Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.15 KB, 60 trang )

Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----

KHOA Điện điện tử

Môn cung cấp điện

THIếT Kế đồ áN MôN HọC
CUNG CấP điện
Sinh viên thiết kế: Nguyễn Văn Tự- Vũ Quang Phố
Lớp:Điện 1A-NĐ
Giáo viên hớng dẫn:
I.Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xởng cơ khí 1
II.Các số liệu kỹ thuật:
Mặt bằng bố trí thiết bị của phân xởng và xí nghiệp
theo bản vẽ
Số liệu phụ tải cho theo bảng 1a và bảng 2a
Số liệu nguồn U đm=35 KV, SN=400 MVA
III.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1.Phân biệt phụ tải điện,phân tích yêu cầu CCĐ cho hộ
phụ tải
2.Xác định phụ tải tính toán cho một phân xởng(Cơ
khí).
3.Thiết kế hệ thống CCĐ cho phân xởng và toàn nhà
máy.
4.Chọn và kiểm tra các thiết bị trong mạng điện.
5.Thiết kế hệ thống đo lờng và bảo vệ Trạm biến áp.


IV.Các bản vẽ thiết kế(Giấy A0):
1.Sơ đồ mặt bằng và đi dây phân xởng.
2.Sơ đồ mặt bằng và đi dây nhà máy.
3.Sơ đồ nguyên lý CCĐ toàn nhà máy.
4.Sơ đồ bảo vệ và đo lờng Trạm biến áp.
V.Kế hoạch thực hiện:
Ngày giao đề tài:
Ngày nộp đề tài:
Giáo viên hớng dẫn
Phạm Ngọc Khánh

ST
T
1
2
3
4

TÊN MáY
Máy ca 1
Tiện ren
Mài Thô1
Tiện ren

Bảng2

LOạI
HIệU
1
8531

1
1616
2
PA274
2
136

Tổ trởng bộ môn
Phạm Ngọc Khánh

CÔNG
SUấT
1,6
4,5
1,2
2,8

Số
LƯợNG
2
2
2
2


5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39


Khoan bàn1
Tiện cụt
Máy ca2
Tiện ren
Mài hai đá 2
Khoan đứng
Tiện cụt
Tiện ren
Máy bào
Máy ca3
Mài tròn vạn
năng
Máy uốn tôn
Khoan bàn 3
Máy dập đinh
Máy mài vô
tâm
Máy
đánh
bóng
Máy ca3
Máy
cuốn
dây2
Mài thô1
Mài tròn vạn
năng
Tiện
Máy bào1

Máy hàn điểm1
Máy bào 2
Khoan bàn 3
Máy hàn
Tiện
Máyhàn hồ
quang 1
Lò điện2
Khoan bàn
Máy phay vạn
năng
Máy phay vạn
năng
Máy tiện vạn
năng
MBA chỉnh lu
BD
Quạt gió

3
3
4
4
5
6
6
7
8
9
11


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
NC12A
1,6
3
T.54
20
1
8531
2,8
5
1616
4,5
2
VN
1,1
1
VN
2,2
1
T54
20
1
136
14
1
VN
4,5
1
8531

1,1
2
3A130
2,8
4

12
12
13
13

PA274
VN
Liên xô

1,1
1,2
2,8
7

2
2
2
1

13

8531

2,8


2

13
14

8531
VN

1,1
2,2

1
1

15
16

PA274
3A130

1,2
4,5

3
2

16
17
19

20
20
20
20
22

T630
VN
MPT
VN
PA274
MPT
T630
VN

10
4,5
25kVA
2,8
1,2
18KVA
14
24KVA

2
2
0
31
3
1

0
2

25
26
27

VN
NC12A
Đức

10
1,6
4,5

1
2
2

28

Đức

4,5

2

91

1K62A


14

1

93

VN

25kVA

1

VN

0,6

16


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh


20 m liệu/Kho vật liệu phụ tùng

Phòng điều hành kho vật

N

13


13

13

13

Nhóm 4

26

94

93

Nhóm 1

15

14

26

93

22

22

Nhóm 7 15


4

4

WC
22

4

13

Nhóm 8

4

27

5

4

4

6

6

2


1

2

7

28

Nhóm 2

2

Trạm bơm khí
nén

50 m

3

Nhóm 9
3

Nhóm 5

6

1

3


8

16

16

13

11

11

9

19

17

20

11

12

17

12

12


20

Nhóm 10
20

Nhóm 6

Khu gia công
nguội

Nhóm 3

9

Sơ đồ mặt bằng cung cấp điện trong xí nghệp công
nghiệp

c

Giảng viên HD:Phạm Ngọc Kh¸nh


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

lời nói đầu
Ngày nay với sự phát triển của KH-KT. Ngành Điện xí
hoá xí nghiệpp cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu,nó ngày càng đợc hoàn thiện
vàhiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm nhập vào tất cả
các nghành kinh tế quốc dânnh:Luyện kim,cơ khí ,hoá

