1
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
2
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
3
CHƯƠNG 1 - BỆNH TIỂU ĐƯỜNG 04
I. Tổng quan về bệnh tiểu đường 04
II. Điều trị bệnh tiểu đường 14
III. Một số lời khuyên 23
CHƯƠNG II - BỆNH CAO HUYẾT ÁP 33
I. Tổng quan về bệnh cao huyết áp 33
II. Điều trị bệnh cao huyết áp 38
III. Một số lời khuyên 47
CHƯƠNG III - BỆNH GÚT 61
I.Tổng quan về bệnh gt 61
II. Điều trị bệnh gt 68
III. Một số lời khuyên 72
CHƯƠNG IV - CÁC BỆNH LÝ VỀ MẮT 81
I. Cấu tạo mắt 81
II. Các bệnh lý về mắt thường gặp 83
III. Bài tập cho đôi mắt sáng, khoẻ mạnh 94
CHƯƠNG V - TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT 103
I. Tổng quan về bệnh 103
II. Điều trị 106
MUÏC LUÏC
4
Chương I BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
CẨM NANG
BỆNH HỌC
Cho người cao tuổi
Nhà xuất bản Văn hóa - Văn nghệ
5
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
LỜI MỞ ĐẦU
Theo thống kê mi nhất ca Bộ Y tế, t lệ bệnh
nhân đái tháo đường cng như các bệnh tim mạch, cao
huyết áp ca nưc ta đang gia tăng nhanh chng, đng
nhất nh thế gii. Đa số các bệnh nhân đều chưa đưc
trang bị nhng kiến thc cơ bn về bệnh nên d đ dng
thuốc mà bệnh vn khơng gim, càng ngày càng nặng hơn
và gặp phi nhng biến chng nguy hiểm, nh hưng
nghiêm trng ti chất lưng cuộc sống, làm hao tổn kinh
tế và nh hưng đến nhng người thân khác trong gia
đnh.
Hưng ng lời kêu gi ca thế gii về phng chống
các bệnh hiểm ngho, các dưc s đại hc ca AQUA
GROUP đ biên soạn các cuốn sách “Cm nang bệnh hc
cho người cao tuổi” vi mong muốn cung cấp nhng kiến
thc c ch cho người cao tuổi như một cơng c để phng
nga, điều trị các bệnh thường gặp. Tập 1 ca cuốn sách
viết về các bệnh: Tiểu đưng – Cao huyt p – Gt –
Bnh l v mt – Chng tiểu khơng kiểm sot.
Cuốn sách như một mn q tặng km theo lời chc
sc khoẻ gi ti các độc gi.
Trân trng
AQUAGROUP
6
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
CHƯƠNG 1: BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
I. TỔNG QUAN VỀ BỆNH
1. Bnh tiểu đưng là gì?
Bệnh tiểu đường, cn gi là đái tháo đường (ĐTĐ) là một
bệnh mn tnh gây ra bi sự thiếu ht tương đối hoặc tuyệt
đối insulin, dn đến tăng đường huyết và gây ra các rối
loạn chuyển ha gluxit, lipid, protid
Insulin là hormone đưc tiết ra t tuyến ty c tác dng
làm gim và điều ha đường huyết ngưỡng cho phép.
2. Làm th nào để bit mình c b tiểu đưng
hay không?
v Nhng dấu hiu thưng gặp của ngưi bnh tiểu
đưng
- Rất khát nưc và uống nưc rất nhiều (háo nưc).
- Đi tiểu nhiều hơn bnh thường.
- Rất đi, rất thm ăn, ăn nhiều hơn bnh thường.
- Gim cân nhiều trong một thời gian ngắn.
- Kh tập trung làm việc hay hc tập, cơ thể mệt mỏi, dễ
cáu gắt.
- Mờ mắt
v Chẩn đon nào cho kt luận ngưi đ b tiểu đưng?
- Đường huyết lc đi ≥ 7 mmol/l (126 mg/dl), đo hai lần
gần nhau.
- Đường huyết bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl), km theo
các triệu chng lâm sàng.
7
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
- Đường huyết 2h sau khi uống 75g glucose ≥ 11,1 mmol/l.
Những triệu chứng thường gặp ở người bị tiểu đường
3. Tại sao lại b bnh tiểu đưng?
v Insulin và vai trò điu hồ đưng huyt
Insulin là một hormone do tuyến ty tiết ra khi đường
huyết tăng cao (sau ba ăn, ăn nhiều đ ngt), hormone
này c vai tr trong việc vận chuyển glucose vào trong
tế bào để tạo năng lưng cho cơ thể hoạt động, đng thời
chuyển glucose dư tha thành glycogen và dự tr gan.
