Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đồ án nghiệpp vụ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.27 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 1

NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: NGÂN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 1

NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: NGÂN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh, 2023
i


LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan:
Đồ án là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế và được thực hiện
theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Đồ án được thực hiện hồn tồn mới, khơng sao chép bất cứ đồ án tương
tự nào.
Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài
liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo.
Mọi sự sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của Nhà trường, tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 04 năm 2023
(SV ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên,chúng em xin chân thành cảm ơn Nhà trường và quý Thầy cô Trường
đại học Hutech đã tận tình giảng dạy để giúp chúng em có được các kiến thức cơ bản
về ngành Tài chính, nâng cao trình độ hiểu biết, trình độ cơng tác và một số kiến thức
về cuộc sống cho sau này. Trong suốt quá trình thực tập và làm bài báo cáo em đã
vận dụng được nhiều kiến thức ở trường. Em hiểu rằng đó là vốn kiến thức quan
trọng, là nền tảng vững vàng nhất để áp dụng cho chính con đường tương lai của em
sau này. Vì vậy em xin gửi lời chân thành đến tập thể giảng viên đã truyền dạy cho
em những kiến thức bổ ích đó. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Minh
Vy Na - giảng viên bộ môn đồ án nghiệp vụ ngân hàng 1, người đã hướng dẫn, giúp
đỡ chúng em hồn thành bài báo cáo này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 04 năm 2023
(SV ký và ghi rõ họ tên)


iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CBNV

Cán bộ nhân viên

CCCD

Căn cước cơng dân

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CIF

Tệp thơng tin khách hàng

CMND

Chứng minh nhân dân

CW

Chứng quyền có bảo đảm

ĐV


Đơn vị

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVPH

Đơn vị phát hành

GP

Giấy phép

GS, TS

Giám sát, tra soát

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


KHTC

Khách hàng tổ chức

NAPAS

Thương hiệu thẻ quốc gia

NH

Ngân hàng

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHS

Ngân hàng số

NHTM

Ngân hàng thương mại

NVBHQĐT


Nhân viên bán hàng qua điện thoại

NVLGT

Nhân viên lưu giữ thẻ tại đơn vị

P. CSKH

Phòng chăm sóc khách hàng

P.GS&XLTS

Phòng giám sát và xử lý tra soát

P. TNT&NHĐT

Phòng tác nghiệp thẻ và ngân hàng điện tử

QLRR

Quản lý rủi ro

SCB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn

TCTD

Tổ chức tín dụng


TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế
iv


TDQT

Tín dụng quốc tế

TĐV

Thẩm định viên

TKTG

Tài khoản tiền gửi

TKTGTT

Tài khoản tiền gửi thanh toán

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1.1: Logo của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Sơ đồ 1.2.1. Sơ đồ về bộ máy tổ chức của P.GS, TS&HTTNT&NHS tại SCBBank

Hình 2.1.1.1. MasterCard World
Hình 2.1.1.2. MasterCard Gold
Hình 2.1.1.3. MasterCard Standard
Hình 2.1.1.4. VisaCard S-Care
Hình 2.1.1.5 VisaCard Gold
Hình 2.1.1.6. VisaCard Standard
Hình 2.1.2.1. MasterCard Begreat
Hình 2.1.2.2. MasterCard Standard
Hình 2.1.2.3. VisaCard S-Digital
Hình 2.1.2.4. VisaCard Beyou
Sơ đồ 2.1.3.1.1 Các bước phát hành thẻ TDQT khơng có TSĐB
Sơ đồ 2.1.3.1.2 Các bước phát hành thẻ TDQT có TSĐB

Sơ đồ 2.1.3.2: Các bước phát hành thẻ ghi nơ

vi


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Câu hỏi Nghiên cứu ............................................................................................ 1

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Ý nghĩa của Đồ án ............................................................................................... 2
7. Kết cấu Đồ án ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNH TMCP SÀI GÒN ....................... 3
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NH TMCP SÀI GÒN ......................................... 3
1.1.1.

Thông tin cơ bản về ngân hàng ................................................................... 3

1.1.2.