chất ,khai thác mỏ ,giao thông vận tải..
XÃ hội chủ nghĩa Việt Nam hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng điện
càng cao .Do vậy một nhiệm vụ quan trọnh hàng đầu
luôn đặt ra trớc mắt cho nghành điện khí hoá xí
nghiệp là tính liên tục cung cấp điện và chất lơựng
điện năng.
Là một sinh viên nghành điện khí hoá xí nghiệp sau
khi đợc trau dồi kiến thức trong nhà trờng em đợc
giao đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân
xởng cơ khí số 3 và toàn bộ nhà máy cơ khí số 3
Sau thời gian làm đồ án đợc sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo hớng dẫn và sự chỉ bảo của các thâỳ cô giáo
trong bộ môn CCĐ cùng với sự giúp đỡ của các bạn bè
đồng nghiệp đến nay bản đồ án của em đẵ hoàn thành
với đầy đủ nội dung yêu cầu.
Với khẳ năng có hạn về kiến thức và tài liệu tham
khảo ,đồ án của em chắc sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót vì vậy em rất mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo
của các thây cô giáo để bản đồ an của em đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn
Sinh viên thiết kế


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Nguyễn Văn Tự - Vũ Quang
Phố

Phần 1


XáC ĐịNH PHụ TảI TíNH TOáN
1-1ĐặT VấN Đề
Phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian vì có
nhiều yếu tố ảnh hởng đến nó nên phụ tải điện không
tuân theo một quy luật nhất định.Do đó việc xác định
chính xác phụ tải điện là một điều rất khó khăn nhng
đồng thời là một việc râts quan trọng.
Phụ tải điện là một số liệu dùng làm căn cứ chọn
các thiết bị điện trong hệ thóng cung cấp điện.Nếu phụ
tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế thì các thiết bị
chọn ra sẽ quá lơn so với yêu cầu dÉn tíi l· héi chđ nghÜa ViƯt Namng phÝ.
Do tÝnh chất quan trọng nh vậy nên đẵ có nhiều
nghiên cú và đa ra nhiều phơng pháp xác định phụ tải
tính toán xong cha có phơng pháp nào hoàn thiện.Nếu
thuận tiện cho việc tính toán thì thiếu chính xác ,ngợc
lại nếu nâng cao đợc độ chính xác kể đến nhiều yếu tố
ảnh hởng thì phơng pháp tính lại qúa phức tạp.
Sau đây là một số phơng pháp hay dùng để xác định
phụ tải điện:


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
.Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo cônh
suất đặt và hệ số yêu cầu.
.Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải
trên một đơn vị diện tích sản xuất.
.Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện
năng cho một đơn vị sản phẩm.
.Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax
và công suất trung bình(Theo số thiết bị dùng điện có

hiệu quả).
Trong đồ án này ta dùng phơng pháp 4 vì phơng pháp
này cho ta kết quả tơng đối chính xác vì nó xét tới
ảnh hởng của số thiết bị trong nhóm thiết bị có công
suất lớn nhất cũng nh sự khác nhau về chế độ làm việc
của chúng .

1-2 XáC ĐịNH PHụ TảI TíNH TOáN CHO PHÂN XƯởNG CƠ
KHí
Phụ tải của phân xởng gồm 2 loại:Phụ tải động lực và
phụ tải chiếu sáng
A-Xác định phụ tải động lực:
I-Chia nhóm các thiết bị:
Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này tôi
chia ra các thiết bị trong phân xởng ra làm từng
nhóm.Việc chia nhóm đợc căn cứ theo các nguyên tắc
sau:
-Các thiết bị gần nhau đa vào một nhóm
-Một nhóm tốt nhất có số thiết bị n 9
-Đi dây thuận lợi, không đợc chồng chéo, góc lợn
của ống phải 120 ngoài ra có thể kết hợp các công
suất của các nhóm gần b»ng nhau .
0


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Căn cứ vào mặt bằng phân xởng và sự bố trí xắp xếp
của các máy tôi chia các thiết bị trong phân xởng cơ
khí ra làm 10 nhóm theo bảng sau .
Trong đó:


