Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Hoàn thiện công nghệ sản xuất các thiết bị điện, tự động cho tàu thủy sử dụng công nghệ khả trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.31 KB, 56 trang )





BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN


" HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN, TỰ ĐỘNG CHO TÀU THUỶ
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KHẢ TRÌNH"


MÃ SỐ : KC. 06. DA10/06-10


Cơ quan chủ trì dự án: Trường Đại học Hàng hải
Chủ nhiệm dự án: PGS. TS. Phạm Ngọc Tiệp





8511




Hải Phòng - 2010

2


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN

" HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN, TỰ ĐỘNG CHO TÀU THUỶ
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KHẢ TRÌNH"
MÃ SỐ : KC. 06. DA10/06-10






Chủ nhiệm dự án




PGS. TS. Phạm Ngọc Tiệp


Cơ quan chủ trì dự án
Ban chủ nhiệm chương trình
KT. Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm





TS. Phạm Hữu Giục
Bộ Khoa học và Công nghệ
Văn phòng các Chương trình
KT. Giám đốc
Phó giám đốc




TS. Nguyễn Thiện Thành


Hải Phòng - 2010

3
Mục lục
Báo cáo thống kê kết quả thực hiện đề tài
3
I. Thông tin chung 4
II. Tình hình thực hiện Dự án 5

III. Các sản phẩm khoa học và công nghệ của Dự án 12
Báo cáo kết quả khoa học và thực hiện Dự án SXTN
29
1. Mở đầu 29
2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện 32
3. Các kết quả đã đạt được 43
4. Kết luận 55
5. Kiến nghị 55
6. Tài liệu tham khảo 56


4

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 22 tháng 11 năm 2010.



BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
" HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN,
TỰ ĐỘNG CHO TÀU THUỶ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KHẢ TRÌNH"


Mã số đề tài, dự án: MÃ SỐ : KC. 06. DA10/06-10
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
Chương trình “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”
Mã số: KC.06/06-10

- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Phạm Ngọc Tiệp
Ngày, tháng, năm sinh: 23 tháng 9 n
ăm 1952 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư. Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Phó Giáo sư
Chức vụ: Viện trưởng Viện KH&CH Hàng hải
Điện thoại: Tổ chức: 031 3735617,
Nhà riêng: 031 3728269 Mobile: 0913242573
Fax: 031 3625710 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác:
Trường Đại học Hàng hải -
Viện Khoa học và Công nghệ Hàng hải

5
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng
Địa chỉ tổ chức: 484 Lạch tray Q. Ngô Quyền T/p Hải Phòng
Địa chỉ nhà riêng: 268 (mới)/ 76 (cũ) Ngô Gia Tự P. Cát Bi Q. Hải An
T/p Hải Phòng

3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì Dự án: Trường Đại học Hàng hải
Điện thoại: 031 3 735931 Fax: 031 3 625710
E-mail:
Website:
Địa chỉ: 484 Lạch Tray Q. Ngô Quyền T/p Hải Phòng
Họ và tên thủ trưởng cơ quan : PGS. TSKH. Đặng Vă
n Uy
Số tài khoản: 931.01.00.00004
Kho bạc (Ngân hàng): Kho bạc Nhà nước Hải Phòng
Tên cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Khoa học và Công nghệ

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 11 năm 2010.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 11 năm 2010
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 17.600 tr. đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4.900 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 12.700 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): 70%, tức là 3.430 tr. đ.
b) Tình hình cấ
p và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)

Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú

1 Năm 2007 +
2008
2.900 Năm 2008 2.030
2 Năm 2009 1.531
3 Năm 2010 469 Năm 2010 2.670


6

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Thiết bị, máy móc
mua mới
3.000 2.000 1.000 2.979 1.779 1.200

2 Nhà xưởng xây
dựng mới, cải tạo
0000 00
3 Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
670 670 0 670 670 0
4 Chi phí lao động 654 150 504 2.150 150 2.000
5 Nguyên vật liệu,
năng lượng
12.770 1.930 10.840 23.760 1.890 22.000
6 Thuê thiết bị, nhà
xưởng
0000 00
7 Khác 346 150 196 350 145 200

Tổng cộng 17.440 4.900 12.540 29.909 4.634 25.400
- Lý do thay đổi (nếu có):

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm
vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí
thực hiện nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều
ch
ỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian
ban hành văn
bản
Tên văn bản Ghi chú

