Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tiểu luận - Đề tài : Kỹ Thuật Phối Trộn Thức Ăn Chăn Nuôi Gia Súc – Gia Cầm Một Số Công Thức Phối Trộn Thức Ăn Cho Lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.05 KB, 12 trang )

KỸ THUẬT PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
GIA SÚC – GIA CẦM
Phối trộn thức ăn chăn nuôi nhằm tận dụng được các loại nguyên
liệu thức ăn sẵn có của gia đình để tạo ra thức ăn tinh hỗn hợp phù
hợp với nhu cầu của vật ni, góp phần giảm giá thành chăn nuôi và
chủ động tạo ra nguồn thức ăn tinh hỗn hợp.
Các nhóm thức ăn trong chăn ni gồm: Nhóm thức ăn giàu năng
lượng, nhóm thức ăn giàu đạm, nhóm thức ăn giàu khống và
nhóm thức ăn giàu vitamin.
A. Nhóm thức ăn giàu năng lượng có giá trị năng lượng cao, chủ
yếu cung cấp năng lượng cho các hoạt động đi lại, thở, tiêu hóa
thức ăn… và góp phần tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,
làm cho thai phát triển… Nhóm thức ăn này gồm có: Hạt ngũ cốc
(thóc, ngơ,…), sản phẩm phụ từ ngũ cốc (tấm, cám gạo,…) và các
loại củ (sắn, khoai lang, dong riềng, củ từ,…)
B. Nhóm thức ăn giàu đạm có hàm lượng đạm cao, chủ yếu tổng
hợp thành đạm của cơ thể. Nhóm thức ăn này gồm có: Thức ăn
giàu đạm có nguồn gốc thực vật (đậu tương, vừng, lạc, khô dầu,…)
và thức ăn giàu đạm có nguồn gốc động vật (cá, bột cá, bột tôm,
bột thịt, bột nhộng tằm, giun đất, mối,…).


C. Nhóm thức ăn giàu khống có hàm lượng các chất khống cao
để tham gia vào q trình cấu tạo xương và các bộ phận khác.
Nhóm thức ăn này gồm có: Bột vỏ don, vỏ cua, vỏ ốc, hến, tơm, vỏ
trứng, bột xương,…
D. Nhóm thức ăn giàu Vitamin có hàm lượng vitamin cao, giúp
quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Nhóm thức ăn này gồm có:
Các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,...) các loại
vitamin cơng nghiệp và các loại premixvitamin- khống.



KỸ THUẬT PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO GIA SÚC, GIA CẦM
Yêu cầu chung khi phối trộn thức ăn tinh hỗn hợp
Cần có từ ba loại thức ăn trở lên (càng có nhiều loại thức ăn trong thành
phần càng tốt).
Cần sử dụng tối đa các loại thức ăn sẵn có của gia đình và ở địa phương.
Các loại thức ăn đem phối trộn phải đảm bảo chất lượng: Không bị mốc,
sâu mọt, khơng bị hấp hơi, có mùi lạ và khơng bị vón cục.
Một số nguyên liệu cần được sơ chế trước để dễ tiêu hóa, như: Đậu
tương phải rang chín; vỏ sị, vỏ hến phải nung nóng trước khi nghiền,…
Các nguyên liệu trước khi phối trộn phải nghiền nhỏ: rau củ quả, cỏ cây,
tôm cua ốc cá… cần xay nhuyễn và đảo trộn đều (Có thể dùng máy xay
đa năng Trí Đạt: www.chephamsinhhoc.net).
Phải căn cứ vào số lượng vật ni và thức ăn của chúng mà tính tốn
lượng thức ăn cần phối trộn, không phối trộn số lượng quá lớn sẽ giảm
chất lượng do bảo quản lâu.
Tận dụng các nguyên liệu sẵn có tại địa phương để giảm giá thành.
Thức ăn tinh khi dùng phối trộn phải đảm bảo rẻ, dễ sử dụng và dễ bảo
quản.
Cách phối trộn thức ăn
Đổ dàn đều các loại nguyên liệu đã nghiền ra nền nhà khô, sạch; hoặc
gạch lát theo thứ tự: Loại nhiều đổ trước, loại ít đổ sau. Đối với các loại
nguyên liệu có khối lượng ít (như khống, vitamin…) phải trộn trước


với một ít bột ngơ hoặc cám để tăng khối lượng, sau đó mới trộn lẫn với
các nguyên liệu khác để đảm bảo phân bố đều trong hỗn hợp thức ăn.
Dùng xẻng, hoặc tay trộn thật đều (cho đến khi hỗn hợp thức ăn có màu
sắc đồng nhất) sau đó đóng thức ăn vào bao, khâu kín lại.
Đặt bao thức ăn lên giá kê cách tường và nền nhà, không để vào chỗ quá

kín, hoặc ẩm ướt.


