Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Luận văn tốt nghiệp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải mỏ than cọc sáu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.16 KB, 104 trang )

Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ
NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU
MỤC LỤC.........................................................................................................1
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI....................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ.......................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................7
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài.............................................................10
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................10
4. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................11
5. Cấu trúc của chuyên đề............................................................................11
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................12
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................13
CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH
ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................................14
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....................................................................................14
1.1. Khái niệm...........................................................................................14
1.2. Yêu cầu của dự án đầu tư...................................................................14
1.3 Tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư.......................................................15
1.4 Lựa chọn phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư....................21
II. SỬ DỤNG CBA ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......23
2.1 Khái niệm và mục đích sử dụng của CBA..........................................23
2.2 Phân loại CBA....................................................................................24
2.3 Các bước tiến hành CBA....................................................................24
2.4 Nguyên tắc của CBA...........................................................................28
2.5 Hạn chế của CBA................................................................................33
2.7 Lịch sử áp dụng CBA trên thế giới.....................................................35
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp



-1-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
CHƯƠNG II: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
MỎ THAN CỌC SÁU....................................................................................37
I.

GIỚI THIỆU VỀ THỊ XÃ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH...........37
1.1

Vị trí địa lý.....................................................................................37

1.2

Điều kiện tự nhiên..........................................................................37

1.2.1. Địa hình.......................................................................................37
1.2.2. Khí hậu........................................................................................38
1.2.3. Tài nguyên...................................................................................38
1.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội:.................................................................39
1.3.1 Kinh tế:........................................................................................39
1.3.2. Xã hội..........................................................................................41
II. GIỚI THIỆU VỀ MỎ THAN CỌC SÁU................................................42
2.1 Vị trí địa lý..........................................................................................42
2.2 Điều kiện tự nhiên..............................................................................43

2.2.1 Địa hình........................................................................................43
2.2.2 Điều kiện khí tượng......................................................................43
2.2.3 Chế độ thủy văn............................................................................43
2.2.4 Đặc điểm địa chất........................................................................45
2.1.6 Đặc điểm tài nguyên đất rừng......................................................46
2.3 Hoạt động sản xuất của mỏ.................................................................47
2.4 Đặc điểm nước thải mỏ.......................................................................48
2.4.1 Đặc điểm hệ thống thoát nước của mỏ........................................48
2.4.2 Đặc điểm nước thải của mỏ.........................................................50
III. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ
NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU..........................................................51
3.1 Địa điểm đặt dự án..............................................................................51
3.1.1 Vị trí xây dựng.............................................................................51
3.1.2 Đặc điểm địa chất cơng trình.......................................................53
3.2 Mơ tả các hoạt động của dự án...........................................................54
3.2.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng............................................54
3.2.2 Thi cơng xây dựng cơng trình......................................................56
3.3 Mơ tả kỹ thuật của dự án.....................................................................59
3.3.1 Công suất hệ thống xử lý..............................................................59
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-2-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
3.3.2. Chất lượng nước xử lý................................................................63

3.3.3. Công nghệ xử lý nước thải mỏ....................................................64
3.3.4. Thông số kỹ thuật trạm xử lý nước thải......................................66
3.4 Các tác động môi trường của dự án và biện pháp bảo vệ...................68
3.4.1 Trong q trình xây dựng cơng trình...........................................68
3.4.2 Trong q trình vận hành cơng trình...........................................69
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ
LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU.......................................................70
I. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ. LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN........................................70
1.1 Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá..................................................................70
1.2 Xác định chi phí của dự án:................................................................71
1.2.1 Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.............................................71
1.2.2 Chi phí vận hành..........................................................................77
1.3 Xác định lợi ích dự án đem lại............................................................80
1.3.1 Doanh thu từ bán nước sạch (B1).................................................80
1.3.2 Tiết kiệm tiền nộp phí nước thải hàng năm..................................81
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
MỎ THAN CỌC SÁU.................................................................................83
2.1 Tính tốn các chỉ tiêu..........................................................................83
2.2 Phân tích độ nhạy................................................................................83
2.2.1 Phân tích độ nhạy với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu................84
2.2.2 Phân tích độ nhạy khi giá bán nước thay đổi..............................85
2.2.3 Phân tích độ nhạy khi nhu cầu mua nước hàng năm của các hộ
tiêu thụ thay đổi.....................................................................................86
2.3 Hiệu quả môi trường, xã hội...............................................................88
2.3.1 Hiệu quả môi trường....................................................................88
2.3.2 Hiệu quả xã hội............................................................................89
III. KIẾN NGHỊ...........................................................................................89
KẾT LUẬN.....................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 94
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................95


Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-3-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
Chữ viết tắt

Nội dung

NPV

Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng

BCR

Benefit Cost Rate – Tỷ lệ lợi ích chi phí

IRR

Internal Rate of Return - Hệ số hồn vốn nội bộ.

CBA


Cost Benefit Analysis – Phân tích chi phí lợi ích

WTO

World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới

UNCSD

United Nations Commission on Sustainable Development Ủy ban Liên hợp quốc về phát triển bền vững.

WCED

World Commission and Environment and Development Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển.


UBND

Tập đoàn
UBND: Ủy ban nhân dân



Quyết định

TT

Thủ tướng

DCS


Hệ thống điều khiển

DAS

Hệ thống thu thập và xử lý số liệu

MCS

Hệ thống điều khiển lượng mô phỏng

SCS

Hệ thống điều khiển trình tự

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

TKV

Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam

VITE

Cơng ty cổ phần tin học, cơng nghệ, mơi trường Tập đồn

Than – Khoáng sản Việt Nam.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

Trang
-4-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
2.1

Các thông số cơ bản của các mương và lị thốt nước

45

2.2

Tọa độ cơng trình

51


2.3

Khối lượng xây lắp chủ yếu

57

2.4

Nhu cầu nước từ các hộ tiêu thụ

63

2.5

Thông số kỹ thuật trạm xử lý nước thải

66

2.6

Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu

67

3.1

Tổng hợp chi phí xây dựng chính

72


3.2

Tổng hợp vốn lắp đặt và thiết bị

73

3.3

Tổng hợp chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

74

3.4

Tổng hợp các khoản chi phí khác

75

3.5

Tổng hợp chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

76

3.6

Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cơng trình

77


3.7

Số lượng và trình độ lao động vận hành trạm xử lý nước thải

79

3.8

Tổng hợp chi phí vận hành cơng trình

80

3.9

Nhu cầu tiêu thụ nước sau xử lý

81

3.10 Mức thu phí đối với nước thải tính theo chất gây ơ nhiễm

82

3.11 Chất lượng nước trước xử lý

82

3.12 Chất lượng nước sau xử lý

83


3.13

Kết quả tính tốn thu được

84

3.14

Phân tích độ nhạy với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu

85

3.15

Phân tích độ nhạy khi giá bán nước thay đổi

86

3.16 Phân tích độ nhạy khi nhu cầu mua nước của các hộ thay đổi

87

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-5-

Bùi Thị Nhung

Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
STT

Tên hình

Trang

1.1

Sơ đồ các bước thực hiện CBA

25

2.1

Bản đồ vị trí thị xã Cẩm Phả

37

2.2

Một số hình ảnh sản xuất của mỏ

48

2.3


Bản đồ vị trí dự án

52

2.4

Bản đồ quy hoạch dự án

55

2.5

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

64

3.1

Sơ đồ biểu diễn sự biến thiên của NPV qua tỷ lệ

85

chiết khấu
3.2

Sơ đồ biểu diễn sự biến thiên của NPV theo giá

86

nước

3.3

Sơ đồ biểu diễn sự biến thiên của NPV theo nhu

88

cầu mua nước.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-6-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
Bàn về Phát triển bền vững, Hội nghị mơi trường tồn cầu Rio de Janerio
(6/1992) đưa ra thuyết phát triển bền vững; cho rằng phát triển bền vững là sử
dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường một
cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh tế.
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Commission
and Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền vững là sự
phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng của
các thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Tựu chung lại, phát triển bền vững là đảm bảo phát triển hài hòa các mục
tiêu kinh tế - xã hội và mơi trường. Mỗi mục tiêu phát triển có vị trí riêng của

