Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ÔN tập SINH học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.92 KB, 24 trang )

ÔN TẬP SINH HỌC 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I- Gen, mã di truyền, quá trình nhân đôi ADN
1- Khái niệm gen: gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi polipeptit hay 1 phân tử
ARN.
- 1 gen cấu trúc: gồm 3 vùng + vùng điều hoà(đầu 3’của mạch mã gốc): khởi động, điều hoà qtrình phiên mã.
+ vùng mã hoá ( ở giữa gen): mang thông tin mã hoá axit amin.
+ vùng kết thúc (đầu 5’của mạch mã gốc - cuối gen) :kết thúc phiên mã.
- Mạch gốc chiều (3’ – 5’) ; mạch bổ sung (5’ – 3’)
- SV nhân sơ: vùng mã hoá liên tục (gen không phân mãnh)
- SV nhân thực: vùng mã hoá không liên tục (gen phân mãnh) xen kẽ đoạn mã hoá axit amin(exôn) là đoạn không
mã hoá axit amin(intron).
2- Mã di truyền:trình tự sắp xếp các nu trong gen qui định trình tự các axit amin trong prôtêin
a) Mã di truyền là mã bộ ba vì: có 4 loại nuclêôtit mà cấu trúc của prôtêin có 20 loại axit amin.
- Mã DT là trình tự các nu trong gen quy định trình tự axit amin.
- mã DT được đọc theo chiều 5’ - 3’.
- Có 64 bộ ba: + Mã mở đầu AUG quy định điểm khởi đầu dịch mã.
+Mã kết thúc UAA, UAG, UGA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dich mã.
b) Đặc điểm mã DT là :
- Mã bộ ba: cứ 3 nu đứng kế tiếp mã hoá 1 axit amin.
- Mã DT được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba không gối nhau.
- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin.
- Tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG
- Tính phổ biến: tất cả các loài đều cùng có chung 1 bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ.
3- QT nhân đôi của ADN:
a) Nguyên tắc: bổ sung , bán bảo toàn
b) Qt nhân đôi : - Nhờ enzim tháo xoắn PT ADN được tách ra tạo chạc chữ Y, để lộ 2 mach đơn.
- - Mạch khuôn có đầu 3’ – 5’: mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’-3’.
- Mạch khuôn có đầu 5’- 3’: mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quảng từng đoạn
Okzaki(hướng ngược lại) sau đó các đoạn nối với nhau nhờ enzim nối ligaza


Kết quả: từ 1 phân tử ADN mẹ 2 phân tử ADN con giống mẹ.
II- Phiên mã, dịch mã:
1- Phiên mã:
a) - Khái niệm : là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc ADN (3’ - 5’)
b) Các loại ARN: + ARN thông tin(mARN) : cấu tạo mạch thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu để
Ribôxoom nhận biết và gắn vào. Dùng làm khuôn cho qt dịch mã.
+ ARN vận chuyển(tARN) mang bộ ba đối mã đặc hiệu có chức năng mang axit amin
đến ribôxôm và đóng vai trò như người phiên dịch.
+ ARN ribôxôm (rARN): kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
c) Cơ chế :+ theo nguyên tắc bổ sung A-U; G-X.
+ enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (chiều
3’

5’) làm khuôn để tổng hợp mARN
+ mạch ARN được tổng hợp có chiều 5’- 3’
+ ở TB nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp pr
+ở TB nhân thực sau khi kết thúc phiên mã, ARN được cắt bỏ các intrôn, nối các êxôn lại.

tạo
mARN trưởng thành.
2- Dịch mã:là qt tổng hợp prôtêin, gồm 2 giai đoạn.



a) hoạt hoá axit amin: a.a + ATP + tARN aa - tARN
b) Tổng hợp chuỗi polipeptit:
- các bộ ba trên mARN gọi là các cođôn.
- bộ ba trên tARN gọi là anticođôn(bộ ba đối mã)
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 côđôn.
* Mở đầu: - Côđôn mỡ đầu trên mARN là AUG tương ứng a.a Metionin(svật nhân thực ).

* Kéo dài: - côđôn của a.a thứ nhất là GUX, anticođôn tương ứng là XAG
- liên kết peptit đầu tiên giữa a.a mở đầu với a.a thứ nhất
- Ribôxôm dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN, đồng thời tARN rời khỏi riboxôm .
-QT dịch mã cứ tiếp tục.
* Kết thúc: khi ribôxôm gặp côđôn kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì qt dịch mã dừng lại. Ribôxoom tách khỏi
mARN, chuỗi polipeptit được giải phóng, a.a mở đầu tách ra

prôtêin được hoàn chỉnh.
c) Pôlixôm: trên mARN thường có 1 nhóm ribôxôm gọi là pôlixôm.
d) Mối liên hệ ADN- ARN- prôtêin
nhân đôi ADN phiên mã mARN dịch mã prôtêin tính trạng.
III- Điều hoà hoạt động gen:
1- Khái niệm: là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
2- Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ.
a) cấu tạo ôpêrôn: + gen cấu trúc: gồm gen Z,Y,A.
+ Gen vận hành (O)nằm trước gen cấu trúc, tương tác với chất ức chế.
+ vùng khởi động(P) trước vùng vận hành, tương tác với ARN polimeraza để khởi động
phiên mã.
b) Cơ chế: 1 operôn hoạt động chịu sự điều khiển của gen điều hòa R
- Bình thường: gen R tổng hợp chất ức chế gắn với vùng vận hành gen cấu trúc bị ức chế không hoạt
động.
- Khi có chất cảm ứng(lactozơ)tác dụng lên chất ức chế chất ức chế bị bất hoạt không kết hợp
vùng vận hành vùng vận hành đkhiển qtrình phiên mã, dịch mã.
IV- Đột biến
A- Khái niệm:- đột biến: Biến đổi vật chất dtruyền xảy ra ở cấp độ phân tử(ADN), cấp độ tế bào(NST)
- thể ĐB: cơ thể mang ĐB được biểu hiện thành kiểu hình
- ĐB gồm ĐB gen và ĐB NST.
B- ĐB gen:
1) Khái niệm: là những biến đổi trong cấu trúc của gen., ĐB thường liên quan đến 1 cặp nu (ĐB điểm)
2) các dạng: thay thế, thêm hoặc mất 1 hoặc 1 số cặp Nu

3) Nguyên nhân:tác nhân lí, hoá , sinh học.
4) Nơi xảy ra: tế bào sinh dưỡng và tb sinh dục.
5) cơ chế phát sinh: - ĐB điểm thường xảy ra trên 1 mạch dưới dạng tiền ĐB. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành ĐB qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen

tiền ĐB gen

ĐB gen
-VD : + Bazơ nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hyđrô thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng

ĐB gen: “ G*-X

G*-T

T-A
- Tác động của các tác nhân gây đột biến:
+ Vật lí(tia tử ngoại) làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch ADN lkết nhau.
+ hoá học (5- brôm uraxin) thay thế A- T bằng G-X.
+ sinh học: (virut) gây đột biến.
6) Hậu quả: - có hại, có lợi hoặc trung tính.
- Phần lớn ĐB điểm thường vô hại.
- Mức độ gây hại của ĐB gen phụ thuộc và đkiện môi trường và tuỳ tổ hợp gen.



