rãi cho các ngành như: gia dụng, ô tô, khơng gian vũ trụ, y tế, dầu khí,
quốc phịng,…
Để giảm chi phí cho gia cơng thử, ứng dụng phương pháp số để mơ phỏng q
trình gia cơng miết bằng phần mềm trên máy tính trước khi gia cơng chi tiết. Ở
đây, ứng dụng phần mềm Ansys – LsDyna chạy mô phỏng q trình gia cơng miết,
phân tích ứng suất, chiều dày của bề mặt chi tiết và dự đoán lực ép. Thực nghiệm
để kiểm tra lại kết quả tính tốn bằng phương pháp số, người nghiên cứu đã thực
hiện các công việc: Thiết kế được thiết bị bị đo lực hai chiều theo chiều lực Fr và
Fa, sử dụng thiết bị khuyếch đại, thu nhận và xử lí tín hiệu kết nối với máy tính từ
thiết bị đo lực. Bên cạnh đó, dùng thiết bị chống nhiễu để khử bớt nguồn gây nhiễu
đến tín hiệu của thiết bị đo lực. Qua thực nghiệm thu được dữ liệu về lực, chiều
dày chi tiết sau gia công, độ nhám bề mặt mà thể hiện cụ thể qua các biểu đồ về:
lực trên chiều dài chi tiết gia công, ảnh hưởng sự thay đổi tốc độ con lăn đến chiều
dày chi tiết, ảnh hưởng sự thay đổi tốc độ con lăn đến độ nhám bề mặt.
Như vậy, tính tốn dựa trên phương pháp số và thực nghiệm thu được kết quả
biểu thị qua các biểu đồ về lực trên suốt chiều dài gia cơng miết, do đó dễ dàng có
sự so sánh các giá trị lực trên chiều dài gia công miết giữa tính tốn số so với thực
v
nghiệm vào khoảng 2.55%. Sai số này không lớn nên khuyến khích sử dụng
phương pháp tính tốn số để giảm chi phí ban đầu, góp phần giảm giá thành sản
phẩm.
vi
SUMMARY
Sheet metal spinning process on the lathe is an excellent approach for quickly
prototyping the round hollow metal forms. A levered force is uniformly applied to
the sheet metal by rotating the metal and its intended form (mandrel) at very high
speeds, thus the sheet metal is deformed evenly without any wrinkling or warble.
The spinning process allows for the rapid production of multiple parts since only
the mandrel needs to be modified. Depending on the complexity of the part being
spun, spinning can be highly demanding physically. The interior surface against
the mandrel should be as smooth as the mandrel surface. Today, spinning
techniques are being applied for the production of many key components,
especially for the automotive and aerospace industries, and defense…
In the present work the simulation of the spinning process was undertaken with
the software Ansys-LsDyna to predict the residual stresses, thickness of the
workpiece and the forces. These simulation results are used to assist for selecting
the force sensors in designing the measurement equipments that serve the
experiment of the spinning process. By the way experiment was also carried out on
the lathe to valid the simulation results. The tasks of the experiment consist of the
design of the 2D force measurement equipment and measure the forces, thickness
of the workpiece and its surface roughness. Both of the simulation and experiment
were done for the thickness t = 1 and 2 mm of the sheet metal, and with three
different feed ratios of the roller. Aluminum 1050 is chosen as the working sheet
metal for our tests. Experimental results of the measured forces, the workpiece
thickness and surface roughness of all cases considered are presented in this thesis.
vii
They figured out that the increase of the feed ratio of the roller will increase the
total force and the surface roughness of the workpiece. Simulation and
experimental results of forces give good agreement together with the error about
2.55%.