1 Quyết định số
1547/QĐ-
BKHCN ngày 01
tháng 8 năm
2007
Phê duyệt các tổ chức, cá nhân
trúng tuyển chủ trì thực hiện các
đề tài, dự án SXTN năm 2007
(đợt I) thuộc chương trình
“Nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ tiên tiến trong
sản xuất các sản phẩm xuất khẩu
chủ lực”, mã số KC.06/06-10
Bộ trưởng Bộ
Khoa học &
Công nghệ

7
2 Quyết định số
2766/QĐ-
BKHCN ngày 21
tháng 11 năm
2007
Phê duyệt kinh phí 07 đề tài, 05
dự án SXTN bắt đầu thực hiện
năm 2007 thuộc chương trình
KH&CN trọng điểm cấp Nhà
nước giai đoạn 2006-2010
“Nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ tiên tiến trong

sản xuất các sản phẩm xuất khẩu
chủ lực” mã số KC.06/06-10
Bộ trưởng Bộ
Khoa học &
Công nghệ
3 Quyết định số
1236/QĐ-
BKHCN ngày 05
tháng 7 năm
2007
Thành lập hội đồng khoa học và
công nghệ cấp Nhà nước tư vấn
xét chọn tổ chức và cá nhân chủ
trì thực hiện dự án sản xuất thử
nghiệm để thực hiện trong kế
hoạch năm 2007 thuộc chương
trình: Nghiên cứu, phát triển và
ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất
khẩu chủ lực, mã số KC.06/06-10
Bộ trưởng Bộ
Khoa học &
Công nghệ
4 Hợp đồng số
10/2007/HĐ-
DACT-
KC.06/06-10
ngày 17 tháng 1
năm 2008
Nghiên cứu khoa học và phát

triển công nghệ (dùng cho dự án
SXTN thuộc các Chương trình
khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp nhà nước)

5 Quyết định số
2749/QĐ-KHCN
ngày 16/12/2008
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua
sắm tài sản của dự án thuộc
chương trình “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ
thông tin trong sản xuất các sản
phẩm xuất khẩu chủ lực” Mã số
KC.06/06-10
Bộ trưởng Bộ
Khoa học &
Công nghệ
6 Công văn số
289/VPCTTĐ –
THKH ngày 04
tháng 6 năm
2010
Điều chỉnh game tàu và vật tư
của dự án KC.06.DA 10/06-10
Văn phòng các
chương trình
trọng điểm cấp
nhà nước
7 Quyết định số

907/QĐ-
BKHCN ngày 02
tháng 6 năm
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua
sắm vật tư, nguyên vật liệu và
thiết bị của dự án “Hoàn thiện
công nghệ sản xuất các thiết bị
Bộ trưởng Bộ
Khoa học &
Công nghệ

8
2010 điện, tự động cho tàu thuỷ sử
dụng công nghệ khả trình” mã số
KC.06.DA10/06-10
8 Công văn số
257/BC ngày
10/4/2010 và
công văn số
318/CV-ĐHHH
ngày 04/5/2010
Điều chỉnh game tàu và vật tư
của dự án KC.06.DA10/06-10
Trường Đại học
Hàng hải và chủ
nhiệm dự án
KC.06.DA10/06-
10



4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1
2

- Lý do thay đổi (nếu có):


5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
S

T
T

Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 PGS.TS.
Phạm Ngọc
Tiệp
PGS.TS. Phạm
Ngọc Tiệp
Chủ nhiệm
DA
Chủ nhiệm
2 TS. Nguyễn
Tiến Ban
TS. Nguyễn Tiến
Ban
Thư ký DA
năm 2008,
2009
Thiết kế,

chế tạo thiết
bị.
Năm
2010
chuyển
công
tác
3 TS. Hoàng
Xuân Bình
KS. Nguyễn Đình
Mạnh
Lập trình,
thiết kế và chế
tạo
Lập trình,
thiết kế và
chế tạo

4 ThS. Đinh ThS. Đinh Anh Lập trình, chế Lập trình,

9
Anh Tuấn Tuấn tạo mạch điện
tử
chế tạo
mạch điện
tử
5 ThS. Đặng
Hồng Hải
KS. Vũ Đình Thế Thiết bị điện
tử

Thiết bị
điện tử

6 KS. Lê Văn
Tâm
KS. Lê Văn Tâm Chế tạo thiết
bị
Chế tạo
thiết bị

7 KS. Vũ Đình
Thành
KS. Vũ Đình
Thành
Thiết kế, chế
tạo thiết bị,
lắp đặt
Thiết kế,
chế tạo thiết
bị, lắp đặt

8 KS. Vũ tiến
Mạnh
KS. Vũ tiến Mạnh Thư ký DA
năm 2010.
Lập trình,
thiết kế mạng
TTCNTT, chế
tạo, lắp đặt
Lập trình,

thiết kế
mạng
TTCNTT,
chế tạo, lắp
đặt

9 KS. Trần Thị
Lan
KS. Trần Thị Lan Thiết kế Thiết kế
10 KS. Phạm
Văn Kiên
KS. Phạm Văn
Kiên
Chế tạo mạch
điện tử
Chế tạo
mạch điện
tử

