Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Luận văn tốt nghiệp công tác quản lý hoạt động đầu tư tại bidv chi nhánh hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.33 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM VÀ BIDV CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG............................................2
1.1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Lịch sử hình thành và phát triển.....2
1.1.1. Lịch sử hình thành:........................................................................................2
1.1.2. Chức năng & nhiệm vụ:.................................................................................3
1.2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hai Bà Trưng.............................3
1.2.1. Lịch sử hình thành.........................................................................................3
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................4
1.2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức và hoạt động của BIDV Hai Bà Trưng:.....................5
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................8
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TẠI BIDV CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...............................................................9
2.1. Hoạt động đầu tư phát triển..............................................................................9
2.1.1. Thực trạng....................................................................................................9
2.1.2. Đánh giá......................................................................................................10
2.2. Nghiệp vụ huy động vốn..................................................................................11
2.2.1. Quy mơ vốn huy động..................................................................................11
2.2.2.Theo các hình thức huy động vốn.................................................................13
2.3. Cơng tác tín dụng.............................................................................................18
2.3.1. Cơng tác điều hành tín dụng và xử lý nợ xấu:.............................................18
2.3.1.1. Về cơ cấu tín dụng................................................................................19
2.3.1.2. Về chất lượng tín dụng, cơng tác phân loại nợ, xử lý nợ:...................19
2.3.1.3. Công tác Quản lý tín dụng và Thẩm định............................................20
2.3.2. Cơng tác dịch vụ.........................................................................................20
2.4. Cơng tác thẩm định dự án...............................................................................21


2.4.1. Mục tiêu thẩm định:...................................................................................21
2.4.2. Nội dung thẩm định:..................................................................................22
2.4.3. Phương pháp thẩm định:...........................................................................23
2.4.4. Tổ chức thẩm định:....................................................................................23
2.5. Công tác quản lý rủi ro đầu tư........................................................................28
2.6. Các cơng tác khác.............................................................................................29

Sinh viên: Nguyễn Huy Hồng

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

2.6.1. Công tác phát triển mạng lưới.....................................................................29
2.6.2. Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực..............................................29
2.6.3. Cơng tác tài chính kế tốn, kiểm tra nội bộ và tổ chức hành chính.............30
PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH.............................32
3.1. Phương hướng phát triển của NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng
trong giai đoạn tới...................................................................................................32
3.1.1. Về huy động vốn:.........................................................................................32
3.1.2. Về công tác tín dụng:...................................................................................33
3.1.3. Cơng tác dịch vụ:.........................................................................................33
3.2. Hồn thiện cơng tác lập dự án đầu tư phát triển Ngân hàng........................33
3.3. Quản lý chặt chẽ giai đoạn thực hiện dự án đầu tư phát triển Ngân hàng
.................................................................................................................................. 33
3.4.Tăng cường thông tin phục vụ cho cơng tác thẩm định.................................34

3.5. Hồn thiện nội dung và quy trình thẩm định.................................................34
3.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ thẩm định.........................35
KẾT LUẬN.................................................................................................................36

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả kinh doanh qua các năm.....................................................................12
Bảng 2: Hoạt động đầu tư phát triển hàng năm............................................................14
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tính chất vốn vay của NHĐT&PT Chi
nhánh Hai Bà Trưng.....................................................................................................20
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian của NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng.....21
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng......23
Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng được huy động của NHĐT&PT
chi nhánh Hai Bà Trưng...............................................................................................25
Bảng 7: Theo dõi cơ cấu tín dụng qua các năm 2008, 2009, 2010................................28
Bảng 8: Theo dõi tình hình phân loại nợ của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng..............30
Bảng 9: Theo dõi trích lập quỹ dự phịng rủi ro BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng..........30
Bảng 10: Thu từ công tác dịch vụ năm 2008, 2009, 2010.............................................32