viii
MỤC LỤC
Trang tựa
TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân
i
Lời cam đoan
iii
Lời cảm tạ
iv
Tóm tắt
v
Mục lục
ix
Danh sách các chữ viết tắt
xiii
Danh sách các hình
xvi
Danh sách các bảng
xx
Chương 1. TỔNG QUAN
1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2 Đối tượng nghiên cứu
3
1.3 Các kết quả nghiên cứu được công bố của nước ngoài và trong nước
3
1.4 Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài
4
1.4.1 Mục tiêu của đề tài
4
1.4.2 Nhiệm vụ của đề tài
4
1.4.3 Giới hạn đề tài
4
1.5 Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
5
1.5.1 Cơ sở lí luận
5
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
5
1.6 Nội dung của đề tài
6
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
7
ix
2.1 Lí thuyết biến dạng dẻo vật liệu trong cơng nghệ miết
7
2.1.1 Lực công cụ
7
2.1.2 Ứng suất dư
8
2.1.3 Các mô hình biến dạng
8
2.1.4 Thơng số q trình chính
8
2.2 Phương trình tốn học q trình gia cơng miết
10
2.2.1 Các phương trình tốn học của q trình gia cơng miết
10
2.2.2 Mơ hình vật liệu
10
2.3 Cơ sở về tốc độ con lăn
22
Chương 3: MƠ PHỎNG Q TRÌNH MIẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP
PHẦN TỬ HỮU HẠN VỚI ANSYS - LSDYNA
23
3.1 Lựa chọn phần tử
23
3.2 Chia lưới
23
3.3 Tiếp xúc con lăn
23
3.3.1 Động học tiếp xúc
24
3.3.2 Mô hình ma sát
27
3.3.3 Phương pháp hàm phạt
29
3.3.4 Phương pháp Lagrange tăng cường
31
3.3.5 Tiếp xúc nhiệt/cấu trúc
31
3.4 Mơ hình tốn phần tử hữu hạn
32
3.4.1 Nguyên tắc của Hamilton
32
3.4.2 Các thủ thuật cơ bản của FEM
34
3.5 Các kiểu khác nhau của phần tử hữu hạn
39
3.5.1 Cấu trúc 3D
39
3.5.2 Phần tử phẳng 2D
39
3.5.3 Phần tử tấm
41
x
3.6 Tiêu chuẩn chảy von Mises
44
3.7 Mơ hình số của quá trình miết trong Ansys – LsDyna
46
3.1.1 Sử dụng kiểu phần tử
46
3.1.2 Số phần tử
46
3.1.3 Lựa chọn phần tử
46
3.1.4 Điều kiện biên
47
3.1.5 Tốc độ con lăn
47
3.1.6 Chuyển động của con lăn
48
3.1.7 Thông số nhập vào Ansys – Ls-Dyna
50
3.8 Kết quả đạt được q trình chạy mơ phỏng
50
3.8.1 Mẫu 01 với t = 1(mm)
50
3.8.2 Mẫu ò với t = 2(mm)
53
Chương 4: THỰC NGHIỆM Q TRÌNH GIA CƠNG MIẾT
55
4.1 Sơ đồ thực nghiệm
55
4.2 Thiết bị, vật tư
56
4.2.1 Máy tiện vạn năng
56
4.2.2 Bộ thiết bị điều khiển tốc độ tiến con lăn
57
4.2.3 Cảm biến lực
59
4.2.4 Bộ khuếch đại
60
4.2.5 Bộ thu và chuyển đổi tín liệu
60
4.2.6 Bộ nguồn điện 24V
62
4.2.7 Thiết bị chống nhiễu
62
4.2.8 Máy tính xách tay
63
4.2.9 Phơi
63
4.2.10 Khn
64
4.2.11 Tấm chặn
65
xi
4.2.12 Vít
65
4.2.13 Con lăn
65
4.2.14 Bộ phận gá con lăn
66
4.3 Tiến hành thực nghiệm
69
4.3.1 Mẫu 01 với t = 1mm
69
4.3.2 Mẫu 02 với t = 1mm
72
4.3.3 Chiều dày chi tiết
74
4.3.4 Độ nhám bề mặt
76
4.4 Kết quả đạt được so sánh với kết quả chạy mô phỏng Ls-Dyna chạy trên
môi trường ansys.
79
4.4.1 Mẫu 01 với t = 1mm
79
4.4.2 Mẫu 02 với t = 2mm
81
4.5 Một số hình ảnh thí nghiệm
82
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
85
5.1 Kết luận
85
5.2 Kiến nghị
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
87
PHỤ LỤC 1
89
PHỤ LỤC 2
90
PHỤ LỤC 3
91
PHỤ LỤC 4
92
PHỤ LỤC 5
93
xii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
B: ma trận biến dạng hệ tọa độ địa phương
C: tham số vật liệu
CAE: tính tốn, thiết kế kỹ thuật với sự hổ trợ của máy tính.
de: véctơ chuyển hệ tọa độ địa phương
2D: mặt phẳng
3D: không gian
D: ma trận của các hằng số vật liệu.
E: mô đun đàn hồi
EXP: thực nghiệm
fe: véctơ lực ở hệ tọa độ địa phương
fb: véctơ nội lực
fs: véctơ lực tiếp tuyến.