Iđm=

Pdm
.
3.Udm.cos

Bảng danh sách các phụ tải tính toán của
phân xởng
Nhó
m

1

2

I dm

K sd

0,7

36,46

0,2

Loại

SL


VN

2


hiệu
22

VN
8531
VN

1
2
2

25
4
93

VN

1

1
2
3

Máy ca 1
Máy doa

Khoan
bàn 1
Máy ca2
Mài
hai
đá2
Khoan
đứng
Quạt gió

8531
2
PA274 1
NC12A 1

1
2
3

3,48
4,78
3,47

8531
VN

1
1

4

5

6,08
2,39

2118

2

6

4,78

VN

1

Máy bào
Mài tròn
vạn năng
Khoan
bàn3
Quạt gió

VN
3A130

2
2


9
11

9,78
6,08

PA274

3

12

2,6

VN

2

dập VN

2

4
5
6
7

3

cos


STT Tên thiết
bị
1
Máy hàn
hồ
quang1
2
Lò điện2
3
Máy ca2
4
MBA
chỉnh la
bán dẫn
5
Quạt gió

1
2
3
4
1

Máy
đinh

21,74
6,09
38,1

0,8

0,8

0,8
13

1,3

1,3

1,3
6,08

0,7

0,7

0,7


2
3
4
4

5
6
7


5

1
2
3
4
5
6
7
1
2

6
3

Máy cuốn
dây2
Máy phay
vạn năng
Khoan
bàn
Máy ca 2
máy tiện
vạn năng
Quạt gió

VN

Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
1

14
4,78

Đức

1

27

9,78

NC12A 2

26

3,47

8531
1
1K62A 1

4
91

6,08
30,43

VN

2


Tiện ren
Tiện ren
Tiện cụt
Máy bào
Máy mài
vô tâm
Máy phay
vạn năng
Quạt gió

1616
136
T.54
VN
LX

2
1
1
1
1

4
7
6
8
13

9,78

30,43
43,47
9,78
15,21

Đức

1

28

9,78

VN

1

Máy bào 1 VN
Máy bào VN
giờng2
Quạt gió
VN

1
1

0,8

0,8
17

20

2

1,3

1,3

0,7

0,7

9,78
43,47
0,8

1,3
0,7

7

1

Máy đánh 8531
bóng
Mài thô1
PA274
Quạt gió
VN


3

13

2
1

15

Máy ca3
Mài tròn
vạn năng
Khoan
bàn 3
Quạt gió

8531
3A130

1
3

13

PA274

4

VN


2

136
TCD

2
2

2
3

6,08
30,43

3

Tiện ren
Tiện
chuyên
dùng
Tiện

T630

2

16

31,73


4

Quạt giã

VN

1

2
3

8

1
2
3
4
1
2

9

6,08
0,8

2,6
1,3

0,7


2,39
9,78

16
20

32,6
0,8

0,8

1,3

1,3

0,7

0,7


1

4

Máy uốn
tôn
Máy hàn MPT
điểm1
Máy hàn MPT
HQ

Tiện
T630

5

Quạt gió

2
10

3

Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
2
12
2,39

VN

1

19

38,04

2

20

22,82


2

20

30,43

1

0,8

1,3

0,7

II.Xác định phụ tải của các nhóm:
1.Xác định phụ tải của nhóm 1:
- Số thiết bị của nhóm I là n=8
- Số thiết bị của nhóm I có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là
n1=5
n*

n1 5

n 8

= 0,625

-Tổng công suất của n thiết bị:

P=2.24.0,7+10+2.2,8+2.25.0,7+0,6=82 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:
P1 = 78,6(Kw)
P* 

P1 78,6

P
82

= 0,95

Tra theo b¶ng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,625;0,95) = 0,63
-Số thiết bị dùng điện cã hiƯu qu¶ :
nhq = n * hq .n =0,63.8 = 5,04
-HƯ sè sư dơng trung b×nh cđa nhãm I lµ
*

*


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
8

(P

dmi

Ksdtb =


.K sdi )

1

= 0,2

8

P

dmi

1

- Hệ số cực đại của nhóm I là:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 5,04)= 2,42 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CC§T1)
HƯ sè costb cđa nhãm 1
8

 (P

dmi

Costb

=

. cos  )


1

=

8

P

dmi

1

2.24.0,7.0,7  10.0,7  2.2,8.0,7  25.0,7.0,7  0,6.0,8
=0,7
82

-VËy công suất tính toán của nhóm 1 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.Pđm =2,42.0,2.82 =39,688 (kw)
Ptt

S tt = Costb



39,688
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =


S tt
3.U dm

=

= 56,7(KVA)