Một hormone khác cng do tuyến ty tiết ra là gluca-
gon c tác dng làm tăng đường huyết (trong trường hp
đường huyết hạ q thấp) do tăng chuyển ha t glycogen
thành glucose và tăng tạo đường gan. Hai hormone này
gip điều ha đường huyết ổn định trong gii hạn cho
phép (3,8 mmol/l – 5,6mmol/l).
8
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
Vai trò của các hormon điều hoà đường huyết
v Nhng nguyên nhân gây ra bnh tiểu đưng.
- Cơ thể b thiu ht insulin: Do tuyến ty bị viêm hoặc
bị suy yếu s không bài tiết insulin như bnh thường, gây
thiếu ht insulin. Khi này, đường huyết tăng cao và cơ thể
cần tiêm insulin t bên ngoài để điều ha đường huyết.
Đây đưc gi là tiểu đường type 1 (tiểu đường ph thuộc
insulin).
- Insulin b gim hoạt tnh: Tuyến ty vn bài tiết
insulin, nhưng v một lý do nào đ mà insulin không hoạt
động đưc như bnh thường, do đ không làm gim đường
huyết, dn ti bệnh tiểu đường type 2 (tiểu đường không
ph thuộc insulin).
v Phân bit tiểu đưng type 1 và type 2
9
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
4. Nhng ngưi nào c nguy cơ mc bnh tiểu
đưng?
Khơng phi c ăn nhiều đường là bị tiểu đường. Nhng
người c nguy cơ mắc bệnh là:
- Tiền s gia đnh c người mắc tiểu đường (bố, mẹ, anh, chị)
- Ph n sinh con trên 4kg hoặc đ bị đái tháo đường thai
nghén
- Tuổi cao (> 50 tuổi), km các bệnh lý béo ph, tim mạch,
cao huyết áp
- Béo ph, lười vận động
- Chế độ ăn nhiều chất béo bo ha, carbonhydrate tinh chế.
- Stress
- Rối loạn dung nạp glucose
5. Bin chng của bnh tiểu đưng là gì?
5.1 Ngưi b tiểu đưng hay b nhng bin chng cấp
tnh gì?
v Đưng huyt tăng cao qu mc
So snh
Ngun nhân
Tuổi khi phát
Thể trạng
Insulin máu
Di truyền
Triệu chng
Tiểu đưng type 1
Thiếu ht insulin tuyệt đối
< 40
Gầy
Thấp hoặc khơng đo đưc
Thường khơng c
Khi phát đột ngột
Tiểu đưng type 2
Insulin kém nhạy cm
> 40
Béo hoặc bnh thường
Bnh thường hoặc cao
Thường c
Khi phát và tiến triển âm
thầm, nên phát hiện muộn
10
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
v Đưng huyt hạ thấp qu mc
v Nhim trng: Nhiễm trng da, lao phổi, viêm ống tai
ngoài, viêm răng li, viêm tu xương, viêm ti mật sinh
hơi, nhiễm nấm, viêm hoại t mô…
5.2. Cc bin chng mn tnh của bnh tiểu đưng là gì?
Các biến chứng thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường
Bệnh tiểu đường làm cho các tế bào trong cơ thể bị thiếu
ht glucose và dần dần bị suy dinh dưỡng, gim chc
năng hoạt động, do vậy người bị bệnh ĐTĐ dễ mắc các
bệnh khác như:
v Bin chng trên mt: Đc thy tinh thể, bệnh lý
vng mạc do đái tháo đường (ph đại các mạch máu nhỏ,
c ph gai thị, tạo nhiều mạch máu mi, chy máu dịch
knh, bong vng mạc gây mờ mắt, đau nhc mắt, c thể
dn đến m la).
v Bnh thận do đi tho đưng: đây là biến chng
11
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
thường gặp và là ngun nhân ch yếu phi chạy thận
nhân tạo. Đường huyết cao là ngun nhân gây ra tổn
thương các vi mạch cầu thận, gây xơ ha cầu thận, tăng áp
lực cầu thận dn đến suy thận. Phát hiện sm bệnh bng
phương pháp định lưng Microalbumin niệu 24 giờ.
v Bnh thn kinh do đi tho đưng:
- Viêm đa dây thn kinh: Gây rối loạn cm giác (bàn
chân tê b mất cm giác hoặc loạn cm giác), gim phn
xạ gân xương hai chân, teo cơ, rối loạn vận động, gim
tuần hồn máu ti chân và lt do nhiễm trng và thiếu
dinh dưỡng.
- Bnh l đơn dây thn kinh: Liệt dây thần kinh s gây
sp m, liệt dây thần kinh số 7 gây liệt mặt.