MỘT SỐ CƠNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO LỢN
Cơng thức phối trộn thức ăn cho lợn cái hậu bị giống nội và F1
(ngoại x nội):

Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn
(tính cho 100kg thức ăn)
Lợn 10- 30kg

Lợn 31- 60kg Lợn trên 61kg

Bột sắn (kg)

10

15

15

Bột ngô (kg)

47

45

42


Cám gạo (kg)

20

22

28

Đậu tương rang (kg)

16

13

10

Bột cá (kg)

6**

4*

4*

Bột vỏ sò (kg)

0,5

0,5


0,5

Muối ăn (kg)

0,5

0,5

0,5

Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (kCal/kg TĂ)

3.039

3.027

2.979

Đạm thô (%)

17,45

13,99

13,27

Ghi chú: ** Bột cá có tỷ lệ đạm 60%; * bột cá có tỷ lệ đạm 45%
Cơng thức phối trộn thức ăn cho lợn nái chửa và nái nuôi con:

Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn (tính cho 100 kg thức ăn)
Lợn nái chửa

Bột sắn (kg)

10

Ngô (kg)

25

30

Lợn nái nuôi con
52

50


Tấm (kg)

23

30

Cám gạo (kg)

25


25

Khô dầu đậu tương (kg)

13

Khô lạc nhân (kg)

15
28
12

6

Bột xương (kg)

3

Bột cá nhạt (45% đạm) kg
Bột vỏ sò (kg)

0,5

Muối ăn (kg)

0,5

15
10


3,5

3

3

5

3

5

1,5

1,5

0,5

0,5

0,5

Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/kg)

2.896

2.915


3.058

3.037

Đạm thô (%)

13,62

13,55

14,84

14,87

Giới hạn tỷ lệ tối đa nguyên liệu trong phối chế thức ăn cho lợn nái
nuôi con:
Nguyên liệu

Tối đa

Nguyên liệu

Tối đa

Ngô hạt

60%

Khô đậu tương


20%

Gạo, tấm

25%

Hạt đậu tương

25%

Cám gạo

30%

Khô dầu lạc

10%

Bột sắn khô

25%

Khô dầu dừa

5%

Rỉ mật

5%


Bột cá có tỷ lệ đạm 60%

5%


Các công thức phối trộn thức ăn cho lợn lai nuôi thịt:

Nguyên liệu
(kg)

Bột sắn
Bột ngô
Tấm
Cám gạo
Bột đậu
tương
Khô dầu đậu
tương
Khô dầu lạc
Bột cá
Bột xương
Bột vỏ sò
Muối ăn

Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn (tính cho 100kg
thức ăn)
10- 30 kg
31- 60 kg
Trên 61 kg
CT CT2 CT3 CT1 CT2 CT3 CT1 CT2

1
10
8
10
16
21
10
33 23,5 42,5
28
44
31,5 26,8
45
33
27
18
10
17
5
15
5
8
24
15
23
25
9,5
13
17
18
25,5 13,5

27
17
12
8
9
4,5
1
1
0,5

5
1

7
5
1

5,5
3
1,5

3

4
2,5
1,5

1
1
2

1,7
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/ 3.065 3.068 3.10 2.986 2.98 2.985 2.95 2.996
kg)
0
5
0
Các công thức phối trộn thức ăn cho lợn con tập ăn để cai sữa (tính
cho
100kg
thức
ăn)
Cơng thức I
Ngun liệu (kg)

Cơng thức II
Tỷ lệ
%

Ngun liệu (kg)

Tỷ lệ
%



Bột ngô

48

Ngô nổ bỏng nghiền bột

45

Tấm nghiền

15

Gạo nổ bỏng nghiền bột

18

Cám gạo mịn loại I

5

Cám gạo mịn loại I

5

Đậu tương rang

25


Đậu tương rang

24

Bột cá có tỷ lệ đạm 60%
Bột xương

5
1

Bột cá có tỷ lệ đạm 60%
Bột xương

6
1

Bột vỏ sị

1

Bột vỏ sị

1

Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/kg TĂ)

2.914

NLTĐ (Kcal/kg TĂ)


3.000

Đạm thơ (%)

19,28

Đạm thô (%)

19,60


MỘT SỐ CƠNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO GÀ
Cơng thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho gà các giai đoạn tuổi khác
nhau
Gà từ 1- 60 ngày
Loại nguyên liệu
tuổi (tỷ lệ %)
Ngô vàng xay
Cám gạo
Tấm gạo
Khô dầu đậu, lạc
Tấm nghiền
Bột cá nhạt
Đậu tương rang
Bột sị
Premix vitamin
Premix khống