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình học tập tại Truờng Đại học Kinh tế quốc dân, các thầy cô đã cung cấp
cho em hệ thống kiến thức đại cương cũng như chuyên ngành khá đầy đủ, giúp em có nền
tảng cơ bản để tiến hành các công việc thực tế. Bên cạnh đó, Nhà trường đã tạo điều kiện
cho các sinh viên như chúng em có khoảng thời gian thực tập khá dài để từng bước tiếp xúc
với công việc thực tế nhằm áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Là một sinh viên thuộc khoa đầu tư, tìm hiểu các hoạt động của hệ thống Ngân hàng –
Tài chính Việt Nam là một cơ hội tốt và cần thiết đối với em.Trong đó, BIDV là Ngân hàng
hàng đầu của Việt nam hiện nay với các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh tiền tệ.
Được sự đồng ý của nhà trường và ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư & Phát triển chi
nhánh Hai Bà Trưng, hiện nay em đang là sinh viên thực tập tại Ngân hàng Đầu tư & phát
triển chi nhánh Hai Bà Trưng. Thực tập tại BIDV đã cho em những kiến thức thực tiễn bổ
ích bổ sung những kiến thức em đã học tại trường.
Với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS Từ Quang Phương và các cán bộ nhân
viên Chi nhánh BIDV Hai Bà Trưng, cùng với sự thu nhận của bản thân em đã hoàn thành
bản báo cáo tổng hợp này. Nội dung của báo cáo là tìm hiểu về hoạt động kinh doanh và
quản lý đầu tư của Ngân hàng ĐT&PT và kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới. Báo cáo tổng hợp này xin được
chia làm 3 phần chính:
Phần I: Khái quát chung về Ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam và BIDV chi
nhánh Hai Bà Trưng.
Phần II: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư tại BIDV chi nhánh Hai
Bà Trưng.


Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Phần III: Định hướng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt
động đầu tư tại Chi nhánh.

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM VÀ BIDV CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

1.1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập ngày 26/04/1957 theo
Nghị định số 177/TTG của Thủ tướng Chính Phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài Chính. Trải qua 44 năm xây dựng và trưởng
thành, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã nhiều lần thay đổi tên và liên tục có
sự thay đổi về chức năng nhiệm vụ cho phù hợp với tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Hiện nay ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng


2

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Việt Nam là một trong những Ngân hàng Thương mại quốc doanh lớn nhất ở Việt Nam
giữ vai trò chủ đạo trong lĩnh vực đầu tư và phát triển kinh tế xã hội.
Trong giai đoạn khôi phục và phát triển kinh tế sau khi thống nhất đất nước
(1981 – 1990), Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với nhiệm vụ
chính là cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế.
Đến năm 1990 pháp lệnh Ngân hàng ra đời, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng
Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với tư cách
là một Ngân hàng độc lập thuộc hệ thống các tổ chức tín dụng. Chức năng nhiệm vụ
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn này cũng thay đổi,
đặc biệt là từ năm 1995 trở lại đây Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã
thực sự chuyển sang kinh doanh đa năng tổng hợp.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng chuyên ngành về lĩnh
vực đầu tư và phát triển được thành lập sớm nhất tại Việt Nam, có chức năng huy
động vốn ngắn, trung và dài hạn trong nước cũng như nước ngoài để đầu tư phát
triển, kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và phi
Ngân hàng, làm Ngân hàng đại lý, Ngân hàng phục vụ cho đầu tư và phát triển từ
các nguồn của chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức xã hội đoàn thể,
cá nhân, trong nước và nước ngoài.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là doanh nghiệp Nhà Nước hạng đặc

biệt được tổ chức theo mơ hình Tổng cơng ty Nhà nước (Tập đồn) mang tính hệ
thống thống nhất bao gồm hơn 112 chi nhánh và các Công ty trong tồn quốc. Hiện
nay mơ hình tổ chức của BIDV gồm 5 khối lớn: khối Ngân hàng Thương mại quốc
doanh (gồm 3 Sở Giao dịch và các chi nhánh trên cả nước); khối Cơng ty hạch tốn
độc lập (Cơng ty cho th tài chính, Cơng ty chứng khốn, Cơng ty quản lý quỹ,…);
khối các đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Đào tạo, trung tâm Công nghệ thông tin);
khối liên doanh (VID PUBLIC BANK, thành lập tháng 5/1992 được đánh giá là
Ngân hàng liên doanh hiệu quả nhất tại Việt Nam; Liên doanh Ngân hàng Lào –

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

3

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Việt thành lập tháng 6/1999; Liên doanh Tháp BIDV thành lập tháng 11/2005…);
khối Đầu tư.
1.1.2. Chức năng & nhiệm vụ:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thực hiện chức năng và nhiệm vụ
sau:
- Thực hiện huy động vốn trong và ngoài nước cho đầu tư, phát triển thu lợi nhuận.
- Kinh doanh tổng hợp các lĩnh vực tài chính, tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
Ngân hàng.
- Làm Ngân hàng phục vụ đầu tư, phát triển từ các nguồn vốn của Chính
phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, kinh tế - xã hội, làm Ngân hàng đại lý.

