Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Môi trường và Phát triển - ThS. Lương Thị Mai Ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.42 KB, 37 trang )

Bài giảng
Môi trường và phát triển
Th.S. Lương Thị Mai Ly
Khoa Môi trường – ĐHKHTN
0918040501
luo
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
2
Nội dung môn học
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG (12 giờ)
1.1. Khái niệm các vấn đề về môi trường và tài nguyên thiên nhiên
1.2. Ô nhiễm môi trường
1.3. Những vấn đề môi trường toàn cầu
1.4. Suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường ở Việt Nam
Chương 2: PHÁT TRIỂN VÀ MÔI TRƯỜNG (8 giờ)
2.1. Khái niệm phát triển và các mô hình phát triển
2.2. Dân số, định cư, đô thị hóa và môi trường
2.3. Nông nghiệp và môi trường
2.4. Công nghiệp hóa và môi trường
2.5. An ninh và môi trường
2.6. Khoa học công nghệ và môi trường
2.7. Văn hóa và môi trường
2.8. Dịch vụ, du lịch và môi trường
2.9. Toàn cầu hóa với môi trường và phát triển
Chương 3: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (8 giờ)
3.1. Công cụ bảo vệ môi trường
3.2. Phát triển bền vững
Kiểm tra giứa kỳ: 1 giờ
Ôn tập: 1 giờ
Bài tập chuyên đề: Theo hướng dẫn của giáo viên.
3


Học liệu
[1]. Lê Văn Khoa (chủ biên). Khoa học môi trường. Nxb. Giáo dục. Hà Nội,
2004.
[2].Hành trình vì sự phát triển bền vững 1972-1992-2002. NXB Chính trị
quốc gia. Hà Nội 2002.
[3]. Lê Quý An (chủ biên). Việt Nam - Môi trường và cuộc sống. Hà Nội
2006. Trang tin Hội bảo vệ thiên nhiên và MT, sách “Việt Nam - Môi
trường & cuộc sống”
/>[4]. Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam 2005. Nghị định 21/2008/NĐ-CP
Hướng dẫn thi hành Luật. Trang tin Chính phủ VN, mục “Hệ thống
văn bản pháp quy”
[5]. Các công ước quốc tế về môi trường mà Việt Nam tham gia. Trang tin
Cục môi trường, mục “Khung pháp lý - công ước quốc tế”
/>[6]. Chương trình nghị sự 21
[7]. Báo cáo hiện trạng môi trường Việt Nam. Bộ Tài nguyên và Môi
trường
[8]. Các trang tin điện tử khác
4
Môi trường là gì?
Vấn đề môi trường xung quanh em quan
tâm nhất hiện nay?
Tại sao phải bảo vệ Môi trường?
Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
Em mong muốn điều gì ở môn học này?
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ
VỀ MÔI TRƯỜNG
(12 giờ tín chỉ)
6

C1. Tổng quan các vấn đề môi trường
1.1. Khái niệm các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
1.1.1. Khái niệm môi trường
1.1.2. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
1.2. Ô nhiễm môi trường
1.2.1. Khái niệm, phân loại ô nhiễm,môi trường
1.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí: đặc điểm, nguyên nhân và hệ
quả.
1.2.3. Ô nhiễm môi trường nước: đặc điểm, nguyên nhân và hệ quả.
1.2.4. Ô nhiễm môi trường đất: đặc điểm, nguyên nhân và hệ quả.
1.3. Những vấn đề môi trường toàn cầu
1.3.1. Suy thoái tài nguyên sinh vật
1.3.2. Suy thoái tài nguyên nước ngọt
1.3.3. Suy thoái tài nguyên đất trồng
1.3.4. Suy thoái tầng ô zôn
1.3.5. Biến đổi khí hậu toàn cầu
1.4. Suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường ở Việt Nam
7
1.1. Khái niệm các vấn đề về môi trường
và tài nguyên thiên nhiên
1.1.1. Khái niệm môi trường
- Khái niệm và chức năng của môi trường
- Điều 3: Giải thích từ ngữ trong Luật BVMT
- 5 nguyên tắc bảo vệ môi trường
- 9 chính sách bảo vệ môi trường
- 12 hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích
- 15 hành vi gây hại môi trường Luật nghiêm cấm
1.1.2. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
- Khái niệm tài nguyên

- Giá trị tài nguyên
- Phân loại tài nguyên
- Dòng tài nguyên trong hệ thống kinh tế
8
Môi trường là một hệ thống, bao
gồm
Các yếu tố tự nhiên
Các vật chất nhân tạo
Có quan hệ mật thiết với nhau
Bao quanh con người
có ảnh hưởng đến đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật.
(Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005)
1.1.1. Khái niệm môi trường
9
1- Sản xuất, chứa đựng, bảo vệ và cung cấp
tài nguyên thiên nhiên
2- Tiếp nhận, chứa và phân huỷ chất thải;
3- Tạo ra và cung cấp không gian sống, 4-
Đồng sản xuất lương thực thực phẩm và
cung cấp sinh kế
5- Bảo vệ, cung cấp tín hiệu báo động
6- Lưu trữ và cung cấp thông tin
7-…
Chức năng của môi trường
10
Đặc điểm chung của các chức năng
1. Có giới hạn và có điều kiện,
 khai thác chúng phải thận trọng và có cơ