nó, song nó được gắn với mục tiêu khác. Sự hoà nhập hài hoà hữu cơ này tạo
nên sự phát triển tối ưu cho cả nhu cầu hiện tại và tương lai vì xã hội lồi
người.
Thế giới hiện nay đã và đang chứng kiến những hậu quả để lại do chỉ chú
trọng tới phát triển kinh tế mà không quan tâm tới vấn đề tài nguyên - môi
trường. Hiện tượng ấm lên của trái đất, kèm theo đó là những thảm họa thiên
ta như bão lũ, sóng thần …; tình trạng sa mạc hóa, suy giảm đa dạng sinh học,
suy giảm tầng Ozon, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước …Điều này đã buộc các quốc
gia phải chú ý hơn tới những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ môi trường.
Nhiều biện pháp kinh tế, xã hội được triển khai nhằm thực hiện bảo vệ mơi
trường có hiệu quả. Nhiều quốc gia đã thực hiện giảm hoặc miễn thuế đối với
kinh doanh trồng rừng, miễn thuế đối với các chi phí đầu tư vào các biện pháp
bảo vệ mơi trường, thực hiện đóng cửa rừng, khoanh vùng khu bảo tồn thiên
nhiên, lập vườn quốc gia… Nhiều trung tâm nghiên cứu được thành lập để
nghiên cứu các tác động của mơi trường và các biện pháp đối phó nhằm giảm
thiểu những hậu quả tiêu cực mà sự trả thù của mơi trường có thể mang lạị.
Sự hợp tác quốc tế trong việc đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm bảo vệ
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-7-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
mơi trường tồn cầu cũng được thiết lập. Các công ước quốc tê đa phương,
các định chế tổ chức quốc tế đã được hình thành nhằm tạo ra sự phát triển bền
vững toàn cầu.WTO, UNCSD, WCED là những ví dụ quan trọng. Thế giới đã

đưa ra những hành động thiết thực và cụ thể vì sự phát triển bền vững.
Việt Nam là một quốc gia đông dân tại khu vực Đông Nam Á, kinh tế
đang ở mức đang phát triển. Tăng trường và phát triển bền vững cũng trở
thành quan điểm, đường lối, chính sách và mục tiêu phát triển quốc gia “
Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, “Phát triển kinh tế xã
hội gắn chặt với bảo vệ, cải thiện môi trường, đảm bảo sự hài hồ giữa mơi
trường nhân tạo với mơi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học” (Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX).
Để đạt được mục tiêu lâu dài ấy, đòi hỏi sự chung tay hành động của cả cá
nhân, cộng đồng, đặc biệt là các tổ chức doanh nghiệp, các đơn vị hoạt động
sản xuất. Thực tế hiện nay, nhiều vấn đề môi trường nổi cộm phát sinh từ hoạt
động sản xuất của các doanh nghiệp. Đơn cử như vụ việc công ty Vedan,
Miwon, nước thải từ q trình sản xuất xả thẳng ra mơi trường, gây ơ nhiễm
nghiêm trọng dịng sơng Thị Vải, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất và sinh
hoạt của người dân sống dọc hai bên bờ sông.
Việt Nam hiện nay đã trở thành một thành viên mới của WTO, với một
nền chính trị ổn định, cơ chế cải tổ, thị trường Việt Nam đang trở thành điểm
đến hấp dẫn của các nhà đầu tư . Do vậy, hoạt động chuyển giao công nghệ
cũng diễn ra hết sức tấp nập. Và thực tế trong thời gian qua, Việt Nam đã thu
nhận quá nhiều công nghệ “bẩn” và nếu không “thức tỉnh” sẽ là nơi chứa rác
thải cho thế giới. Ví như, ngành cán thép, tốn nhiều tài nguyên như đất, nước,
năng lượng… nguy hại đến môi trường. Trong khi lĩnh vực này lại không
mang lại giá trị gia tăng cao, chuyển giao công nghệ lớn, môi trường làm việc
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

