Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Bài giảng Phù Phổi Cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 76 trang )

PHÙ PHỔI CẤP

TS. VÕ MINH PHƯƠNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ


MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được nguyên nhân và sinh lý
bệnh học của phù phổi cấp.
2. Mô tả đặc điểm lâm sàng của phù phổi
cấp huyết động.
3. Xử trí được phù phổi cấp huyết động.


MỘT SỐ NÉT SINH LÝ, GIẢI PHẪU
PHẾ NANG


PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG


ĐỊNH LUẬT STARLING

F = k (Pfc – Pfi) – (Pop – Poi)
● F: Dòng chảy
● k: Hệ số lọc, phụ thuộc:

- Vị trí: hệ TM có tính thấm gấp 2 hệ ĐM.
- pH máu, O2 máu, Ca, Mg,…


● Pfc: Áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi
● Pfi: Áp lực khoảng kẽ.
● Pop: Áp lực keo huyết tương.
● Poi: Áp lực keo dịch kẽ.


ÁP SUẤT ÂM Ở KHOẢNG KẼ VÀ Ý NGHĨA
 Pfc: 7 mmHg
 Pfi: -8 mmHg→ép khoảng kẽ→khoang
ảo (0,4 μm)
 Pop: lớn, giữ nước→giảm nước ở
khoảng kẽ→phế nang khô


PHÙ PHỔI CẤP
TỔN THƯƠNG

PHÙ PHỔI CẤP
HUYẾT ĐỘNG

PHÙ
PHỔI
Mất cân bằng
áp lực sinh lý

Tăng áp lực
mao mạch phổi

Giảm co bóp
thất trái


Tăng tính thấm
màng phế nang
- mao mạch
Giảm thải dịch
trong phế nang
Thay đổi nhanh
áp lực lồng ngực

Sự phân bố dịch
khơng bình thường

Tăng sức cản hệ
thống mạch máu

SINH LÝ BỆNH HỌC


Nguyên nhân gây phù phổi cấp huyết động
- Giảm co bóp thất trái
 Thiếu máu cơ tim cấp nặng
 Bệnh lý van tim
 Bệnh cơ tim
 Viêm cơ tim
 Do thuốc (Ức chế Beta, chẹn Canxi)
 Rối loạn nhịp nặng

- Tăng kháng lực mạch máu
 Tăng huyết áp
 Hẹp động mạch thận



CHẨN ĐỐN

Lâm sàng
- Biểu hiện suy hơ hấp cấp nặng: lo lắng,
xanh tím, thở nhanh, tăng tiết, khó thở, co
kéo cơ hô hấp phụ.
- Ho khạc bọt hồng.
- Tĩnh mạch cổ nổi, T3.
- Phổi nhiều ran ẩm 2 bên.
















BNP (Brain natriuretic peptide):
BNP <100pg/ml: không nghĩ đến suy tim (giá trị tiên đoán âm >90%).
BNP >500pg/ml: chẩn đoán suy tim (giá trị tiên đoán dương >90%).

BNP tăng ở những bệnh nhân suy thận, thuyên tắc phổi, tăng áp phổi.
Siêu âm tim:
Siêu âm tim để đánh giá các buồng tim, chức năng van tim và chức
năng thất trái, giúp xác định nguyên nhân phù phổi cấp.
Điện tâm đồ và men tim:
ECG giúp gợi ý đến thiếu máu cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim. Men
tim tăng do tổn thương tế bào cơ tim. Tuy nhiên, men tim cũng tăng trong
một số bệnh lý khác như nhiễm trùng…
Catheter động mạch phổi
Đặt thông Swan Ganz thường được dùng như là một phương tiện đánh
giá nguyên nhân gây phù phổi và gợi ý hướng điều trị.
Áp lực động mạch phổi và áp lực mao mạch phổi bít tăng cao trong phù
phổi cấp huyết động, bình thường hoặc giảm trong phù phổi cấp tổn
thương.


PHÙ PHỔI CẤP

TỔN THƯƠNG
- Nhiễm trùng hơ hấp
hoặc do hít.
- Tăng bạch cầu, viêm
tụy hoặc viêm phúc mạc
- BNP <100pg/ml

- Tiền sử nhồi máu cơ
tim, suy tim
- Giảm cung lượng tim,
T3, phù, TMC nổi.
- Tăng men tim.

- BNP >500pg/ml

Tiền sử, khám lâm
sàng, cận lâm sàng



- Bóng tim bình thường
- Cuống mạch máu 70mm
- Thâm nhiễm ngoại biên
- Khơng có Kerley’s B

- Buồng tim bình thường
- Chức năng thất (T)
bình thường

HUYẾT ĐỘNG

X quang ngực

Chưa chắc chắn ?

- Bóng tim to
- Cuống mạch máu >70mm
- Thâm nhiễm trung tâm
- Đường Kerley’s B

Siêu âm tim

- Buồng tim lớn

- Chức năng thất (T)
giảm

Chưa chắc chắn ?
Áp lực động mạch phổi
 18mmHgmmHg

Catheter ĐMP

Chẩn đoán phân biệt phù phổi cấp

Áp lực động mạch phổi
> 18mmHgmmHg


 ĐIỀU TRỊ

- Hồi sức hô hấp là chủ yếu .
- Điều trị bệnh nền và các rối loạn
kèm theo.











Thở oxy và thơng khí
Tư thế
Lợi tiểu
Nitrate
Morphine
Thuốc trợ tim
Hỗ trợ tuần hoàn bằng biện pháp cơ học


PHÙ PHỔI CẤP TỔN THƯƠNG
PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG

PHÙ PHỔI CẤP TỔN THƯƠNG


Cơ chế bệnh sinh:
- Tăng tính thấm thành mạch.
- Phối hợp nhiều cơ chế: kích thích tại
chỗ, cơ chế thể dịch (ứ nước, ứ muối
do suy thận), rối loạn vận mạch ở
phổi…


ACUTE RESPIRATORY DISTRESS SYNDROM

ARDS
 Khó thở khởi phát nhanh
 Thiếu oxy máu nặng
HẤP
 Thâm nhiễm phổi lan tỏa


SUY HÔ


Hội nghị đồng thuận
Hoa Kỳ - châu Âu (AECC) 1994

ARDS
Suy hơ hấp khởi phát cấp tính
Thâm nhiễm phổi lan tỏa trên X quang
Thiếu oxy máu: PaO2/FiO2 ≤ 200 mmHg
Khơng có bằng chứng của tăng áp lực tâm nhĩ
trái hoặc áp lực mao mạch phổi bít <18mmHg mmHg.


ACUTE LUNG INJURY

ALI
 Hội chứng nhẹ hơn
 Khác với ARDS về mức độ thiếu oxy máu,
xác định bởi 200 < PaO2/FiO2 ≤ 300 mmHg
 Các tiêu chuẩn chẩn đoán khác tương tự
như ADRS.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×