Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

nghiên cứu hệ thống bảo mật hệ điều hành windows 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 58 trang )

Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Như chúng ta đã biết khoa học máy vi tính ngày nay vô cùng phát triển, do nhu
cầu trao đổi thông tin tăng lên không ngừng .Ngày nay máy vi tính là một vật bất khả
li thân của nhiều người, nó đi sâu vào đời sống và giúp lưu trữ, xử lý thông tin hết sức
đơn giản. Nhưng do yêu cầu công việc muốn trao đổi thông tin với nhau thì người ta
cần đến một giao thức hết sức quan trọng đó là giao thức mạng máy tính. Mạng vi tính
giúp rút ngắn khoảng cách về địa lí dù bạn ở nơi đâu Điều đó đã kéo theo sự phát triển
đến chóng mặt của các mạng máy vi tính như:mạng lan mạng wan, mạng internet…Để
đáp ứng yêu cầu thời đại, Microsoft nhà cung cấp phần mềm hàng đầu trên thề giới đã
tung ra nhiều hệ điều hành như: window server 2000, window server 2003… để điều
hành ,quản lý mạng máy vi tính. Cùng với nhu cầu trao đổi thông tin thì cũng yêu cầu
khả năng bảo mật thông tin đó ngày càng tốt hơn. Window server 2003 (win2k3)là
một sự lựa chọn đúng đắn. Win2k3 là phiên bản kế thừa và phát triển các hệ điều hành
trước đó. Nó đã tích hợp rất nhiều công cụ mạnh nhằm giúp người quản trị có thể thiết
lập bảo mật , quản trị hệ thống tin trong mạng của mình trước các cuộc thâm nhập hệ
thống trái phép.vì vậy việc tìm hiểu về chính sách bảo mật trong window server 2003
là một nhu cầu tất yếu.Tuy hiện giờ Microsoft đã tung ra phiên bản window server
2008 kế thừa và phát triển của win 2k3 nhưng win 2k3 vẫn là sử dụng phổ biến nhất.
Đầu tiên để tìm hiểu về chính sách bảo mật trong win2k3 chúng ta cần hiểu khái
niệm bảo mật trong window server 2003 là gì?và tại sao chúng ta lại đi tìm hiểu về
chính sách bảo mật trong win2k3?
Sau đó chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu các chính sách bảo mật trong win 2k3 gồm
những bộ phận nào và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Bộ
Môn Công nghệ Thông tin đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện Báo Cáo này.
Cảm ơn thầy Phạm Minh Hoàn đã tận tình hướng dẫn , cung cấp tài liệu để em
thực hiện tốt đồ án này.


Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Windows Firewall Làm việc như thế nào 43


!" ##$%$%&''(
Như chúng ta đã biết họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là:
Windows 2000 Server,
Windows 2000 Advanced Server,
Windows 2000 Datacenter Server.
Với mỗi phiên bản Microsoft bổ sung các tính năng mở rộng cho từng loại dịch
vụ. Đến khi họ Server 2003 ra đời thì Mircosoft cũng dựa trên tính năng của từng
phiên bản để phân loại do đó có rất nhiều phiên bản của họ Server 2003 được tung ra
thị trường. Nhưng 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất là:
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
1
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
-Windows server 2003 web edition
-Windows server 2003 standard edition
-Windows server 2003 enterprise edition
-Windows server 2003 datacenter edition
So với các phiên bản 2000 thì họ hệ điều hành Server phiên bản 2003 có những đặc
tính mới sau:
- Network Load Balancing Clusters
Tổng hợp các sức mạnh đơn lẽ thành một
tăng cường khả năng chịu lỗi

- Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn như: hiểu
được chính sách nhóm (group policy) được thiết lập trong WinXP, có bộ công cụ

quản trị mạng đầy đủ các tính năng chạy trên WinXP.
- Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn: đối với các công ty nhỏ
không đủ chi phí để mua Exchange để xây dựng Mail Server thì có thể sử dụng dịch
vụ POP3 và SMTP đã tích hợp sẵn vào Windows Server 2003 để làm một hệ thống
mail đơn giản phục vụ cho công ty.
- Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Mircosoft Database
Engine) được cắt xén từ SQL Server 2000.Tuy MSDE không có công cụ quản trị
nhưng nó cũng giúp ích cho các công ty nhỏ triển khai được các ứng dụng liên quan
đến cơ sở dữ liệu mà không phải tốn chi phí nhiều để mua bản SQL Server.
- NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi trường 2003
này, nó cho phép các máy bên trong mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer
(mạng đồng đẳng) đến các máy bên ngoài Internet, đặt biệt là các thông tin được
truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn.
- Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS
(Routing and Remote Access). Tính năng này cho phép bạn duyệt các máy tính
trong mạng ở xa thông qua công cụ Network Neighborhood.
- Phiên bản Active Directory 1.1 ra đời cho phép chúng ta ủy quyền giữa các gốc
rừng với nhau đồng thời việc backup dữ liệu của Active Directory cũng dễ dàng hơn
- Hỗ trợ tốt hơn công tác quản trị từ xa do Windows 2003 cải tiến
RDP (Remote Desktop Protocol) có thể truyền trên đường truyền 40Kbps.
Web Admin cũng ra đời giúp người dùng quản trị Server từ xa thông qua một
dịch vụ Web một cách trực quan và dễ dàng.
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
2
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
- Hỗ trợ môi trường quản trị Server thông qua dòng lệnh phong phú hơn
- Các Cluster NTFS có kích thước bất kỳ khác với Windows 2000 Server chỉ
hỗ trợ 4KB
- Cho phép tạo nhiều gốc DFS (Distributed File System) trên cùng một Server.
)

*"+%" !" #
#$%$%&''(
, /01234567.83.93:7;/<7;=>:?>:&''(
@,AB//2.567.833:7;/<7;=>:?>:&''(
Bảo mật trong win2k3 là tập hợp tất cả các chính sách công cụ trong win2k3
nhằm thiết lập bảo mật hệ thống . Thiết lập chính sách bảo mật trên người dùng, nhóm,
quyền hạn của người dùng nhằm tăng cường mức an toàn cho mạng của mình.
,BC234567.83C563:D;/&''(
Trong win 2003 chúng ta có 2 phần dành cho bảo mật cơ bản đó là
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
3
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Domain controller security setting và Default domain security setting . Hai phần này
có những thành phần giống nhau nhưng tác dụng, ảnh hưởng của chúng thì khác nhau.Nếu
chúng ta chỉnh trên phần Domain controller security setting thì sẽ có ảnh hưởng đến toàn bộ
domain: các tài khoản truy nhập domain từ các máy con và máy trạm.
Do vậy trong đồ án này em chỉ trình bày về Default domain security setting.
@,E=BC3F/G76H/<I
@@,/J/3/21
Chính sách tài khoản người dùng (Account Policy) được dùng để chỉ định các
thông số về tài khoản người dùng mà nó được sử dụng khi tiến trình logon xảy ra. Nó
cho phép người dùng cấu hình các thông số bảo mật máy tính : chính sách mật khẩu,
khóa tài khoản và chứng thực Kerberos trong vùng. Nếu trên Server thành viên thì
người sử dụng sẽ thấy hai mục Password Policy và Account Lockout Policy, trên máy
Windows Server 2003 làm domain controller thì sẽ thấy ba thư mục Password Policy,
Account Lockout Policy và Kerberos Policy. Trong Windows Server 2003 cho phép
bạn quản lý chính sách tài khoản tại hai cấp độ là: cục bộ và miền
@&, /01
Muốn cấu hình các chính sách tài khoản người dùng ta vào:
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b

4
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Start /program/administrative tools/default domain security settings(hình 1)
Hình 1
@&@,E=BC.83GK1
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
5
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 2
Chính sách mật khẩu (Password Policies) nhằm đảm bảo an toàn cho mật khẩu
của người dùng để tránh các trường hợp đăng nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chính
sách này cho phép bạn qui định :chiều dài ngắn nhất của mật khẩu, độ phức tạp của
mật khẩu…
@&&,E=BCGLM3F/G76
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
6
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 3
Chính sách khóa tài khoản (Account Lockout Policy) quy định cách thức và thời
điểm khóa tài khoản trong vùng hay trong hệ thống cục bộ. Chính sách này giúp hạn
chế tấn công thông qua hình thức logon từ xa.
@&(,E=BCA>:5>:7=N-OP
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
7
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 4
@&O,/J/3/21?QA>:5>:7=
Kerberos là một giao thức mật mã dùng để xác thực trong các mạng máy tính
hoạt động trên những đường truyền không an toàn. Giao thức Kerberos có khả năng
chống lại việc nghe lén hay gửi lại các gói tin cũ và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.

