Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế hoạch marketing cho sản phẩm ống nhựa xây dựng của công ty Nhựa Tiền Phong quý II năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 54 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
VIỆN KINH TẾ BƯU ĐIỆN

BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: E-MARKETING
Kế hoạch Marketing cho sản phẩm ống nhựa xây
dựngcủa công ty Nhựa Tiền Phong quý II năm2023
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thu Hương
Môn: Marketing công nghiệp

Hà Nội, 2023


MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung ........................................................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu doanh nghiệp ..................................................................................................................... 1
1.2

Tình hình kinh doanh .................................................................................................................... 1

1.3 Khái quát về sản phẩm của doanh nghiệp .......................................................................................... 2
Các sản phẩm của nhựa Tiền Phong có rất nhiều, được chia là các dòng sản phẩm sau: .................... 2
Sản phẩm tiêu biểu: .............................................................................................................................. 3
2. Phân tích mơi trường kinh doanh ............................................................................................................. 3
2.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................................................ 3
2.2 Môi trường vi mô ................................................................................................................................ 6
2.3 Phân tích tình huống marketing hiện tại............................................................................................. 8
2.4 Phân tích SWOT ................................................................................................................................... 8
3. Phân tích STP ........................................................................................................................................... 10
3.1 Phân đoạn thị trường........................................................................................................................ 10
3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu ........................................................................................................... 15


3.3 Định vị thị trường .............................................................................................................................. 15
4.1. Chính sách sản phẩm ....................................................................................................................... 16
4.2 Chính sách giá ................................................................................................................................... 29
4.3 Chiến lược phân phối ........................................................................................................................ 30
4.4 Chính sách xúc tiến hỗn hợp ............................................................................................................. 34
5. Kế hoạch triển khai ................................................................................................................................. 38
5.1 Thời gian thực hiện chiến dịch .......................................................................................................... 38
5.2 Chiến dịch “Ống nhựa Tiền Phong - chất lượng tiên phong” ........................................................... 38
2.5.3 Mục tiêu ..................................................................................................................................... 39
6. Ngân sách và phân bổ nguồn lực ............................................................................................................ 47
6.1 Ngân sách ...................................................................................................................................... 47
6.2 Phân bổ nguồn lực ............................................................................................................................ 48
7. Đánh giá kế hoạch ................................................................................................................................... 50
7.1 Các chỉ tiêu đo lường đánh giá ......................................................................................................... 50
7.2 Thông qua thẻ điểm cân bằng ( BSC) ................................................................................................ 50


1. Giới thiệu chung
1.1 Giới thiệu doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong
Nhựa Tiền Phong được thành lập vào ngày 19/05/1960. Nhà máy nhựa Tiền Phong
chuyên sản xuất mặt hàng phục vụ thiếu niên nhi đồng. 30 năm sau, tức năm 1990 nhà máy
chuyển hướng từ sản xuất mặt hàng truyền thống sang ống nhựa PVC từng bước đi vào
lĩnh vực cơng nghiệp.
Nhựa Tiền Phong có 6 nhà máy với 4 nhà máy đặt tại miền Bắc, miền Trung 1 nhà
máy và miền Nam 1 nhà máy. Ngoài ra, với mạng lưới tiêu thụ gồm 9 Trung tâm phân
phối, gần 400 đơn vị bán hàng và 15.000 điểm bán trên toàn quốc, sản phẩm Nhựa Tiền
phong đã và đang có mặt ở các miền trên cả nước. Đặc biệt tại miền Bắc, sản phẩm Nhựa
Tiền Phong đang chiếm 70-80% thị phần ống nhựa.
Trong định hướng phát triển lâu dài, Nhựa Tiền Phong đặt ra mục tiêu tăng trưởng

10-15% mỗi năm và luôn gắn liền với tôn chỉ "Chất lượng là trên hết, đảm bảo quyền lợi
chính đáng cho người tiêu dùng".
1.2 Tình hình kinh doanh

- Trong nước
Trong quý 4/2022, Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong (mã chứng khoán:
NTP – sàn HNX) ghi nhận doanh thu thuần đạt 1.562 tỷ đồng tăng 6,4% so với cùng kỳ
năm 2021. Giá vốn hàng bán trong cùng kỳ chỉ tăng nên đã giúp công ty ghi nhận lãi gộp
trong quý 4/2022 đạt 353 tỷ đồng, tăng 28% so với quý 4/2021.
Theo giải trình của Nhựa Thiếu niên Tiền Phong, doanh thu bán hàng trong quý
4/2022 giảm đáng kể so với quý 4/2021 là nguyên nhân chủ yếu khiến tình hình hoạt động

1


kinh doanh của cơng ty kém tích cực. Trước đó, công ty đã báo lãi quý 2/2022 lên tới 212
tỷ đồng - mức cao kỷ lục trong lịch sử hoạt động.
Luỹ kế cả năm 2022, Nhựa Thiếu niên Tiền Phong ghi nhận 5.685 tỷ đồng doanh thu
thuần và 479,5 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt tăng 18% và 2,7% so với năm 2021.
Chỉ tiêu EPS của công ty trong năm 2022 đạt 3.518 đồng, tăng nhẹ so với năm 2021. So
với các kế hoạch kinh doanh đã đề ra, Nhựa Thiếu niên Tiền Phong đã hoàn thành 110%
kế hoạch doanh thu và 121,3% kế hoạch lợi nhuận trước thuế trong năm 2022.
Tính đến ngày 31/12/2022, tổng tài sản của công ty đạt hơn 4.727 tỷ đồng, tăng gần
4% so với đầu năm. Đáng chú ý, hàng tồn kho của công ty đạt 1.365 tỷ đồng, tăng mạnh
44% so với đầu năm. Về phía nguồn vốn, quy mơ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong đều tăng nhẹ trong năm 2022. Vốn chủ sở hữu tiếp tục chiếm
khoảng 55% tổng nguồn vốn của cơng ty.
− Nước ngồi
Nhựa Tiền Phong đã trở thành biểu tượng về chất lượng trong các lĩnh vực cung cấp
nước sạch, tiêu thoát nước thải phục vụ nhu cầu dân dụng và sử dụng trong các ngành xây