Quá trình thành lập và phát triển của NH TMCP Sài Gòn ..................... 3

1.1.3.

Các nghiệp vụ kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn ................................. 4

1.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP SÀI GÒN . 4
1.2.1.

Hoạt động huy động vốn.............................................................................. 4

1.2.2.

Hoạt động cho vay ........................................................................................ 5

1.2.3.

Hoạt động tiền gửi ........................................................................................ 5


1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NH TMCP SÀI GÒN ..................... 5
1.3.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý................................................................... 6

1.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ........................................................... 6

1.4. ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA SCB .............................. 7
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ TẠI SCB ............................................................................................... 8
2.1. KHÁI QUÁT CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI SCB ........................................................................................................... 8
2.1.1 SƠ LƯỢC CÁC LOẠI THẺ DO NGÂN HÀNG SCB PHÁT HÀNH......... 8
2.1.1.1. Thẻ Tín Dụng ............................................................................................. 8
2.1.1.2. Thẻ Thanh Tốn......................................................................................... 9
2.1.2. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỢNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ
vii


TẠI NH SCB ............................................................................................................ 11
2.1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT ............................................................. 11
2.1.3. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ .............................................................. 12
2.1.3.1. Phát hành thẻ TDQT ............................................................................... 12
2.1.3.2. Phát hành thẻ ghi nợ ................................................................................ 14
2.1.4. CÁC NGHIỆP VỤ HỖ TRỢ ....................................................................... 18
2.1.4.1. Thẻ ghi nợ ................................................................................................. 18
2.1.4.2. Thẻ TDQT ................................................................................................ 21

2.1.5. THANH TỐN THẺ TÍN DỤNG Q́C TẾ TẠI SCB .......................... 26
2.1.5.1. Nguyên tắc thanh toán dư nợ thẻ TDQT ............................................... 26
2.1.5.2. Quy trình thanh toán thẻ TDQT ............................................................ 28
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 28
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ
TẠI SCB ................................................................................................................... 29
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TỐN THẺ TẠI
SCB .......................................................................................................................... 29
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN/ NÂNG CAO VẤN ĐỀ KIẾN TẬP
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................................. 30
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NH SCB ............................ 30
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN. ................................................................................................................. 30
3.3. BÀI HỌC SAU ĐỢT KIẾN TẬP .................................................................. 31
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 34

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các mối quan hệ mua bán, trao đổi hàng
hóa, dịch vụ phát triển cả về số lượng và chất lượng nên đòi hỏi phải có những phương
tiện thanh tốn mới để đảm bảo tính tồn vẹn của hàng hóa, dịch vụ ln chắc chắn,
nhanh chóng và hiệu quả. Trong những thập kỷ cuối thế kỷ 20, nhân loại đã chứng
kiến những bước tiến đột phá về ngành khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin. Bằng cách kết hợp những điều này, các NHTM đã giới thiệu một loại hình
dịch vụ thanh tốn mới, đó là thẻ ngân hàng.

Thẻ ngân hàng được hiểu như một phương tiện thanh toán được sử dụng để thực
hiện dịch vụ thanh toán qua ngân hàng bên cạnh các phương tiện thanh toán khác như
tiền mặt, séc, lệnh chi (ủy nhiệm chi), ủy nhiệm thu. Với những tính năng ưu việt như
gọn nhẹ, an tồn, thuận lợi, thẻ ngân hàng đã và đang được sử dụng khá phổ biến ở
nhiều nước trên thế giới.
Dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng có vai trò rất quan trọng
quyết định sự thịnh vượng của ngân hàng trong giai đoạn khó khăn, là nhân tố mang
lại lợi nhuận không nhỏ các các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Dịch vụ thẻ là
một dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại, ra đời và phát triển dựa trên sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện
ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt phổ biến và được ưu chuộng hàng đầu trên thế giới. Và nay, thẻ cũng
đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh tốn tại Việt Nam.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại Việt Nam và hiểu được
tầm quan trọng, sức hấp dẫn và sự cần thiết của dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như
tại SCB, trong thời gian kiến tập tại SCB Hội sở Quận 5, được sự hướng dẫn tận tình
của các cán bộ ngân hàng, em đã chọn đề tài: “Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ
tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn.” cho đồ án của nhóm mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống lại những nội dung cơ bản về dịch vụ thẻ của SCB

-

Làm rõ thực trạng phát hành thẻ và thanh toán thẻ tại SCB.