- Lý do thay đổi ( nếu có): TS. Nguyễn Tiến Ban chuyển công tác từ tháng 12
năm 2009. TS. Hoàng Xuân Bình không tham gia được, vì sau đăng ký đã
làm chủ nhiệm đề tài NCKH cấp bộ khác và không còn thời gian. ThS. Đặng
Hồng Hải đi nghiên cứu sinh.

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Không có kế hoạch hợp tác quốc tế

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT

Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Ghi chú*
1 - Hội thảo về các chương
trình phần mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản 1.
- Tháng 12 năm 2008 tại
Trường ĐHHH;
- Kinh phí 10 triệu đồng
- Hội thảo về các chương
trình phàn mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản 1.
- Tháng 12 năm 2008 tại
Trường ĐHHH;
- Kinh phí 10 triệu đồng


10
2 - Hội thảo về các chương
trình phần mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản 2.
- Tháng 12 năm 2009 tại
Trường ĐHHH;

- Kinh phí 10 triệu đồng
- Hội thảo về các chương
trình phần mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản 2.
- Tháng 12 năm 2009 tại
Trường ĐHHH;
- Kinh phí 10 triệu đồng

3 - Hội thảo về các chương
trình phần mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản
cuối.
- Tháng 10 năm 2010 tại
Trường ĐHHH;
- Kinh phí 10 triệu đồng
- Hội thảo về các chương
trình phần mềm, thiết kế kỹ
thuật và công nghệ, các sản
phẩm dạng I – phiên bản
cuối.
- Tháng 10 năm 2008 tại
Trường ĐHHH;
- Kinh phí 10 triệ
u đồng

- Lý do thay đổi (nếu có):

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:

(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài).
Nội dung các công việc chủ yếu trình bày tại bảng 1.
B.1 Nội dung công việc chủ yếu
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc)
từ tháng 12 năm 2007 – đến
tháng 11 năm 2010)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Hoàn thiện công nghệ lập
trình, hoàn thiện thông số kỹ
thuật trong thiết kế kỹ thuật
và thiết kế công nghệ, ổn
định nguyên vật liệu và ổn
định qui trình công nghệ,
chất lựơng sản phẩm và đào
tạo cán bộ kỹ thuật.
Năm 2008
thực hiện

cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010
cho phiên
bản cuối
Năm 2008
th
ực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản
2; năm
2010 cho
phiên bản
cuối
Toàn bộ
nhóm
nghiên
cứu, Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH

11
2 Thiết kế các hệ thống, thiết bị

điện tự động tàu thuỷ (sản
phẩm dạng I của Dự án)
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010
cho phiên
bản cuối
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản
2; năm
2010 cho
phiên bản
cuối
Trần Thị
Lan, V
ũ
Đình
Thành, Vũ
Tiến
Mạnh,

Nguyễn
Đình
Mạnh -
Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH
3 Thiết kế chế tạo các bộ điều
khiển giám sát – tích hợp các
hệ PLC, mạng truyền thông
công nghiệp tàu thuỷ, chế tạo
phần cứng các hệ vi điều
khiển và lập trình điều khiển
giám sát
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010
cho phiên
bản cuối
năm 2008
thực hiện
cho các sả
n
phẩm phiên
bản 1; năm

2009 cho
phiên bản
2; năm
2010 cho
phiên bản
cuối
Vũ Tiến
Mạnh,
Đinh Anh
Tuấn,
Nguyễn
Đình
Mạnh,
Phạm Văn
Kiên -
Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH
4 Chế tạo phần cơ khí của thiết
bị, hệ thống ( sản phẩm dạng
I của Dự án)
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010

cho phiên
bản cuối
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản
2; năm
2010 cho
phiên bản
cuối
Hoàng
Ngọc Duy
và cán bộ
xưởng cơ
khí - Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH
5 Lắp đặt các phần tử trong
thiết bị, hệ thống
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
năm 2008
thực hiện
cho các sản

phẩm phiên
Toàn thể
kỹ sư và
công nhân
phòng

12
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010
cho phiên
bản cuối
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản
2; năm
2010 cho
phiên bản
cuối
Điện – điệ
tử - Tự
động -
Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH
6 Thử nghiệm và kiểm tra chất
lượng
Thử nghiệm,