-8-

Bùi Thị Nhung

Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
gây nhiều độc hại cho người lao động. Trong khi đó, Việt Nam lại đang “chào
mời” những dự án thép lớn, mà nếu không xuất khẩu, đến năm 2060, Việt
Nam cũng không sử dụng hết . Tương tự như vậy, vừa qua, các nhà máy sản
xuất xi măng cũng đã ồ ạt ra đời, dư thừa lớn, phá hoại nguồn đá vôi, trong
khi đá vôi là phễu lọc cho nguồn nước ngầm. Và nếu Việt Nam không dừng
việc cấp phép mới các dự án xi măng, nguồn nước ngầm sẽ đe dọa bị ô nhiễm
nghiêm trọng…Một vấn đề cấp bách hiện nay là làm thế nào để lựa chọn
được dự án đầu tư khả thi, phù hợp với tình hình thực tiễn Việt Nam, vừa đảm
bảo hiệu quả kinh tế, vừa thân thiện với môi trường. Điều đó được thực hiện
thơng qua việc áp dụng các công cụ đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư, hỗ trợ
các nhà đầu tư, Chính phủ đưa ra được những quyết sách phù hợp.
Quảng Ninh là một “vựa than khổng lồ” ờ châu Á. Hoạt động khai thác
than ở đây đang diễn ra từng ngày,và kèm theo đó là sự hủy hoại mơi trường
nghiêm trọng. Sự quan tâm đầu tư tới vấn đề xử lý ô nhiễm ở đây là cần thiết.
Theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
20/4/2003 ban hành danh mục các cơ sở yêu cầu phải giải quyết triệt để về
mặt mơi trường vùng than, trong đó có nước thải mỏ than Cọc Sáu. Việc xây
dựng trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu đã được tiến hành. Tuy nhiên,
vấn đề xử lý nước thải mỏ than còn khá mới ở nước ta, mới chỉ có hai hệ
thống mang tính thử nghiệm (Na Dương 600m 3/h, Hà Lầm 300m3/h) được
nghiên cứu, xây dựng. Tuy nhiên công nghệ của 02 Trạm xử lý nước thải trên
khá thô sơ, xử lý chưa triệt để, việc kiểm sốt chất lượng nước thải cịn thủ
cơng, chưa có tính cơng nghiệp, nước sau khi xử lý thải ra môi trường không
tái sử dụng. Việc xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu như một
cơng trình thử nghiệm cho việc xử lý ơ nhiễm môi trường kết hợp với tái sử
dụng chất thải nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường trong

ngành mỏ cũng như phát triển ngành kinh tế mơi trường. Vì vậy, việc phân
Trường ĐHKT Quốc dân
Chun đề tốt nghiệp

-9-

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
tích, đánh giá hiệu quả dự án để thấy được đóng góp của dự án đối với bản
thân doanh nghiệp cũng như môi trường vùng than là hết sức quan trọng. Đó
chính là lý do tôi lựa chọn đề tài:
“ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ
than Cọc Sáu”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1

Mục tiêu
Qua phương pháp phân tích chi phí lợi ích, nhằm xác định tính khả thi

của dự án, đồng thời cũng thấy được lợi ích mà dự án đem lại, bao gồm cả lợi
ích kinh tế, lợi ích xã hội và lợi ích mơi trường.
2.2


Nhiệm vụ
Tổng quan cơ sở lí luận về dự án đầu tư, phương pháp đánh giá hiệu


quả dự án đầu tư, đặc biệt về phương pháp phân tích chi phí lợi ích để áp
dụng vào dự án nghiên cứu.


Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực dự án triển

khai.


Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích để đánh giá hiệu quả

dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
3. Phạm vi nghiên cứu


Về không gian lãnh thổ: địa bàn nghiên cứu là mỏ than Cọc Sáu, thị

xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh


Về thời gian nghiên cứu: tiếp cận địa bàn vào tháng 3/2009, sử dụng

số liệu của dự án từ năm 2008 đến nay.