- Bnh l thn kinh t đng do đi tho đưng: mạch
nhanh liên tc, hạ huyết áp tư thế, c thể gây nhi máu
cơ tim khơng c triệu chng. Trên tiêu ha gây kém ăn,
rối loạn tiêu ha, a chy. Trên hệ tiết niệu, sinh dc gây
liệt bàng quang làm rối loạn nưc tiểu hoặc liệt cơ co thắt
bàng quang gây hiện tưng nưc tiểu tự chy. Nam gii
bị liệt dương. Trên da gây rối loạn bài tiết m hơi, teo da,
khơ da.
v Bnh l bàn chân do đi tho đưng: Đây là biến
chng gây tàn phế ch yếu bệnh nhân đái tháo đường.
Bệnh thường phối hp gia bệnh lý mạch máu, bệnh lý
thần kinh và nhiễm trng, nên tổn thương bàn chân thường
xuất hiện sm và lan rộng.
v Bin chng mạch mu:
- Trên tim: cơn đau thắt ngực, nhi máu cơ tim, bệnh lý
12
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
cơ tim
- Trên mạch: xơ va động mạch, hẹp mạch, tắc mạch
- Trên no: làm gim tuần hoàn no gây chng bệnh sa
st tr tuệ (Alzheimer), l ln, mất tr, nặng hơn là tai biến
mạch máu no (cn gi là đột qu) là nguyên nhân gây t
vong cao.
- Tăng huyt p
5.2 Xử l cc bin chng cấp tnh của tiểu đưng như
th nào?
v Bin chng đưng huyt tăng cao qu mc:
C thể do dng không đ liều thuốc điều trị, đang đau ốm
hay bị stress, ăn uống quá độ, ăn nhiều thc ăn c cha
nhiều đường, không vận động cơ thể như thường lệ.
- Triu chng: Khát bất thường, đi bất thường, đi tiểu
nhiều hơn bnh thường, tiểu đêm, da khô nga, cm thấy
mệt hoặc bun ng nhiều hơn bnh thường, mắt nhn
không r, nhiễm trng một nơi nào đ.
- Cch xử tr: Khi c đường huyết t 180-250 mg/dl
(9.8-13.6 mmol/l), bạn c thể tự làm gim đường huyết
xuống bng cách: uống thuốc hạ đường huyết đng liều
và đng giờ, ăn uống theo kế hoạch, th máu hàng ngày,
tập thể dc đều đặn. Trong trường hp đường huyết tăng
quá cao dn đến hôn mê do nhiễm toan ceton (đái tháo
đường type 1) hoặc hôn mê do tăng ấp lực thm thấu máu
(đái tháo đường type 2) th phi gi cấp cu ngay lập tc.
v Bin chng đưng huyt hạ thấp qu mc: c thể
do dng thuốc quá nhiều, hoặc ăn uống không đng giờ
giấc, bỏ qua các ba ăn dặm, vận động nhiều hơn bnh
13
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
thường, uống rưu khi bng đi.
- Triu chng: Run ry, tốt m hơi, thấy đi, tim đập
nhanh, mờ mắt hay nhc đầu, thấy tê rần miệng và mơi,
cáu gắt, ngất xu.
- Cch xử tr: Nếu thấy các biểu hiện ca đường huyết
xuống thấp, hy tự th máu. Nếu lưng đường trong máu
thấp hơn 3.8 mmol/l (hay lưng đường tối thiểu mà bác
s đề ra), bạn nên lập tc dng một thc ăn hay thc uống
nào đ c cha đường (khong 15 gram carbohydrate).
Đường s đưa đường huyết lên nhanh hơn các loại thc ăn
khác. Người bệnh tiểu đường nên chun bị sẵn các thc
ăn hay thc uống c cha đường để bất c lc nào cng
c thể s dng để gii quyết cơn hạ đường huyết, nhất là
khi ra bên ngồi. Do việc các phn ng hạ đường huyết
xy ra khơng báo trưc, tất c bệnh nhân c uống thuốc
tiểu đường (hoặc tiêm insulin) nên mang theo sổ khám
bệnh. Gặp trường hp bạn ngất xu và khơng ni đưc, sổ
này gip người khác biết ngay việc g xy ra và s đem lại
cho bạn sự cấp cu nhanh chng mà bạn cần.
5.3 C phi bnh nhân ĐTĐ d b cm cm, đau ốm?
Bệnh ĐTĐ làm suy gim hệ thống miễn dịch, do đ người
bệnh hay bị cm cm, đau ốm, các vết thương rất kh lành.