-

Đưa ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại SCB ngày càng bền vững.


3. Câu hỏi Nghiên cứu
1


-

Quy trình phát hành thẻ tại Ngân Hàng

-

Những giải pháp hồn thiện Ngân Hàng

4. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về phát hành thẻ và thanh toán trong dịch vụ
thẻ của ngân hàng SCB

-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng phát hànnh thẻ và thanh toán thẻ đối
với dịch vụ thẻ.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, thu thập, lập luận…nhằm làm rõ vấn
đề nghiên cứu.


6. Ý nghĩa của Đồ án
-

Nghiên cứu này giúp KH hiểu rõ hơn về dịch vụ thẻ và tiếp tục sử dụng, từ đó
xố bỏ quan niệm cho rằng thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại máy ATM.

-

Các NHTM khác đang phát hành thẻ hay chuẩn bị tung ra thị trường dịch vụ này
có thể lấy kết quả nghiên cứu này làm nguồn tham khảo trong chiến lược phát
triển của mình. Xóa bỏ rào cản do tâm lý người Việt rất ngại để người khác biết
thu nhập của mình, kể cả trong trường hợp các nguồn thu nhập là hoàn toàn hợp
pháp chứ chưa nói tới những nguồn thu nhập "khơng tên".

7. Kết cấu Đồ án
Đề tài nghiên cứu được chia thành 3 chương cụ thể như sau:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNH TMCP SÀI GÒN
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KIẾN TẬP TẠI NGÂN HÀNG
SCB
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN/ NÂNG CAO VẤN ĐỀ KIẾN
TẬP VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNH TMCP SÀI GÒN
1.1.

THÔNG TIN CHUNG VỀ NH TMCP SÀI GÒN


1.1.1. Thông tin cơ bản về ngân hàng
-

Tên tiếng việt: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn

-

Tên tiếng anh: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank

-

Tên viết tắt: SCB

-

Hội sở chính: 19-21-23-25 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

-

Vốn điều lệ: Từ ngày 30/06/2021, Vốn điều lệ của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Sài Gòn là 20.020.000.000.000 đồng

-

Tel: (028) 2222 8686

-

Fax: (028) 3922 5888


-

Website: />
-

Logo SCBBank:

Hình 1.1.1. Logo của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
1.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của NH TMCP Sài Gòn
Ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 283/GPNHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở
hợp nhất tự nguyện 3 Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng
TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
(TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/01/2012. Đây là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát
triển của cả ba ngân hàng, đánh dấu sự thay đổi về quy mô tổng tài sản, mạng lưới,
công nghệ và nhân sự…
3


Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB đã không ngừng lớn mạnh với quy
mô Tổng tài sản hàng đầu Việt Nam đạt 673.276 tỷ đồng, Vốn điều lệ hơn 20.020 tỷ
đồng tính đến ngày 30/09/2021. Với 239 điểm giao dịch, hiện nay mạng lưới hoạt
động của SCB đang phủ rộng khắp 28 tỉnh/thành thuộc các vùng kinh tế trọng điểm
của cả nước, cùng đội ngũ nhân sự hơn 7.000 người.
Tiềm lực tài chính vững mạnh, tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ hiện đại và
danh mục các sản phẩm đa dạng cùng chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng
cao, đây chính là nền tảng để SCB phát triển mạnh mẽ theo định hướng trở thành
ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh cung cấp các giải
pháp tài chính trọn gói, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, SCB tự hào mang lại
giá trị và đảm bảo quyền lợi thiết thực cho Đối tác, Cổ đông; cũng như xây dựng chế

độ phúc lợi và môi trường làm việc tốt nhất cho đội ngũ CBNV.
1.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn
-

Dịch vụ chuyển tiền nhanh liên NH 24/7

-

Dịch vụ chuyển, nhận tiền đầu tư chứng khoán

-

Thanh tốn phí bảo hiểm Manulife/ Bảo Long

-

Dịch vụ ngân quỹ

-

Dịch vụ tài khoản tiền gửi

-

Thanh tốn hóa đơn

-

Dịch vụ thanh toán trực tuyến


-

Dịch vụ thanh toán trong nước

-

Dịch vụ tài khoản thanh toán số đẹp

-

Dịch vụ chuyển tiền online, chuyển tiền tiện lợi bằng máy tính/máy tính
bảng/điện thoại di dộng thơng qua internet banking và mobile banking.