Enzim
7)Ý nghĩa : ĐB gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
C- ĐB NST:
1) Hình thái NST:

* Ở svật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép vòng không lkết với prôtêin histô
* Ở svật nhân thực : NST gồm 2 crômtit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), 1 số NST còn có eo thứ
2(tổng hợp rARN), NST có hình dạng : que, hạt, V Đường kính : 0,2 - 2
µ
m ; dài 0,2 - 50
µ
m
- Hình dạng, k/thước, số lượng đặc trưng cho loài.
- nhìn rõ ở kì giữa nguyên phân khi NST co xoắn cực đại.
- TB sinh dưỡng, bộ NST tồn tại từng cặp

bộ NST lưỡng bội 2n.
2) Cấu trúc : gồm ADN +prôtêin loại histon.
- Ptử ADNquấn quanh các khối cầu prôtêin

chuỗi nuclêôxom(1 nuclêôxom gồm 8 ptử histon + 1 đoạn
AND 146 cặp nu quấn quanh 1 ¾ vòng)

sơi cơ bản(đk 11n.m) xoắn bậc 2

sợi nhiễm sắc(ĐK 30n.m) , xoắn
tiếp

Ống siêu xoắn (ĐK 300n.m) xoắn tiếp

crômatit (ĐK 700n.m)

NST
3) Phân loại :
a. Đột biến cấu trúc :

* Khái niệm: là những biến đổi trong cấu trúc NST làm thay đổi hình dạng, cấu trúc NST.
* Các dạng:
Các dạng Cơ chế, ứng dụng hậu quả, ví dụ
mất đoạn mất 1 đoạn của NST làm giảm số lượng gen
trên NST. Gây ĐB mất đoạn nhỏ để bỏ các
gen không mong muốn
Gây chết.VD mất đoạn NST 22 gây ung thư
máu ác tính
lặp đoạn 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần làm
tăng slượng gen. Đại mạch đb lặp đoạn làm
tăng hoạt tính enzim amilaza để sx bia
it ảnh hưởng, tạo nên các gen mới trong qt tiến
hoá.
đảo đoạn đoạn NST đảo ngược 180
0
làm thay đổi vị trí
gen trên NST
Ít ảnh hưởng tới sức sống.
chuyển đoạn chuyển đoạn trên cùng 1 NST hoặc giữa 2
NST không tương đồng làm thay đổi nhóm
gen lkết. Dùng côn trùng đb chuyển đoạn làm
công cụ phòng trừ sâu hại
gây chết, giảm khả năng sinh sản.
b. Đột biến số lượng NST: - sự biến đổi slượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp tạo thể lệch bội
- biến đổi toàn bộ các cặp NST tạo thể đa bội.
* Lệch bội(dị bội) :
- KN: bđổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp.
- Các dạng: thể không(2n -2), thể 1(2n-1), thể 1 kép(2n-1-1), thể ba(2n+1), thể bốn(2n+2), thể bốn
kép(2n+2+2).
- Nguyên nhân: tác nhân lí, hoá , sinh học môi trường làm cản trở sự phân li của 1 hay 1 số cặp NST

trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu NST
- Cơ chế:
+ Cơ chế hình thành thể dị bội. + Cơ chế hình thành bệnh đao
P: ♀ 2n x ♂ 2n P: ♀ cặp NST 21 || x ♂ || cặp NST 21
Gp : Gp: || 0 |
(n+1) ( n-1) n
(2n+1) (2n-1) ||| cặp 21 (gồm 3 chiếc)
F
1
: (thể ba) (thể một)



+ Cơ chế hình thành thể lệch bội NST giới tính:
X X X Y
XX X Y
XXX XXY XO OY (chết)
(Hội chứng 3X) (Hội chứng claifentơ) (Hội chứng tơcnơ)
- Hậu quả, ý nghĩa: chết, mất sức sống, mất khả năng sinh sản- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá, sử dụng
ĐB lệch bội để xác định gen trên NST.
* Đa bội:- Tự đa bội:là dạng làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Đa bội lẻ: 3n, 5n. . . . Đa bội chẵn: 4n, 6n . . . .
+ Cơ chế:
P : 2n X 2n
G/p 2n n
F1 3n thể tam bội
P: 2n X 2n
G/p 2n 2n
F1 4n thể tứ bội


Hợp tử 2n NST nhân đôi 4n
Thoi vô sắc K
0
h/ thành
- Dị đa bội:là dạng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào
( do lai xa kèm đa bội hoá)
Ví dụ: p : cải củ (Raphanus) x cải bắp (Brassica)
2n = 18 R 2n = 18B
Gp : n = 9R n = 9B
F
1
: n + n = 9R + 9B (bất thụ)
↓ (Đa bội hóa)
2n + 2n = 18R + 18B (sinh sản được)
* Hậu quả : - vai trò : tế bào có hàm lượng ADN tăng gấp bội → tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ,
cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
- Đa bội lẻ : không có khả năng sinh giao tử.
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế xác định giới tính rối loạn, ảnh hưởng đến
sinh sản.
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
A- Quy luật phân ly:
I- Nội dung:
1. Thí nghiệm:
+ Đối tượng : chọn đậu Hà Lan vì dễ trồng, tính trạng tương phản rõ, tự thụ phấn nghiêm ngặt, dễ tạo dòng
thuần.
+ Tiến hành : p : ♀ hoa đỏ x ♂ hoa trắng (hoặc ngược lại)
F
1
: toàn hoa đỏ (F
1

tự thụ phấn)
F
2
: 3 đỏ : 1 trắng
F
2
: tự thụ phấn
(Hoa trắng F
2
→ F
3
: hoa trắng
1/3 hoa đỏ F
2
→ hoa đỏ (hoa đỏ thuần chủng
2/3 hoa đỏ F
2
→ đỏ : 1 trắng (hoa đỏ không thuần chủng)
+ Nội dung định luật: mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các
thành viên của 1 cặp alen phân li động đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa
alen kia.