5.4 Ngưi bnh ĐTĐ hay b bin chng v mt
Người bệnh ĐTĐ dễ bị tổn thương các mạch máu vng
mạc, do đ c thể gây mờ mắt và m la. V vậy, nếu bạn
bị ĐTĐ th nên đi khám mắt định kỳ để c thể phát hiện
và điều trị sm nhng tổn thương trên vng mạc.
5.5 Bin chng bất lc ở ngưi tiểu đưng
14
Chửụng I BENH TIEU ẹệễỉNG
Mt trong nhng bin chng kh ni l s bt lc cỏc
nam bnh nhõn T. Nguyờn nhõn l nng ng
huyt cao lõu ngy s gõy tn thng dõy thn kinh tham
gia vo quỏ trnh cng cng. Mt s thuc iu tr tiu
ng cng c th gõy bt lc, v vy cn phi trao i vi
bỏc s iu tr kp thi.
5.6 Bnh i tho ng dn n long xng?
Khi ng huyt tng cao, lng ng b o thi ra
ngoi theo nc tiu nhiu kộo theo canxi, photpho cng
b o thi ra nhiu. Nhng khoỏng cht ny l thnh phn
ch yu ca mui xng, nu b mt i mt s lng ln
s dn n gim st mt xng gõy ra long xng.
Bnh nhõn ỏi thỏo ng thng km theo c s ri lon
v chuyn ha v ni tit, ng thi km theo c bnh lý
v mch mỏu, trong bao gm vi mao mch xng dn
n gim dinh dng xng, gim hnh thnh xng, tng
tiờu hy xng tin ti thc y quỏ trnh long xng.
V vy, phng nga tt cỏc bin chng, bnh nhõn cn
c kim soỏt tt ng huyt, c ch n giu canxi
v tp luyn ph hp.
5.7 Alzheimer l mt bin chng ca bnh tiu ng?
Bnh tiu ng c th gõy tn hi n cỏc t bo thn
kinh, do vy t l ngi mc bnh Alzheimer (chng bnh
sa st tr tu) cao hn nhiu so vi ngi bnh thng.
Cn ch ý theo di ngn nga khi thy c cỏc du hiu
hay quờn, trm cm, d cỏu gt
5.8 Bnh tiu ng gõy tn thng bn chõn nh th no?
Bnh tiu ng gõy tn thng cỏc mch mỏu bn
15
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
chân, làm gim lưu thơng máu, oxy, chất dinh dưỡng…
nên chân bị tê, lạnh, đau cơ khi vận động nhiều. Bệnh gây
rối loạn thần kinh cm giác như: nng rát, tê hoặc như
bị kim châm, kiến b chân… Nặng hơn s mất cm giác
ngồi da, viêm lt chân, chấn thương xương khp, biến
dạng bàn chân…
Bệnh làm chân bị mỏng da, khơ, nga, rng lơng, mng
chân dày, mất mng… Đặc biệt là vết thương bàn chân
kh lành, dễ gây hoại t, gây nguy hiểm đến tnh mạng
hoặc phi cắt ct chân.
v Cch chăm sc bàn chân:
- Ổn đnh đưng mu: 4,4 – 6,6 mmol/l s gip gim
thiểu các biến chng trầm trng. Cần tn th chế độ ăn
kiêng, tập thể dc, dng thuốc đng ch định, tái khám và
kiểm tra đường máu định kỳ.
- Gi chân sạch và khơ, kiểm tra bàn chân mỗi ngày:
ra bàn chân sạch và lau khơ, dng các loại xà phng nhẹ
chất xt, nhiều chất gi m da. Kiểm tra kỹ để phát hiện
nhng vết trầy xưc, vết lt, cc chai, mn cc, mng
quặp, phng nưc… Cn thận khơng dng nưc q nng
ra chân, ngâm chân. Trời lạnh nên mang v (tất chân) để
gi ấm chân.
- St trng da: khi da bị trầy xưc (kể c lc cắt mng
chân, tay), cần ra sạch bng xà phng, bơi dung dịch sát
trng Povidone Iodine, ri băng lại bng băng cá nhân
hay gạc vơ trng.
- Ct mng chân: khơng cắt sâu vào hai khe mng v
dễ cắt vào da và gây nhiễm trng, mng quặp .
- Cch chọn giày, dép, vớ: khơng nên đi chân khơng, bất
16
Chửụng I BENH TIEU ẹệễỉNG
k trong nh hay ngoi ng, trỏnh gõy tn thng
cho chõn. Khi i giy, bt buc phi mang giy bng,
khụng nờn i giy mi nhn hay giy cao gt v d to ra
cỏc cc chai, mn cc, mng qup, tn thng u ngn
chõn. Luụn i v di hn ngn chõn t 1-2 cm trỏnh
ộp cht bn chõn, gõy gim tun hon mỏu. Tt phi mm
mi v dy hn ch s c xỏt gia bn chõn v giy.