-

Dịch vụ hóa đơn điện tử

1.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP SÀI GÒN
1.2.1. Hoạt động huy động vốn
4


Tổng nguồn vốn huy động của SCB liên tục tăng qua các năm. Đến cuối năm
2019 tổng nguồn vốn huy động đạt gần 69.753 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng 16,7%. Tổng
số dư huy động thị trường của SCB tính đến 31/12/2019 lên đến 488.091 tỷ đồng.
Hoạt động huy động tiếp tục tăng trưởng ấn tượng khẳng định thế mạnh của SCB trên
thị trường huy động vốn. Đội ngũ cán bộ SCB chủ động tìm kiếm các khách hàng
tiềm năng, các dự án, tạo điều kiện hỗ trợ nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
1.2.2. Hoạt động cho vay

Với nổ lực xây dựng giá trị khác biệt trên thị trường SCB mang đến các sản phẩm
dịch vụ riêng cho khách hàng. SCB đã triển khai nhiều chương trình ưu đãi đặc biệt
dành cho Qúy hội viên Dịch vụ Ngân hàng Cao cấp trải nghiệm đặc quyền đẳng cấp.
Chương trình " Đặc quyền vay- Thế giới trong tầm tay" với các quyền lợi và ưu đãi
riêng dành cho các khách hàng đang là Hội viên có giao dịch tiền gửi tại SCB. Phê
duyệt lên tới 35 tỷ, giảm thêm 0,8% lãi suất. Theo báo cáo tài chính Qúy I/2022 SCB
đã cho vay 395.472 tỷ đồng
Cùng với các chương trình "vay siêu linh hoạt", "top-up", " Chạm ước mơ- Nâng
tầm cuộc sống". Nhằm đáp ứng nhu cầu vay của từng khách hàng với dự định mua
bất động sản, đầu tư sinh lời, mua ô tô, vay tiêu dùng thế chấp,... Mức cho vay lên
đến 100% nhu cầu vốn, phê duyệt nhanh chóng trong 8 giờ, lãi suất ưu đãi vay từ
5,99%~7,9%/năm, đảm bảo các phương thức trả nợ linh hoạt
1.2.3. Hoạt động tiền gửi
SCB đang triển khai nhiều sản phẩm chuyển tiến chức vụ mục đích đa dạng. SCB
triển khai quy trình tiếp nhận và xử lý giao dịch của Khách hàng một cách nhanh
chóng cùng đối ngũ nhân viên chuyên nghiệp và thân thiên, hồ thống công nghệ thông
tin hiện đại; hạn mức chuyển biến lớn đáp ứng được nhu cầu của mọi khách hàng; tỉ
giá ngoại tệ ưu đãi; thông tin cá nhân được bảo mật và an tồn tuyệt đối. Đặc biệt,
mức phí áp dụng tại SCB hiện đang cạnh tranh nhất thị trường khi từ 0 18%.
1.3.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NH TMCP SÀI GÒN

5


1.3.1. Cơ cấu tở chức bợ máy quản lý
TỞNG GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG TỔNG
GIÁM ĐỐC


CÁC HỘI ĐỒNG THUỘC
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI VẬN HÀNH

TRUNG TÂM VẬN HÀNH
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG

PHÒNG GS, TS VÀ HỖ TRỢ
TÁC NGHIỆP THẺ & NHS
Sơ đồ 1.2.1. Sơ đồ về bộ máy tổ chức của P.GS, TS&HTTNT&NHS tại SCBBank
(Nguồn: cơ cấu tổ chức SCB trên website SCB )
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
-

Tổng Giám đốc: nắm quyền quản lý, vận hành hoạt động Ngân hàng và chịu sự
giám sát của Hội đồng Quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

-

Văn Phòng Tổng Giám Đốc: Thực hiện các nhiệm vụ yêu cầu từ Tổng giám
đốc, tiếp nhận xử lý, kiểm tra các công văn. Kiểm tra việc chuyển các văn bản
quan trọng, theo dõi lịch trình làm việc của Tổng giám đốc theo phân công.

