Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài giảng de thi hsg ly8 tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.04 KB, 10 trang )

Hình 1
GV: TNV

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG
MÔN : VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu1 :
Từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 60km, vào lúc 12h một xe đạp xuất phát với
vận tốc không đổi 10km/h. Một ôtô xuất phát từ B đi tới A cũng với vận tốc không đổi bằng
30km/h. Họ gặp nhau tại chỗ cách đều A và B. Hỏi hai xe cách nhau bao nhiêu vào lúc 14h và
16h ?
Câu2 :
Một chú búp bê được chế tạo bằng hai loại gỗ. Đầu của nó làm bằng gỗ sồi có khối
lượng riêng ρ
1
= 690kg/m
3
và phần thân thể còn lại của nó làm bằng gỗ thông. Biết khối lượng
phần đầu bằng 1/3 khối lượng của nó , trong khi đó thể tích chỉ bằng 1/4, Tìm khối lượng riêng
ρ
2
của gỗ thông ?
Câu3 :
Người ta dùng hệ thống ròng rọc để trục một vật cổ bằng đồng có trọng
lượng P = 5340N từ đáy hồ sâu H = 10m lên (hình 1). Hãy tính:
1) Lực kéo khi:
a. Tượng ở phía trên mặt nước.
b. Tượng chìm hoàn toàn dưới nước.
2) Tính công tổng cộng của lực kéo tượng từ đáy hồ lên phía trên mặt
nước h = 4m.


Biết trọng lượng riêng của đồng và của nước lần lượt là 89000N/m
3
,
10000N/m
3
. Bỏ qua trọng lượng của các ròng rọc.
Câu4 :
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD .
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ . Bóng người đó có
chiều dài AB

( hình vẽ ).
1. Nếu người đó bước ra xa cột thêm c= 1,5m , thì
bóng dài thêm d=0,5m . Hỏi nếu lúc ban đầu người đó
đi vào gần thêm e= 1m , thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
2. Chiều cao cột điện H= 6,4m . Hãy tính chiều cao
h của người ?

Câu5 :
Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
diện lần lượt là S
1
, S
2
có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m
1,
m
2
. Mực nước hai nhánh

chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m
3
, S
1
= 200cm
2
, S
2
= 100cm
2
và bỏ qua áp suất khí quyển.
---------------------------- Hết ----------------------------
GV: TNV HƯỚNG DẪN CHẤM THI KS HSG
MÔN VẬT LÍ - LỚP 8
1
h
h
S
2
S
1
Giám khảo chú ý :
- Ngoài đáp án sau , nếu HS làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn
Cho điểm tối đa .
- Nếu HS làm đúng từ trên xuống dưới nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm

bước đó.
- Nếu HS làm sai trên , đúng dưới hoăc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết
quả đúng vẫn không cho điểm .
*Sau đây là sơ lược lời giải và thang điểm .

2
Câu Nội dung chính cần trình bày Điểm

1
(2,0điểm)
- C là điểm chính giữa A và B
- Thời gian xe đạp đi từ A đến C là t
1
=
h
v
AC
3
10
30
==
(v là vận tốc của xe
đạp)
Lúc đó là 12 + 3= 15h
---------------------------------------------------------------------------------------------
- Để đi hết quãng đường BC = 30 km ôtô cần thời gian
t
2
= 30/v
0

= 30/30 =1h
( v
0
là vận tốc của ôtô ) → ôtô xuất phát sau xe đạp 2h ,tức là lúc 14h.
--------------------------------------------------------------------------------------------
- Lúc 14h xe đạp ở D cách A là AD = 10 ( 14 – 12 ) = 20km và ôtô ở B
Ta có BD = AB – AD = 60 – 20 = 40 km.
--------------------------------------------------------------------------------------------
-Sau 1h kể từ lúc hai xe gặp nhau (lúc đó là 16h) xe đạp ở E cách C
CE = 10.1= 10km và ôtô ở G cách C là CG= 30.1 = 30km → G trùng A
Vậy lúc 16h hai xe cách nhau : AE = AC + CE = 30 + 10 = 40km
0,5
----------
0,5
----------
0,5
----------
0,5
2
(1,5điểm)
- Gọi m
1
, m
2
, m lần lượt là khối lượng phần đầu , phần thân và của búpbê
Ta có : m
1
+ m
2
= m

và m
1
=
3
1
m → m
2
=
3
2
m = 2.m
1
(1)
--------------------------------------------------------------------------------------------
- Gọi V
1
, V
2
, V lần lượt là thể tích phần đầu , phần thân và của búpbê
Ta có : V
1
+ V
2
= V
và V
1
=
4
1
V → V

2
=
4
3
V = 3.V
1
(2)
--------------------------------------------------------------------------------------------
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được :