II- Cơ sở tế bào học: trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại từng cặp → gen cũng tồn tại từng cặp alen chúng phân
ly trong giảm phân để hình thành giao tử và tổ hợp trong thụ tinh.
p :
A
||

A
x
a
||
a
đỏ trắng
Gp : |
A
|
a
F
1
:
A
||
a
x F
1
A
||
a
đỏ đỏ
GF
1
:
A
| |
a A
| |
a

F
2
: 1
A
||
A
: 2
A
||
a
: 1
a
||
a
Kiểu hình : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B- Quy luật phân ly độc lập:
I- Nội dung:
1. Thí nghiệm: p (t/c) : hạt vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: vàng trơn
F
2
:
16
9
V - T :
16
3
V - N :

16
3
X - T :
16
1
X - N
Xét từng cặp tính trạng :
xanh
vàng
=
1
3
;
nhăh
tron
=
1
3
⇒ Màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
2. Nội dung định luật: khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này
không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia (các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình
thành giao tử).
II- Cơ sở tế bào học: có sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
hình thành giao tử

sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
III- Công thức tổng quát:
- Số cặp gen dị hợp : n
- Giao tử : 2
n

- Tỉ lệ phân ly kiểu gen : (1 : 2 : 1)
n
- Số lượng kiểu gen : 3
n
- Tỉ lệ kiểu hình : (3 : 1)
n
- Số lượng kiểu hình : 2
n
* Ý nghĩa: sự phân li độc lập của các NSt trong qt giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong qt
thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp
C- Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen:
I- Tác động của nhiều gen lên 1 tính trạng:
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen: là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác
nhau → xuất hiện tính trạng mới.
- Các gen không alen : là các gen không nằm trên cùng 1 vị trí (lôcut) của cặp NST tương đồng. Ví dụ ở
đậu Hà Lan gen quy định màu sắc và hình dạng hạt là các gen không alen.
a) Thí nghiệm: lai 2 thứ đậu
p : dòng hoa Trắng 1 X dòng hoa trắng 2
F
1
: hoa đỏ
F
2
: 9/16 hoa đỏ : 7/16 trắng
b) Giải thích:



F
2

: 9 + 7 = 16 tổ hợp → giao tử F
1
: 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
→ F
1
dị hợp 2 cặp gen AaBb
F
1
: AaBb đỏ : 1 tính trạng do 2 cặp gen không alen quy định → Đây là hiện tượng tương tác gen
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
F
2
: 9A - B - : 9 đỏ (có sự tương tác 2 gen trội)
3A - bb :
3aa B - 7 trắng (có mặt 1 gen trội A, B hoặc aabb)
1 aabb
Ngoài ra còn gặp các loại tỉ lệ biến dạng khác như 9 : 3 : 4, 12 : 3 : 1, 9 : 6 : 1 hoặc 13 : 3
2. Tác động cộng gộp : là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự phát
triển của tính trạng.
Ví dụ1 : lai 2 thứ lúa mì hạt đỏ và hạt trắng → F
1
đỏ hồng và
F
2
: 15 đỏ : 1 trắng (độ đậm nhạt đỏ thuộc gen trội)
p : A

1
A
1
A
2
A
2
x a
1
a
1
a
2
a
2
(đỏ đậm) (trắng)
F
1
: A
1
a
1
A
2
a
2
(đỏ hồng)
F
2
: 15 đỏ : 1 trắng

(Biến thiên từ đỏ thẫm → đỏ rất nhạt)
VD 2:Màu da người do 3 gen không alen (A,B,C) cùng qui định tổng hợp sắc tố mêlanin và nằm trên các
NST tương đồng khác nhau.
II-Tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng (tính đa hiệu của gen) :là trường hợp 1 gen chi phối nhiều tính
trạng
Ví dụ 1: Moocgan đã phát hiện ở ruồi giấm có gen cánh cụt, đồng thời đốt thân cũng ngắn, lông cứng, hình
dạng cơ quan sinh dục thay đổi, đẻ trứng ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu.
VD 2 :Gen HbA qui định hồng cầu hình cầu ĐB HbS qui định hồng cầu hình liềm làm xuất hiện
hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
D- Di truyền liên kết:
I- Di truyền liên kết hoàn toàn:
Ở ruồi giấm : gen B : thân xám, gen b : thân đen
V : cánh dài, v : cánh cụt
p (t/c) : ruồi thân xám, cánh dài x ruồi thân đen, cánh cụt
F
1
: 100% xám, dài
Pa : ♀ đen, cụt x ♂ F
1
xám dài
Fa : 1 xám dài : 1 đen cụt
Kết quả phép lai cho thấy: đây là phép lai 2 cặp t/trạng nhưng KQ giống lai 1 cặp t/trạng, chứng tỏ
- Thân xám đi kèm cánh dài, thân đen đi kèm cánh cụt.
- Màu sắc thân, hình dạng cánh di truyền liên kết.
- Trong quá trình phát sinh giao tử, gen B và V liên kết hoàn toàn
gen b và v cũng liên kết hoàn toàn.
- Các gen nằm trên 1 NST cùng phân ly, tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh → di truyền
đồng thời của nhóm tính trạng.
- Các gen trên 1 NST tạo thành nhóm liên kết.
+ Số nhóm gen liên kết = Số NST đơn bội (n)

+ Số nhóm tính trạng = Số nhóm gen liên kết
II- Di truyền liên kết không hoàn toàn( hoán vị gen)
1. Thí nghiệm: giống như trên nhưng lần này lấy :
Pa : ♀F
1
xám dài x ♂đen cụt