-

Khối vận hành: Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng thơng qua việc rà
sốt thiết lập các chốt kiểm soát tại từng nghiệp vụ, giữ cho hệ thống hoạt động
mượt mà.


-

Trung tâm Vận hành Nghiệp vụ Ngân hàng: quản lý hoạt động vận hành
nghiệp vụ, chất lượng dịch vụ trên toàn hệ thống SCB trên cơ sở xây dựng, triển
khai, giám sát, đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng, kiểm soát rủi ro,
đảm bảo tuân thủ quy định của NHNN và pháp luật.

6


-

Phòng Giám Sát, Tra Sốt và Hỡ trợ tác nghiệp thẻ & Ngân Hàng Số: Phòng
thực hiện và vận hành nghiệp vụ thẻ

1.4.
-

ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA SCB
Hiện nay, hoạt động phát hành và thanh toán thẻ vẫn chưa phải là một nghiệp vụ
lớn tại SCB . Tuy nhiên, Ban lãnh đạo xác định đây là một nghiệp vụ không thể
thiếu trong chiến lược phát triển của SCB nói chung và SCB nói riêng. Do đó,
trong thời gian tới, công tác phát triển dịch vụ thẻ sẽ tiếp tục được đẩy mạnh hơn
tại SCB.

Điều này được thể hiện qua định hướng phát triển dịch vụ thẻ của chi nhánh:
-

Nhiệm vụ trọng tâm của Chi nhánh là nỗ lực đẩy mạnh công tác phát hành thẻ,

phối hợp với các Phòng khác trong chi nhánh để tạo nên sự nhịp nhàng trong phát
hành thẻ, nâng cao chất lượng và số lượng thẻ phát hành.

-

Đẩy mạnh công tác marketing cho thẻ, giới thiệu rộng rãi các sản phẩm thẻ thông
qua các chương trình quảng cáo, khuyến mãi lớn nhằm tăng số lượng khách hàng
sử dụng dịch vụ thẻ do NH phát hành.

-

Có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy ATM để tránh những trục trặc có
thể gặp phải trong khi khách hàng sử dụng máy ATM.

-

Đào tạo cho cán bộ nhân viên phòng thẻ hiểu và nắm bắt hết các tiện ích và dịch
vụ thẻ để đạt hiệu quả cao trong công tác tư vấn KH

-

Bám sát kế hoạch kinh doanh thẻ của SCB .

Cụ thể, kế hoạch phát triển hệ thống thẻ của SCB trong năm 2019 như sau:
-

Trong năm 2019, thu nhập từ hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tăng trưởng 26%
so với năm 2018. Thẻ tín dụng quốc tế S-Care là sản phẩm gây ấn tượng mạnh
mẽ với khách hàng qua thông điệp “Trao yêu thương,tròn hạnh phúc” khi là sản
phẩm đầu tiên trên thị trường tặng gói khám sức khỏe tổng quát và tầm soát ung

thư hàng năm cho chủ thẻ.

-

Năm 2021, SCB đã phát hành mới hơn 187.800 thẻ quốc tế. Trong đó, số lượng
thẻ thanh toán phát hành mới là hơn 137.100 thẻ và số lượng thẻ tín dụng phát
hành mới là hơn 50.700 thẻ.
7


CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ TẠI SCB
2.1.