Khụng dng v bng nylon hay thun co gin. Nờn thng
xuyờn ngõm chõn bng nc mui m trc khi i ng,
xoa bp nh tng lu thụng mỏu, ngn chn bin chng
hoi t bn chõn ngi tiu ng.
II. IU TR
1. Nguyờn tc iu tr bnh tiu ng
- Ch dinh dng hp lý
- Vn ng th lc
- Dng thuc ng ch nh
- Kim soỏt ng huyt, khỏm nh k
2. Th no l ch dinh dng hp l cho
ngi tiu ng?
iu chnh ch n l mt vic quan trng luụn phi lm
i vi bnh nhõn ỏi thỏo ng, nht l type 2. Mt ch
n hp lý c th lm gim ng huyt.
v Nguyờn tc c bn v ch n ca bnh nhõn
tiu ng: hn ch gluxit (cht bt ng) trỏnh tng
ng huyt sau khi n v hn ch va phi cht bộo nht
l cỏc axit bộo bo ha trỏnh ri lon chuyn ha. Ch
n ca ngi bnh phi xõy dng sao cho cung cp cho
17
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
cơ thể người bệnh một lưng đường tương đối ổn định và
quan trng nhất là phi điều độ và hp lý về giờ giấc và
số lưng thc ăn trong các ba chnh và ph.
v Nhu cu năng lượng
Bệnh nhân tiểu đường cng c nhu cầu năng lưng giống
như người bnh thường. Nhu cầu tăng hay gim và thay
đổi khác nhau ty thuộc tnh trạng ca mỗi người. Tuy
nhiên cng c nhng điểm chung như:
- Ty theo tuổi, gii
- Ty theo loại cơng việc (nặng hay nhẹ)
- Ty theo thể trạng (gầy hay béo)
Mc nhu cầu năng lưng chung cho người tiểu đường là
25Kcal/kg/ngày.
v Tỷ l gia cc thành phn sinh năng lượng
- Protein (chất đạm): Lưng protein nên đạt 0,8g/kg/
ngày vi người ln. Nếu khu phần c q nhiều đạm s
khơng tốt nhất là đối vi bệnh nhân c bệnh lý thận sm.
Trong chế độ dinh dưỡng ca tiểu đường t lệ năng lưng
do protein nên đạt 15-20% năng lưng khu phần.
- Lipid (chất béo): Nên ăn chất béo va phi và gim chất
béo động vật v c nhiều axit béo bo ha. Các chất béo
đặc biệt là các chất axit béo bo hồ dễ gây xơ va động
mạch nhưng mặt khác chất béo lại cung cấp năng lưng
(b lại phần năng lưng do gluxit cung cấp) v vậy nên ăn
các axit béo chưa bo ha c nhiều trong các loại dầu thực
vật như dầu m (vng), dầu đậu nành, dầu hưng dương
T lệ năng lưng do chất béo nên là 25% tổng số năng
lưng khu phần và khơng nên vưt q 30%. Việc kiểm
sốt chất béo trong khu phần cn gip cho ngăn nga xơ
18
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
va động mạch.
- Gluxit (chất bt đưng): Trong bệnh tiểu đường, đường
huyết c chiều hưng tăng vt sau khi ăn nhưng lại không
chuyển ha đưc để cung cấp năng lưng cho cơ thể v
thế chế độ ăn phi hạn chế gluxit (chất bột đường). Nên s
dng các loại gluxit phc hp dưi dạng các hạt và khoai
c. Hết sc hạn chế các loại đường đơn và các loại thc
ăn c hàm lưng đường cao (bánh, kẹo, nưc ngt ). T
lệ năng lưng do gluxit cung cấp nên đạt 50-60% tổng số
năng lưng khu phần.
v Để bnh nhân tiểu đưng d dàng trong vic la
chọn thc phẩm, người ta chia thc ăn thành tng loại c
hàm lưng gluxit khác nhau:
- Loại c hàm lượng gluxit ≤ 5%: người bệnh c thể s
dng hàng ngày, gm các loại thịt, cá, đậu ph (số lưng
va phi), hầu hết các loại rau xanh cn tươi và một số trái
cây t ngt như: dưa b, cam, quýt, bưi, bơ, mận, thanh
long, nho ta C thể dng hàng ngày vi số lưng nhiều.