Fa : 0,415 xám dài : 0,415 đen cụt : 0,085 xám cụt : 0,085 đen dài
Như vậy trong quá trình phát sinh giao tử cái xảy ra sự HVG giữa các alen V và v → xuất hiện 2 loại giao
tử Bv và bV ⇒ có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ là thân đen, cánh dài và thân xám, cánh cụt.
2. Cơ sở tế bào học: do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân
1 trong quá trình phát sinh giao tử (sơ đồ trang 55)
3. Đặc điểm của hoán vị gen:
Số cá thể HVG
- Tần số HVG = x 100%
Tổng số cá thể thu được
Ở ví dụ trên, tần số HVG là : 0,085 + 0,085 = 0,17 hoặc 17%
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách giữa 2 gen : khoảng cách càng lớn thì tần số HVG càng lớn. Tần số
HVG không vượt quá 50%.
- HVG phụ thuộc giới tính : đa số HVG xảy ra ở con cái, một số ít xảy ra ở con đực.
- HVG xảy ra trong giảm phân, đôi khi trong nguyên phân.
- HVG làm tăng biến dị tổ hợp.
4. Bản đồ di truyền:
a. Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của 1 loài.
b. Cách lập bản đồ di truyền:
- Xác định số nhóm gen liên kết, thứ tự và khoảng cách của các gen trong nhóm liên kết.
- Dựa vào việc xác định tần số, người ta xác lập được thứ tự và khoảng cách của các gen trên NST.
- Các nhóm gen liên kết được đánh số theo thứ tự theo bộ đơn bội của loài (I, II, III )

- Khoảng cách giữa các gen được tính bằng đơn vị bản đồ = 1% HVG; 1% HVG = 1cM.
c. Ý nghĩa:
+ Dự đoán sự di truyền các tính trạng do gen nằm trên bản đồ. Dự đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các
phép lai.
+ Trong công tác giống, giảm thời gian chọn đôi giao phối 1 cách mò mẫm.
5. Ý nghĩa của di truyền liên kết:
- Di truyền liên kết hoàn toàn: hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính
trạng, người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
- Di truyền liên kết không hoàn toàn : làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để
lập bản đồ di truyền.
6. Cách phát hiện hiện tượng di truyền liên kết:
+ Dùng phép lai phân tích : là lai với cơ thể đồng hợp lặn.
Nếu : Fa : tỉ lệ 1 : 1 ⇒ liên kết hoàn toàn
Fa : xuất hiện 4 kiểu hình, tỉ lệ không bằng nhau
⇒ Liên kết không hoàn toàn (HVG)
+ Làm tiêu bản tế sinh dục (chín) ở kỳ trước giảm phân I để phát hiện.
E- Di truyền liên kết với giới tính:
I- NST giới tính:
- Giới tính của một cá thể của loài phụ thuộc sự có mặt NST giới tính.
Ví dụ: + XX : cái, XY : đực (ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai ).
+ XX : cái, X0 : đực (châu chấu)
+ XX : đực, XY : cái (chim, ếch, bò sát, bướm, dâu tây).
- Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường → di truyền
liên kết với giới tính.
- Khi tiếp hợp trong giảm phân, đoạn mà NST X và Y bắt cặp với nhau ⇒ đoạn tương đồng. Đoạn không
bắt cặp → đoạn không tương đồng.
II- Gen trên NST X:




- Moocgan cho lai ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng với ruồi giấm mắt trắng thì nhận thấy mắt đỏ (W) là tính
trạng trội, mắt trắng (w) lặn.
- Các gen nằm trên NST X có hiện tượng di truyền chéo (mẹ truyền con trai, bố truyền con gái).
- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở F
2
trong 2 giới (phép lai thuận) và đồng đều ở 2 giới (phép lai
nghịch).
- Cơ sở tế bào học của phép lai chính là sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp của
chúng qua thụ tinh để đưa đến sự phân ly và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt.
- NST Y không mang gen quy định màu mắt, vì vậy ruồi đực chỉ cần NST X mang 1 gen w (X
w
Y) → mắt
trắng, còn ruồi cái XX mang đồng hợp gen lặn (X
w
X
w
) mới biểu hiện bệnh. Vì vậy ruồi cái mắt trắng rất hiếm.
- Một số bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên X → bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam.
III- Gen trên NST Y:
Có hiện tượng di truyền thẳng (bố → con trai → cháu trai) truyền trực tiếp cho thể dị giao tử (XY).
Ví dụ : người tật dính ngón 2, 3 ; túm lông trên tai.
IV- Ý nghĩa: giúp cho con người phát hiện sớm con đực, cái để điều chỉnh tỉ lệ, ♂,♀theo ý muốn.
- Ở gà : gen A quy định lông vằn. Khi mới nở gà trống X
A
X
A
vằn rõ hơn gà mái X
A
Y.
- Ở tằm : tằm đực cho tơ nhiều hơn tằm cái : gen A : màu sáng

gen a : màu sẫm
Bằng phương pháp lai Tằm : ♂X
A
X
a
→ trứng màu sáng
người ta chủ động Tằm : ♀ X
a
Y → trứng màu sẫm
F- Di truyền ngoài NST:
I- Di truyền theo dòng mẹ : ở thể lưỡng bội - giao tử đực (tinh trùng), giao tử cái (trứng) mang bộ NST đơn bội
(n). Tế bào chất trong giao tử cái lớn hơn nhiều giao tử đực → ảnh hưởng sự di truyền một số tính trạng.
- Trong di truyền tế bào chất : kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau, trong đó con lai thường mang tính
trạng của mẹ. Trong sự di truyền này, vai trò chủ yếu thuộc giao tử cái, do vậy di truyền tế bào chất thuộc dạng di
truyền theo dòng mẹ.
II- Di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp:
Ngoài các gen trong tế bào chất thì ti thể, lục lạp cũng mang gen.TB chứa nhiều ti thể, nhiều lục lạp, một ti
thể, 1lục lạp chứa nhiều ADN nên chứa nhiều bản sao khác nhau.
G- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen:
I- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
Ví dụ : Cây hoa Anh thảo có giống hoa đỏ (AA), hoa trắng (aa).
Hoa đỏ AA
 →
C
o
35
Hoa trắng (Hạt)
 →
C
o

20
Hoa đỏ
Hoa trắng aa
 →
C
o
35
Hoa trắng
20
o
C
⇒ Kết luận:
+ Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng sẵn có mà di truyền kiểu gen.
+ Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
+ Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu nhiều tác động khác nhau của môi trường bên
trong và bên ngoài cơ thể.
- Các yếu tố môi trường có tác động đến sự biểu hiện tính trạng . Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen,
ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
II- Thường biến(sự mềm dẻo kiểu hình)
1. Ví dụ: thỏ sống ở vùng ôn đới : mùa hè lông vàng xám, mùa đông lông trắng như tuyết.
2. Định nghĩa : biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi
trường.
3. Nguyên nhân : do môi trường tác động.