dựng, công nghiệp, nơng nghiệp… khơng chỉ tại Việt Nam mà cịn tại thị trường nước
ngoài như Lào, New Zealand, Hồng Kong,....... Do vậy, công ty đã đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu hàng hóa tại 5 nước :Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia và Myanmar.
1.3 Khái quát về sản phẩm của doanh nghiệp
NHỰA TIỀN PHONG đã đáp ứng được nhu cầu đa dạng hóa của thị trường với hơn
1.000 loại sản phẩm ống và phụ tùng đồng bộ thơng qua ba dịng sản phẩm chính là ống u.
PVC, HDPE và PPR, đặc biệt ống HDPE 1.200 mm được xem là loại ống lớn nhất Việt
Nam hiện nay.
Các sản phẩm của nhựa Tiền Phong có rất nhiều, được chia là các dịng sản phẩm sau:




Ống nhựa
Phụ tùng cấp: nối thẳng, nối ren, nối góc, ba chạc, đầu bịt, van cầu…
Phụ tùng thoát: ba chạc, đầu thông sàn, tứ chạc, bịt xả thông tắc, xi phông…
2







Phụ tùng ép phun: nối chuyển bậc, nối góc, ba chạc 90 độ, Zắc co, van…
Phụ tùng hàn: nối thẳng chuyển bậc hàn, nối góc hàn, ba chạc hàn
Phụ tùng phun: đai khởi thủy, phun lọc nước, khâu nối ren trong,...
Máng luồn dây điện

Sản phẩm tiêu biểu:







Ống nhựa PVC Tiền Phong chính là Polyvinylclorua. Một loại nhựa nhiệt dẻo được
tạo thành từ phản ứng trùng hợp Vinylclorua. Ống nhựa Tiền Phong PVC được sử
dụng đa dạng trong cuộc sống. Chuyên phục vụ cho các dự án, các cơng trình xây
dựng hay trong nhà dân.
Ống nhựa HDPE Tiền Phong là một sản phẩm được cấu thành từ nhựa PE –
Polyethylene. Một loại nhựa nhiệt dẻo có hình thức phân tử tương đối cao. Ống
HDPE Tiền Phong với những đặc tính ưu việt hơn hẳn những sản phẩm ống nhựa
khác.
Ống PPR Tiền Phong là loại ống nhựa chịu nhiệt Tiền Phong. Có ống dẫn nước làm
bằng nhựa Polypropylene Random Copolymers. Với khả năng chịu áp lực, cách
nhiệt, chịu nhiệt và bền với hóa chất. Sản phẩm ống PPR Tiền Phong cịn rất hữu
dụng trong việc thiết kế làm ống dẫn khí, dẫn nhiệt, hóa chất dạng lỏng,…

2. Phân tích mơi trường kinh doanh
2.1 Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế
Năm 2020, sản lượng sản xuất các sản phẩm nhựa của Việt Nam đạt khoảng 7,9
triệu tấn, tăng trưởng 6,8% so với năm trước. Trong đó, sản lượng sản xuất nhựa xứ lý đạt
3,2 triệu tấn, tăng 7,9% so với năm 2019, còn sản lượng sản xuất nhựa đường nạp 4,7 triệu
tấn, tăng 6,1%.
Năm 2022 mức độ tăng trưởng không mạnh. Theo Hiệp hội Nhựa Việt Nam (VPA)
tổng kết hoạt động năm 2022, sản lượng ngành nhựa đạt 9,54 triệu tấn, tăng 1,9%. Kim
ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam tiếp tục tăng nhưng thấp hơn một nửa (10,5%)
so với 2021 đạt 5,44 tỷ USD. Tổng doanh thu khoảng 25,18 tỷ USD, tăng 5,68% so với

cùng kỳ.

3


Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong sẽ bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế
chung của đất nước. Khi nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng sẽ
tăng, dẫn đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm nhựa của công ty cũng sẽ tăng. Tuy nhiên, khi
nền kinh tế chậm phát triển hoặc đang trong giai đoạn suy thoái, nhu cầu tiêu dùng cũng
giảm, doanh số của công ty sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.
Ngồi ra, tình hình kinh tế cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của cơng ty.
Nếu chi phí nguyên vật liệu và sản xuất tăng lên, giá thành sản phẩm cũng sẽ tăng, do đó,
lợi nhuận của cơng ty có thể bị giảm. Tuy nhiên, nếu cơng ty có khả năng tăng năng suất
sản xuất và cắt giảm chi phí sản xuất, cơng ty có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình trong
bối cảnh kinh tế khó khăn.
b. Mơi trường chính trị và pháp luật
Ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty bởi các căn cứ pháp lý, chiến lược phát
triển kinh tế của Đảng.

- Luật doanh nghiệp Nhà nước ngày 20/04/1995.
- Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/05/1998 và Nghị Định
51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật
khuyến khích đầu tư trong nước.

- Bộ luật lao động ngày 23/06/1994 và Nghị Định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính
- Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ Luật lao động
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và Nghị Định 30/1998/NĐ-CP ngày
13/05/1998 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng

- Luật thu nhập doanh nghiệp ngày 10/05/1997 và Nghị Định 30/1998/NĐ-CP của

Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thu nhập doanh nghiệp.