Cùng với sự nỗ lực của mình, Ngân hàng ngày càng phát triển lớn mạnh, khẳng
định vị thế là một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Mặc dù thời gian qua
có nhiều biến động lớn trong và ngồi nước nhưng Ngân hàng vẫn có nhiều sáng tạo,
triển khai các giải pháp kinh doanh hợp lý hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
1.2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hai Bà Trưng
1.2.1. Lịch sử hình thành
Ngày 03/10/2008 ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chính thức công
bố thành lập chi nhánh cấp 1 thuộc khối Ngân hàng của BIDV tại địa điểm số 10
đường Trần Đại Nghĩa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội căn cứ vào quyết định số
718/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam. Sự ra đời của chi nhánh Hai Bà Trưng là một bước cụ thể hóa của chiến
lược phát triển đến 2010, kế hoạch kinh doanh 2008-2010 của BIDV nhằm thực

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

4

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

hiện chuyển dịch cơ cấu khách hàng, cơ cấu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế. Chi nhánh Hai Bà
Trưng hoạt động theo mơ hình Ngân hàng bán lẻ, cung cấp các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng đa năng trên nền cơng nghiệp hiện đại hóa để thỏa mãn nhu cầu về các
sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tiện ích cao cho khách hàng. Chi nhánh đi vào hoạt
động trên nền 02 phòng giao dịch là PGD 4 tại số 10 Trần Đại Nghĩa (nay là trụ sở

của Chi nhánh) và PGD 2 tại 329 Bạch Mai với 2 quỹ tiết kiệm tại 250 Minh Khai
và 80 Lạc Trung. Nhiệm vụ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hai Bà
Trưng là cung ứng vốn, dịch vụ tài chính cho khu vực dân doanh, cụ thể là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong tương lai ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hai Bà
Trưng sẽ tiến tới trở thành một trong những Chi nhánh đầu tiên đưa ra các sản phẩm
mới của BIDV đến với khách hàng.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hai Bà Trưng thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ sau:
- Thực hiện hoạt động cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ, ngoại tệ. Thực
hiện bảo lãnh cho khách hàng, sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả và an tồn.
- Thực hiện việc huy động vốn như: tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn.
- Thực hiện tư vấn trong hoạt động tín dụng và ủy thác đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo thống kê theo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất về các
hoạt động tín dụng, bảo lãnh theo quy định của BIDV.
- Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của các phòng và xây dựng
kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng.

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

5

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

- Coi trọng công tác kế hoạch thường xuyên, phục vụ và khai thác tiềm năng

của khách hàng truyền thống, thực hiện marketing để tìm kiếm khách hàng mới.
- Tư vấn tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh, phát triển tìm
kiếm khách hàng mới về tín dụng và lãi suất.

1.2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức và hoạt động của BIDV Hai Bà Trưng:
Cơ cấu tổ chức và hoạt động:

Giám đốc

Phó Giám đốc
Sinh viên: Nguyễn Huy Hồng

6

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Khốicáo
quan
hệtập
khách
Khối quản lý rủi roKhối
tác nghiệp
quản Phương
lý nội bộ
Báo
thực
tổnghàng
hợp
GVHD:

PGS.TS Khối
Từ Quang

Phòng quan hệ khách hàngPhòng
1
quản lý rủi ro Phòng quản trị tín dụngPhịng tài chính kế tốn

