Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

luật đầu tư ,đầu tư nước ngoài , nhà đầu tư, hình thức đầu tư, đặc điểm đầu tư nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.89 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
MỞ Đ U .........................................................................................

5

NỘII DUNG .........................................................................................

6

CHƯƠNG 1NG 1:CƠNG 1 SỞ LÝ THUYẾT........................................................T........................................................

6

1.1. Khái niệmm.................................................................................

6

1.2 Phân loại các hình thức đầu tư...................................................

8

1.3 Đặc điểm đầu tư nước ngoài.....................................................

9

CHƯƠNG 2 :GIẢI QUYẾT CÂU HỎI ĐƯA RA......................... 10
2.1 Nếu tôi là nhà đầu tư nước ngồi có số tiền 50 triệu USD thì 10
tơi sẽ đầu tư vào thị trường Việt Nam với lĩnh vực sau................
2.2 Thủ tục đầu tư cần thiết để có thể thực hiện được dự định 11
đầu tư 50 triệu USD vào thị trường Việt Nam của tôi với các
lĩnh vực nêu trên như sau...............................................................


2.2.1 Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư.............................

11

2.2.2 Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư ...........................

11

2.2.3 Thủ tục đăng ký đầu tư .............................................................. 12
2.2.4 Các hình thức thủ tục đầu tư kinh doanh bất động sản của 14
nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
KẾT........................................................T LU N....................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO U THAM KHẢO O

18


MỞ ĐẦU
Đầu tư nước ngoài ngày càng khẳng định vai trị quan trọng trong q trình phát
triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và là khu vực có tốc độ phát triển năng động
nhất. Đầu tư nước ngoài là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho vốn đầu tư phát triển,
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Đồng thời, là cầu nối quan trọng
giữa nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới, thúc đẩy phát triển thương mại,
du lịch,dịch vụ và tạo điều kiện để Việt Nam chủ động hội nhập ngày càng sâu hơn
vào đời sống kinh tế thế giới. Điều này đề ra tính cấp thiết phải có các quy định
pháp luật về đầu tư nước ngoài để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
Do vậy, việc nghiên cứu những thủ tục quy định về đăng ký thành lập doanh nghiệp
hay Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty kinh doanh bất động sản Việt
Nam vô cùng quan trọng và mang tính cấp thiết. Chính vì vậy em xin trả lời chủ đề

về Giả sử anh ( chị ) là nhà đầu tư nước ngồi có số tiền 50triệu USD thì anh( chị)
sẽ đầu tư lĩnh vực nào ở thị trường VN. Hãy hoàn tất thủ tục đầu tư cần thiết để có
thể thực hiện được dự định của mình.

2


NỘII DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khái niệm
- Khái niệm hoạt động đầu tư:
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao
động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc
gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế. Hoạt động đầu tư có thể được thực hiện bởi các tổ
chức, cá nhân hoặc nhà nước với mục đích thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế
xã hội. Hoạt động đầu tư có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau,
chẳng hạn như:
- Đối với tiêu chí để xác định chủ yếu căn cứ vào yếu tố chủ thể của
hoạt động đầu tư là cá nhân, tổ chức trong nước hay cá nhân, tổ chức nước
ngoài.
- Đầu tư do cá nhân, tổ chức thực hiện tại quốc gia mà họ mang quốc
tịch hoặc thường trú được gọi là đầu tư trong nước;
- Đầu tư của cá nhân, tổ chức vào quốc gia mà họ khơng có quốc tịch
hoặc khơng thường trú thì được gọi là đầu tư nước ngồi (đầu tư quốc tế).
- Khái niệm nhà đầu tư:
Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư
được định nghĩa là “tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh,
gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn

đầu tư nước ngồi”.
Như vậy, nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư dưới các hình
thức khác nhau như: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp, thực hiện dự án đầu tư, đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC hoặc các hình thức mới theo quy định của Chính phủ. Phần lớn các nhà
đầu tư khi bỏ tiền ra đầu tư đều nhằm thu về lợi ích kinh tế.
-Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài:
3