- Loại c hàm lượng gluxit từ 10-20%: nên ăn hạn chế
(một tuần c thể ăn 2-3 lần vi số lưng va phi) gm
một số hoa qu tương đối ngt như quýt, táo, v sa, mng
cầu, hng xiêm, xoài chn, sa đậu nành, các loại đậu qu
(đậu vàng, đậu hà lan )
- Loại c hàm lượng gluxit từ ≥ 20%: cần kiêng hay hạn
chế tối đa v khi ăn vào làm tăng nhanh đường huyết gm
các loại bánh, mt, kẹo, nưc ngt và các loại trái cây
ngt nhiều (mt khô, vi khô, nhn khô ).
Vi người bị tiểu đường nên chia làm nhiều ba nhỏ để
tránh tăng đường huyết nhiều sau khi ăn. C thể chia làm
19
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
5-6 ba nhỏ trong ngày. Vi bệnh nhân điều trị bng insulin
tác dng chậm c thể bị hạ đường huyết trong đêm, do
vậy nên cho ăn thêm ba ph trưc khi đi ng.
3. Vận đng thể lc như th nào là ph hợp với
ngưi tiểu đưng?
Vận động thể lực rất tốt cho sc khỏe, n cng đng vai
tr đặc biệt quan trng vi các bệnh nhân bị bệnh đái tháo
đường.
v Lợi ch của vận đng thể lc ở bnh nhân đi tho
đưng:
- Gim đường huyết tốt hơn: khi vận động thể lực, cơ thể
cần tiêu hao năng lưng. Do đ, nếu tập đng phương
pháp c thể gip bệnh nhân gim đường huyết.
- Ci thiện tuần hồn ngoại biên ca tồn bộ cơ thể (hệ
tuần hồn ti các cơ quan bên ngồi, t chi): làm hạn chế
các biến chng mạch máu và thần kinh bệnh nhân đái
tháo đường.
- Gim cân nặng: tránh béo ph do đ hạn chế đưc hiện
tưng đề kháng insulin.
- Gip cơ thể khỏe mạnh hơn: gp phần nâng cao chất
lưng cuộc sống.
- Gip kiểm sốt tốt đường huyết: luyện tập kết hp vi
chế độ ăn s gip cơ thể duy tr ch số đường huyết gần
vi ch số sinh lý nhất, nâng cao hiệu qu điều trị ca các
phương pháp dng thuốc.
v Nhng ch khi vận đng thể lc: bệnh nhân bị đái
tháo đường c độ tuổi khác nhau, cân nặng khác nhau, mc
độ bệnh cng như các biến chng đi km khác nhau do đ:
20
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
- Bệnh nhân cần tham kho ý kiến ca bác s trưc khi
luyện tập để c thể chn đưc môn thể thao ph hp nhất.
Đặc biệt, vi nhng bệnh nhân c các biến chng tim
mạch, biến chng mắt, biến chng bàn chân, biến chng
thận… cần đưc sự tư vấn chi tiết và c thể về thời gian
tập luyện, cách thc tập luyện ca các bác s chuyên khoa
và bác s tim mạch.
- Cần chn môn thể thao ph hp, ưu tiên tập các môn ưa
thch, tiện li ph hp điều kiện c thể ca bn thân để c
thể duy tr lâu dài.
- Cần vận động thể lực tăng dần, duy tr thường xuyên,
mỗi ngày bệnh nhân nên dành tối thiểu t 20 – 30 pht để
tập luyện hoặc nhiều hơn theo ch định ca bác s.
- Theo di đường huyết trưc và sau khi luyện tập. Ch
ý tránh bị hạ đường huyết. Không luyện tập khi đường
huyết lc đi >14mmol/l và kết qu xét nghiệm nưc tiểu
c ceton niệu (+).
4. Thuốc điu tr tiểu đưng
4.1 Cc thuốc điu tr tiểu đưng
v Insulin: Liệu pháp tiêm insulin đưc s dng cho
bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc nhng bệnh nhân
đái tháo đường type 2 khi s dng các thuốc uống mà
không khỏi. Tiêm insulin dưi da gip điều chuyển lưng
glucose trong máu sang mô và làm gan ngưng sinh thêm
glucose. Hạ đường huyết là một tác dng ph thường xy
ra khi điều trị bng insulin, ngoài ra cn c một số tác
dng ph khác như ph và bất thường về khc xạ, các
phn ng mn cm tại chỗ (mn đỏ, sưng và nga chỗ
tiêm).