Mục tiêu khi thiết kế giao thức này là nhằm vào mô hình máy chủ máy khách (client-
server) và đảm bảo nhận thực cho cả hai chiều.Giao thức được xây dựng dựa trên mật mã
hóa khóa đối xứng và cần đến một bên thứ ba mà cả hai phía tham gia giao dịch tin tưởng.
M,1RD3SC793TU
Kerberos được thiết kế dựa trên giao thức Needham-Schroeder. Kerberos sử
dụng một bên thứ ba tham gia vào quá trình nhận thực gọi là "trung tâm phân phối
khóa" (tiếng Anh: Key distribution center - KDC). KDC bao gồm hai chức năng: "máy
chủ xác thực" (Authentication server - AS) và "máy chủ cung cấp vé" (Ticket granting
server - TGS). "Vé" trong hệ thống Kerberos chính là các chứng thực chứng minh
nhân dạng của người sử dụng.
Mỗi người sử dụng (cả máy chủ và máy khách) trong hệ thống chia sẻ một khóa
chung với máy chủ Kerberos. Việc sở hữu thông tin về khóa chính là bằng chứng để
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
8
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
chứng minh nhân dạng của một người sử dụng. Trong mỗi giao dịch giữa hai người sử
dụng trong hệ thống, máy chủ Kerberos sẽ tạo ra một khóa phiên dùng cho phiên giao
dịch đó
5,VCT/0.
• Tồn tại một điểm yếu: Nếu máy chủ trung tâm ngừng hoạt động thì mọi hoạt
động sẽ ngừng lại. Điểm yếu này có thể được hạn chế bằng cách sử dụng nhiều
máy chủ Kerberos.
• Giao thức đòi hỏi đồng hồ của tất cả những máy tính liên quan phải được đồng
bộ. Nếu không đảm bảo điều này, cơ chế chứng thực dựa trên thời hạn sử dụng
sẽ không hoạt động. Thiết lập mặc định đòi hỏi các đồng hồ không được sai
lệch quá 10 phút.
• Cơ chế thay đổi mật khẩu không được tiêu chuẩn hóa.
&,E=BCCWC5U
&@,/J/3/21
Chính sách cục bộ (Local Policies) cho phép bạn thiết lập các chính sách

giám sát các đối tượng trên mạng như người dùng và tài nguyên dùng chung. Đồng
thời dựa vào công cụ này bạn có thể cấp quyền hệ thống cho các người dùng và thiết
lập các lựa chọn bảo mật.
Hình 5
&&/X3Y8ZCE=BCG/0.37B
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
9
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Chính sách kiểm toán (Audit Policies) giúp bạn có thể giám sát và ghi nhận các
sự kiện xảy ra trong hệ thống, trên các đối tượng cũng như đối với các người dùng.
Bạn có thể xem các ghi nhận này thông qua công cụ Event Viewer trong mục
Security.
&(,/X3Y8Z[1RQ234C7H/<I
Đối với hệ thống Windows Server 2003, bạn có hai cách cấp quyền hệ thống
cho người dùng là: gia nhập tài khoản người dùng vào các nhóm tạo sẵn (built-in) để
kế thừa quyền hoặc bạn dùng công cụ User Rights Assignment để gán từng quyền rời
rạc cho người dùng. Trong hai công cụ đó bạn mở mục Local Policy\ User Rights
Assignment để thêm ,bớt quyền hạn cho người dùng hoặc nhóm .Ta chọn quyền cần
cấp rồi ấn ADD hoặc REMOVE .
+Access This Computer from the Network : cho phép truy cập đến máy tính
này thông qua mạng
+Act as Part of the Operating System :cho phép các dịch vụ chứng thực ở mức thấp
+Add Workstations to the Domain : cho phép thêm tài khoản vào vùng (domain)
+Back Up Files and Directories : cho phép sao lưu dự phòng tập tin và thư mục
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
10
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
+Bypass Traverse Checking :cho phép người dùng duyệt qua cấu trúc thư mục
.nếu không có quyền xem
+ Change the System Time :thay đổi giờ hệ thống