56,7 2 39,688 2

56,7
3. 0,38

=40,5

=86,5

2.Xác định phụ tải của nhóm2 :
- Số thiết bị của nhóm 2 là n=9
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhãm lµ
n1=7


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
n*

n1 7

n 9


= 0,77

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=15,9 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:
P1 = 14,2Kw)
P*

P1 15,9

P 14,2

= 0,89

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,77;0,89) = 0,85
-Sè thiÕt bị dùng điện có hiệu quả :
nhq = n * hq .n =0,77.9= 6,93
-HƯ sè sư dơng trung b×nh cđa nhãm 2 lµ
*

9

 (P

dmi

Ksdtb =

*


.K sdi )

1

= 0,2

9

P

dmi

1

- HƯ sè cực đại của nhóm I là:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 6,93)= 2,1 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CC§T1)
HƯ sè costb cđa nhãm 1
9

 (P

dmi

Costb =

. cos  )

1


= 0,7

9

P

dmi

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.P®m =2,1.0,2.15,9 =6,678 (kw)


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Ptt

S tt = Costb



6,678
=
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm


=

9,54 (KVA)

9,54 2 6,678 2

9,53
3.0,38

= 6,81 (KVAr)

=14,48

3.Xác định phụ tải của nhóm 3:
- Số thiết bị của nhóm 3 là n=9
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là
n1=4
n*

n1 4

n 9

= 0,44

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=19,4 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:

P1 = 14,6Kw)
P*

P1 14,6

P 19,4

= 0,75

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,44;0,75) = 0,7
-Sè thiÕt bị dùng điện có hiệu quả :
nhq = n * hq .n =0,7.9= 6,3
-HƯ sè sư dơng trung b×nh cđa nhãm 3 lµ
*

9

 (P

dmi

Ksdtb =

*

.K sdi )

1


= 0,2

9

P

dmi

1

- HƯ sè cực đại của nhóm I là:


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 6,3)= 2,24 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ sè costb cña nhãm 3
9

 (P

dmi

Costb =

. cos  )

1

= 0,7


9

P

dmi

1

-Vậy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.P®m =2,24.0,2.19,4 =8,69 (kw)
Ptt

S tt = Costb



8,69
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

= 12,42 (KVA)

12,42 2  8,69 2


12
 ,42
3.0,38

= 11,5 (KVAr)

=18,87

4.X¸c định phụ tải của nhóm 4:
- Số thiết bị của nhóm 4 là n=10
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là
n1=1
n*

n1
1

n 10

= 0,1

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=33,5 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiÕt bÞ:
P1 = 14Kw)


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

P*

P1
14

P
33,5

= 0,42

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,1;0,42) = 0,47
-Sè thiÕt bÞ dùng điện có hiệu quả :
nhq = n * hq .n =0,47.10=4,7
-HƯ sè sư dơng trung b×nh cđa nhãm 4 là
*

10

(P

dmi

Ksdtb =

*

.K sdi )

1


= 0,2

10

P

dmi

1

- Hệ số cực đại cđa nhãm I lµ:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 4,7)= 2,42 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số costb cña nhãm 4
10

 (P

dmi

Costb =

. cos  )

1

= 0,7

10


P

dmi

1

-VËy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.Pđm =2,42.0,2.33,5 =16,2 (kw)
Ptt

S tt = Costb

16,2

=
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

23,16 (KVA)

23,16 2 16,2 2

23,16

3.0,38

= 16,55 (KVAr)

=35,19

5.Xác định phụ tải nhóm 5
-Số thiết bị của nhóm 5 là n=8
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 5 là


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
10

(P

dmi

.K sdi )

1

Ksdtb =

= 0,2

10

P


dmi

1

-Tổng công suất của n thiết bị:

P=50,6

-Vì n>4 nên số lợng hiệu dụng là:
-Hệ số nhu cầu:
K nc

1 K sdtb

K sd

=

n hd

=

0,2

n hd

1 0,2
8

=n=8

=0,48

-Công suất tính toán:
1

Ptt = K nc . Pni = 0,48.50,6=24,29 (KW)
8

Ptt

S tt = Costb



24,29
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

= 34,7 (KVA)
34,7 2  24,29 2

34,7
3.0,38


= 24,77 (KVAr)

=52,72 (A)

6.Xác định phụ tải nhóm 6
-Số thiết bị của nhóm 6 là n=4
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 6 là
Ksdtb =
= 0,2
4

(P

dmi

.K

sdi

)