KHÁI QUÁT CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN

THẺ TẠI SCB
2.1.1 SƠ LƯỢC CÁC LOẠI THẺ DO NGÂN HÀNG SCB PHÁT HÀNH
2.1.1.1. Thẻ Tín Dụng
-

Master Credit
Lãi suất: 1.83%/tháng, miễn lãi đến 55 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 1.200.000 VND
- Thẻ phụ: 900.000 VND
Hình 2.1.1.1. MasterCard World
Lãi suất: 2%/tháng, miễn lãi đến 45 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 400.000 VND

- Thẻ phụ: 300.000 VND
Hình 2.1.1.2. MasterCard Gold
Lãi suất:2%/tháng, miễn lãi đến 45 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 300.000 VND
- Thẻ phụ: 200.000 VND
Hình 2.1.1.3. MasterCard Standard

8


-

Visa Credit
Lãi suất: 2.17%/tháng, miễn lãi đến 55 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 700.000 VND
- Thẻ phụ: Miễn phí
Hình 2.1.1.4. VisaCard S-Care
Lãi suất: 2.16%/tháng, miễn lãi đến 55 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 400.000 VND
- Thẻ phụ: 300.000 VND
Hình 2.1.1.5 VisaCard Gold
Lãi suất: 2.16%/tháng, miễn lãi đến 55 ngày
Phí thường niên:
- Thẻ chính: 300.000 VND
- Thẻ Phụ: 200.000 VND
Hình 2.1.1.6. VisaCard Standard


2.1.1.2.
-

Thẻ Thanh Tốn
MasterCard
Lãi suất: Khách hàng được hưởng 0.2%/năm
Phí thường niên: 108.000 NVD

Hình 2.1.2.1. MasterCard Begreat
9


Lãi suất: Khách hàng được hưởng 0.2%/năm
Phí thường niên: 68.000 NVD

Hình 2.1.2.2. MasterCard Standard
-

VisaCard
Lãi suất: Khách hàng được hưởng 0.2%/năm
Phí thường niên: 120.000 đồng/thẻ

Hình: 2.1.2.3. VisaCard S-Digital
Lãi suất: Khách hàng được hưởng 0.2%/năm
Phí thường niên: 88.000 VND

Hình 2.1.2.4. VisaCard Beyou

10



2.1.2. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TỐN THẺ
TẠI NH SCB
2.1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT


Đới tượng
Cá nhân là công dân Việt Nam bao gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài

về Việt Nam cư trú) và người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định
của pháp luật Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành và
sử dụng thẻ TDQT do SCB và Pháp luật quy định.


Điều kiện phát hành thẻ

➢ Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
➢ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự
➢ Phát hành thẻ TDQT có TSĐB:
-

Chủ thẻ khơng phát sinh nợ nhóm 2 trở lên trong vòng 12 tháng gần nhất
tại SCB hoặc các TCTD khác (ngoại trừ KH ký quỹ 100% hoặc bảo đảm 100%
bằng số tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, giấy tờ có giá do SCB phát hành).

➢ Phát hành thẻ TDQT khơng có TSĐB:
-


KH được xếp hạng tín dụng từ loại A trở lên theo hệ thống chấm điểm và Xếp
hạng tín dụng nội bộ của SCB.

-

Đối với KH cá nhân có quan hệ tiền gửi với SCB: KH khơng phát sinh nợ
nhóm 02 trở lên tại SCB trong vòng 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm
xét duyệt hồ sơ.

-

Đối với KH cá nhân là khách hàng VIP: Chủ thẻ khơng phát sinh nợ nhóm
3 trở lên trong thời gian 12 tháng gần nhất tại SCB hoặc các TCTD khác
và khơng còn dư nợ nhóm 2 tính đến thời điểm xét duyệt hồ sơ.

-

Đối với các KH còn lại: KH khơng phát sinh nợ nhóm 02 trở lên trong vòng
11


12 tháng gần nhất tại SCB và các TCTD khác tính đến thời điểm xét duyệt
hồ sơ.
➢ Có khả năng tài chính để đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với
SCB trong suốt thời hạn sử dụng thẻ hoặc được tổ chức cam kết bảo lãnh trả nợ
thay theo quy định của SCB trong từng thời kỳ.
➢ Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của SCB và pháp luật
hiện hành.
➢ Trường hợp là người nước ngoài phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn

từ 12 tháng trở lên.
➢ Các quy định khác theo quy định của SCB trong từng thời kỳ.
2.1.3. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ
2.1.3.1. Phát hành thẻ TDQT
❖ Xác định nguồn KH mục tiêu
-

Xác định danh sách KH tiềm năng từ nguồn KH hiện hữu tại ĐV chưa đăng ký
phát hành thẻ TDQT SCB (KH VIP, tiền gửi cá nhân, KH là CBNV Tổ chức chi
lương qua thẻ....).