1
1
2
2
.3
.2
V
m
V
m
=
↔ ρ
2
=
3
2
ρ
1
=
3

2
460690.
=
kg/m
3
Vậy khối lượng riêng của gỗ thông là : ρ
2
= 460 kg/m
3
0,5
-------

0,5
-------
0,5
3
(2,0điểm)
1. a/ Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực, nên lực kéo vật khi đã lên
khỏi mặt nước là: F =
5340
2670( )
2 2
P
N= =
---------------------------------------------------------------------------------------------
b/ Khi tượng còn ở dưới nước, tể tíchd chiếm chỗ của nó là:
V =
3
5340
0,06( )

89000
P
m
d
= =
---------------------------------------------------------------------------------------------
- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên tượng bằng:
F
A
= V.d
0
= 0,06. 10000 = 600(N)
---------------------------------------------------------------------------------------------
Do đó, lực do dây treo tác dụng lên ròng rọc động là:
P
1
= P – F
A
= 5340 – 600 = 4740(N)
---------------------------------------------------------------------------------------------
Vậy lực kéo tượng khi nó còn chìm hoàn toàn dưới nước là:
0,5
0,25
0,25
0.25
3
A
B
C
D

E
5
(2,5điểm)
a. -Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :

2 1
2 1
10 10
10
m m
Dh
S S
= +
<=>
2 1
2 1
m m
Dh
S S
= +
(1)
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:

2 1 2 1
2 1 2 1
10 10( )m m m m m m
S S S S
+ +
= ⇔ =
(2)

Từ (1) và (2) ta có :
1 1
1 1
10
m m m
Dh
S S
+
= +


1
.
m
D h
S
=
=> m = DS
1
h = 2kg
0,5
0,5
0,25
0,25
b. Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :

2 1
2 1
10( ) 10
10

m m m
DH
S S
+
= +

2 1
2 1
m m m
Dh
S S
+
= +

2 1
2 1
m m m
Dh
S S
+
= +
(3)
Kết hợp (1), (3) và m = DhS
1
ta có :
H = h( 1 +
1
2
S
S

)
H = 0,3m
0,5
0,5
------------------------------------ Hết ---------------------------------------
ĐỀ KHẢO SÁT HSNK MÔN VẬT LÍ 8
(Thời gian làm bài 90 phut)
Bài 1 (2,5đ):Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong
hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này lực kéo dây để nâng
vật lên là F
1
=1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng rong rọc động bằng ¼ hao phí
tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F
2
=1900N. Tính lực ma sát giữa
vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2 (2,5đ): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng
P
0
= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần
vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng
4
tng th tớch ban u V
1
ca vng v th tớch ban u V
2

ca bc. Khi lng riờng ca vng l
19300kg/m
3
, ca bc 10500kg/m
3
.
Bi 3 (2,5): Mt cỏi cc hỡnh tr, cha mt lng nc v mt lng thy ngõn cựng khi
lng. cao tng cng ca nc v thy ngõn trong cc l 120cm. Tớnh ỏp sut ca cỏc cht
lng gõy lờn ỏy cc? Cho khi lng riờng ca nc, thy ngõn ln lt l 1g/cm
3
v
13,6g/cm
3
.
B i 4 (): Một ngời đang ngồi trên một ô tô tải đang chuyển động đều với vật tốc 18km/h.
Thì thấy một ô tô du lịch ở cách xa mình 300m và chuyển động ngợc chiều, sau 20s hai
xe gặp nhau.
a. Tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đờng?
b. 40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu?
Hng dn chm
Cõu Ni dung im
1
1a. Hiu sut ca h thng
Cụng nõng vt lờn 10 một l: A
i
= P.h =10.m.h = 20000J
Dựng rũng rc ng li bao nhiờu ln v lc thỡ li thit by nhiờu ln v
ng i, nờn khi nõng vt 1 on h thỡ kộo dõy mt on s = 2h. Do ú
cụng phi dựng l:
A

tp
=F
1
.s=F
1
.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiu sut ca h thng l: H =
tp
i
A
A
= 83,33%
1b. Khi lng ca rũng rc.
Cụng hao phớ: A
hp
=A
tp
-A
1
= 4000J
Gi A
r
l cụng hao phớ do nõng rũng rc ng, A
ms
l cụng thng ma sỏt
Theo bi ta cú: A
r
=
1
4

A
ms
=> A
ms
= 4A
r

M A
r
+ A
ms
= 4000 => 5A
r
=4000
=> A
r
=
400
5
=800J => 10.m
r
.h = 800 => m
r
=8kg
2.Lc ma sỏt hiu sut ca c h.
Cụng ton phn dựng kộo vt:
A
tp
=F
2

.l =1900.12=22800J
Cụng hao phớ do ma sỏt: A
hp
=A
tp
A
1
=22800-20000=2800J
Vy lc ma sỏt: F
ms
=
hp
A'
l
=
2800
12
= 233,33N
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
5

×