+ Create a Pagefile :tạo 1 trang tập tin
+ Create a Token Object :cho phép tạo thẻ bài nếu dùng NTCreate Token API.
+ Create Permanent Shared Objects :tạo 1 đối tượng thư mục
+ Debug Programs : cho phép sử dụng chương trình DEBUG vào bất kì tiến trình nào
+ Deny Access to This Computer from the Network :cho phép khóa tài khoản
người dùng hoặc nhóm truy cập đến máy tính này từ mạng
+ Deny Logon as a Batch File :từ chối logon như 1 file batch+ Deny Logon as a
Service :từ chối logon như 1 tác vụ (service)
+ Deny Logon Locally: từ chối người dùng hoặc nhóm đăng nhập đến máy cục bộ
Hình 6
+ Enable Computer and User Accounts to Be Trusted by Delegation : cho phép
tài khoản người dùng hoặc nhóm được ủy quyền cho người dùng hoặc máy tính
+ Force Shutdown from a Remote System :cho phép tắt máy tính từ hệ thống
điều khiển từ xa
+ Generate Security Audits : cho phép tao entry vào Security log.
+ Increase Quotas :điều khiển hạn ngạch các tiến trình
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
11
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
+ Increase Scheduling Priority : Quy định một tiến trình có thể tăng hoặc giảm độ
ưu tiên đã được gán cho tiến trình khác.
+ Load and Unload Device Drivers :cho phép cài đặt hoặc gỡ bõ driver của thiết
bị khác
+ Lock Pages in Memory :khóa trang trong vùng nhớ
+ Log On as a Batch Job : Cho phép một tiến trình logonvào hệ thống và thi
hành một tập tin chứa các lệnh hệ thống.
+ Log On as a Service : Cho phép một dịch vụ logonvà thi hành một dịch vụ riêng.
+ Log On Locally : Cho phép người dùng logon tại máy tính Server.
+ Manage Auditing and Security Log : Cho phép người dùng quản lý Security log.
+ Modify Firmware Environment Variables : Cho phép người dùng hoặc một tiến

trình hiệu chỉnh các biến môi trường hệ thống.
+ Profile System Performance : Cho phép người dùng giám sát các tiến trình hệ
thống thông qua công cụ Performance Logs and Alerts.
+ Remove Computer from Docking Station : Cho phép người dùng gỡ bỏ một
Laptopthông qua giao diện người dùng của Windows 2003
+ Replace a Process Level Token : Cho phép một tiến trình thay thế một token
mặc định mà được tạo bởi một tiến trình con.
+ Restore Files and Directories : cho phép phục hồi tập tin và thư mục
+ Shut Down the System :cho phép tắt hệ thống
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
12
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
+ Synchronize Directory Service Data : Cho phép người dùng đồng bộ dữ liệu
với một dịch vụ thư mục.
+ Take Ownership of Files or Other Objects : Cho người dùng tước quyền sở
hữu của một đối tượng hệ thống.
Hình 6.2
&O1UC3E567.83
Các lựa chọn bảo mật (Security Options) cho phép người quản trị Server khai
báo thêm các thông số nhằm tăng tính bảo mật cho hệ thống như: không cho phép hiển
thị người dùng đã logon trước đó hay đổi tên tài khoản người dùng tạo sẵn
(administrator, guest). Trong hệ thống Windows Server 2003 hỗ trợ cho chúng ta rất
nhiều lựa chọn bảo mật, nhưng trong giới hạn đồ án này em chỉ khảo sát các lựa chọn
thông dụng
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
13
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Hình 7.1
+Shutdown: allow system to be shut down without having to log on : cho phép tắt