Trong khoa học pháp lý có khá nhiều cách hiểu về đầu tư nước ngồi,
tùy thuộc vào khía cạnh nhìn nhận khác nhau của quá trình này và chúng
được thể hiện ở cả pháp luật quốc tế và pháp luật của các quốc gia.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam tại luật Đầu tư thì nhà đầu tư
nước ngồi là cá nhân có quốc tịch nước ngồi, tổ chức thành lập theo pháp
luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngồi có thể đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào Việt
Nam qua các hình thức như thành lập cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi, góp
vốn, mua cổ phần, hợp đồng PPP, hợp đồng BCC. Nhà đầu tư nước ngoài
cần đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, phạm vi đầu tư và điều
kiện tiếp cận thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Khái niệm đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam
Theo Luật đầu tư năm 2020 này, hoạt động đầu tư chính là “việc nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành
lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốh góp của tổ chức
kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Định
nghĩa nhà đầu tư nước ngoài trong Luật Đầu tư năm 2020 là “cá nhân có
quốc tịch nước ngồi, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Như vậy, định nghĩa về “đầu tư” theo các luật trên chỉ nêu các loại hình
bỏ vốn đầu tư được phép thay vì xác đỊnh cả mục đích, kết quả của q trình
này. Cùng vối đó, đầu tư nưốc ngồi được xác định dựa vào yếu tơ' nước
ngồi của quốc tịch người sở hữu tài sản đầu tư.Pháp luật quốc tế xác định
đầu tư nưổc ngồi theo các cách khác nhau, tùy vào mục đích của các điều
ước/thỏa thuận quốc tế. Đối với các hiệp định về dịch chuyển vốh, nguồn lực
qua biên giới, đầu tư nước ngồi gắn vói yếu tố kiểm sốt việc sử dụng vốn
đầu tư của nhà đầu tư nưốc ngoài. Trong khi đó, các điều ước quốc tế về đầu
tư thường quy định rộng dựa trên yếu tố tài sản.Theo đó, đầu tư là “bất kỳ
4


loại tài sản nào”. Có một số điều ưóc quốc tế đưa ra danh mục tài sản đầu tư
như:
- Động sản, bất động sản và quyền về tài sản như thế chấp, thế nợ, cầm
cố
- Cổ phần, cổ phiếu, trái khốn hoặc quyền lợi về tài sản của các cơng ty
- Quyền đòi tiền hay đòi thực hiện theo hợp đồng có giá trị tài chính
- Các quyền về sở hữu trí tuệ
- Các hợp đồng nhượng quyền kinh doanh.
Việc liệt kê hết các tài sản thuộc phạm vi bảo hộ của điều ước quốc tế
về đầu tư đem lại sự chắc chắn về mặt pháp lý cho các nước nhận đầu tư.
Tuy nhiên, cách quy định này lại không linh hoạt để mở rộng cho các loại tài
sản đầu tư mới có thể phát sinh trong tương lai, bỏ sót những hình thức đầu
tư mới mà nước nhận đầu tư mn thu hút trong chiến lược phát triển của
mình. Ngoài ra, các bên ký kết phải đàm phán lại nếu muốh đưa bổ sung vào
phạm vi bảo hộ của điều ước quốc tế các khoản đầu tư như vậy. Chính vì
vậy, nhiều điều ước quốc tế về đầu tư chỉ nêu minh họa các tài sản đầu tư còn
vẫn áp dụng chung với mọi loại tài sản thỏa mãn các tiêu chí khác về đầu tư
nước ngồi.