4. Đặc điểm:
- Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định tương ứng điều kiện môi trường.
- Biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen → không di truyền.

- Có lợi cho bản thân sinh vật.
- Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.
III- Mức phản ứng:
1. Ví dụ : Ở gà chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng thể trọng, ít ảnh hưởng màu lông.
gà nuôi không tốt → 1kg, vàng Thường biến có giới
gà nuôi bình thường → 2kg, vàng hạn đó là mức phản
gà nuôi tốt → 3kg, vàng ứng
2. Khái niệm : M.trường 1 → kiểu hình 1
Kiểu gen I M.trường 2 → kiểu hình 2
M.trường 3 → kiểu hình 3
M.trường n → kiểu hình n
Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3…n của cùng 1 kiểu gen tương ứng với n đk môi trường gọi là mức phản ứng của
kiểu gen 1.
3. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong 1 kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
- Mức phản ứng di truyền được, mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của từng cá thể.
4. Vai trò của giống và kỹ thuật trong việc tăng năng suất cây trồng:
Giống kỹ thuật năng suất
- Đẩy mạnh công tác giống : chọn, cải tạo, lai tạo.
- Tăng cường các biện pháp kỹ thuật : xử lý, chăm sóc, phòng trừ bệnh.
- Xác định đúng thời gian thu hoạch.
CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Bài : Cấu trúc di truyền của quần thể
I- Khái niệm:
- Quấn thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một
thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra các thế hệ sau.
- Quần thể được đặc trưng bởi vốn gen được thể tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của
quần thể
- Tần số mỗi alen = số alen đó/tổng số alen của gen trong quần thể.

- Tần số kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/tổng số cá thể trong quần thể.
Ví dụ: xét 1 gen có 2 alen A và a thì quần thể có 3 kiểu gen : AA, Aa, aa.
Quy ước : tần số của kiểu gen AA là d, của Aa là h, của aa là r.
Gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a thì tần số tương đối của các alen được
tính bằng công thức:
p = d +
2
h
, q = r +
2
h
(p = AA + Aa/2 , q = aa + Aa / 2)
- Về mặt di truyền : người ta phân biệt quần thể tự phối và quẩn thể giao phối.
II- Quần thể tự phối: như quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
Các kiểu tự phối Thế hệ con
AA x AA → AA kiểu tự phối này con cháu luôn



aa x aa → aa có kiểu gen giống ban đầu
Aa x Aa → ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa ⇒ tỉ lệ dị hợp giảm ½ sau mỗi thế hệ, tỉ lệ đồng
hợp tăng nhưng không làm thay đổi tần số alen.
Qua n thế hệ tự phối tỉ lệ thể dị hợp và đồng hợp được tính bằng công thức:
Thể dị hợp: Aa = (½)
n
Thể đồng hợp : AA = aa =
2
)2/1(1
n



Bài : Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên
I- Quần thể giao phối ngẫu nhiên:
1. Khái niệm: Là kiểu giao phối 1 cách ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể
2. Đặc điểm : - Các cá thể giao phối tự do với nhau.
Ở động vật , thực vật số gen trong kiểu gen rất lớn, mỗi gen có nhiều alen → quần thể đa dạng kiểu gen
và kiểu hình, khó mà tìm được 2 cá thể giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng)
II- Định luật Hacđi - Vanbec :
1. Nội dung định luật: trong những điều kiện nhất định, thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của
quần thể ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ.
2. Ví dụ: nếu trong 1 quần thể gen A chỉ có 2 alen A và a với tần số tương ứng là p và q thì quần thể được gọi
là cân bằng di truyền khi thoả mãn công thức :
p
2
AA + 2 pq Aa + q
2
aa = 1
Với p
2
là tần số kiểu gen AA.
q
2
là tần số kiểu gen aa
2pq là tần số kiểu gen Aa
3. Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
- Số lượng cá thể trong quần thể phải lớn và giao phối một cách ngẫu nhiên.
- Các loại giao tử, hợp tử đều có sức sống như nhau.
- Không có tác động của CLTN, không có đột biến và không có sự di - nhập gen.
4. Ý nghĩa:
- Phản ánh trạng thái cân bằng trong quần thể.

- Từ tỉ lệ kiểu hình → tỉ lệ kiểu gen, tần số tương đối của các alen và ngược lại.
- Nếu biết được tần số xuất hiện của đột biến có thể tính được xác suất bắt gặp của thể đột biến đó trong
quần thể.
A-CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.
Để tạo giống mới người ta phải dựa vào nguồn vật liệu chọn giống đó là :
+ Biến dị tổ hợp.
+ Đột biến.
+ ADN tái tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất dtruyền của thế hệ bố, mẹ thông qua qtrình giao phối.biến dị tổ
hợp là nguyên nhân của sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống
* Phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Những tổ hợp gen mong muốn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.



II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng
bố mẹ
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ
có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. kiểu gen AaBbCc > AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ

- Lai các dòng thuần khác dòng (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép)

Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
*Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như :
IR5. IR8
B-TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Công nghệ tế bào thực vật
a. Lai tế bào sinh dưỡng : gồm các bước
- loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
- cho các tế bào đã mất thành tế bào của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau

TB lai.
- Đưa tế bào lai nuôi cấy trong môi trường đặc biệt, cho chúng phân chia , tái sinh thành cây lai khác loài. .
b. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn : chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội.
- Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiêm với các hóa chất đặc biệt

phát triển thành mô đơn bội

xử
lí hóa chất gây lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục,
chỉ cần tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng của cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này.