Về giới hạn khoa học: giá trị chất lượng môi trường tại VQG Bạch

Mã bao gồm cả giá trị sử dụng và giá trị phi sử dụng. Tuy nhiên, đề tài chỉ
nghiên cứu và tính tốn giá trị cảnh quan tại vườn.


Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 10 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
4. Các phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập thông tin: tổng hợp tài liệu
 Phương pháp thực địa
 Phương pháp chuyên gia
 Phương pháp xử lí số liệu bằng các phần mềm Excel.
 Phương pháp phân tích chi phí lợi ích .
5. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, chuyên đề được
trình bày trong ba chương:
Chương I: Sử dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích để phân tích
hiệu quả dự án đầu tư
Chương II: Dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
Chương III: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước
thải mỏ than Cọc Sáu.

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 11 -


Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình TS. Nguyễn Chí
Quang người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Thạc sĩ Đỗ Mạnh Dũng, trưởng phịng Mơi
trường, anh Nguyễn Tiến Dũng, Kỹ sư mơi trường phịng Cơng trình Mơi
trường, và tồn thể các anh, các chị trong phịng Mơi trường và Cơng trình
Mơi trường, Công ty cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường Than –
Khống Sản Việt Nam đã góp ý và cung cấp nhiều tài liệu q báu để tơi có
thể hồn thành đề tài của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường và
Đô thị, trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong
q trình học tập và thực hiện đề tài.
Đồng thời, trong thời gian nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn để
hồn thành đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Thạc sĩ Trần
Miên, Kỹ sư trưởng - Trưởng ban Mơi trường Tập đồn Than Khống sản
Việt Nam, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Sinh viên KTMT - K47

Bùi Thị Nhung

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp


- 12 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các kết quả, số
liệu nêu trong đề tài là hoàn toàn trung thực và không cắt ghép, sao chép từ
báo cáo hoặc luận văn của người khác. Nếu sai tôi xin chịu kỷ luật với nhà
trường.
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2009

Bùi Thị Nhung

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 13 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI
PHÍ LỢI ÍCH ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Khái niệm
Theo luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời
gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội,
làm tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra
các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực xác định.
1.2. Yêu cầu của dự án đầu tư
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q
trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 14 -


Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
của dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật.
Tính khoa học cịn thể hiện trong q trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự
tư vấn của các cơ quan chun mơn
- Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù
hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ
chủ trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến
hoạt động đầu tư.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của
các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu
tư. Với các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính
quốc tế.
1.3 Tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư
Trong quá khứ, có nhiều tiêu chuẩn khác nhau đã được dùng để đánh
giá kết quả dự kiến của các dự án đầu tư. Chúng ta sẽ điểm lại bốn trong số
các tiêu chuẩn đó. Cụ thể là tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng, tỷ số lợi ích-chi
phí, thời gian hoàn vốn, và hệ số hoàn vốn nội bộ. Trong bốn tiêu chuẩn này,
tiêu chuẩn lợi ích ròng là tiêu chuẩn thỏa mãn nhất, mặc dù tiêu chuẩn này đơi
khi có thể phải điều chỉnh chút ít để tính tới các cưỡng chế đặc biệt.
1.3.1 Tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV)
(i) Khi nào thì bác bỏ dự án
Bước đầu tiên để tính giá trị hiện tại rịng của dự án đầu tư là phải trừ
tất cả các chi phí ra khỏi tổng lợi ích của mỗi giai đoạn để có được lợi ích

rịng. Thứ hai là chọn một tỷ lệ chiết khấu thể hiện được chi phí cơ hội của
vốn khi dùng cho những việc khác của nền kinh tế, do đó quy ra một chi phí
Trường ĐHKT Quốc dân
Chun đề tốt nghiệp