đăng kiểm:
năm 2008
thực hiện
cho các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 cho
phiên bản 2;
năm 2010
cho phiên
bản cuối
Thử
nghiệm,
đăng kiểm:
năm 2008
thực hiện
đăng kiểm

NK Nhật
Bản cho
các sản
phẩm phiên
bản 1; năm
2009 Thực
hiện đăng
kiểm BV
Pháp và
Đăng kiểm
VN cho
phiên bản

2; năm
2010 Đăng
kiểm VN
cho phiên
bản cuối
Toàn thể
kỹ sư và
công nhân
phòng
Điện – điệ
tử - Tự
động -
Viện
KHCN
Hàng hải -
ĐHHH
- Lý do thay đổi (nếu có):


III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Theo Hợp đồng và Thuyết minh Dự án, các sản phẩm được chế tạo cho
game tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn, song trong quá trình thực hiện Dự
án, do ngành đóng tàu gặp khó khăn vì khủng hoảng kinh tế của thế giới và
Việt Nam, để đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm, chúng tôi đã thực hiện các
sản phẩm dạng II cho các game tàu đã đăng ký, ngoài ra còn thực hiện cho cả
loại tàu 3 nghìn tấn, tàu chở nhựa đườ
ng 1700m
3
và tàu cứu hộ biển có phần


13
thiết bị điện tương đương tàu 6,5 nghìn tấn và tàu 11,5 nghìn tấn có phần thiết
bị điều khiển điện tự động gần tương đương tàu 22,5 nghìn tấn. Sản phẩm
dạng I được chế tạo cho các game tàu 3 nghìn tấn, tàu 6,5 nghìn tấn và tương
đương, tàu 11,5 nghìn tấn. Việc thay đổi game tàu cho phù hợp với khả năng
tiêu thụ sản phẩm Dự án. Việc thay đổi này không ảnh hưởng tới hoàn thiệ
n
công nghệ chế tạo thiết bị điện tự động tàu thủy theo công nghệ khả trình. Sự
ảnh hưởng ở đây là: không có điều kiện thử nghiệm trên tàu nhiều lần các
chương trình điều khiển giám sát cụ thể cho 2 game tàu đăng ký như trong
thuyết minh.
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
Theo Hợp đồng và Thuyết minh Dự án, các sản phẩm được chế
tạo cho game tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn t
ấn, song trong quá trình thực
hiện Dự án, do ngành đóng tàu gặp khó khăn vì khủng hoảng kinh tế của thế
giới và Việt Nam, để đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm, chúng tôi đã thực
hiện các sản phẩm dạng II cho các game tàu đã đăng ký, ngoài ra còn thực
hiện cho cả loại tàu 3 nghìn tấn, tàu chở nhựa đường 1700m
3
và tàu cứu hộ
biển có phần thiết bị điện tương đương tàu 6,5 nghìn tấn và tàu 11,5 nghìn tấn
có phần thiết bị điều khiển điện tự động gần tương đương tàu 22,5 nghìn tấn.
Sản phẩm dạng I được chế tạo cho các game tàu 3 nghìn tấn, tàu 6,5 nghìn tấn
và tương đương, tàu 11,5 nghìn tấn. Việc thay đổi game tàu cho phù hợp với
khả năng tiêu thụ sản phẩm Dự án. Việ
c thay đổi này không ảnh hưởng tới
hoàn thiện công nghệ chế tạo thiết bị điện tự động tàu thủy theo công nghệ
khả trình. Sự ảnh hưởng ở đây là: không có điều kiện thử nghiệm trên tàu
nhiều lần các chương trình điều khiển giám sát cụ thể cho 2 game tàu đăng ký

như trong thuyết minh.
a) Sản phẩm Dạng I:
Sản phẩm từ số 1 đến 20 của d
ạng I đã được thương mại hoá trên thị
trường đóng tàu Việt Nam cho các chủ tàu trong nước. Sản phẩm số 1, 2, 3, 5,
11, 13 đã tham gia Hội chợ Techmart Quảng Ninh 2010 và được bằng khen
vàng ( giải cao nhất của Hội chợ này).
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Theo
kế
hoạch
Thực
tế
đạt
được
1
- Hệ thống bảng điện chính (Main Switch
Board) và bảng điện sự cố (Em’cy Switch
Board) với các chức năng điều khiển giám sát
và quản lý năng lượng điện tàu thuỷ cho 02 loại
tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn.
hệ
thống
12
12