Một u cầu thường gắn với đầu tư nước ngoài trong pháp luật quốc tế
là phải được tiến hành phù hợp với pháp luật và quy định của nước nhận đầu
tư. Các quốc gia có thể thỏa thuận thêm là khoản đầu tư phải được phê duyệt
bằng văn bản rõ ràng.
Như vậy, đầu tư nước ngồi nhìn từ góc độ pháp lý khác với khái niệm
đầu tư trong kinh tế. Định nghĩa đầu tư trong pháp luật có thể khơng bao hàm
một số loại hình đầu tư có trong thực tiễn. Khi đưa vào văn bản pháp luật ở
cấp độ quốc gia hay quốc tế một định nghĩa đầu tư nước ngoài, các quốc gia
xác định loại hình tài sản nước ngồi mà mình muốn thu hút và có thể được
bảo hộ. Việc giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế phải dựa trên cơ sở các cơ
chế có trong văn bản pháp luật liên quan và chỉ thực hiện đối với những
khoản đầu tư được bảo hộ theo các văn bản đó.
5


1.2 Phân loại các hình thức đầu tư
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư bỏ vốn để
thành lập một doanh nghiệp hoặc một loại hình tổ chức kinh tế khác theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ
chức kinh tế. Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư theo hình thức này phải đáp
ứng điều kiện tiếp cận thị trường và có dự án đầu tư, trừ trường hợp thành lập
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng
tạo.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: là hình thức đầu tư mà nhà
đầu tư bỏ vốn để góp vào hoặc mua cổ phần, phần vốn góp của một tổ chức kinh
tế đã được thành lập. Nhà đầu tư nước ngồi muốn đầu tư theo hình thức này
cũng phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường.
- Thực hiện dự án đầu tư: là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện
một dự án đầu tư cụ thể, có quy mơ, thời gian và mục tiêu xác định. Dự án đầu tư
có thể là dự án mới hoặc dự án chuyển nhượng. Nhà đầu tư nước ngoài muốn

thực hiện dự án đầu tư phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư ký kết
hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc chuyển giao quyền quản lý doanh nghiệp
với bên liên quan để tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà đầu tư
nước ngoài muốn đầu tư theo hình thức này cũng phải có Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới: là các hình thức và loại
hình được Chính phủ quy định để phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội
1.3 Đặc điểm đầu tư nước ngồi
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có các đặc điểm sau đây:
- Được thành lập dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn. Điều đó có nghĩa
là các nhà đầu tư nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đầu tư
vào doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có thể do một tổ chức, một cá nhân
nước ngồi, hoặc nhiều cá nhân, tổ chức nước ngồi (cơng ty 100% vốn đầu tư
6


nước ngoài), hoặc một hoặc nhiều cá nhân tổ chức nước ngoài liên doanh với một
hoặc nhiều tổ chức, cá nhân Việt Nam (công ty liên doanh) thành lập để thực
hiện hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có tư cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam, là chủ thể pháp lý độc lập,
bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
CHƯƠNG 2
GIẢI QUYẾT CÂU HỎI ĐƯA RA
Giả sử anh( chị )là nhà đầu tư nước ngồi có số tiền 50triệu USD thì anh ( chị) sẽ
đầu tư lĩnh vực nào ở thị trường VN. Hãy hoàn tất thủ tục đầu tư cần thiết để có thể
thực hiện được dự định của mình.
2.1 Nếu tơi là nhà đầu tư nước ngồi có số tiền 50 triệu USD thì tơi sẽ đầu tư

vào thị trường Việt Nam với lĩnh vực sau
 Đầu tư vào thị trường Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh bất động sản