- 15 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
của vốn cho mỗi dự án bằng với lợi ích phải từ bỏ. Khi giá trị hiện tại rịng
của một dự án được tính theo các tiêu chuẩn kinh tế, thì giá trị hiện tại rịng
dương có nghĩa là dự án này sẽ làm cho nền kinh tế tốt hơn, giá trị hiện tại
ròng âm sẽ làm cho nền kinh tế tệ hơn. Chính ý nghĩa này của tiêu chuẩn giá
trị hiện tại ròng đưa chúng ta đến cách diễn tả thứ nhất của tiêu chuẩn này, và
điều này ln ln đúng trong mọi hồn cảnh.
Quy tắc 1: "không chấp nhận một dự án nào trừ phi dự án này có giá trị
hiện tại rịng dương khi được chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn."
(ii) Hạn chế của ngân sách
Thơng thường chính quyền khơng thể có đủ vốn ở một mức chi phí cố
định để thực hiện tất cả các dự án có giá trị hiện tại rịng dương. Khi tình thế
như vậy xảy ra, ta cần phải lựa chọn giữa các dự án để quyết định một nhóm
các dự án mà sẽ tối đa hóa giá trị hiện tại rịng của các cơng trình đầu tư nằm
trong giới hạn của ngân sách. Như thế, cách diễn tả thứ hai của tiêu chuẩn giá
trị hiện tại ròng là:
Quy tắc 2: "Trong giới hạn của một ngân sách đã được ấn định, cần phải
chọn trong số các dự án hiện có nhóm dự án nào có thể tối đa hố giá trị hiện
tại rịng."

Bởi vì hạn chế ngân sách khơng địi hỏi tất cả kinh phí phải được sử
dụng hết, nên quy tắc này ngăn chặn việc thực hiện một dự án có NPV âm.
Ngay cả khi tất cả vốn của ngân sách không được sử dụng hết, NPV do số
vốn ngân sách này mang lại sẽ tăng lên nếu dự án có NPV âm bị loại bỏ.
(iii) So sánh các dự án loại trừ lẫn nhau
Rất nhiều khi trong công tác thẩm định dự án ta gặp phải những tình
huống phải lựa chọn giữa những dự án thay thế nhau có nghĩa là nếu thực
hiện dự án này thì phải bỏ dự án kia. Vì lý do kỹ thuật, có thể khơng thể thực
hiện được cả hai dự án. Do đó, vấn đề mà nhà phân tích đầu tư gặp phải là
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 16 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
phải lựa chọn trong những dự án loại trừ lẫn nhau một dự án mang lại giá trị
hiện tại rịng lớn nhất. Điều này có thể diễn tả dưới dạng quy tắc sau:
Quy tắc ba: "Trong tình huống khơng bị giới hạn ngân sách, nhưng ta
phải chọn một dự án trong số các phương án loại trừ lẫn nhau, ta luôn luôn
cần phải chọn dự án sinh ra giá trị hiện tại ròng lớn nhất."
(iv) Giới hạn khi lựa chọn giữa các dự án có thể thay thế nhau khi áp
dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng
Giá trị hiện tại ròng của một dự án không chỉ là một chỉ số để xếp hạng
các dự án, mà nó cịn mang ý nghĩa đáng kể hơn. Nó đo lường giá trị hay
thặng dư giá trị do một dự án tạo ra ngồi những gì mà những nguồn vốn này
có thể mang lại nếu chúng khơng được sử dụng trong các dự án đầu tư này

của khu vực công.
Trong một số trường hợp, việc đầu tư vào một phương tiện như một
con đường có thể được thực hiện thông qua một loạt các dự án ngắn hạn hoặc
một hay nhiều dự án dài hạn hơn. Nếu lợi ích thu về từ việc mở rộng phương
tiện này trong tồn bộ đời hữu dụng của nó như thể là một cơ hội đầu tư có
NPV dương, nó sẽ là khơng có ý nghĩa gì khi ta đem so sánh NPV của một dự
án cung cấp các dịch vụ đường sá trong toàn bộ đời hữu dụng của dự án với
NPV của một dự án cung cấp các dịch vụ đường sá chỉ cho một thời gian
ngắn nếu ta dự kiến rằng dự án ngắn này sẽ được lặp đi lặp lại.
Trong hầu hết các tình huống thẩm định dự án, người ta không cho rằng sự
kết thúc của một dự án ngắn hạn sẽ mang lại cho những dự án tiếp theo đó
những cơ hội với suất thu hồi vốn cao hơn bình thường.Trong trường hợp như
vậy, cách thích hợp là so sánh các dự án có thời gian hữu dụng khác nhau với
các biên dạng lợi ích kinh tế ròng của tất cả các dự án đem chiết khấu theo chi
phí cơ hội kinh tế của vốn công quỹ.