14
2 - Các hệ thống khởi động nhóm với các chức
năng điều khiển giám sát và nối mạng truyền
thông tàu thuỷ (gồm 25 bộ khởi động động cơ)
cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12
12
3
- Hệ thống nạp ắc qui và bảng phân phối điện 1
chiều (DC) cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và
22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
4
- Hệ thống thông tin, tín hiệu hàng hải cho 02
loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
5
- Tay chuông truyền lệnh cho 02 loại tàu 6,5
nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
thiết
bị
12 12
6
- Các thiết bị điều khiển truyền động: tời, neo

cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
thiết
bị
2 x 6 2 x 6
7
- Các thiết bị điều khiển truyền động cần cẩu
cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
thiết
bị
12 12
8
- Hệ thống báo động chung toàn tàu cho 02 loại
tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
9
- Hệ thống báo động chung buồng máy cho 02
loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
10
- Hệ thống báo cháy cho 02 loại tàu 6,5 nghìn
tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
11
- Hệ thống lái tự động tàu thuỷ (đài lái)

hệ
thống
12 12
12
- Các thiết bị điều khiền máy phụ trong buồng
máy cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn
tấn
thiết
bị
2 x 6 2 x 6
13
- Bộ khởi động độc lập cho 02 loại tàu 6,5
nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
bộ 12 16
14
- Bảng phân phối tổng hợp cho đèn và nguồn
cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
thiết
bị
12 12
15
- Hệ thống báo động CO2 cho 02 loại tàu 6,5
nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
16
- Nhóm bảng điện buồng lái cho 02 loại tàu 6,5
nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
thiết

bị
12 12
17
- Hệ thống điều khiển kiểm tra cụm Diezen –
hệ
thống
12 12

15
Máy phát điện cho 02 loại tàu 6,5 nghìn tấn và
22,5 nghìn tấn
18
- Hệ báo động của buồng lạnh cho 02 loại tàu
6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
19
- Hệ thống đo mức chất lỏng trong két cho 02
loại tàu 6,5 nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn
hệ
thống
12 12
20
- Hệ thống điều khiển giám sát từ xa máy chính

hệ
thống
5 4
21 - Mạng truyền thông công nghiệp tàu thuỷ giao

tiếp được với INTERNET (mạng mini)
hệ
thống
2 2
- Lý do thay đổi (nếu có):

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1
Chương trình điều khiển,
giám sát các hệ thống của
sản phẩm DA có sử dụng
vi xử lý, vi điều khiển và
AVR
- 12 chương trình
Chương trình
đảm bảo các
chức năng

điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài.
Chương trình
đảm bảo các
chức năng
điều khiển,
giám sát, n
ối
mạng hệ
thống, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài.

2
Chương trình điều khiển,
giám sát các hệ thống của
sản phẩm DA có sử dụng
PLC hãng SIEMENS,
OMRON, MITSUBISHI
- 9 chương trình
Chương trình
đảm bảo các
chức năng
điều khiển,

giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài
Chương trình
đảm bảo các
chức năng
điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thố
ng, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài.

3
Chương trình điều khiển,
Chương trình
đảm bảo các
Chương trình
đảm bảo các


16
giám sát các sản phẩm DA
lập trình trên ngôn ngữ C
++

- 12 chương trình
chức năng
điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài.
chức năng
điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương
đương với sản
phẩm nước
ngoài.
4
Chương trình giám sát các
hệ thống trong sản phẩm
DA lập trình trên ngôn
ngữ VISUAL BASIC
- 12 chương trình
Chương trình
đảm bảo các
chức năng
điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương

đương với sản
phẩm nước
ngoài.
Chương trình
đảm bảo các
chức năng
điều khiển,
giám sát, nối
mạng hệ
thống, tương
đương với sả
n
phẩm nước
ngoài.

5
Qui trình công nghệ chế
tạo vỉ điện tử cho phù hợp
môi trường biển
- 01 báo cáo
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển .
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong

môi trường
biển .

6
Qui trình công nghệ sơn
thiết bị điện tàu thuỷ cho
phù hợp môi trường biển
- 01 báo cáo
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển.
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển.