46

17
5
8
0
10
12
1
0,5
0,5

Gà từ 61- 150
ngày tuổi (tỷ lệ
%)
40
23
6
7
4
8
9
2
0,5
0,5

Gà đẻ
(tỷ lệ %)
45
16
5
7

0
10
12
3
1
1

Công thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho gà hướng trứng

Nguyên liệu

Ngô
Gạo lứt
Cám gạo loại I
Khô dầu lạc nhân
Khô dầu lạc bánh
Bột cá nhạt (45% đạm)

Gà con 0-6 Gà dò trên 6tuần tuổi 20 tuần tuổi
(% N liệu) (% N liệu)
45
15

61

Gà đẻ
(% nguyên
liệu)
CT I CT II
50

54
9,5
7,5

5
17
12
8

26
5

8
17
6

10
13
7


Bột thịt xương
Bột xương (hoặc bột đá,
bột vỏ sò…)
Premix vitamin và
khống
Cộng

2,5


2,5

3
6

2
6

0,5

0,5

0,5

0,5

100

100

100

100

MỘT SỐ CƠNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO BỊ
Lợi dụng hệ tiêu hóa của bị có sự hoạt động của hệ sinh vật, khi phối
trộn thức ăn cho bò, một số nguyên liệu sẵn có và giá thành rẻ hơn như
bột sắn khô được sử dụng với tỷ lệ cao và phối hợp với rỉ mật, urê để
giảm giá thành hỗn hợp mà vẫn đảm bảo được yêu cầu về năng lượng,
hàm lượng đậm thơ cho bị.

Một số cơng thức phối trộn thức ăn cho bò thịt dựa trên nền bột
sắn (Tính theo tỷ lệ %, hoặc kg nguyên liệu)
Nguyên liệu
CT I
Bột sắn khô
80
Bột ngô, hoặc tấm
0
Cám gạo
Khô dầu lạc hoặc đậu tương
12
Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn
15%)
Rỉ mật
5
Urê
1,0
Muối ăn
1,0
Bột xương
1,0
Cộng
100

CT II
60
25
7

5

1,0
1,0
1,0
100

CT III
58,7
9,1
16,2
4,7
1,8

CT IV
70
9,9

5,5
2,4
0,8
0,8
100

5,8
2,7
0,9
0,9
100

6,7
3,1



Các cơng thức phối trộn trên có hàm lượng dinh dưỡng:
Năng lượng trao đổi từ 2.800- 2.900 kcal/1kg VCK
Hàm lượng protein thô từ 15- 17%
Một số công thức phối trộn thức ăn cho bị sữa
Ngun liệu
Bột sắn khơ
Bột ngơ
Cám gạo hoặc tấm
Khô dầu các loại
Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn
15%)
Bột thân, lá lạc
Rỉ mật
U rê
Muối ăn
Bột xương (hoặc sò)
Premix khống và vitamin
Cộng

Cơng thức I
(kg)
10
30
35
10
10

0,5

4
0,5
100

Cơng thức II
(kg)
30
10
25
20

10
2
0,5
1
1
0,5
100

BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN PHỐI TRỘN
Bảo quản
Bảo quản thức ăn nơi khơ ráo, mát, có mái che, cần kê cao để tránh
nhiễm mốc gây bệnh. Cần tránh để chuột, bọ phá hỏng thức ăn và nên sử
dụng thức ăn đã phối trộn trong vòng 7 ngày.
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG SỬ DỤNG THỨC ĂN PHỐI
TRỘN
Vật ni loại nào thì sử dụng thức ăn của loại đó.
Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn tinh phối trộn khác nhau



phải được sử dụng theo đúng nhu cầu và mục đích, ví dụ: Gia súc non
đang lớn, gia súc đực đang khai thác cần cung cấp các loại thức ăn giàu
đạm; Gia súc đang nuôi vỗ béo cần cung cấp các loại thức ăn giàu năng
lượng.
Lượng thức ăn tinh phối trộn cung cấp cho một con trong một ngày phải
dựa trên nhu cầu để đảm bảo tiết kiệm và tăng hiệu quả sử dụng.
Thay đổi thức ăn
Không nên thay đổi thức ăn, khẩu phần ăn và chế độ ăn cho gia súc, gia
cầm một cách đột ngột, vì có thể làm con vật kém ăn, rối loạn tiêu hóa.
Khi cần thay đổi thức ăn, nên thay đổi dần trong vài ngày theo cách sau:

Ngày chuyển đổi
Ngày thứ nhất
Ngày thứ hai
Ngày thứ ba
Ngày thứ tư

Lượng thức ăn cũ
75%
50%
25%
0%

Lượng thức ăn mới
25%
50%
75%
100%

NĐH (tổng hợp)

Nguồn: Dự án Khoa học công nghệ nông nghiệp No.2283 - VIE(SF)



×