1

4



Pdmi


1

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=25,7 (KW)
-Vì n>4 nên số lợng hiệu dụng là:
-Hệ số nhu cầu:
K nc

=

K sd

1 K sdtb
n hd

=

0,2

n hd

=n=4

1 0,2
4

=0,6

-Công suất tính toán:
1


Ptt = K nc . Pni = 0,6.25,7=15,42 (KW)
8

Ptt

S tt = Costb

15,42

0,7

= 22,03 (KVA)

(KW)


Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

22,03 2 15,42 2

22,03
3.0,38


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
= 15,73 (KVAr)

=33,47 (A)

7.Xác định phụ tải của nhóm 7:
- Số thiết bị của nhóm 6 là n=6
- Số thiết bị của nhóm 7 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là
n1=3
n*

n1 3

n 6

= 0,5

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=11,4 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:
P1 = 8,4Kw)
P* 

P1
8,4

P 11,4

= 0,74


Tra theo b¶ng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,5;0,74) = 0,76
-Số thiết bị dùng điện có hiƯu qu¶ :
nhq = n * hq .n =0,76.6=4,56
-HƯ sè sử dụng trung bình của nhóm 7 là
*

6

(P

dmi

Ksdtb =

*

.K sdi )

1

= 0,2

6

P

dmi


1

- Hệ số cực đại của nhóm 7 là:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 4,56)= 2,42 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Hệ số costb của nhóm 7
6

(P

dmi

Costb =

. cos )

1

= 0,7

6

P

dmi

1


-Vậy công suất tính toán của nhóm 7 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.Pđm =2,42.0,2.11,4 =5,52 (kw)
Ptt

S tt = Costb



5,52
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

= 7,88 (KVA)

7,88 2  5,52 2

7,88
3.0,38

= 5,63 (KVAr)

=12 (A)


8.Xác định phụ tải của nhóm 8:
- Số thiết bị của nhóm 8 là n=10
- Số thiết bị của nhóm 8 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là
n1=3
n*

n1
3

n 10

= 0,3

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=20,6 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:
P1 = 13,5Kw)
P*

P1 13,5

P
20,6

= 0,66

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:



Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
n * hq =f( n , p ) = f(0,3;0,66) = 0,6
-Số thiết bị dùng điện cã hiƯu qu¶ :
nhq = n * hq .n =0,6.10=6
-HƯ số sử dụng trung bình của nhóm 8 là
*

10

(P

dmi

Ksdtb =

*

.K sdi )

1

= 0,2

10

P

dmi

1


- Hệ số cực đại của nhóm I là:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 6)= 2,24 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số costb của nhóm 8
10

 (P

dmi

Costb =

. cos  )

1

= 0,7

10

P

dmi

1

-VËy c«ng suÊt tÝnh toán của nhóm 8 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.Pđm =2,24.0,220,6 =9,23 (kw)
Ptt


S tt = Costb



9,23
0,7

Q tt = S 2 tt  P 2 tt =
I tt =

S tt
3.U dm

=

= 13,8 (KVA)

13,8 2 9,23 2

13
,8
3.0,38

= 9,41 (KVAr)

=20,97 (A)

9.Xác định phụ tải của nhóm 9:
- Số thiết bị của nhóm 9 là n=7

- Số thiết bị của nhóm 9 có công suất lớn hơn hoặc
bằng1/2 thiết bị có công suất lớn nhất trong nhãm lµ
n1=4


Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
n*

n1 4

n 7

= 0,57

-Tổng công suất của n thiết bị:
P=54,2 (Kw)
-Tổng công suất của n1 thiết bị:
P1 = 48Kw)
P*

P1
48

P 54,2

= 0,89

Tra theo bảng (1 - 9 ,T36 -TKCCĐ ) ta đợc:
n * hq =f( n , p ) = f(0,57;0,89) = 0,63
-Sè thiÕt bÞ dùng điện có hiệu quả :

nhq = n * hq .n =0,63.7=4,41
-HƯ sè sư dơng trung b×nh cđa nhãm 9 là
*

7

(P

dmi

Ksdtb =

*

.K sdi )

1

= 0,2

7

P

dmi

1

- Hệ số cực đại cđa nhãm I lµ:
Kmax =f(Ksdtb.nhq) =f(0,2 ; 4,41)= 2,64 (Tra hình 12 ,T40 TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)

Hệ số costb cña nhãm 9
7

 (P

dmi

Costb =

. cos  )

1

= 0,7

7

P

dmi

1

-VËy công suất tính toán của nhóm 7 là:
P tt =Kmax.Ksdtb.Pđm =2,64.0,2.54,2 =28,62 (kw)



×