Phịng dịch vụ KH DN Phịng kế tốn tổng hợp

Phịng quan hệ khách hàng 2

Phịng dịch vụ KH Cá nhân
Phịng tổ chức hành chính

Phịng quản lý và dịch vụ kho quỹ

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

7

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

8


Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

- Ngay từ khi thành lập, chi nhánh Hai Bà Trưng luôn quan tâm và chú trọng
công tác quản trị điều hành để chỉ đạo Chi nhánh ổn định tổ chức, hoàn thành tốt
các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được Hội sở chính giao.
- Chi nhánh đã phân cơng nhiệm vụ trong Ban Giám đốc theo hướng dẫn
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, phù hợp với mơ hình hoạt động theo
TA2 và tiến hành thành lập các phòng, tổ nghiệp vụ phục vụ hoạt động kinh doanh.
Đồng thời Chi nhánh cũng nhanh chóng ban hành quy định chức năng nhiệm vụ cụ
thể của các Phòng/tổ nghiệp vụ và các phòng Giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc
Chi nhánh. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các phịng/tổ tiến
hành phân cơng cơng việc đến từng cán bộ, nhân viên, đảm bảo phân công cơng
việc rõ ràng, có các đầu mối xử lý tránh chồng chéo.
- Trên cơ sở các văn bản chế độ của Nhà Nước, của ngành và của BIDV,
Chi nhánh đã xây dựng hệ thống các văn bản hướng dẫn, các quy trình, quy định
nghiệp vụ cụ thể phù hợp với đặc điểm và tình hình hoạt động của Chi nhánh.
- Nhanh chóng thành lập các hội đồng, các tổ chuyên môn như: Hội đồng thi đua
khen thưởng, Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng thi tuyển, Hội đồng nâng bậc lương,
Hội đồng khoa học cơng nghệ, Hội đồng tín dụng, Ban quản lý kho tiền, tổ ATM, tổ
mua sắm tài sản, cụng cụ lao động, tiểu ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng và tội
phạm … để tham mưu, tư vấn và giúp việc cho Giám đốc trong công tác chỉ đạo,
điều hành từng lĩnh vực chuyên môn.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ Ngân hàng Đầu tư và Phát
Triển chi nhánh Hai Bà Trưng

 Phòng Quan hệ khách hàng 1:

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

9

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

- Chịu trách nhiệm về mặt tìm kiếm, thu hút khách hàng, tiếp xúc khách hàng và
thực hiện marketing…
- Phòng tổ chức công tác nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu,
khách hàng mục tiêu, đánh giá danh mục sản phẩm đối với khách hàng doanh
nghiệp, đề xuất khả năng khai thác các sản phẩm và kiến nghị về cải thiện sản phẩm
dịch vụ của Chi nhánh nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu quả
cạnh tranh.
 Phòng quan hệ khách hàng 2:
- Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng là
doanh nghiệp, cá nhân.
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng, quá trình sử dụng vốn
vay, tài sản đảm bảo nợ vay.
 Phòng quản lý rủi ro:
- Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, lập báo cáo phân tích về tình hình vay
nợ của Chi nhánh.
 Phịng quản trị tín dụng:
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách

hàng theo quy định, quy trình của BIDV và Chi nhánh: Thực hiện việc cho vay
ngắn, trung và dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ, thực hiện việc bảo lãnh cho khách
hàng theo chế độ tín dụng hiện hành, bảo đảm hiệu quả, an tồn của đồng vốn.

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1
0

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

- Đảm nhận việc tư vấn cho khách hàng trong hoạt động tín dụng và ủy thác đầu
tư theo quy định. Tổ chức lập kế hoạch cho phịng mình đồng thời cùng với các
phòng ban khác lập kế hoạch hoạt động cho Chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện công tác khách hàng thường xuyên nắm bắt nhu cầu, phục
vụ khách hàng đồng thời tìm kiếm thu hút thêm khách hàng mới, không ngừng mở
rộng đối tượng khách hàng của Ngân hàng. Trên cơ sở có được những thơng tin về
khách hàng, phịng tín dụng sẽ tham mưu, đóng góp ý kiến cho lãnh đạo Ngân hàng
để đưa ra những thay đổi cho phù hợp với mơi trường.
 Phịng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp:
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng doanh nghiệp.
 Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng cá nhân.
- Quản lý và vận hành hệ thống máy ATM, POS.
 Phòng thanh toán quốc tế:

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế như mở L/C, thanh toán L/C cho
khách, thực hiện các dịch vụ Ngân hàng quốc tế …
 Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ:
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và tổ chức xuất nhập, bảo quản
vận chuyển tiền, tài sản quý, giấy tờ có giá.
- Theo dõi, tổng hợp, lập báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1
1

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

 Phịng kế hoạch tổng hợp:
- Thu thập thơng tin phục vụ cơng tác kế hoạch tổng hợp.
 Phịng tài chính – kế toán:
- Thực hiện việc quản lý và thực hiện theo quy định trong nghiệp vụ kế toán,
tạo lập và quản lý số liệu báo cáo, chịu trách nhiệm với tính trung thực của những
thơng tin trên báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sỏt tài chính.
 Phịng tổ chức – hành chính:
- Phổ biến, qn triệt các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình nghiệp vụ
liên quan tới công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của
Nhà Nước và của BIDV đến toàn thể cán bộ nhân viên trong Chi nhánh.