7
Bản thiết kế kỹ thuật các
tủ bảng điện, panel điều
khiển cho 02 loại tàu 6,5
nghìn tấn và tàu 22,5
nghìn tấn
- 21 bản thiết kế cho mỗi
loại tàu
Đảm bảo tính

năng kinh tế
kỹ thuật, phù
hợp với thị
trường, được
đăng kiểm.
Đảm bảo tính
năng kinh tế
kỹ thuật, phù
hợp với thị
trườ
ng, được
đăng kiểm
NK Nhật Bản,
BV Pháp và
Việt Nam cấp
chứng chỉ.
Ngoài 21
bản kế kỹ
thuật cho 02
loại tàu 6,5
nghìn tấn và
22,5 nghìn
tấn, DA còn
thiết kế cho
loại tàu 3
nghìn tấn,
tàu chuyên

17
dụng chở

nhựa đường
1700m
3

tàu 11.5
nghìn tấn
8
Bản thiết kế công nghệ,
lắp đặt các phần tử cho 21
sản phẩm DA của 02 loại
tàu 6,5 nghìn tấn đến 22,5
nghìn tấn
- 21 bản thiết kế cho mỗi
loại tàu
Đảm bảo tính
năng kinh tế,
kỹ thuật, phù
hợp với thị
trường, được
đăng kiểm.
Đảm bảo tính
năng kinh tế
kỹ thuật, phù
hợp với thị
trườ
ng, được
đăng kiểm
NK Nhật Bản,
BV Pháp và
Việt Nam cấp

chứng chỉ.
Ngoài 21
bản thiết kế
kỹ thuật cho
02 loại tàu
6,5 nghìn
tấn và 22,5
nghìn tấn,
DA còn
thiết kế cho
loại tàu 3
nghìn tấn,
tàu chuyên
dụng chở
nhưa đường
1700m
3

tàu 11.5
nghìn tấn.
9
Qui trình công nghệ chế
tạo các cản phẩm cho thiết
bị PLC
- 01 báo cáo
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường

biển.
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển.

10
Qui trình công nghệ chế
tạo các cản phẩm cho thiết
bị vi xử lý, vi điều khiển
- 01 báo cáo
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển.
Đảm bảo chất
lượng kỹ
thuật thử
nghiệm trong
môi trường
biển.

- Lý do thay đổi (nếu có):


c) Sản phẩm Dạng III, IV:

Số
TT
Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số lượng,
nơi công

18
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
bố
(Tạp chí,
nhà xuất
bản)
1 Bài báo Đảm bảo tính khoa
học và công nghệ
của một bài báo, có
phản biện.
Đảm bảo tính khoa
học và công nghệ
của một bài báo, có
phản biện.
01 bài,
Tạp chí
Giao

thông Vận
tải, số
2 Lựa chọn các
loại rơle, công
tắc tơ, đồng hồ,
biến áp, biến
dòng, cảm biến
v.v.v.
- 01 báo cáo
Đảm bảo tính năng
kinh tế kỹ thuật,
phù hợp với thị
trường, được Đăng
kiểm VN hoặc
nước ngoài công
nhận.
Đảm bảo tính năng
kinh tế kỹ thuật,
phù hợp với thị
trường, được Đăng
kiểm VN hoặc n
ước
ngoài công nhận.

3
Lựa chọn các
bộ điều khiển
PLC, vi điều
khiển
- 01 báo cáo

Đảm bảo tính năng
kinh tế kỹ thuật,
phù hợp với thị
trường, được Đăng
kiểm VN hoặc
nước ngoài công
nhận.
Đảm bảo tính năng
kinh tế kỹ thuật,
phù hợp với thị
trường, được Đăng
kiểm VN hoặc nước
ngoài công nhận.

4
Đề tài NCKH
cấp trường
- 04 đề tài
Đảm bảo tính khoa
học
Đảm bảo tính khoa
học; đã được
nghiệm thu đạt kết
quả tốt.
Đại học
Hàng hải
- Lý do thay đổi (nếu có):

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng

Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)
1 Thạc sỹ 0 8
- 1 Th.S hoàn thành
năm 2009,
- 3 Học viên cao
học, kết thúc năm
2010,
- 4 đang học cao học
2 Tiến sỹ 0 0


19

- Lý do thay đổi (nếu có):


đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT

Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
Đăng ký nhãn mác sản
phẩm
1 1 Xong
2
Đăng ký kiểu dáng công
nghiệp
4 5
Đang thực
hiện

Tổng số 5 6
- Lý do thay đổi (nếu có):