 Ph m vi kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướca doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcp có vốn đầu tư nướcn đầu tư nướcu tư nước nư nướcớcc
ngồi dư nướcớci các hình thức:c:
- Th nhà, cơng trình xây dựng để cho th lại;ng để cho thuê lại; cho thuê l i;
- Đốn đầu tư nướci vớci đất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc Nhà nư nướcớcc cho thuê thì đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc đầu tư nướcu tư nước xây dựng để cho thuê lại;ng nhà ở để để cho thuê lại;
cho thuê; đầu tư nướcu tư nước xây dựng để cho thuê lại;ng nhà, cơng trình xây dựng để cho th lại;ng khơng phản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướci là nhà ở để
để cho thuê lại; bán, cho thuê, cho thuê mua;
- Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản củan chuyể cho thuê lại;n như nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểng toàn bộng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước hoặc một phần dự án bất động sản củac mộng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct phầu tư nướcn dựng để cho thuê lại; án bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcn c ủa doanh nghiệp có vốn đầu tư nướca
chủa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước đầu tư nướcu tư nước để cho thuê lại; xây dựng để cho th lại;ng nhà, cơng trình xây dựng để cho thuê lại;ng để cho thuê lại; bán, cho thuê, cho
thuê mua;
- Đốn đầu tư nướci vớci đất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc Nhà nư nướcớcc giao thì đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc đầu tư nướcu tư nước xây dựng để cho thuê lại;ng nhà ở để để cho thuê lại; bán,
cho thuê, cho thuê mua;
- Đốn đầu tư nướci vớci đất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct th trong khu cơng nghiệp có vốn đầu tư nướcp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,m công nghiệp có vốn đầu tư nướcp, khu chế xuất, xuất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct,
khu cơng nghệp có vốn đầu tư nước cao, khu kinh tế xuất, thì đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc đầu tư nướcu tư nước xây dựng để cho thuê lại;ng nhà, công trình
xây dựng để cho thuê lại;ng để cho thuê lại; kinh doanh theo đúng mụm công nghiệp, khu chế xuất,c đích sử dụng đất. dụm cơng nghiệp, khu chế xuất,ng đất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct.
7


 Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư:u tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư: nư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư:ớc ngoài theo quy định của Luật đầu tư:c ngoài theo quy định của Luật đầu tư:nh của Luật đầu tư:a Luật đầu tư:t đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư:u tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư::
- Cá nhân nhà đầu tư nướcu tư nước nư nướcớcc ngoài
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcp đầu tư nướcu tư nước nư nướcớcc ngoài
Như nước vận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản củay, ngư nướcời nước ngoài bao gồm cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn kinhi nư nướcớcc ngoài bao gồm cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn kinhm cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn kinh chức:c nư nướcớcc ngoài muốn đầu tư nướcn kinh
doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướct động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcn t i Việp có vốn đầu tư nướct Nam đều có quyền thành lập cơng ty và đượcu có quyều có quyền thành lập cơng ty và đượcn thành lận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản củap công ty và đư nướcợc Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở đểc
phép kinh doanh theo các hình thức:c phân tích nêu trên.
2.2 Thủ tục đầu tư cần thiết để có thể thực hiện được dự định đầu tư 50 triệu
USD vào thị trường Việt Nam của tôi với các lĩnh vực nêu trên như sau
2.2.1 Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
- Theo quy định tại Điều 30, 31, 32 Luật đầu tư năm đối với các dự án đầu tư

mà phải xin quyết định chủ trương đầy tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính
Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh thì các chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết
định chủ trương đầu tư phù hợp với quyền hạn của các cơ quan có thẩm
quyền này với trình tự thủ tục quy định tại Điều , 34, 35,36 Luật đầu tư .
- Nếu các dự án không thuộc các trường hợp tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư thì
nhà đầu tư khơng phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương.
Như vậy, nếu các nhà đầu tư muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, việc đầu
tiên là phải xem dự án đầu tư có phải xin quyết định chủ trương của Quốc Hội, Thủ
tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân Tỉnh khơng. Nếu thuộc thì đầu tiên, phải thực
hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư theo quy định theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
2.2.2 Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp lệ. Trên thực tế thời gian có thể
nhanh hoặc lâu hơn khi khách hàng tự thực hiện thủ tục, bởi:

8


 Nhiều tỉnh, thành phố hỗ trợ giải quyết nhanh thủ tục cho nhà đầu tư như Bắc
Ninh, Hưng Yên giúp thời gian giải quyết chỉ 7 – 10 ngày.
 Nhiều hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đủ điều kiện cấp
phép dẫn đến nhiều lần sửa đổi, bổ sung và thời gian giải quyết thủ tục theo
đó cũng bị kéo dài, có hồ sơ vài tháng cũng chưa được chấp thuận.
2.2.3 Thủ tục đăng ký đầu tư
Theo Điều 37 Khoản 1, 2 Luật đầu tư quy định về trường hợp thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng kí đầu tư là:
“1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.”
Như vậy, đối với dự án của nhà đầu tư nước ngoài, dự án của tổ chức kinh tế có số
vốn đáp ứng điều kiện tại Điều 23 khoản 1 hoạt động như nhà đầu tư nước ngồi
(vốn điều lệ từ 50% trở lên) thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trong trường hợp của bạn vì bạn muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn của nhà
đầu tư nước ngồi thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng kí đầu tư.
9