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 17 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
Khi người ta cho rằng các dự án với đời hữu dụng ngắn sẽ dẫn tới các dự
án kế tiếp có lợi nhuận siêu biên tế, thì việc so sánh các dự án có thể thay thế
cho nhau với đời hữu dụng khác nhau mà sẽ cung cấp những dịch vụ như
nhau vào một thời điểm nhất định sẽ đòi hỏi chúng ta phải điều chỉnh chiến

lược đầu tư của chúng ta để chúng trải dài cùng một khoảng thời gian xấp xỉ
bằng nhau. Một trong những hình thức điều chỉnh như thế là xem xét cùng
một dự án được lặp lại theo thời gian cho tới khi các chiến lược đầu tư thay
thế khác có cùng những khoảng thời gian hữu dụng tương tự.
1.3.2 Tiêu chuẩn tỷ lệ lợi ích-chi phí
Tiêu chuẩn này để xếp hạng các dự án đầu tư là quy tắc được các nhà
phân tích đầu tư áp dụng rộng rãi nhất. Nhưng nếu không được sử dụng một
cách cẩn thận, tiêu chuẩn này sẽ đưa ra một lời khuyên sai lệch về sự hấp dẫn
tương đối của các cơ hội đầu tư. Tỷ lệ lợi ích-chi phí được tính bằng cách
đem chia giá trị hiện tại của các lợi ích cho giá trị hiện tại của các chi phí, sử
dụng chi phí cơ hội của vốn làm tỷ lệ chiết khấu.
Tỷ lệ lợi ích-chi phí (R) = (Hiện giá của các lợi ích/Hiện giá của các chi phí)
Sử dụng tiêu chuẩn này, ta sẽ đòi hỏi rằng để cho một dự án có thể chấp
nhận được, tỷ số R phải lớn hơn 1. Và trong việc lựa chọn các dự án loại trừ
lẫn nhau, quy tắc là chọn dự án có tỷ lệ lợi ích-chi phí lớn nhất.
Tuy nhiên, ta có thể dễ dàng nhìn thấy rằng tiêu chuẩn này có thể làm ta
xếp hạn sai các dự án, nếu các dự án này khác nhau về qui mô. Vấn đề thứ hai
liên quan đến việc sử dụng tỷ số lợi ích-chi phí, và có thể đây là khiếm khuyết
nghiêm trọng nhất của cách này, là tỷ lệ này nhạy cảm với cách mà các kế
toán viên định nghĩa chi phí khi tính ngân lưu.
1.3.3 Thời gian hồn vốn
Quy tắc thời gian hoàn vốn đã được sử dụng rộng rãi trong việc quyết
định đầu tư. Bởi vì dễ áp dụng và khuyến khích các dự án có thời gian hồn
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 18 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47



Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
vốn nhanh, quy tắc này đã trở thành một tiêu chuẩn phổ biến trong việc lựa
chọn đầu tư kinh doanh. Nhưng đáng tiếc thay nó có thể dẫn đến những kết
quả sai lạc, đặc biệt là những trường hợp các dự án đầu tư có thời gian hoạt
động dài và người ta biết khá chắc chắn về các lợi ích và chi phí trong tương
lai.
Trong hình thức đơn giản nhất, thời gian hồn vốn là số năm cần phải có
để lợi ích rịng chưa chiết khấu hoàn lại vốn đầu tư. Người ta đưa ra một giới
hạn tùy tiện về số năm tối đa có thể cho phép và chỉ những đầu tư có đủ lợi
ích để bù lại chi phí đầu tư trong thời gian này mới có thể chấp nhận được.
Một hình thức khác của quy tắc này là đem so sánh các lợi ích đã được
chiết khấu trong một số năm trong giai đoạn đầu tư của dự án với chi phí đầu
tư cũng được chiết khấu. Tuy nhiên, một giả thiết ngấm ngầm của tiêu chuẩn
thời gian hoàn vốn là các lợi ích thu được sau thời gian đã được ấn định cho
thời gian hồn vốn sẽ khơng chắc chắn đến mức là chúng bị bỏ qua. Cách làm
này cũng bỏ qua các chi phí đầu tư có thể xảy ra sau ngày đã được ấn định đó,
ví dụ như chi phí làm đẹp quang cảnh và chi phí trồng lại cây phát sinh sau
khi kết thúc việc khai thác một vùng mỏ.
Mặc dù không ai tranh cãi với quan điểm rằng tương lai sẽ ít chắc chắn hơn
hiện tại, nhưng sẽ là không thực tế khi giả thiết rằng sau một ngày cụ thể nào
đó giá trị mong đợi trung bình của các lợi ích rịng là con số khơng. Điều này
rất đúng đối với các dự án đầu tư lâu dài như cầu, đường, cao ốc.
Đối với các tổ chức như các cơng ty lớn hay chính quyền, khơng có lý do
gì để cho rằng tất cả các dự án mang lợi về nhanh lại tốt hơn đầu tư lâu dài.
1.3.4 Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Hệ số hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return, IRR) là con số thống kê
đã được các nhà đầu tư của cả hai khu vực tư nhân và nhà nước sử dụng rất
nhiều để mô tả sự hấp dẫn của một dự án. Tuy nhiên, nó khơng phải là một

Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 19 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47


Đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
tiêu chuẩn đầu tư có thể tin cậy được, cho dù trong một số trường hợp nó là
một con số thống kê hữu ích để tóm tắt khả năng sinh lời của một dự án đầu
tư.
Tiêu chuẩn hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) và giá trị hiện tại rịng (NPV) có
liên quan với nhau bằng cách thức tính tốn ra chúng. Để tính NPV, người ta
đưa ra tỷ lệ chiết khấu và dùng nó để tìm hiện giá của chi phí và lợi ích. Trái
lại, khi tìm IRR của một dự án cách tính được đảo ngược lại. Thay vì chọn tỷ
lệ chiết khấu, người ta quy NPV của dịng lợi ích rịng bằng khơng; và IRR là
tỷ lệ chiết khấu tìm được làm cho NPV bằng khơng.
Hệ số hồn vốn nội bộ K của một dự án được tính bằng cách giải phương
trình sau:

Hệ số hồn vốn nội bộ có một lợi thế lớn là nó có thể được tính tốn chỉ
dựa vào các số liệu của dự án mà thôi. Đặc biệt, việc tính tốn này khơng địi
hỏi số liệu về chi phí cơ hội của vốn. Tuy nhiên, những điểm bất lợi của hệ số
hoàn vốn nội bộ lại rất lớn và bắt chúng ta phải vô cùng thận trọng khi sử
dụng nó.
Đối với một dự án điển hình mà giai đoạn đầu tư ban đầu, (trong thời gian
đó giá trị Bt -Ct là âm) được tiếp tục bởi một giai đoạn trong đó lợi ích rịng
ln ln dương, thì chỉ có một lời giải duy nhất cho hệ số hồn vốn nội bộ.

Mặt khác, nếu ta có một dự án mà biên dạng theo thời gian của các lợi ích
rịng cắt trục hồnh ngang qua vạch số khơng nhiều hơn một lần, như minh
họa trong Hình 4-3, ta có thể khơng xác định được một hệ số hồn vốn nội bộ
duy nhất. Ví dụ của những dự án như vậy là những trường hợp trong đó các
hạng mục thiết bị lớn đơi khi phải thay thế, làm cho lợi ích ròng âm trong
những năm tái đầu tư. Các dự án đường sá cũng mang đặc điểm này bởi vì
Trường ĐHKT Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp

- 20 -

Bùi Thị Nhung
Lớp: KTMT - 47



×