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm

(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
Các thiết bị, hệ thống:
Bảng điện chính, sự cố
tàu 6,5 nghìn tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
Các thiết bị, hệ thống:
Bảng điện chính, sự cố
tàu 3 nghìn tấn, tàu
chở nhựa đường
1700m
3

năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy

(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
1
Các thiết bị, hệ thống:
Bảng điện chính, sự cố
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
2 Các hệ thống khởi
động nhóm cho tàu 6,5
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Được đăng
kiểm NK Nhật

20
nghìn tấn Đằng Bản, vận hành
khai thác tốt
Các hệ thống khởi
động nhóm cho tàu 3
nghìn tấn, tàu chở

nhựa đường
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
Các hệ thống khởi
động nhóm (25 bộ
khởi động) cho tàu 6,5
nghìn tấn
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
Hệ thống nạp ắc qui và
phân phối điện DC cho
tàu 6,5 nghìn tấn

năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
Hệ thống nạp ắc qui và
phân phối điện DC cho
tàu 3 nghìn tấn, tầu
chở nhựa đường
1700m
3
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
3


Hệ thống nạp ắc qui và
phân phối điện DC cho
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Hệ thống thông tin,
tín hiệu hàng hải cho
loại tàu 6,5 nghìn tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
4
- Hệ thống thông tin,
tín hiệu hàng hải cho
loại tàu 3 nghìn tấn,
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng


21
tàu chở nhựa đường
1700m
3

đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Hệ thống thông tin,
tín hiệu hàng hải cho
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Tay chuông truyền
lệnh cho loại tàu 3
nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy đóng
tàu Sông Ninh

Đăng kiểm
Việt Nam,
hoạt động tốt
5
- Tay chuông truyền
lệnh cho loại tàu cứu
hộ biển
năm 2010 Nhà máy đóng
tàu Sông Lô
Đăng kiểm
Việt Nam,
hoạt động tốt
- Các thiết bị điều
khiển truyền động: tời,
neo cho loại tàu 3
nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy đóng
tàu Sông Ninh
Đăng kiểm
Việt Nam,
hoạt động tốt
6
- Các thiết bị điều
khiển truyền động: tời,
neo cho loại tàu cứu hộ
biển
năm 2010 Nhà máy đóng
tàu Sông Lô
Đăng kiểm
Việt Nam,

hoạt động tốt
7
- Các thiết bị điều
khiển truyền động cần
cẩu cho loại tàu 3
nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy đóng
tàu Sông Ninh
Đăng kiểm
Việt Nam,
hoạt động tốt
- Hệ thống báo động
chung toàn tàu cho loại
tàu 6,5 nghìn tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
8
- Hệ thống báo động
chung toàn tàu cho loại
tàu 3 nghìn tấn và tàu
chở nhựa đường
1700m
3

năm 2009 Nhà máy

Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

22
(TKV),Nhà
máy Đóng tàu
Tổng công ty
Xây lắp máy
(LILAMA)
- Hệ thống báo động
chung toàn tàu cho loại
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Hệ thống báo động
chung buồng máy cho
loại tàu 6,5 nghìn tấn

năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
- Hệ thống báo động
chung buồng máy cho
loại tàu 3 nghìn tấn và
tàu chở nhựa đường
1700m
3

năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

9
- Hệ thống báo động
chung buồng máy cho
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
10
- Hệ thống báo cháy
cho loại tàu 3 nghìn
tấn và tàu chở nhựa
đường 1700 m
3

năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng

kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

- Hệ thống báo cháy
cho loại tàu cứu hộ
biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

23
- Hệ thống lái tự động
tàu thuỷ (đài lái) cho
loại tàu 3 nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
11
- Hệ thống lái tự động
tàu thuỷ (đài lái) cho
loại tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng

tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
12
- Các thiết bị điều
khiền máy phụ trong
buồng máy cho loại
tàu 3 nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Bộ khởi động độc lập
cho loại tàu 6,5 nghìn
tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
- Bộ khởi động độc lập
cho loại tàu 3 nghìn
tấn và tàu chở nhựa

đường 1700m
3

năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
13
- Bộ khởi động độc lập
cho 02 loại tàu cứu hộ
biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Bảng phân phối tổng

hợp cho đèn và nguồn
cho loại tàu 6,5 nghìn
tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
14
- Bảng phân phối tổng
hợp cho đèn và nguồn
cho loại tàu 3 nghìn
tấn và tàu chở nhựa
đường 1700m
3

năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt


24
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)