1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1: Kết quả kinh doanh qua các năm
(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ tiêu

2008

2009

2010

I. Tổng thu thuần hoạt động

96.351

118.873

169.478

1. Thu lãi ròng

69.033

83.224

122.745

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng


1
2

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

2. Thu dịch vụ ròng

0.739

4.64

10.5

3. Lãi lỗ thuần từ mua bán chứng khoán

0

1.343

1.752

4. Lãi lỗ thuần từ hoạt động khác

1.565


2.131

4.015

5. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phiếu

0

1.523

1.819

6. Thu nợ hạch tốn ngoại bảng

25.014

26.012

28.647

II. Chi phí hoạt động

87.514

100.181

118.47

III. Chênh lệch thu chi trước DPRR


8.837

18.692

51.008

IV. Trích DPRR

8.624

13.267

19.014

V. Lợi nhuận trước thuế

0.213

5.425

31.994

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng)
Theo bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận trước thuế tăng trưởng liên tục qua
các năm. Năm 2008, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh chỉ đạt 0.213 tỷ đồng thì
sang đến năm 2009 đã tăng lên 5.425 tỷ đồng và đến năm 2010 lợi nhuận trước thuế
của Chi nhánh lên đến 31.994 tỷ đồng. Cùng với đó, hoạt động điều hành của ban
lãnh đạo NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng cũng ngày càng linh hoạt và quyết
liệt hơn, đưa ngân hàng phát triển theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả.
Với những kết quả đạt được, NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng tiếp tục khẳng

định vị trí và uy tín của mình trên địa bàn thủ đơ.

Sinh viên: Nguyễn Huy Hồng

1
3

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ TẠI BIDV CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

2.1. Hoạt động đầu tư phát triển
2.1.1. Thực trạng
Bên cạnh các hoạt động đầu tư vào các lĩnh vực sơi động như chứng khốn,
bất động sản, vàng; các nhà đầu tư cũng rất chú trọng đến hoạt động đầu tư phát
triển. Bởi lẽ hoạt động đầu tư phát triển là yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát
triển và khả năng cạnh tranh của Chi nhánh. Trong đó bao gồm:
- Chi thường xuyên: Hàng năm, Ngân hàng chi trung bình 9 tỷ đồng cho việc
đầu tư mua sắm trang thiết bị văn phòng thay thế thiết bị cũ, hỏng, đồng thời đầu tư
mới để nâng cao điều kiện làm việc của công nhân viên.
- Chi đột xuất: Tùy theo nhu cầu sửa chữa cơ sở vật chất, trang trí lại nội thất
trong hệ thống, Chi nhánh sẽ có những khoản chi phí phát sinh thêm, vào khoảng
1.5 tỷ đồng  2 tỷ đồng cho mỗi lần chi.

Bảng 2: Hoạt động đầu tư phát triển hàng năm
(Đơn vị: triệu đồng)
STT

Hạng mục

2008

2009

2010

1

Đầu tư trang thiết bị mới

3,700

4,820

4,900

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1
4

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

2

Thuê địa điểm

1,360

1,750

1,940

3

Điện, nước, điện thoại

588

648

726

4

May đồng phục

70


85

90

5

Mua vật tư

426

510

540

6

Mua đồ dùng

180

210

220

7

Sửa chữa định kỳ

430


460

420

8

Sửa chữa bất thường

900

1,100

900

9

Quỹ khen thưởng

160

220

250

11

Chi phí khác

320


450

520

Tổng

8,134

10,253

10,506

(Nguồn: Bảng chi đầu tư phát triển các năm của chi nhánh Hai Bà Trưng)
Đầu tư vào trang thiết bị mới chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng vốn đầu tư phát
triển: năm 2008 chiếm 45,49%, năm 2009 chiếm 47,01%, và đến năm 2010 là
46,64%. Bởi trong những năm hiện nay, NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng đang
tích cực hiện đại hóa cơ sở vật chất nhằm đổi mới theo mơ hình Ngân hàng hiện đại.
Ngồi ra, Chi nhánh cũng rất chú trọng đến việc đầu tư phát triển nguồn nhân
lực. Nhận thức được tầm quan trọng của con người trong các hoạt động kinh tế và là