- Luật bảo vệ môi trường ngày 27/12/1993 và Nghị Định 175/CP ngày 18/10/1994
của Chính Phủ hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường

4


c. Mơi trường xã hội, văn hóa, nhân khẩu và địa lý


Mơi trường xã hội: Mơi trường xã hội có thể ảnh hưởng đến nhận thức và nhu cầu
của khách hàng. Ví dụ, nếu mơi trường xã hội ủng hộ việc sử dụng sản phẩm thân
thiện với môi trường, Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong có thể tăng doanh
số bằng cách sản xuất và tiếp thị các sản phẩm thân thiện với mơi trường.



Văn hóa: Văn hóa của một khu vực cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của cơng ty. Ví dụ, trong một số văn hóa, việc sử dụng sản phẩm nhựa có thể
khơng được ưa chuộng, do đó Cơng ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong cần tìm
cách tiếp cận khách hàng trong những văn hóa này.



Nhân khẩu học:


Lĩnh vực: Đồ nhựa, màng nhựa, bao bì nhựa,..




Quy mơ: KH chủ u thường là các doanh nghiệp lớn ( Các doanh nghiệp cần
một lượng lớn sản phẩm nhựa để sản xuất và đóng gói sản phẩm của mình)

− Địa lý: Địa lý của một khu vực cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Ví dụ, các nhà máy ở miền Trung, Nam vào mùa hè có khí hậu khơ
hạn, sản xuất nhựa có thể gặp khó khăn vì u cầu nguồn nước lớn.
d. Các ảnh hưởng công nghệ
Các công nghệ tiên tiến và thơng minh có thể giúp Cơng ty CP Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong nâng cao năng suất sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm. Ví dụ, các máy
móc sản xuất tự động có thể giúp tăng tốc độ sản xuất và giảm chi phí nhân cơng, cùng với
đó là việc áp dụng cơng nghệ chuyển đổi số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa quy
trình sản xuất.

5


Ngồi ra, sự phát triển của các cơng nghệ thân thiện với môi trường và sự thay đổi
trong ý thức của khách hàng về sự tiêu dùng bền vững có thể đưa đến một số thách thức
đối với Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong. Nếu như khách hàng yêu cầu sản phẩm
thân thiện với môi trường, công ty phải đáp ứng bằng cách sử dụng nguyên liệu thân thiện
hơn với mơi trường, tìm cách sử dụng lại chất thải, hoặc chuyển đổi sang sản phẩm có tính
thân thiện hơn.
2.2 Môi trường vi mô
a. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cho Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong được nhập khẩu trực
tiếp từ nước ngồi. Do đó mà nguồn nguyên liệu chịu ảnh hưởng lớn từ giá xăng dầu trên
thị trường thế giới
b. Nhà phân phối

Nhà phân phối đóng vai trị quan trọng đối với Cơng ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong trong việc giới thiệu và phân phối sản phẩm của cơng ty đến khách hàng. Nếu khơng
có nhà phân phối, Cơng ty sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng và quảng bá sản
phẩm. Do đó, Cơng ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong cần phải thiết lập mối quan hệ tốt
với các nhà phân phối của mình để đảm bảo sản phẩm của cơng ty được phân phối rộng rãi
đến các khách hàng mục tiêu.
Ống nhựa Tiền Phong được phân phối tới các tỉnh và thành phố thông qua các kênh
phân phối sau:

− Kênh gián tiếp: Đây là kênh chủ yếu. Công ty hiện có 15 đại lý và nhà phân phân
phối lớn trên toàn quốc

− Cửa hàng giới thiệu
c. Khách hàng
6


Khách hàng doanh nghiệp là những đối tác quan trọng của Cơng ty CP Nhựa Thiếu
niên Tiền Phong, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo doanh số bán hàng và lợi
nhuận của công ty. Khách hàng doanh nghiệp thường có nhu cầu mua hàng số lượng lớn
để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh của họ.
Việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp địi hỏi Cơng ty CP Nhựa Thiếu
niên Tiền Phong phải cung cấp những sản phẩm chất lượng, đúng tiến độ và giá cả cạnh
tranh. Ngồi ra, cơng ty cịn phải có chính sách bán hàng và chăm sóc khách hàng tốt để
giữ chân khách hàng cũ và thu hút được khách hàng mới.
Nếu Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong không thể đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng doanh nghiệp, có thể dẫn đến việc mất đi khách hàng và giảm doanh số bán
hàng. Do đó, cơng ty cần phải chú trọng vào việc tìm hiểu nhu cầu của khách hàng doanh
nghiệp, cập nhật và phát triển các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
duy trì quan hệ tốt với khách hàng.

d. Đối thủ cạnh tranh


Cơng ty Cổ phần Nhựa Bình Minh

Hoạt động trong lĩnh vực ống nhựa và phụ tùng ống nhựa với thị phần 30% cả nước, công
suất hoạt động 150.000 tấn/năm. Nhựa Bình Minh chiếm khoảng 28% thị phần ống nhựa
cả nước, trong đó chiếm khoảng 43% thị phần tại khu vực miền Nam và 5% thị phần tại
khu vực miền Bắc nhờ lịch sử phát triển lâu đời, chất lượng sản phẩm tốt cùng hệ thống
phân phối rộng khắp với khoảng hơn 1,900 cửa hàng trên cả nước tập trung chủ yếu tại
miền Trung và miền Nam
BMP đang vận hành 4 nhà máy sản xuất xuất tại TP. HCM, Bình Dương, Long An
và Hưng n với tổng cơng suất đạt 125,000 tấn sản phẩm PVC-U và 25,000 tấn sản phẩm
HDPE và PP-R phục vụ thị trường toàn quốc. Hiện tại, BMP sở hữu các nhà máy với tổng
công suất lớn nhất cả nước