-

Tìm kiếm KH mới thơng qua các nguồn bên ngoài như: bạn bè, người thân do
KH hiện hữu/CBNV SCB giới thiệu, CBNV của các Tổ chức đang quan hệ tín
dụng/tiền gửi/quan hệ khác với SCB...

-

Tiếp nhận nguồn thơng tin KH từ Hội sở chuyển giao.

❖ Tư vấn KH phát hành thẻ
-

Tư vấn điều kiện và hồ sơ phát hành thẻ.

-

Tư vấn KH về các tiện ích, chức năng của thẻ TDQT SCB, các chính sách hoặc
chương trình khuyến mại, ưu đãi hấp dẫn của SCB dành cho chủ thẻ để thuyết

phục KH đăng ký phát hành thẻ.

❖ Thu thập hồ sơ phát hành thẻ
-

Tiếp nhận nhu cầu phát hành thẻ TDQT của KH sau khi tư vấn thành công.
12


-

Nhận thông tin lịch hẹn KH từ NVBHQĐT theo quy định trong từng thời kỳ, liên
hệ KH để thu thập hồ sơ phát hành thẻ TDQT.

-

Tìm hiểu, đánh giá sơ đặc điểm của KH như: độ tuổi, nghề nghiệp, nguồn thu
nhập, đơn vị công tác,... nhằm áp dụng hạn mức thẻ TDQT phù hợp cho từng đối
tượng KH theo chính sách của SCB trong từng thời kỳ.

-

Hướng dẫn KH cung cấp các giấy tờ cơ bản trong hồ sơ phát hành thẻ theo hướng
dẫn Danh mục hồ sơ phát hành.

-

Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

-


Tra cứu CIC để bổ sung chứng từ chứng minh lịch sử vay và đối chiếu với quy
định hiện hành.

-

Ký tiếp nhận trên Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

❖ Xử lý và phê dụt hờ sơ phát hành thẻ
➢ Hờ sơ khơng có TSĐB
- Xử lý hồ sơ tại đơn vị
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và thông báo kết quả.
- Nhập liệu và duyệt phát hành thẻ trên CW

Sơ đồ 2.1.3.1.1 Các bước phát hành thẻ TDQT khơng có TSĐB
➢ Hờ sơ có TSBĐ
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho KH.
- Xử lý hồ sơ phát hành thẻ được phê duyệt.
13


+ Đối với TSBĐ là TKTG do SCB phát hành.
+ Đối với TSBĐ là bất động sản.
- Nhập liệu và phê duyệt phát hành thẻ trên CW

Sơ đồ 2.1.3.1.2 Các bước phát hành thẻ TDQT có TSĐB
2.1.3.2. Phát hành thẻ ghi nợ
❖ Xác định nguồn KH mục tiêu
-


Xác định danh sách KH tiềm năng từ nguồn KH hiện hữu tại ĐV chưa đăng ký
phát hành thẻ ghi nợ SCB (KH VIP, tiền gửi cá nhân/ tổ chức....).

-

Tìm kiếm KH mới thơng qua các nguồn bên ngồi như: bạn bè, người thân do
KH hiện hữu/CBNV SCB giới thiệu, CBNV của các Tổ chức đang quan hệ khác
với SCB...

-

Tiếp nhận nguồn thông tin KH từ Hội sở chuyển giao.

❖ Tư vấn KH đăng ký phát hành thẻ
-

Tư vấn hồ sơ phát hành thẻ.

-

Tư vấn về các tiện ích, chức năng của thẻ, các chính sách hoặc chương trình
khuyến mại, ưu đãi hấp dẫn của SCB dành cho Chủ thẻ để khuyến nghị KH đăng
ký phát hành thẻ.