- Bảng phân phối tổng
hợp cho đèn và nguồn
cho loại tàu cứu hộ
biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
15
- Hệ thống báo động
CO2 cho 02 loại tàu
6,5 nghìn tấn và 22,5
nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
- Nhóm bảng điện

buồng lái cho loại tàu
6,5 nghìn tấn
năm 2008 Tổng công ty
Đóng tàu Bạch
Đằng
Được đăng
kiểm NK Nhật
Bản, vận hành
khai thác tốt
- Nhóm bảng điện
buồng lái cho loại tàu
3 nghìn tấn và tàu chở
nhựa đường 1700 m
3
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh – Tập
đoàn Than –
Khoáng sản
VN (TKV),
Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
Được đăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

16
- Nhóm bảng điện
buồng lái cho 02 loại
tàu cứu hộ biển
năm 2010 Nhà máy Đóng
tàu Sông Lô
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
17
- Hệ báo động của
buồng lạnh cho 02 loại
tàu 6,5 nghìn tấn và
22,5 nghìn tấn
năm 2009 Nhà máy
Đóng tàu Sông
Ninh
Được đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt
18
- Hệ thống đo mức
chất lỏng trong két cho
loại tàu 3 nghìn tấn và
tàu chở nhựa đường
1700 m
3


năm 2009 Nhà máy Đóng
tàu Tổng công
ty Xây lắp máy
(LILAMA)
ĐượcĐăng
kiểm BV
Pháp, đăng
kiểm VN, vận
hành khai thác
tốt

25
19
- Hệ thống giám sát từ
xa máy chính

năm 2009 Nhà máy đóng
tàu Sông Ninh
(TKV)
Đăng kiểm
Việt Nam

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình
độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Làm chủ và nắm vững kỹ thuật, công nghệ lập trình các module vi điều
khiển, PLC, các phần mềm điều khiển, giám sát qua mạng truyền thông công
nghiệp tàu thuỷ. Hiện nay Dự án đ
ã thực hiện lập trình cho họ vi điều khiển

AVR, PLC S7 Siemens, Omron, mạng Modbus, chương trình giám sát được
viết trên C
++
và đã chế tạo thành công các module này và nhúng vào các hệ
điều khiển tự động chuyên dụng tàu thuỷ. Các phần mền điều khiển và giám
sát đã tương đương với sản phẩm của các hãng nước ngoài ở các loại tàu 6,5
nghìn tấn và 22,5 nghìn tấn. Đây là thành công có ý nghĩa khoa học công
nghệ cao, làm cơ sở để chế tạo các hệ thống tự động tàu thuỷ có mức tự động
cao như một số hãng tiên ti
ến trên thế giới. Cũng từ đây, có thể mở rộng ra
mức độ tự động hóa cao hơn và số lượng thiết bị, số lượng đầu vào ra các bộ
điều khiển nhiều hơn cho các loại tàu trọng tải lớn, ví dụ: tàu 53 nghìn tấn, tàu
100 nghìn tấn. Nội dung khoa học công nghệ này là nhiệm vụ chính của Dự
án.
- Làm chủ và nắm vững kỹ thuật tích hợp hệ thố
ng, thiết bị tự động tàu thuỷ
trên công nghệ khả trình từ khâu thiết kế kỹ thuât, thiết kế công nghệ, qui
trình lắp đặt, kiểm tra, đăng kiểm. Tất cả các hệ thống thiết bị đã được đăng
kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ và 19 loại sản phẩm dạng I được lắp đặt vận
hành tốt ; 11 số sản phẩm của DA đã đăng ki
ểm nước ngoài như NK Nhật
Bản và BV Pháp cấp chứng chỉ và qua vận hành khai thác 2 năm (2008 –
2010) đều cho kết quả tốt. So với khu vực và thế giới, sản phẩm đã đạt được
chất lượng tốt, mức độ tự động hoá ở mức phổ biến của thế giới hiện nay, đáp
ứng được yêu cầu của các chủ tàu trong nước.
- Chế tạo thành công các loai sản phẩ
m của Dự án, ổn định các thông số kỹ
thuật, công nghệ qua 3 đợt sản xuất thử nghiệm (phiên bản I, II và cuối) và
khẳng định sản phẩm của Dự án trong quá trình khai thác hiệu quả, an toàn và
bền vững trên môi trường biển.

- Đào tạo được một đội ngũ cán bộ công nghệ trẻ có kiến thức tốt về chuyên
môn điện tự động tàu thuỷ, kiến thức và kỹ
năng lập trình hệ nhúng và giám
sát qua mạng truyền thông công nghiệp, cũng như có kỹ năng thiết kế kỹ

×