7


2.3 Phân tích tình huống marketing hiện tại
− Cạnh tranh khốc liệt
Trong ngành sản xuất nhựa, đặc biệt là nhựa tái chế, cạnh tranh rất khốc liệt. Nhựa Tiền
Phong vẫn tập trung vào việc sản xuất nhựa tái chế chất lượng cao với giá cả hợp lý.
− Chưa áp dụng các chương trình xúc tiến bán
Hiện nay Nhựa Tiền Phong khơng áp dụng bất cứ chương trình xúc tiến nào. Cơng ty
cần có chiến lược marketing đặc biệt để thu hút khách hàng và duy trì vị thế của mình trong
thị trường.
2.4 Phân tích SWOT
Yếu Tố


Cơng ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong

Sức mạnh

− Có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất và kinh doanh sản phẩm

(Strengths)

nhựa, có thương hiệu uy tín trên thị trường (chiếm 70-80% thị
phần ống nhựa miền Bắc)
− Sở hữu nhiều nhà máy sản xuất hiện đại, công nghệ sản xuất tiên
tiến, đảm bảo chất lượng sản phẩm
− Kênh phân phối rộng rãi (Mạng lưới tiêu thụ gồm 12 Trung tâm
phân phối, gần 400 đơn vị bán hàng và hơn 26.000 điểm bán trên
toàn quốc)
− Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tâm và chuyên nghiệp.
− Sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhu cầu của thị trường mục tiêu.

8


Điểm yếu
(Weaknesses)

− Rủi ro biến động giá nguyên vật liệu đầu vào và tỷ giá
− Giá niêm yết khơng có sự chênh lệch quá lớn chủ yếu các doanh
nghiệp ngành ống nhựa, cạnh tranh bằng tỷ lệ % giảm giá cho hệ
thống phân phối.



Cơ hội
(Opportunities)

Sức ép thị phần và lợi nhuận

− Tăng trưởng kinh tế Việt Nam đang tạo ra nhu cầu tăng trưởng
trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả ngành nhựa. Nhu cầu sử dụng
sản phẩm nhựa tăng cao trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là
trong lĩnh vực bao bì, đóng gói, và vật liệu xây dựng.
− Thị trường xuất khẩu cũng đang mở rộng cho các sản phẩm nhựa
Việt Nam. Nguồn cung thiếu hụt tại Mỹ đã phục hồi và nguồn
cung trên thế giới tăng mạnh từ kế hoạch mở rộng của các doanh
nghiệp lớn.
− Ngành nhựa Việt Nam có ưu thế hơn về giá, do có nguồn nhân
lực giá rẻ và dồi dào. Chính phủ Việt Nam đang hỗ trợ đầu tư vào
ngành nhựa thông qua các chính sách thuế và khuyến khích đầu
tư vào các khu công nghiệp.

Thách thức
(Threats)

− Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cùng ngành sản xuất sản phẩm
nhựa khác.
− Các biện pháp bảo vệ môi trường ngày càng được chú trọng, làm
tăng chi phí sản xuất và kiểm sốt khắt khe hơn.

9


3. Phân tích STP

3.1 Phân đoạn thị trường
Các cách tiếp cận để phân đoạn thị trường B2B của Nhựa Tiền Phong
Tập đoàn Nhựa Tiền Phong đã áp dụng nhiều cách tiếp cận để phân đoạn thị trường
B2B, bao gồm:
1. Phân đoạn theo địa lý: Tập đoàn đã phân loại khách hàng B2B theo khu vực địa lý,
bao gồm các khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Tập trung vào các nhu
cầu đặc thù của từng khu vực và đưa ra các chiến lược marketing phù hợp.
2. Phân đoạn theo ngành công nghiệp: Nhựa Tiền Phong đã phân loại khách hàng B2B
theo ngành công nghiệp mà họ đang hoạt động, bao gồm xây dựng, nông nghiệp,
sản xuất công nghiệp chuyên dụng. Tập trung vào các nhu cầu đặc thù của từng
ngành và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
3. Phân đoạn theo quy mô doanh nghiệp: Nhựa Tiền Phong đã phân loại khách hàng
B2B theo quy mô doanh nghiệp, bao gồm các doanh nghiệp lớn, trung bình và nhỏ.
Tạo ra các gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp với quy mô của từng khách hàng.
4. Phân đoạn theo đặc tính sản phẩm: Tập đồn đã phân loại khách hàng B2B theo các
đặc tính sản phẩm mà họ đang tìm kiếm, bao gồm loại vật liệu, đặc tính kỹ thuật và
ứng dụng. Điều này giúp tập đoàn tập trung vào các nhu cầu đặc thù của từng khách
hàng và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
5. Phân đoạn theo giai đoạn mua hàng: Nhựa Tiền Phong đã phân loại khách hàng B2B
theo giai đoạn mua hàng, bao gồm khách hàng đang nghiên cứu sản phẩm, khách
hàng đang so sánh giá và khách hàng đang chuẩn bị đặt hàng. Điều này giúp tập
đoàn tạo ra các chiến lược marketing phù hợp với từng giai đoạn của quy trình mua
hàng.
a. Phân đoạn thị trường B2B theo địa lý
10


Nhựa Tiền Phong cho biết định hướng chiến lược của Nhựa Tiền Phong là luôn tạo
ra sự khác biệt để cạnh tranh lành mạnh, đứng vững và phát triển lớn mạnh trên thị trường.
Nhựa Tiền Phong sẽ tập trung khai thác chuỗi giá trị chính bao gồm hệ thống sản xuất

(HTSX) và hệ thống phân phối (HTPP).
Hiện nay, Công ty đã thiết lập 06 nhà máy từ Bắc tới Nam để nâng cao năng lực sản
xuất, thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của thị trường với năng lực như sau:
Miền Bắc