❖ Thu thập hồ sơ đăng ký phát hành thẻ
-

Tiếp nhận nhu cầu phát hành thẻ của KH sau khi tư vấn thành công.


-

Nhận thông tin lịch hẹn KH từ NVBHQĐT theo quy định trong từng thời kỳ, liên
hệ KH để thu thập hồ sơ phát hành thẻ.
14


-

Hướng dẫn KH cung cấp giấy tờ tùy thân:
+ Đối với KHCN: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
+ Đối với KHTC: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của cá nhân
được tổ chức uỷ quyền sử dụng thẻ.

-

Hướng dẫn KH điền thông tin phát hành thẻ:
+ Đối với KHCN: lập Giấy đăng ký kiêm hợp đồng sử dụng dịch vụ
+ Đối với KHTC: Lập Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
ghi nợ dành cho KHTC theo quy định của SCB và xuất trình giấy giới thiệu
của người giao dịch

-

Ký xác nhận đã đối chiếu bản chính

-

Ký tại mục “Cán bộ tiếp nhận hồ sơ” trên Giấy đề nghị phát hành thẻ
➢ KH chưa có CIF tại SCB

- Hồn tất các thủ tục ghi nhận thông tin mở CIF và mở TKTGTT dành cho
KHCN trên ứng dụng Tablet hoặc thực hiện mở CIF và mở tài khoản cho
KHTC theo quy định tiền gửi dành cho KHTC của SCB từng thời kỳ.
- Lập Phiếu hẹn gửi KH. Thời gian ghi trên phiếu hẹn tuân theo quy định hiện
hành của SCB
➢ KH đã có CIF tại SCB nhưng chưa có/ đã có TKTGTT/ mở TKTGTT mới
- Kiểm tra chữ ký KH, thông tin KH, số điện thoại liên lạc.
- Kiểm tra TKTGTT của KH còn hoạt động.
- Lập phiếu hẹn gửi KH. Thời gian ghi trên Phiếu hẹn tuân theo quy định hiện
hành của SCB.

❖ Phê duyệt hồ sơ đăng ký phát hành thẻ
-

Tổng hợp hồ sơ trình Lãnh đạo

-

Kiểm sốt hồ sơ

-

Phê duyệt hồ sơ
15


-

Nhập liệu hồ sơ


❖ Cá thể hóa thẻ và nhận thẻ về Đơn vị

-

Thẻ TDQT

Phát hành thường: sau khi chạy batch WC, NVTNT thực hiện:
+ lấy file cá thể hóa thẻ từ hệ thống CW
+ Truyền file cá thể hóa thẻ cho đối tác sau khi kiểm tra thông tin và đặt tên file
theo quy định
+ gửi email thông báo cho đối tác số lượng file đã cá thể hóa

-

Phát hành nhanh:

+ sau khi hồ sơ phát hành thẻ nhanh của KH được phê duyệt trên chương trình CW
+ NVTNT thơng báo thực hiện chạy batch nhanh CW


Thẻ ghi nợ nội địa

-

Sau khi chạy batch nhanh CW, NVTNT thực hiện

-

Lấy file cá thể hóa từ CW


-

Thực hiện các cơng tác dập thẻ, cá thể hóa thẻ, phân phối thẻ và giao thẻ về
ĐVPH theo hướng dẫn phát hành thẻ

-

Cá thể hóa theo từng KH. Đóng gói và chuyển thẻ đã cá thể hóa về ĐVPH

-

Phân cơng nhân viên phụ trách lưu trữ thẻ và cập nhật thông tin nhận thẻ trên
chương trình Phân phối thẻ

-

ký biên bản giao nhận thẻ với Công ty chuyển phát

-

Chuyển giao thẻ sang NVLGT.

-

Đối chiếu thông tin thẻ đã nhận với báo cáo danh sách thẻ do ĐV phát hành,
trường hợp thừa hoặc thiếu thẻ, thông báo ngay về P.TNT&NHĐT(email, điện
thoại…) để phối hợp giải quyết.

-


Lưu giữ thẻ vào nơi an toàn như kết sắt, tủ khóa tại ĐV

-

Câp nhật thơng tin đã nhận thẻ trên Chương trình phân phối thẻ
16


×