+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai và sinh con.
* ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi
Lấy phôi từ động vật cho

tách phôi thành 2 hay nhiều phần

phôi riêng biệt

cấy các phôi vào động vật
nhận (con cái) và sinh con.
C-TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen



- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo
ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Kỹ thuật chuyển gen : Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác .
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền (plasmit của vi khuẩn là 1 ptử ADN dạng vòng)và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn( restrictaza)để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
- Dùng enzim nối ( ligaza)để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào, để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi
qua
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen kháng kháng sinh.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu
3. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
- động vật chuyển gen:chuyển gen người vào tb xôma cừu cừu cho sữa có prôtêin người, chuốt nhắt
chuyển gen chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
- TV biến đổi gen:chuyển gen trừ sâu từ VK sang cây bông, tạo được giống bông kháng sâu hại; tạo ra giống
lúa gạo vàng có hàm lượng caroten cao.
- VSV : tạo ra các chủng VK cho sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên như insulin để chữa bệnh tiểu
đường, vacxin viêm gan B để phong bệnh viêm gan B
CHƯƠNG V: DI TRYỀN HỌC NGƯỜI
A- DI TRUYỀN Y HỌC
I. Khái niệm di truyền y học
- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện
pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người
II. Bệnh di truyền phân tử
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây ở mức phân tử, bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp được enzim này, nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não
đầu độc tế bào thần kinh
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ cho ăn kiêng
III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
- Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở
các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh.
- Ví dụ : hội chứng đao: cặp NST 21 giảm phân không bình thường (thường ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST
21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng
đao - Cách phòng bệnh : Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi cao (35 - 40 tuổi)

IV. Bệnh ung thư
Khái niệm : là sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban
đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
Nguyên nhân : do đột biến, tia phóng xạ, hay hóa chất, virut

B- BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến: Trồng cây, bảo vệ rừng



2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và
cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa
trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : dùng virut đã loại bỏ gen bệnh làm thể truyền, sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho nhập vào
TB người bệnh để tạo ra TB lành thay TB bệnh
- Một số khó khăn gặp phải : vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác( không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn
có trên NST )
4. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần

b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
5. Di truyền học với bệnh AIDS: Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền
nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV
QT lây nhiễm của virut HIV:hạt virut gồm 2 ptử ARN khi xâm nhập vào TB người, virut dùng enzim phiên
mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN, từ mạch ADN này sẽ tổng hợp mạch còn lại tạo nên ADN 2 mạch
xen vào ADN tbào người nhờ enzim xen, từ đây virut nhân lên cùng hệ gen người.
Phần sáu: TIẾN HOÁ
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
A. Các bằng chứng tiến hoá
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1.Cơ quan tương đồng:đều nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ phôi

p/á sự tiến hóa
phân li (tay người, cánh chim)
2. Cơ quan tương tự:Cơ quan đảm nhận chức năng giống nhau, nhưng khác nguồn gốc

p/á sự tiến hóa
đồng quy (cánh chim, cánh côn trùng).
3. Cơ quan thoái hoá: là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, do đk sống thay đổi, cơ quan
này mất dần chức năng

thoái hóa.(xương cụt ở người)
II. Bằng chứng phôi sinh học :
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung.
- Những đặc điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ
quan hệ họ hàng càng gần.
III. Bằng chứng địa lí sinh học :
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm, đã được chứng minh
chúng có chung nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng khác.
- Sự giống nhau của các loài chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chịu sự tác động của môi trường.

IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử :
- Bằng chứng tế bào học : Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các TB sống
trước đó. TB là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ bản :
màng sinh chất, TB chất và nhân (vùng nhân)

Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.



- Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã DT…
Cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung.
B- Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Vấn đề Lamac Đacuyn
Nguyên nhân
tiến hóa
do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt
động của đvật
Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị
và di truyền của sinh vật.
Cơ chế TH Những biến đổi trên cơ thể do tác động của
ngoại cảnh hay do tập quán hoạt động của
động vật đều được di truyền.
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị
có hại dưới tác động của CLTN.
Hình thành
đặc điểm
thích nghi
Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh
vật có khả năng thích nghi kịp thời và ko bị

đào thải.
Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng
của CLTN. CLTN đã đào thải các dạng kém thích
nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn
cảnh sống.
Hình thành
loài mới
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều
dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi
của ngoại cảnh.
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng
trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con
đường phân li tính trạng, từ 1 nguồn gốc chung.
Chiều hướng
tiến hóa
Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn
giản đến phức tạp
3 chiều hướng : ngày càng đa dạng phong phú, tổ
chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Đóng góp Đưa ra khái niệm “ tiến hóa”, cho rằng sinh
vật có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp
dưới tác dụng của ngoại cảnh
Thành công trong việc giải thích sự hình thành
đặc điểm thích nghi của sinh vật, nguồn gốc
chung của sinh giới.

C- Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
I- Quan niệm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn :
1. Tiến hóa nhỏ : Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài
mới.

2. Tiến hóa lớn : là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài : như chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
II- Các nhân tố tiến hóa (là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)
1. Đột biến :
Tần số ĐB : 10
6−

10
4−
do đó ĐB làm biến đổi tần số alen chậm

vai trò của ĐB là tạo nguồn nguyên
liệu sơ cấp (ĐB gen tạo alen mới…) để quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình
tiến hóa
2. Di - nhập gen :
- thêm gen vào quần thể hoặc đưa ra khỏi quần thể.
- Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú
3. Chọn lọc tự nhiên :
- CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến
đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định.



- CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tùy thuộc CLTN chống lại alen trội hay alen
lặn).
+ Chọn lọc chống gen trội: nhanh
+ Chọn lọc chống gen lặn: chậm, không bao giờ loại hết gen lặn.



Vì vậy, CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) : như cháy rừng, bão lụt, dịch bệnh…làm biến đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng
di truyền.
5 . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết , tự phối ) .
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu
gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.
D- Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi:
Đặc điểm thích nghi là những đặc điểm giúp cho sinh vật sống sót tốt hơn.
2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi :
- Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và CLTN. Quá trình ĐB và q/trình giao
phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho CLTN.
- CLTN sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích
nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi :
+ Sự tăng cường sức đề kháng của VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người.
+ Sự hóa đen của loài bướm Bistobetularia
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố :
+ Quá trình phát sinh và tích lũy các gen ĐB ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản của loài.
+ Áp lực của CLTN.
3. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi :
- CLTN duy trì 1 kiểu hình dung hòa với nhiều đặc điểm khác nhau.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong
hoàn cảnh phù hợp.Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được
thay thế bằng đặc điểm thích nghi khác.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì ĐB và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không
ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
E -Loài :

I.Khái niệm loài sinh học.
1. Khái niệm:
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và
sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
2. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
a. Khái niệm:
- Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
- Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ
b. Các hình thức cách li sinh sản
H/ thức
Nội
dung
Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử



Khái
niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con
lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
đặc điểm - Cách li nơi ở (sinh cảnh) : Cùng khu vực địa lí
nhưng khác nhau về mt sống
- Cách li tập tính : khác nhau về tập quán giao phối.
- Cách li thời gian (mùa vụ) : Khác nhau về thời gian
giao phối.
- Cách li cơ học : Khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh
sản.
Con lai không sinh sản hữu tính do khác
nhau về bộ máy di truyền (Không tương

đồng giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số
lượng, hình thái, cấu trúc)
Vai trò -đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
-duy trì sự toàn vẹn của loài.
F. Quá trình hình thành loài :
1. Khái niệm :Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo
ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
2. Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau, CLTN và các nhân tó tiến hóa khác làm cho quần thể nhỏ khác biệt nhau
về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
3. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
Trong cùng 1 khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các đk sinh thái khác nhau. Trong các đk sinh thái
khác nhau đó, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau thích nghi với đk sinh thái
tương ứng, dần dần dẫn đến cách li sinh sản rồi thành loài mới.
b. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa :

P : Cá thể loài A (2n
A
) x Cá thể loài B (2n
B
)
G/p : n
A
n
B
F
1
: ( n
A

+ n
B
)
G/F
1
: (n
A
+ n
B
) ( bất thụ) (n
A
+ n
B
)
F
2
: (2n
A
+ 2n
B
)
(thể song nhị bội hữu thụ)

- Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của
2 loài bố, mẹ

không tạo các cặp tương đồng

quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường.
- Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ


tạo được các cặp NST tương
đồng

quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường

con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo
ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn
tại như một khâu trong hệ sinh thái

Loài mới được hình thành.
G. Tiến hóa lớn :
- Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
- Tiến hóa lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng: Từ 1 loài gốc ban đầu hình thành nhiều loài mới, từ các
loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu.
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản:
ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi ngày càng
hợp lí là hướng cơ bản nhất.



Sự phát triển của 1 loài hay một nhóm loài có thể theo nhiều hướng khác nhau : tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh
học, kiên định sinh học.

CHƯƠNG II- Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất
A- Nguồn Gốc Sự Sống
I. Tiến Hóa Hóa học
- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại,
núi lửa. . .
- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:prôtêin, axit nuclêic,

- Cơ chế nhân đôi:
- Cơ chế dịch mã:
II. Tiến Hóa Tiền Sinh Học
- Các đại phân tử hữu cơ xh trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức
hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác nhau ( Côaxecva), dưới tác động
của CLTN tiến hoá dần tạo nên các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng Tđchất và năng
lượng ,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học .



- Từ các tB sơ khai , qtrình tiến hoá sinh học đựơc tiếp diễn nhờ các nhân tố tiến hoá tạo ra các loài ngày nay
B-Sự Phát Sinh Loài Người
I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:.
1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con
bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt
Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn pt của đv.
Hiện tượng lại giống:
KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, khỉ gorila, tinh tinh.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi,
có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
-Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai 270-
275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ biết dùng cành cây để lấy thức ăn.

-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.

chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người
và vượn có nhiều điểm khác nhau

t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực
tiếp cuả loài người)

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.
- Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh
t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục
t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông
minh)
(H.habilis  H.erectus  H.sapiens)
Địa điểm phát sinh loài người:
+Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình
thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang
các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ )
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài
H.erectus t.hóa thành H.Sapiens
II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động
⇒ Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm )→ XH ngày càng phát triển
(từ công cụ bằng đá→ sử dụng lửa→ tạo quần áo→ chăn nuôi, trồng trọt KH,CN
-Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến
sự t,hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Phần bảy: Sinh Thái Học




Vượn- đười ươi
Gorila-Tinh tinh
Parapitec→Propliopitec
(30tr) Đriopitec Oxtralopitec
(5-7tr)
chi Homo
* Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis →
H.erectus → H.sapiens
Chương I. Cá thể và quần thể sinh vật.
Môi trường và các nhân tố sinh thái:
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
1.Khái niệm và phân loại môi trường
a.Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và mọi hoạt động của sinh vật.
b.Phân loại Môi trường nước, Môi trường đất, môi trường không khí, Môi trường sinh vật
2.Các nhân tố sinh thái
a.Nhân tố sinh thái vô sinh : nhân tố vật lí và hóa học c ủa môi trường xung quanh sinh vật.
b.Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa SV với SV khác xung quanh.
II.Giới hạn sinh thái.
1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển.
-Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng
sống tốt nhất
-Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
2.ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển
không hạn định của cá thể của loài.
-Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thông qua những dấu
hiệu về hình thái của chúng

-Nơi ở:là nơi cư trú của một loài
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
-Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường.
Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng
-Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban
đêm.
2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
a.Quy tắc về kích thước cơ thể: Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước > động vật cùng loài ở vùng nhiệt
đới
b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi: Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước các bộ phận tai,
đuôi chi < động vật cùng loài ở vùng nhiệt đớ.i
ĐV hằng nhiệt sống nơi nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm (tỉ
số S/V giảm) góp phần hạn chế sự toả nhiệt cơ thể.
Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật.
1.Quần thể sinh vật
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất
định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới
2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật.
Cá thể phát tánmôi trường mớiCLTN tác độngcá thể thích nghiquần thể
II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật.
1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông
Chó rừng thường quần tụ từng đàn
-ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể




2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
-Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình.
-ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể + đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
Các Đặc Trưng Cơ Bản của Quần Thể.
I. Tỉ lệ giới tính : là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
T/lệ g/tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả s/sản của q/thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
II. Nhóm tuổi
- cấu trúc tuổi chia làm 3 nhóm :+ tuổi trước sinh sản. ảnh hưởng lớn đến số lượng của qthể
+ tuổi đang sinh sản
+ tuổi sau sinh sản.
- Tháp tuổi : có 3 loại : tháp phát triển, tháp ổn định, tháp suy thoái : cho biết tình trạng phát triển số lượng của
qthể
- Ngoài ra còn chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái , tuổi qthể
* Ý nghĩa :giúp ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả. VD khai thác cá.
- Nếu mẻ cá toàn cá lớn : chưa khai thác hết tiềm năng.
- nếu mẻ cá toàn cá con, ít cá lớn: khai thác quá mức, nếu tiếp tục khai thác dễ bị suy kiệt
III/ Sự phân bố cá thể
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm : cá thể hổ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
+ Phân bố đồng đều : làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong qthể
+ Phân bố ngẫu nhiên: SV tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
IV. Mật độ cá thể
Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong
của cá thể.
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
-Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể)

phân bố trong khoảng không gian của QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con .
-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển
-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường
2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật
a. Mức độ sinh sản của QTSV Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b.Mức tử vong của QTSV Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của QTSV
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình  nơi sống mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
VI.Tăng trưởng của QTSV
- Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện m/trường không hoàn toàn thuận lợi:Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
VII. Tăng trưởng của QT Người
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,  ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của con người.
Biến Động Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể



I. Biến động số lượng cá thể.
1.Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường
* ví dụ: theo chu kì nhiều năm Theo chu kì mùa
Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng Canada - mùa xuân, hè: sâu phát triển nhiều
Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc - mùa mưa ếch nhái phát triển
Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru

b. Biến động số lượng không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự
nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên
* Ví dụ ở Việt Nam
- Miền Bắc: số lượng bò sát và ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8
0
c)
- Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ giảm mạnh sau những trận lũ lụt
II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
1.Nguyên nhân: + Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng): nhân tố không phụ thuộc
mật độ qthể. Những yếu tố môi trường biến đổi theo chu kì Biến động slượng qthể theo chu kì.
+ Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ
thù ăn thịt): nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm
hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể của quần thể
- Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản , giảm tử vong + nhiều cá thể nhập cư tới  số lượng cá
thể tăng nhanh  thức ăn nơi ở thiếu hụt  sinh sản giảm, tử vong tăng  số lượng cá thể giảm để duy trì ở
mức cân bằng
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
* Cơ chế điều hoà mật độ của qthể: là sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong, nhờ đó mà
tốc độ sinh trưởng của qthể được điều chỉnh
CHƯƠNG II. Quần xã sinh vật
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QX
I/. Khái niệm về quần xã sinh vật: là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống
trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất
do vậy Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

II/. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã.
1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
- Độ đa dạng:
- Loài ưu thế là loài đóng vai trò qtrọng trong QX do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của
chúng mạnh
- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.(chỉ
có ở qx này mà không có ở qx khác)
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi

Sườn núi

chân núi
+ Từ đất ven bờ biển

vùng ngập nước ven bờ

vùng khơi xa
III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
1- Quan hệ hỗ trợ:- Cộng sinh: hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài, cả 2 bên đều có lợi.



VD: địa y, hải quỳ và cua, VK cộng sinh với nốt sần cây họ đậu
- hợp tác: hợp tác giữa 2 loài trong đó cả 2 bên đều có lợi, không nhất thiết xảy ra.
VD: chim sáo và trâu rừng, lươn biển và cá nhỏ.
- hội sinh: hợp tác giữa 2 loài, 1 bên có lợi còn bên kia không lợi cũng không hại
VD:phong lan bám trên cây gỗ, cá ép sống bám trên cá lớn.
2- Quan hệ đối kháng:- Cạnh tranh: các loài cạnh tranh nguồn thức ăn, ánh sáng. . .

- ký sinh:sống bám trên sinh vật khác
- ức chế- cảm nhiễm: loài này tiết ra chất độc để ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của
loài kia. VD: tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá
- sinh vật này ăn sinh vật khác:loài này sử dụng loài kia làm thức ăn
3. Hiện tượng khống chế sinh học:
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ
trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
* Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi qthể dao động trong thế cân bằng, từ đó tạo nên trạng thái
cân bằng sinh học trong qxã.
* Ứng dụng: dùng các loài thiên địch để diệt sâu hại trong sản xuất nông nghiệp
Diễn Thế Sinh Thái
I - Khái niệm về diễn thế sinh thái: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II- nguyên nhân:
- bên trong:do cạnh tranh giữa các loài sự thay thế của nhóm loài ưu thế này bằng nhóm loài ưu thế khác
- bên ngoài: tác động của ngoại cảnh lên qxã: mưa, bão lũ lụt. . . .
III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã
II- Các loại diễn thế sinh thái:
Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh
-khởi đầu
-Giai đoạn giữa
- Giai đoạn cuối
-Môi trường chưa có sinh vật các sv đầu
tiên phát tán đến hình thành qxã tiên phong
-các qxã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
- hình thành Qxã tương đối ổn định(QX đạt
đỉnh cực)
-Đã có qxã sinh sống, do môi trường

tác động hay do con người huỷ diệt
-các qxã biến đổi tuần tự thay thế lẫn
nhau
- hình thành Qxã tương đối ổn định
- nếu tiếp tục tác động thì qxã bị suy
thoái
IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự
đoán đ ược các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế
hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất
các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
Hệ Sinh Thái
I. Khái niệm hệ sinh thái: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau
và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh
Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh
cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống



II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái
1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ): + Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật )
Thực vật, động vật và vi sinh vật
Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: … + Sinh vật tiêu thụ: … + Sinh vật phân giải: …
III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất

Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm: Trên cạn, Dưới nước
2. Hệ sinh thái nhân tạo: gồm HST nông nghiêp HST rừng trồng, HST đô thị. Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp
vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp
lí.
Trao Đổi Vật Chất Trong Hệ Sinh Thái.
I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn: Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích
của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của
mắt xích phía sau.
- có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động
vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và
tiếp nữa là các động vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
…………………………………………………
II- Tháp sinh thái:
Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng
nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái

- Có ba loại tháp sinh thái:
Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng (chính xác nhất)
Chu Trình Sinh Địa Hóa Và Sinh Quyển.
I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường vào cơ thể sinh vật,
qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
- Chu trình vật chất được thực hiện trên cơ sở tự điều hoà của qxã



- duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
II- Một số chu trình sinh địa hoá SGK
III- Sinh quyển
1/ Khái niệm Sinh Quyển
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
2/ Các khu sinh học trong sinh quyển
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,…
- khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao, )và khu nước chảy ( sông suối).
- Khu sinh học biển:
+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
Dòng Năng lượng Trong Hệ Sinh Thái
I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sự vận chuyển năng lượng qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức
ăn
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cácch (như
hô hấp, chất thải, rụng lá, rụng lông. . . . )
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường(dạng
nhiệt) còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
II.Hiệu suất sinh thái
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái

- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×