Gồm 04 nhà máy với tổng diện tích gần 350.000 m2



Năng lực sản xuất: 80.000 tấn/1 năm

Miền Trung


Gồm 01 nhà máy với tổng diện tích đạt 62.089,3 m2



Năng lực sản xuất: 15.000 tấn/1 năm

Miền Nam


Gồm 01 nhà máy với tổng diện tích đạt 37.000 m2



Năng lực sản xuất: 17.000 tấn/1 năm


Mạng lưới tiêu thụ gồm 9 Trung tâm phân phối, gần 400 đơn vị bán hàng và 15.000
điểm bán trên toàn quốc, sản phẩm Nhựa Tiền phong đã và đang có mặt ở các miền trên cả
nước, đặc biệt tại miền Bắc, sản phẩm Nhựa Tiền Phong đang chiếm 70-80% thị phần ống
nhựa.
=> Tập đoàn Nhựa Tiền Phong đã phân đoạn thị trường B2B theo địa lý bằng cách chia thị
trường thành các khu vực phân phối khác nhau trên cả nước, bao gồm các khu vực phía
Bắc, phía Trung, phía Nam và các khu vực quốc gia khác.
b. Phân đoạn thị trường B2B theo ngành công nghiệp

11


Ống nhựa Tiền Phong là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp
như thủy điện, nước và mơi trường, hóa chất, dầu khí, thực phẩm và đồ uống, sản xuất
nhựa và cao su, xây dựng và các ngành công nghiệp khác. Phân đoạn thị trường B2B của
ống nhựa Tiền Phong theo ngành cơng nghiệp có thể được mơ tả như sau:


Ngành cơng nghiệp nước và mơi trường: Các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong được sử
dụng để xây dựng hệ thống đường ống cấp nước, xả thải, thốt nước và hệ thống phân
phối khí đốt.



Ngành cơng nghiệp hóa chất: Ống nhựa Tiền Phong được sử dụng để chứa và vận
chuyển các loại hóa chất, bao gồm cả axit, kiềm, dung mơi và các chất tẩy rửa.



Ngành cơng nghiệp dầu khí: Các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong được sử dụng để vận

chuyển và lưu trữ dầu và khí đốt trong các cấu trúc khoan dầu, trạm bơm, hệ thống
đường ống và các ứng dụng khác.



Ngành xây dựng: Các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong được sử dụng để xây dựng hệ
thống thoát nước, hệ thống cấp nước và các ứng dụng khác trong ngành xây dựng.
Bằng cách phân đoạn thị trường B2B theo ngành công nghiệp, Nhựa Tiền Phong có thể

tập trung vào phát triển các sản phẩm và dịch vụ đặc biệt phù hợp với từng lĩnh vực khách
hàng, giúp tăng cường độ tin cậy và mối quan hệ với các khách hàng.
c. Phân đoạn thị trường B2B theo quy mơ doanh nghiệp


Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs): Nhựa Tiền Phong có thể cung cấp các sản phẩm ống
nhựa và các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc xây
dựng, mở rộng hoặc bảo trì các cơ sở sản xuất, văn phịng, cửa hàng, v.v.



Doanh nghiệp trung bình (MNEs): Nhựa Tiền Phong có thể cung cấp các sản phẩm ống
nhựa và các giải pháp toàn diện cho các doanh nghiệp trung bình trong việc xây dựng,
mở rộng hoặc bảo trì các nhà máy, trung tâm văn phịng, trung tâm thương mại, v.v.

12




Các tập đồn lớn (corporations): Nhựa Tiền Phong có thể cung cấp các sản phẩm ống

nhựa xây dựng, và các giải pháp toàn diện cho các tập đoàn lớn trong việc xây dựng,
mở rộng hoặc bảo trì các cơ sở sản xuất, văn phòng, trung tâm thương mại quốc tế, v.v.

=> Nhựa Tiền Phong có thể tập trung vào phát triển các sản phẩm và dịch vụ đặc biệt phù
hợp với từng quy mô khách hàng, giúp tăng cường độ tin cậy và mối quan hệ với các khách
hàng, đồng thời nâng cao doanh số và tăng cường sự cạnh tranh trên thị trường.
d. Phân loại thị trường theo đặc tính sản phẩm
Các loại vật liệu:
Nhựa Tiền Phong là một trong những tập đoàn sản xuất ống nhựa, sản phẩm từ nhựa
uy tín nhất Việt Nam hiện nay
Với các sản phẩm phong phú và đa dạng từ những vật liệu nhựa. Nhựa Tiền Phong
luôn gắn liền với tôn chỉ "Chất lượng là trên hết, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người
tiêu dùng". Tất cả sản phẩm đều được trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và được bảo
chứng chất lượng bằng thương hiệu của Nhựa Tiền Phong
Đặc tính kỹ thuật:

- Đường kính và độ dày: Đường kính và độ dày của ống nhựa được sản xuất để đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật của các ứng dụng khác nhau.

- Độ bền: Độ bền của ống nhựa được đánh giá bằng cách kiểm tra khả năng chịu nén,
chịu uốn và chịu va đập.

- Độ cứng: Độ cứng của ống nhựa được đo bằng cách kiểm tra khả năng chịu nén.
- Độ co giãn: Độ co dãn của ống nhựa được đo bằng cách kiểm tra khả năng co dãn
và phục hồi của ống khi chịu lực.

- Khả năng chống ăn mòn: ống nhựa thường được sử dụng để chứa các chất ăn mịn,
vì vậy khả năng chống ăn mịn của ống nhựa là một đặc tính quan trọng.

13



- Độ bền nhiệt: Độ bền nhiệt của ống nhựa đóng vai trị quan trọng trong việc đảm
bảo ống có thể chịu được nhiệt độ và áp lực trong quá trình sử dụng.

- Khả năng chịu hóa chất: ống nhựa được sử dụng trong nhiều ứng dụng chứa hóa
chất, vì vậy khả năng chịu hóa chất của ống nhựa là một yếu tố quan trọng.