21
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
v Nhm sulphonylurea (làm tăng tit insulin):
tolbutamide, chlorpropamide (Diabinese), glibenclamid
(Glimel), gliclazid (Diamicron MR), glimepirid (Amaryl),
glipizide (Glucotrol), glinide (Glynase Pres Tab)…. Nhm
sulfonylurea là nhng thuốc điều trị ĐTĐ type 2 đưc dng
phổ biến nhất, n c tác dng chnh là kch thch ty tăng tiết
insulin. Tác dng ph ca thuốc c thể là gây tăng cân tuy
khơng nhiều (1-2kg) và hạ đường máu q thấp (hay gặp khi
dng cholpropamide và glibenclamide) nhất là nhng bệnh
nhân già, bệnh nhân c bệnh gan hoặc thận. Nhm thuốc này
thường phi dng 2-3 lần mỗi ngày, uống vào trưc ba ăn
thuốc cng c nhiều tác dng ph như độc ty xương, vàng
da mật, bun nơn, co giật, thay đổi vị giác, đỏ da, nga,
mề đay, đau ngực, n lạnh, ho, nưc tiểu sậm màu, mệt mỏi,
đổ m hơi, phân bạc màu, da nht nhạt, kh th, đau hng,
vàng da
v Thuốc c ch men alpha-glucosidase, làm chậm
hấp thu đường glucose t ruột vào máu (Acarbose): Tăng
đường máu sau ba ăn khá phổ biến các bệnh nhân đái
tháo đường type 2. Men alpha-glucosidase c vai tr quan
trng trong việc tiêu ha và hấp thu thc ăn. Thuốc c chế
men alpha-glucosidase nên s làm chậm q trnh hấp thu
carbonhydrate đường tiêu ha, nhờ đ làm gim mc
độ tăng đường máu sau ba ăn. Thuốc c thể đưc dng
riêng lẻ cng chế độ ăn kiêng hoặc dng phối hp vi
sulfonylurea, metformin hoặc insulin.
Tác dng ph là gây đầy hơi và sơi bng, đơi khi gặp đau
bng và tiêu chy, v thuốc này làm chậm q trnh tiêu
ha chất bột đường trong lng ruột. Tác dng ph này
22
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
không gây vấn đề nghiêm trng lâu dài, n c thể đỡ hoặc
không cn khi gim liều thuốc (hoặc là ngưng s dng
thuốc). Để khắc phc nên uống thuốc vào gia ba ăn, bắt
đầu bng liều thấp và tăng liều t t.
v Nhm biguanid (Metformin…) làm gim gii phng
glucose gan: Metformin đưc coi là thuốc điều trị đầu
tay cho nhng bệnh nhân đái tháo đường type 2 c béo ph
hoặc tha cân do c tác dng làm gim sự hấp thu đường
t thc ăn, c chế gii phng đường t gan và tác dng
lên sự đề kháng insulin. Metformin c ưu điểm nổi bật là
không làm tăng cân và cng không gây hạ đường máu quá
thấp.
Các tác dng ph ca thuốc c thể là gây đầy bng, bun
nôn, tiêu chy, dng lâu dài gây chán ăn, miệng c vị kim
loại, st cân, gây toan máu Không dng metformin khi
c suy thận, suy gan, suy hô hấp. Thận trng khi dng cho
nhng bệnh nhân ln tuổi.
v Nhm thiazolidinedione (TZD) hay glitazone
(Rosiglitazone, Pioglitazon) (tăng hoạt tnh ca insulin).
Thuốc TZD c tác dng làm tăng tác dng ca insulin tại
các mô trong cơ thể nhưng không làm tăng tiết insulin. Ngoài
ra n cn c tác dng làm gim rối loạn mỡ máu. Điều trị
TZD thường gây tăng cân (khong 2-4kg/24 tháng), ch
yếu do làm tăng tch tr mỡ dưi da và một phần do gi
nưc. V vậy cần thận trng khi điều trị TZD cho các bệnh
nhân bị suy tim hoặc c bệnh tim, viêm gan hoặc c men
gan tăng cao. Các tác dng ph hay gặp nhm thuốc này
là thiếu máu và ph, tăng men gan (Rosiglitazone, Piogli-
23
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
tazon), nhc đầu, nhiễm khun đường hơ hấp trên, đau cơ,
viêm xoang, viêm hng, thiếu máu (Pioglitazon).
v Nhm meglitimide: Nhm này c tác dng kch
thch tế bào bêta ca ty tăng sn xuất insulin, c tác dng
tương tự sufonylurea nhưng kch thch tiết insulin sm
hơn. Thuốc đưc dng là Novonorm ch định trong điều
trị đái tháo đường type 2, uống trưc khi ăn 15-30 pht.
Tác dng xuất hiện nhanh (30 pht sau khi uống thuốc).