– Trình tự cấp giấy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Điều 38 Luật Đầu tư
 Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31
và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này.
 Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định
tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của
Luật này;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử
dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:
có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trong khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghiệp cao, khu kinh tế thì là Ban quản lý khu cơng nghiệp, khu chế xuất,
khu cơng nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

10


Nếu các dự án nằm ngồi khu trên thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đầu tư
2.2.4 Các hình thức thủ tục đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam

 Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngồi
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Tùy vào quy mô, đặc điểm của dự án đầu tư mà quyết định chủ trương đầu tư sẽ
thuộc về Thủ tường Chính phủ, Quốc hội hay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngồi tại Việt
Nam
Thủ tục thành lập cơng ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài gồm các nội
dung cơ bản sau:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp
- Danh sách thành viên
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên là
cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ
chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức đó

- Giấy ủy quyền cho người làm thủ tục thành lập cơng ty kinh doanh bất động
sản có vốn nước ngồi;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngồi
Cơng bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông tin về đăng ký doanh nghiệp được
thông báo cơng khai trên cổng thơng tin quốc gia trong vịng 30 ngày kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào cơng ty kinh doanh bất động sản
Việt Nam
11


 Nhà đầu tư nước ngồi được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức
sau:
- Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của cơng ty cổ
phần;
- Góp vốn vào cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty hợp danh;
- Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm
a và điểm b khoản này.
Nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các
hình thức sau đây:
- Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đơng;
- Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở
thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong cơng ty hợp danh để trở
thành thành viên góp vốn của cơng ty hợp danh;
- Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác
 Điều kiện nhà đầu tư nước ngồi góp vốn vào cơng ty Việt Nam
- Nhà đầu tư nước ngồi góp vốn vào cơng ty Việt Nam phải tuân thủ hình thức
đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động

đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngồi tại cơng ty Việt Nam
không hạn chế trừ các trường hợp như sau:
> Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi tại cơng ty niêm yết, cơng ty đại chúng, tổ
chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của
pháp luật về chứng khoán;

12


> Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp
luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
> Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi khơng phải là cơng ty đại chúng, tổ chức
kinh doanh chứng khoán, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy
định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
 Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào cơng
ty Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Nhà đầu tư nước ngồi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt
Nam hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối
với nhà đầu tư nước ngồi;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngồi
nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của công ty Việt Nam.
 Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngồi vào cơng ty Việt Nam
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung:
thơng tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngồi dự kiến góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngồi

sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư
là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương
khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
 Thủ tục mua lại cổ phần/phần vốn góp bao gồm các bước sau:
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ
đơng, thành viên theo đúng quy định.
13


KẾT........................................................T LU N
14


Trong hệ thống kinh tế Việt Nam, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nướcngồi có vai
trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của ViệtNam.
Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn này, nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư
kinh doanh vào Việt Nam sẽ hoạt động kinh doanh dưới danh nghĩa doanh nghiệp,
tức là nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp/tổchức kinh tế để thực hiện
việc kinh doanh tại Việt Nam.
Pháp luật về đăng ký thành lập hay góp vốn , mua cổ phần, phần vốn góp vào cơng
ty kinh doanh bất động sản Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là
địn bẩy thúc đẩy sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về đầu tư củanước ta, giúp
tạo môi trường đầu tư cạnh tranh để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

DANH MỤC THAM KHẢO
1. Luật đầu tư
15



2. Luật doanh nghiệp
3.

/>
nuoc-ngoai.aspx

16



×