- Độ trơn: Độ trơn của bề mặt trong ống nhựa ảnh hưởng đến lưu lượng chảy của chất
lỏng hoặc khí thơng qua ống.
Ứng dụng:

- Hệ thống cấp nước và xả thải
- Sản xuất hóa chất
- Hệ thống dầu khí
- Sản xuất thực phẩm và đồ uống
- Xây dựng và trang trí
e. Phân loại theo giai đoạn mua hàng

- Khách hàng đang nghiên cứu sản phẩm:
Khi khách hàng đã tò mò và hứng thú nghiên cứu sản phẩm, họ sẽ bắt đầu tìm
kiếm thơng tin về sản phẩm Nhựa Tiền Phong trên các trang mạng và biết được rằng Nhựa
Tiền Phong cũng rất đầu tư về chất lượng của nhựa từ kiểu dáng bên ngoài đa dạng, chất
lượng nhựa cải thiện hoàn toàn so với trước. Và có nhiều mẫu mã khác nhau cũng như giá
thành cũng thế.
Người tiêu dùng có thể sử dụng các nguồn thơng tin cơ bản như:


Nguồn thơng tin cá nhân: qua tiêu dùng, gia đình, bạn bè, người quen.




Nguồn thơng tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ,



triển lãm, bao bì, thương hiệu, …



Nguồn thơng tin đại chúng: các phương tiện truyền thơng như truyền hình, báo chí,..

-

Khách hàng đang so sánh giá:

14


Khách hàng sẽ cân nhắc kỹ càng giữa việc mua sản phẩm của Nhựa Tiền Phong hay
các hãng nhựa khác.

- Khách hàng chuẩn bị mua hàng:
Ý kiến của những người tiêu dùng trước đó sẽ làm ảnh hưởng đến hành vi mua hàng
của khách hàng, từ những sở thích riêng, chất lượng nhựa và sự thẩm mỹ bên ngoài của
sản phẩm.
3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của Nhựa Tiền Phong là các khách hàng trong cả nước và quốc tế,
trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp và tổ chức trong các lĩnh vực sản xuất và xây dựng.
Các khách hàng mục tiêu của Nhựa Tiền Phong bao gồm:

1. Các công ty xây dựng: các công ty xây dựng có nhu cầu sử dụng ống nhựa trong các
dự án xây dựng hạ tầng như hệ thống thoát nước, cấp nước, xử lý nước thải, hệ
thống điện, hệ thống điều hịa khơng khí, hệ thống cấp khí và các hệ thống khác.
2. Các nhà máy sản xuất: các nhà máy sản xuất cần sử dụng ống nhựa trong q trình
sản xuất như hệ thống ống đồng hóa chất, hệ thống xăng dầu và các ứng dụng khác.
3. Doanh nghiệp quốc tế: Nhựa Tiền Phong cũng đang mở rộng thị trường đến các
quốc gia khác, đặc biệt là các nước trong khu vực Đông Nam Á và Châu Á, để cung
cấp sản phẩm ống nhựa chất lượng cao của mình đến doanh nghiệp quốc tế.
3.3 Định vị thị trường
Nhựa Tiền Phong trong ngành sản xuất ống nhựa xây dựng tập trung vào đối tượng
khách hàng là các công trình xây dựng, đại lý vật liệu và các nhà thầu xây dựng.
Trên thị trường B2B, Nhựa Tiền Phong định vị là một nhà cung cấp sản phẩm ống
nhựa với chất lượng cao và giá thành phù hợp đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường.
Cơng ty chú trọng sản xuất các sản phẩm ống nhựa xây dựng với chất lượng cao, có độ bền
tốt, chịu được sức ép độ ẩm và tác động của thời tiết và môi trường xung quanh.

15


Nhựa Tiền Phong khẳng định vị thế vững chắc tại thị trường Việt Nam với những
sản phẩm ống nhựa xây dựng chất lượng cao. Cơng ty duy trì vị trí dẫn đầu thị trường.
Sản phẩm ống nhựa Tiền Phong đã chiếm đến 37% thị phần toàn quốc, tạo dựng được hệ
thống phân phối lớn nhất trong các doanh nghiệp ống nhựa. 2.2. Phân tích mơi trường
kinh doanh
4. Hoạt động marketing hỗn hợp
4.1. Chính sách sản phẩm
a. Mơ tả sản phẩm
− Chất lượng: Các sản phẩm của ống nhựa tiền phong đều sử dụng công nghệ sản suất
hiện đại từ nước ngồi nên hồn tồn đảm bảo về chất lượng.
• Ống HDPE đạt tiêu chuẩn : ISO 4427 (TCVN7305)

• Ống PPR đạt tiêu chuẩn: DIN8077 và DIN8078
• Ống uPVC đạt tiêu chuẩn: ISO1452 ( TCVN 8491)
• MPVC đạt tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn : AS/NZS4765 (TCVN 11822)
− Bao bì sản phẩm: Các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong thiết kế dày dặn, chắc chắn rất
thuận tiện cho việc lắp đặt sửa chữa cũng như đảm bảo mỹ quan của kiến trúc. Tất cả
các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong trên thân ống đều được ghi thông số kỹ thuật và
tên, logo của công ty để cho người dùng dễ nhận biết và nắm bắt thông tin.
− Ứng dụng công nghệ : Các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong được sản xuất bằng phương
pháp ép đùn theo công nghệ Châu Âu trên thiết bị dây chuyền máy ép đùn của các hãng
nổi tiếng trên thế giới: KRAUSS MAFEI, CICINNATI, BATTEFNEL, AMUT của
Đức, Nhật, Áo vv… Công nghệ ép đùn của các hãng HUYNHDAI, WOOJIN,
DONGSHIN vv… Nguyên liệu được cấp tự động vào xilanh vít xoắn để nhựa hố sau
đó tạo hình dáng sản phẩm bằng đầu hình và định hình bằng phương pháp chân khơng
trong đó có hệ thống nước làm lạnh, ống được kéo qua dàn kéo, dàn cưa để cắt ống theo
chiều dài quy định