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1
5

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

yếu tố quyết định sự phát triển của Chi nhánh nên hoạt động đầu tư phát triển nguồn
nhân lực được ban giám đốc Chi nhánh đặc biệt quan tâm.
Đầu tư nguồn nhân lực bao gồm đầu tư cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên, đầu tư cho cơng tác chăm sóc sức khỏe, y tế, cải thiện môi trường,
điều kiện làm việc cho người lao động…
- Hàng năm, Chi nhánh tuyển dụng trung bình 15 – 20 người vào các vị trí do nhu
cầu mở rộng mạng lưới và thay thế những người được thuyên chuyển công tác…
- Chi nhánh có 2 hình thức đào tạo cán bộ nhân viên: đào tạo tại chỗ (hướng dẫn
người mới) và đào tạo tập trung theo những đợt tập huấn riêng do hội sở tổ chức. Chi
nhánh tổ chức sinh hoạt nghiệp vụ định kỳ hàng tuần để hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm,
tháo gỡ vướng mắc trong các việc tư vấn khách hàng cũng như tăng cường sự liên kết giữa
các phịng ban để có được chất lượng phục vụ khách hàng tốt nhất. Hàng tháng có lãnh
đạo trên Hội sở về Chi nhánh để đưa ra định hướng trong tháng tới, tuyên dương những
cán bộ công nhân viên có thành tích xuất sắc.
- Khơng chỉ vậy, Hội sở và Chi nhánh ln có những hoạt động văn hóa, văn
nghệ, giải trí khuyến khích cán bộ cơng nhân viên tham gia, giúp tăng cường tinh
thần đoàn kết giữa các thành viên trong Chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng và BIDV
nói chung, tạo sự liên kết trong cơng việc nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
- Bên cạnh đó, Chi nhánh có chế độ lương thưởng hợp lý, quan tâm đến điều
kiện làm việc người lao động, khuyến khích tinh thần làm việc của cán bộ công
nhân viên.
2.1.2. Đánh giá
- Trụ sở của NHĐT&PT chi nhánh Hai Bà Trưng nằm trên mặt tiền phố Trần
Đại Nghĩa với diện tích khá lớn (120m2/tầng  diện tớch sử dụng 720m2) nên rất
thuận tiện cho việc khách hàng đến Chi nhánh giao dịch. Bên cạnh đó, Chi nhánh

Sinh viên: Nguyễn Huy Hồng


1
6

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

luôn quan tâm đến việc đầu tư cơ sở vật chất nên nội thất cũng như trang thiết bị đã
tạo cảm giác tin tưởng, hài lòng cho khách hàng, giúp nâng cao hình ảnh của Chi
nhánh trong mắt khách hàng đến giao dịch.
- Chi nhánh luôn trang bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng, vật tư cho cán bộ công nhân
viên, nên điều kiện làm việc của Chi nhánh được đánh giá là đầy đủ, chất lượng,
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh lên khá cao.
- Chi nhánh có số lượng nhân viên khá lớn so với các Chi nhánh khác nên
việc đào tạo, hướng dẫn, quan tâm đời sống tinh thần,… của cán bộ công nhân viên
là một việc rất khó khăn, địi hỏi ban lãnh đạo Chi nhánh phải có những biện pháp
hợp lý. Chi nhánh có chính sách khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho cán bộ nhân
viên đi học nghiệp vụ trên hội sở, cao học… Ngồi ra, Chi nhánh ln quan tâm đến
đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên, có sự giúp đỡ kịp thời đến các cá
nhân lúc cần thiết. Khơng chỉ vậy, Chi nhánh cịn có rất nhiều các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, giải trí ngồi giờ, sinh hoạt nghiệp vụ chung nên tinh thần đoàn kết
được nêu cao, các thành viên đều coi Chi nhánh như một nhà của mình, nên các
thành viên đều muốn gắn bó lâu dài với Chi nhánh.
- Ngồi ra, Hội sở và Chi nhánh ln có những hoạt động văn hóa, văn nghệ, giải
trí khuyến khích cán bộ cơng nhân viên tham gia, giúp tăng cường tinh thần đoàn kết
giữa các thành viên trong Chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng và tồn BIDV nói chung,
tạo sự liên kết trong công việc nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.

- Bên cạnh đó, Chi nhánh có chế độ lương thưởng hợp lý, quan tâm đến điều kiện làm
việc người lao động, khuyến khích tinh thần làm việc của cán bộ cơng nhân viên.
2.2. Nghiệp vụ huy động vốn
2.2.1. Quy mô vốn huy động

Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng

1
7

Lớp: Kinh tế đầu tư 49B



×