sở khoa học.
2. Đa dạng, nhưng không song hành
đồng thời
 khai thác một chức năng sẽ có thể làm
mất khả năng khai thác các chức năng
còn lại.
3. Các chức năng có giá trị sử dụng, Giá
trị thị trường và Chi phí cơ hội không
giống nhau và thay đổi theo thời gian
 Cần xác định và lựa chọn lợi ích tối ưu
11
1.1.2. Khái niệm các vấn đề môi trường
Bảo vệ môi trường (BVMT)???
1. Giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp
2. Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu
đối với môi trường , ứng phó sự cố
môi trường
3. Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục
hồi và cải thiện môi trường
4. Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên
5. Bảo vệ đa dạng sinh học
(Luật BVMT Việt Nam 2005)
12
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
 Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các
thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ

để quản lý và BVMT.
 Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành
phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi
trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
 Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng
và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng
xấu đối với con người và sinh vật.
 Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi MT nghiêm trọng.
13
 Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất
hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô
nhiễm.
 Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra
từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt
động khác.
 Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại,
phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
 Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom,
vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu
hủy, thải loại chất thải.
 Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình
sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm
nguyên liệu sản xuất.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
14
 Sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho

phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ
các chất gây ô nhiễm.
 Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một
khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và
phát triển, có tác động qua lại với nhau.
HST Rừng ngập mặn
HST Rạn san hô
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
15
Đa dạng sinh học là sự phong phú về
nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
16
 Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có
hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên
môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ
đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi
trường và các tác động xấu đối với môi trường.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
17
Danh sách các trạm quan trắc tự động
STT Tên trạm
1 Trạm Sơn La
2 Trạm Láng
3 Trạm Phù Liễn (Hải Phòng)
4 Trạm Cúc Phương (Ninh Bình)
5 Trạm Vinh (Nghệ An)
6 Trạm Đà Nẵng
7 Trạm Pleiku
8 Trạm Nhà Bè (tp HCM)

9 Trạm Cần Thơ
(Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia)
18
0.000
0.050
0.100
0.150
0.200
0.250
2004 2005 2006 2007 2008 QCVN 05 :
2009/BTNMT
SO2 (mg/m3)
NOx (mg/m3)
TSP (mg/m3)
PM10 (mg/m3)
Nồng độ trung bình của SO
2
, NO
x,
TSP, và PM10 đo tại
trạm Láng từ 2004 - 2008
19
Thông tin về môi trường bao gồm số
liệu, dữ liệu về
 các thành phần môi trường;
 trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của
các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
 các tác động đối với môi trường;
 chất thải;
 mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái

 thông tin về các vấn đề môi trường khác.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
20
Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
là việc phân tích, dự báo các tác động đến
MT của dự án chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển trước khi phê duyệt
nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
là việc phân tích, dự báo các tác động đến
MT của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các
biện pháp BVMT khi triển khai dự án đó.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
21
Khí thải gây hiệu ứng nhà kính là các loại
khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất
và không gian xung quanh làm nhiệt độ của
không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên.
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
22
Hạn ngạch phát
thải khí gây hiệu
ứng nhà kính là khối
lượng khí gây hiệu
ứng nhà kính của mỗi
quốc gia được phép
thải vào bầu khí
quyển theo quy định
của các điều ước
quốc tế liên quan.

Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
23
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng
được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của
các thế hệ tương lai
Giải thích thuật ngữ trong Luật BVMT (Điều 3)
Môi
trường
Kinh tế
Xã hội
PTBV
trên cơ sở kết hợp
chặt chẽ, hài hoà
giữa tăng trưởng kinh
tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và BVMT.
24
5 nguyên tắc Bảo vệ môi trường
1. Hài hòa với phát triển kinh tế, xã hội; gắn
với BVMT khu vực và toàn cầu.
2. Là sự nghiệp của toàn xã hội, cơ quan NN,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Thường xuyên, lấy phòng ngừa là chính; kết
hợp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải
thiện chất lượng MT.
4. Phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên,
văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế -
xã hội trong từng giai đoạn.
5. Người gây ô nhiễm, suy thoái MT phải khắc

phục, bồi thường thiệt hại và bị pháp luật xử
phạt
(Luật BVMT Việt Nam 2005)
25
9 Chính sách bảo vệ môi trường
1. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động
BVMT.
2. Tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết hợp áp dụng các biện
pháp hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để xây dựng
ý thức tự giác, kỷ cương trong hoạt động BVMT.
3. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát triển
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; đẩy mạnh tái chế, tái
sử dụng và giảm thiểu chất thải.
4. Ưu tiên giải quyết các vấn đề MT bức xúc; tập trung xử lý
các cơ sở gây ô nhiễm MT nghiêm trọng; phục hồi MT ở các
khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; chú trọng BVMT đô thị, khu
dân cư.
5. Đầu tư BVMT là đầu tư phát triển; đa dạng hóa các nguồn
vốn đầu tư cho BVMT và bố trí khoản chi riêng cho sự nghiệp
MT trong ngân sách NN hằng năm.

×