16


Các đối tác quốc tế này đã hỗ trợ cho Nhựa Tiền Phong trong công tác đào tạo, chuyển
giao công nghệ cũng như phát triển các sản phẩm mới nổi bật, đáp ứng yêu cầu sản xuất
bền vững như: Ống gân sóng 2 lớp PE-PP theo cơng nghệ và thiết bị châu Âu, phục vụ phát
triển hạ tầng các khu cơng nghiệp; Ống gân sóng 1 lớp PE theo cơng nghệ và thiết bị châu
Âu dùng cho chương trình ngầm hóa ngành Điện; Ống MPVC chịu va đập cao cơng nghệ
dùng cho ngành Cấp thoát nước; Ống UPVC lõi xoắn sử dụng thoát nước chống ồn cho hệ
thống nhà cao tầng… Một số các sản phẩm khác như phụ kiện HDPE hàn điện trở, van
Zắcco nhựa UPVC, hộp kiểm soát kỹ thuật UPVC…cũng đang được Nhựa Tiền Phong
tiếp nhận chuyển giao công nghệ, sản xuất và cung cấp cho thị trường Việt Nam.

Một trong những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, thân thiện với môi trường được Nhựa

Tiền Phong đầu tư là thay đổi chất phụ gia, loại bỏ những tạp chất gây hại với sức khỏe.
Chất gia công được sử dụng phổ biến trong ngành nhựa công nghiệp là chì, tuy nhiên chất
gia cơng chì ngồi việc tồn dư ra mơi trường, cịn ảnh hưởng đến sức khỏe. Nhựa Tiền
Phong cũng là doanh nghiệp tiên phong của Việt Nam trong thực hiện cải tiến công nghệ,

17


loại bỏ chất phụ gia chì trong sản xuất ống nhựa, một số doanh nghiệp cũng bắt đầu đi theo
xu hướng này, tạo một hiệu ứng tích cực trong cộng đồng doanh nghiệp cả nước.
Bên cạnh các biện pháp trên, cơng ty cịn tiến hành thay thế dầu truyền nhiệt bằng
glycerin thân thiện với mơi trường; nâng cấp máy móc để giảm thiểu tiếng ồn và bụi; trang
bị bảo hộ lao động cho công nhân và yêu cầu công nhân tuân thủ quy định về an toàn lao
động vệ sinh mơi trường; trồng và chăm sóc định kỳ cây xanh xung quanh công ty để tạo
cảnh quan và giảm thiểu tiếng ồn. Ngồi ra, cơng ty cịn thực hiện thu gom vận chuyển
chất thải công nghiệp; xây dựng hệ thống xử lý nước mưa; hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt; hệ thống xử lý bụi đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước về môi trường.
b. Cấp độ sản phẩm


Sản phẩm cốt lõi: Sản phẩm cốt lõi là sản phẩm đáp ứng một (hoặc một vài) nhu cầu
cơ bản nhất khi bạn mua nó
Ví dụ: Đối với nhựa Tiền Phong thì sản phẩm cốt lõi là những giá trị mà sản phẩm
mang lại cho khách hàng ( chất lượng sản phẩm) và nó đáp ứng được nhu cầu cơ bản
của khách hàng. Khi khách hàng muốn làm một hệ thống dẫn nước thì ống nhựa Tiền
Phong sẽ đáp ứng được nhu cầu này của khách hàng.

− Sản phẩm chung: Sản phẩm chung là phiên bản cơ bản của sản phẩm chỉ được tạo
thành từ những tính năng cần thiết để sản phẩm hoạt động.
Ví dụ: Ống nhựa Tiền Phong khơng chỉ có chất lượng cao mà cịn an tồn với mơi

trường và được sản xuất bởi cơng nghệ hiện đại nên ống nhựa Tiền Phong vô cùng
chắc chắn và bền bỉ.
− Sản phẩm kỳ vọng: Sản phẩm mong đợi là những gì khách hàng hy vọng tìm thấy ở
một sản phẩm. Dựa trên sự giáo dục của khách hàng, nền tảng xã hội, kinh nghiệm,
văn hóa, quốc gia xuất xứ; kỳ vọng từ một sản phẩm khác nhau.

18


Ví dụ: Ống nhựa Tiền Phong khơng chỉ có chất lượng cao mà còn được thiết kế dày
dặn, chắc chắn, đảm bảo về mặt thẩm mỹ và còn dễ dàng vận chuyển, lắp đặt.


Sản phẩm bổ sung: Sản phẩm gia tăng (đúng như ý nghĩa của nó) là một hoặc nhiều
tính năng được nâng cấp hoặc mở rộng trong một sản phẩm – là sự khác biệt cụ thể
trong một thị trường đông đúc với nhiều nhà cung cấp khác nhau. Thơng thường, khách
hàng khơng tìm kiếm các tính năng này trong sản phẩm nhưng đánh giá cao các thuộc
tính sản phẩm bổ sung và sử dụng nó làm cơ sở so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.
Ví dụ: Hiện nay, việc lắp đặt đường ống nhựa PPR Tiền Phong để dẫn nước nóng lạnh
là rất phổ biến ở nhiều gia đình hiện nay. Tuy nhiên, các đường ống nhựa lắp đặt trên
mái nhà thường nhanh bị lão hố, xuống cấp do ảnh hưởng của tia cực tím UV, khiến
các gia đình phải đầu tư thêm chi phí, công sức và thời gian thay thế hệ thống đường
ống mới.
Hiểu được tâm lý đó, Cơng ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong đã cho cải tiến kỹ