V vậy n thường đưc dng vào đầu ba ăn và làm gim
đường máu sau ba ăn, khơng đưc uống thuốc nếu khơng
ăn. Khơng dng cho nhng trường hp suy gan, thận, c
thai, nhiễm trng, phu thuật
v Điu tr phối hợp cc thuốc:
Theo khuyến cáo mi ca Hội Đái tháo đường Mỹ th khi
dng một thuốc mà khơng kiểm sốt đưc đường máu th
nên điều trị phối hp sm 2 hoặc 3 loại thuốc uống vi
nhau hoặc vi insulin. Điều trị phối hp rất c li v cng
lc n tác dng lên nhiều khâu, nhiều rối loạn khác nhau
ca q trnh sinh bệnh đái tháo đường type 2. Các thuốc
c thể phối hp cng nhau:
- Sulfonylurea + metformin hoặc alpha-glucosidase hoặc
TZD.
- Metformin + alpha-glucosidase hoặc TZD.
- Insulin + sulfonylurea hoặc metformin hoặc alpha
glucosidase.
4.2 Mt số câu hỏi thưng gặp
?
Bạn nên đo đường huyết thường xun. Thuốc điều trị
24
Chöông I BEÄNH TIEÅU ÑÖÔØNG
đạt hiệu qu nếu:
- Đường máu lc đi t 4,4 – 6,6 mmol/l (hoặc 80 –
120mg/dl)
- Đường máu sau ăn 2 giờ t 7 – 11 mmol/l (hoặc 125 –
165mg/dl)
- HbA1c < 7% (HbA1c đại diện cho tnh trạng gắn kết
ca đường trong máu vi Hemoglobin (Hb) ca hng cầu.
HbA1c tn tại trong suốt đời sống hng cầu (120 ngày) do
đ xét nghiệm HbA1c cho chng ta biết tnh trạng kiểm
soát đường huyết trong khong 3 tháng gần nhất).
?
Tôi nghe ni c nhiu thuốc cha khỏi được bnh
tiểu đưng?
Cho đến nay, nhng trường hp bệnh nặng th mi ch
kiếm soát đường huyết và ngăn nga biến chng, nhưng
không thể điều trị khỏi hẳn. Tuy vậy, người bệnh vn c
thể sống bnh thường nếu điều trị đng. Vi một số người
mi mắc bệnh, mc độ nhẹ, nếu dng thuốc đng cách,
điều chnh chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt hp lý th
đường huyết c thể tr lại bnh thường, nên duy tr khám
bệnh thường xuyên để phát hiện sm khi bệnh mắc tr lại.
?
Cc thuốc tiểu đưng phi dng lâu dài, vậy c thể
gây nhng tc dng ph gì?
Tất c các thuốc đều c tác dng ph, nhưng đa số t nghiêm
trng nếu dng đng cách, ph hp.
- Thuốc tiểu đưng làm gim đưng mu: Một số thuốc
dng không ph hp c thể gây hạ đường huyết quá mc,
khiến người bệnh cm thấy xây xm mặt mày, v m hôi,
nặng hơn là hôn mê. Lc này ch cần một cht nưc đường
25
Vì sức khoẻ là giá trò cuộc sống
hay bánh ngt, người bệnh s tnh lại ngay, nếu khơng th
phi đưa đi cấp cu bệnh viện.
- Thuốc tiểu đưng gây d ng: Ban mn nga trên da,
sưng nề mắt và mặt.
- Thuốc tiểu đưng gây rối loạn tiêu ha: Đầy bng,
tiêu chy (metformin, acarbose). Để tránh tác dng ph
này, nên dng liều thấp hơn và uống sau khi ăn. Nếu vn
bị th phi ngưng thuốc.
- Tc dng ph trên gan, thận: khi uống thuốc nhm
sulfornylurea (Tolbutamide, Chlorpropamide, Glibenclamid,
Gliclazid…) c thể làm tăng men gan. Phát hiện tác dng
ph này bng cách xét nghiệm máu.
- Gây gi nước (rosiglitazone, pioglitazone): đây là
tác dng xấu cho người bị suy tim. Do vậy, nhng thuốc này
khơng đưc s dng cho bệnh nhân tiểu đường mà bị suy tim.
Trên đây là nhng tác dng ph thường gặp nhất. Hầu hết
các tác dng ph đ đưc biết và ghi trong đơn s dng.
Đa số các tác dng ph s hết khi ngưng s dng. Bác s
s ch định cho bệnh nhân loại thuốc sao cho điều chnh
tốt nhất đường máu và t tác dng ph.
III. MT S LỜI KHUN CHO NGƯỜI BỊ TIỂU
ĐƯỜNG
1 Ngưi b tiểu đưng nên ăn gì?
v Ch đ ăn ph hợp, đủ dinh dưỡng (chất đạm 20%,
chất béo 30%, chất bột đường 50% tổng năng lưng,
trong đ chất béo bo ha dưi 7%). Nên chia nhỏ thành
5-6 ba ăn trong ngày. Ăn đa dạng, tăng cường chất bột