hệ thống mà không cần logon
+ Audit : audit the access of global system objects : Giám sát việc truy cập các
đối tượng hệ thống toàn cục.
+ Network security: force logoff when logon hours expires : Tự động logoff khỏi
hệ thống khi người dùng hết thời gian sử dụng hoặc tài khoản hết hạn.
+ Interactive logon: do not require CTRL+ALT+DEL : Không yêu cầu ấn ba
phím CTRL+ALT+DELkhi logon.
+ Interactive logon: do not display last user name : Không hiển thị tên người
dùng đã logon trên hộp thoại Logon.
+ Account: rename administrator account : Cho phép đổi tên tài khoản
Administratorthành tên mới
+ Account: rename guest account : Cho phép đổi tên tài khoản Guestthành tên mới
+Account: Administrator account status :tài khoản admin
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
14
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 7.2
+account:guest account status :tài khoản guest
+account:limit local account use of blank passwords to console logon only : giới
hạn tài khoản cục bộ sử dụng mật khẩu trắng khi logon
+Audit:audit the user of backup and restore privilege :cho phép người dùng tạo
lưu trữ và phục hồi đặc quyền
+Audit: Shut down system immediately if unable to log security audits :tắt hệ
thống ngay lập tức nếu bảo mật cho phép
+DCOM:machine access restrictions in security
+shutdown:clear vitual memory pagefile :xoa pagefile bộ nhớ ảo

Hình 7.3
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
15

Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
(,#\G/2<]8Z
Giúp người dùng sử dụng dễ dàng hơn, hệ thống ,quản lý thông tin của người dùng khi
đăng nhập, các lựa chọn thiết lập, lưu trữ thông tin người dùng khi đăng nhập .
Hình 7.4
O,/J/3/21?Q^=>C
O@,_`M
-Ipsec(IP scurity) là 1 giao thức hỗ trợ bảo mật dựa trên địa chỉ IP
-Giao thức hoạt động ở tầng thứ 3 network trong mô hình OSI nên nó an toàn
và tiện lợi hơn tầng APPLICATION
O&,BC=a<W
Để sử dụng IPsec bạn phải tạo ra qui tắc (rule) .1 qui tắc là sự kết hợp của :bộ
lọc (filter) và hành động (action)
O(,BC<W
-IPsec của microsoft hỗ trợ 4 tác động (action),các tác động này giúp việc trao
đổi thông tin ,dữ liệu giữa các máy tính an toàn hơn.
+Block transmissions: có chức năng chặn những gói dữ liệu được truyền
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
16
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
+Encryp transmissions:mã hóa dữ liệu được truyền
+Sign transmissions: ký tên vào các gói dữ liệu được truyền nhằm tránh giã mạo
+Permit transmissions:cho dữ liệu truyền thông qua dựa vào các qui tắc (rule)
OO, /01
Cách vào IPsec:
StartProgramsadministrative toolsdefault domain controller security
settingsIP security policies on local machine
M,BC3D.5UYbC.J/
Nhấp phải vào IP security policies on active directory manage ip filter lists and
filter actions chọn tab manage ip filter listsadd để thêm


Hình 8
Ấn NEXTđiền tênrồi ấn add
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
17
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Hình 9
Rồi chọn mirrored …. Để cho qui tắc có tác dụng qua lại giữa 2 máy

Hình 10

Đến điền địa chỉ nguồn
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
18
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Hình 11
Đến điền dịa chỉ máy đích

Hình 13
Chọn kiểu kết nối
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
19
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 14
FINISH ok
5,/X3Y8Z3BCTUYbC
Chọn tab manage filter actions


-@c
ấn add để thêmđiền tênaddNEXT
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
20
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Hình 16
Chọn kiểu lọc

Hình 17
Chọn tác động
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
21
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn
Hình 18
Bảo mật IP

Hình 19
C,BCGX3VZ5UYbC?F3BCTU567.83
Nhấp phải chuột IP security on active directorygreate ip security policyadd
để thêm IP mớiđiền tên(hình 20)
Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
22
Nghiên Cứu Hệ Thống Bảo mật HDH windows 2003 GVHD:Phạm Minh Hoàn

Hình 20
chọn điểm kết thúc của kênh tunnel

Hình 21
chọn kiểu kết nối mạng

Sinh Viên :Lê Văn Đức Lớp :CNTT 48b
23

×