thuật và cho ra đời sản phẩm ống nhựa PPR Tiền Phong hai lớp, với lớp bên ngoài giống
như một chiếc áo giáp, bảo vệ đường ống tránh khỏi những tác động của các tia UV xuất
hiện thường xuyên dưới ánh nắng mặt trời. Đây cũng là sản phẩm ống nhựa được đánh giá
cao về khả năng kháng hoá chất cũng như chịu nhiệt. Q trình thi cơng, lắp đặt ống nhựa
PPR Tiền Phong hai lớp diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm, mang đến chất lượng cũng như

hiệu quả thẩm mỹ cao.
− Sản phẩm tiềm năng: Trọng tâm của cấp độ này là những sự mở rộng và biến đổi mà
sản phẩm có thể phải trải qua trong tương lai
Ví dụ: Cơng ty sẽ phát triển sản phẩm trong tương lai, cụ thể thì sản phẩm ống nhựa
Tiền Phong sẽ có thêm những tính năng mới như giảm độ ồn, thiết kế tinh gọn hơn,
chắc chắn hơi, tuổi đời sản phẩm dài hơn, thân thiện với môi trường hơn, dễ dàng trong
thi công hơn.

19


c. Các loại sản phẩm mà công ty đang sản xuất
Công ty chủ yếu sản xuất ống nhựa, sản phẩm công ty được sử dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực: cấp thốt nước, cơng nghiệp xây dựng, cầu đường, hóa chất, địa chất, dầu khí, hệ
thống thốt nước thải đơ thị, khu công nghiệp,.....Với 10.000 đầu mã sản phẩm ống và phụ
tùng nhựa theo 03 loại nhựa chính HDPE, PPR, PVC, Nhựa Tiền Phong luôn tâm niệm
“Chất lượng là trên hết”, bảo đảm quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng
− Ống nhựa HDPE
Ống HDPE mềm, dạng cuộn, màu đen cũng có nhiều kích cỡ, quy cách khác nhau, sản
phẩm dùng rất thích hợp để sử dụng cho hệ thống nước sạch, cho các cơng trình xây dựng,
hệ thống tưới tiêu cho các loại cây hoa màu. Đối với sản phẩm này, sức chịu đựng tốt, dẻo,
mềm, nên thuận tiện cho nhiều hoạt động tưới tiêu.
Vì khách hàng của cơng ty là khách hàng công nghiệp nên mẫu mã và chất lượng của
sản phẩm được thiết kế phù hợp với tất cả khách hàng. Do đó, sản phẩm của cơng ty luôn
được khách hàng tin dùng và đánh giá cao.
Lĩnh vực sử dụng:
- Hệ thống cấp thoát nước trong tại các đơ thị và khu cơng nghiệp hố chất.
- Cung cấp nước cho nơng nghiệp, khống chất và tưới tiêu.
- Hệ thống ống vận chuyển các chất ăn mòn (trong công nghiệp nhẹ và công nghiệp khai
mỏ).

- Ống dẫn nước thải và dẫn dầu ( nổi trên mặt nước qua sông, biển..).
- Ống luồn dây điện, cáp điện.
Ưu điểm:
- Bề mặt trong ống nhẵn, trơn làm hệ số dòng chảy cao mà không bị suy giảm theo thời
gian.
20


- HDPE là vật liệu mềm dẻo, đàn hồi, có thể uốn cong an toàn trong phạm vi nhỏ gấp 25
lần đường kính của ống.
- Ống HDPE khơng dễ dàng nứt, vỡ, giòn như ống PVC khi lắp đặt trong điều kiện mơi
trường tương tự.
- Trơ hố học và chịu được sự ăn mịn của các tác nhân có trong đất hoặc nước.
- Mối nối chắc chắn. Với các ống làm bằng vật liệu khác, mối nối là điểm yếu nhất trong
hệ thống. Ngược lại, đối với mối nối HDPE không cần ghép mm. So với các đối thủ cạnh
tranh trong ngành thì sản phẩm của cơng ty hạn chế về chủng loại hơn nhưng công ty chú
trọng đến việc chun mơn và tập trung cho những nhóm sản phẩm cụ thể. Mặt khác, do
điều kiện tài chính cũng như nhu cầu thị trường nên công ty chỉ tập trung vào ba nhóm sản
phẩm trên.

21


− Ống nhựa PVC :Gồm hai loại : uPVC VÀ MPVC
Ống và phụ tùng uPVC được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO hệ mét dùng trong lĩnh vực
cấp thoát nước; có khối lượng nhẹ và chịu được áp suất theo công bố. Lưu ý: nhiệt độ sử
dụng cho phép ≤ 45°C. Ống MPVC có khả năng chịu va đập và độ dẻo tốt hơn so với dòng
sản phẩm uPVC và có trọng lượng nhẹ hơn.

Lĩnh vực sử dụng:

- Cung cấp nước sinh hoạt
- Cung cấp nước cho công nghiệp
- Hệ thống thốt nước
- Đóng giếng
- Các mục đích khác: bảo vệ cáp điện, cáp quang...

22


Ưu điểm:
- Tính trơ hố học: ống khơng bị ăn mòn, chịu được sự tác động, phá hoại của nhiều loại
hoá chất như acid, kiềm, dầu, dung dịch muối...
- Áp lực làm việc cao.
- Tổn thất dòng chảy thấp, giảm đóng cáu cặn.
- Trọng lượng nhẹ, chỉ bằng 1/5 trọng lượng ống sắt.
- Bảo quản, vận chuyển và lắp đặt dễ dàng.
- Không độc hại.
- Chịu được thời tiết, các loại vi sinh vật và không rỉ sét.
- Giá thành hạ.
− ỐNG PPR
Ống và phụ tùng PP-R được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN dùng để dẫn nước nóng trong
dân dụng và cơng nghiệp; được sử dụng dẫn nước nóng, lạnh.

23


×