FE: phần tử hữu hạn
FEM: phương pháp phần tử hữu hạn
F: véctơ ngoại lực/bức tiến
Fr: lực hướng tâm
Fa: lực dọc
G: mô đun trượt.
h: Mô đun cứng dẻo
I: véctơ nội lực của phần tử
ke: ma trận độ cứng hệ tọa độ địa phương
K: ma trận độ cứng hệ tọa độ toàn cục
L: hàm Lagrangian
me: ma trận khối lượng hệ tọa độ địa phương
xiii
M: ma trận khối lượng hệ tọa độ toàn cục
nd: số nút
nf: số bậc tự do
N: hàm dạng
Ni: ma trận con của các hàm dạng
r0: bán kính lỗ phơi nhơm
rm: bán kính đáy nhỏ của khn
Sf: diện tích
t: bề dày tấm nhôm
tt: bề dày phần tử
tf: tốc độ di chuyển con lăn
tm: bề dày phần tử
t1, t2: thời gian
T: động năng.
T: ma trận biến dạng hệ tọa độ địa phương
u: véctơ chuyển hệ tọa độ toàn cục
U: vận tốc
v: bề mặt bị võng
V: khối lượng
Wf: công thực hiện bởi các ngoại lực
Π: năng lượng biến dạng
δ: góc mặt cơn
β: góc nghiêng của con lăn so với trục x
ε: biến dạng.
σ: ứng suất.
σy: ứng suất chảy
σ1: ứng suất chính
xiv
σ2: ứng suất chính
σ3: ứng suất chính
ρ: mật độ vật liệu
ν: hệ số Poisson
χ: độ cong của tấm
γ: giá trị lớn nhất của độ cong bề mặt
ξ: tọa độ tự nhiên của phần tử
θ: góc giữa hệ tọa độ địa phương và hệ tọa độ toàn cầu.
xv
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn q trình gia cơng chi tiết bằng phương pháp miết
01
Hình 1.2: Sản phẩm ứng dụng ngành gia dụng
02
Hình 1.3: Sản phẩm ứng dụng ngành y tế
02
Hình 1.4: Sản phẩm ứng dụng ngành quốc phịng
03
Hình 2.1: Q trình miết kim loại tấm với dạng chi tiết khác nhau
07
Hình 2.2: Các dạng đường con lăn đi
08
Hình 2.3: Một số hình dạng con lăn
08
Hình 2.4: Khoảng cách giữa con lăn so với trục gá
10
Hình 2.5: Trạng thái ứng suất – biến dạng của mỗi tùy chọn dẻo
12
Hình 2.6: Các bề mặt ứng suất khác nhau
13
Hình 2.7: Các kiểu của luật độ cứng
14
Hình 2.8: Trạng thái đơn trục
20
Hình 3.1: Các dạng chia lưới khác nhau
23
Hình 3.2: Mơ tả đặc điểm Contact174
24
Hình 3.3: Xác định điểm tiếp xúc tại điểm Gauss
25
Hình 3.4: Điểm xâm nhập
26
xvi
Hình 3.5: Làm mượt cạnh góc
26
Hình 3.6: Mơ hình ma sát
28
Hình 3.7: Phần tử lục giác và hệ tọa độ
39
Hình 3.8: Tấm phẳng hình chữ nhật 2D
40
Hình 3.9: Cấu trúc phần tử Shell163 có 4 nút
44
Hình 3.10: Đường cong ứng suất – biến dạng tuyến tính
45
Hình 3.11: Mơ hình mơ phỏng số
46
Hình 3.12: Mơ hình thực nghiệm q trình miết chi tiết cơn
48
Hình 3.13: Đường đi của con lăn trong mơ phỏng số
48
Hình 3.14: Mơ hình hóa mơ phỏng
49
Hình 3.15: Ứng suất xảy ra trong quá trình miết
51
Hình 3.16: Ảnh hưởng của lực dọc Fa trên chiều dài chi tiết
51
Hình 3.17: Ảnh hưởng của lực hướng tâm Fr trên chiều dài chi tiết
52
Hình 3.18: Ảnh hưởng của lực dọc Fa trên chiều dài chi tiết
53
Hình 3.19: Ảnh hưởng của lực hướng tâm Fr trên chiều dài chi tiết
54
Hình 4.1: Sơ đồ thực nghiệm
55
Hình 4.2: Máy tiện vạn năng
56
Hình 4.3: Bộ điều khiển tốc độ con lăn
57
Hình 4.4: Thiết bị kiểm tra số vòng quay động cơ hiệu Hioki
58
xvii
Hình 4.5: Cảm biến lực đơn CBCA 75 kgf
59
Hình 4.6: Bộ khuếch đại tín hiệu
60
Hình 4.7: Bộ thu và chuyển đổi dữ liệu FTezDAQ
61
Hình 4.8: Giao diện phần mềm FTezDAQ 2.2.0
61
Hình 4.9: Bộ nguồn điện 24V
62
Hình 4.10: Ổn áp cách li, bộ lọc nhiễu nguồn điện đầu vào
63
Hình 4.11: Phơi hợp kim nhơm
64
Hình 4.12: Phơi nhơm bề dày 1(mm)
64
Hình 4.13: Phơi nhơm bề dày 2(mm)
64
Hình 4.14: Khn
65
Hình 4.15: Tấm chặn
65
Hình 4.16: Con lăn
66
Hình 4.17: Sơ đồ nguyên lý đo lực dọc Fa và lực hướng tâm Fr
67
Hình 4.18: Bộ phận gá con lăn và bố trí cảm biến lực
68
Hình 4.19: Thiết bị đo lực đã được lắp ráp
68
Hình 4.20: Sự thay đổi lực Fr trong suốt chiều dài miết
70
Hình 4.21: Sự thay đổiđlực Fa trong suốt chiều dài miết
70
Hình 4.22: Mối quan hệ lực Fa và chiều dài gia công miết
72
Hình 4.23: Mối quan hệ lực Fr và chiều dài gia công miết
73
xviii
Hình 4.24: Chi tiết được cắt làm hai kiểm tra chiều dày
74
Hình 4.25: Ảnh hưởng của sự thay đổi tốc độ con lăn đến chiều dày chi tiết
75
Hình 4.26: Sự thay đổi độ nhám khi tốc độ con lăn thay đổi
76
Hình 4.27: Độ nhám của mẫu có chiều dày t = 1mm
77
Hình 4.28: Độ nhám của mẫu có chiều dày t = 2mm
78
Hình 4.29: So sánh kết quả lực Fa giữa FEM với kết quả EXP
79
Hình 4.30: So sánh kết quả lực Fr giữa FEM với kết quả EXP
80
Hình 4.31: So sánh kết quả lực Fa giữa FEM với kết quả EXP
81
Hình 4.32: So sánh kết quả lực Fr giữa FEM với kết quả EXP
81
Hình 4.33: Gá phơi lên khn
82
Hình 4.34: Đang gia cơng
83
Hình 4.35: Cận cảnh q trình gia cơng
83
Hình 4.36: Gia cơng ra sản phẩm
84
Hình 4.37: Sản phẩm sau gia công
84
xix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Đặc tính của hợp kim nhơm 1050
46
Bảng 3.2 Tính tốc độ con lăn
47
Bảng 3.3 Giá trị trung bình của lực tương ứng với tốc độ con lăn ứng với
t = 1(mm)
50
Bảng 3.4 Giá trị trung bình của lực tương ứng với tốc độ con lăn ứng với
t = 2(mm)
53
Bảng 4.1 Kiểm tra số vòng quay với thiết bị Hioki
58
Bảng 4.2 Thông số kỹ thuật của cảm biến lực CBCA 75kgf
59
Bảng 4.3 Kết quả thu được trung bình của chiều dày, thời gian, lực ứng
với t = 1(mm)
69
Bảng 4.4 Kết quả thu được trung bình của chiều dày, thời gian, lực ứng
với t = 2 (mm)
72
xx
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, đất nước ta hội nhập với thế giới. Khoa học kỹ thuật cũng phải hội
nhập với thế giới, tận dụng các công nghệ của thế giới để phát triển đất nước.
Trong đó, ngành cơ khí được nhà nước chọn là ngành mũi nhọn để phát triển, cơ
khí phát triển góp phần vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được nhanh
chóng hơn. Tuy nhiên, hiện nay ngành cơ khí nói chung, gia cơng áp lực nói riêng
cịn nhiều hạn chế, cơng nghệ cịn lạc hậu so với thế giới. Trong đó, cơng nghệ
miết kim loại để tạo hình cũng khơng là ngoại lệ. Nếu nhập hồn tồn cơng nghệ
tiên tiến, phương án này tốn rất nhiều chi phí. Vậy cần làm gì để tiết kiệm chi phí,
sản phẩm sản xuất ra vẫn đáp ứng được yêu cầu cần thiết.
Phôi tấm
Đường đi con lăn
Con lăn
Đầu gá
Chi tiết
Khn
Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn q trình gia cơng chi tiết bằng phương pháp miết [1]
1