Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

rối lọa dẫn truyền nhĩ thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 38 trang )





rèi lo¹n dÉn truyÒn nhÜ thÊt
rèi lo¹n dÉn truyÒn nhÜ thÊt


TS §ç Quèc Hïng
TS §ç Quèc Hïng
ViÖn tim m¹ch quèc gia
ViÖn tim m¹ch quèc gia


Sơ lợc lịch sử
Sơ lợc lịch sử

Đầu TK 18 các thày thuốc Châu Âu mô tả T/c và D/h ng
Đầu TK 18 các thày thuốc Châu Âu mô tả T/c và D/h ng
ời bị NT chậm .
ời bị NT chậm .

1719 Marcus Gerbezius thông báo ngời bị nhịp chậm có
1719 Marcus Gerbezius thông báo ngời bị nhịp chậm có
cơn co giật kiểu động kinh.
cơn co giật kiểu động kinh.

1827 Robert Adams và 1864 William Stokes đều mô tả cơn
1827 Robert Adams và 1864 William Stokes đều mô tả cơn
ngất do nhịp chậm mà sau này đợc mang tên.
ngất do nhịp chậm mà sau này đợc mang tên.



1899 Karel Wencbach nói tới T/c LS có chu kỳ đặc biệt khi
1899 Karel Wencbach nói tới T/c LS có chu kỳ đặc biệt khi
bắt mạch cảnh hay mạch quay.
bắt mạch cảnh hay mạch quay.

1924 Woldema Mobitz mô tả đầy đủ các dạng Blốc NT
1924 Woldema Mobitz mô tả đầy đủ các dạng Blốc NT

Thập kỷ 80 TK 20 PP điện sinh lý học LS và KT can thiệp ĐT
Thập kỷ 80 TK 20 PP điện sinh lý học LS và KT can thiệp ĐT
Rl nhịp tim phát triển mạnh mẽ
Rl nhịp tim phát triển mạnh mẽ


Hệ thống dẫn truyền của tim
Hệ thống dẫn truyền của tim
Bao gồm
Bao gồm
:
:
tb tạo nhịp (
tb tạo nhịp (
pacermaker cell
pacermaker cell
) tb dẫn truyền
) tb dẫn truyền
(
(
conducting cell

conducting cell
) và tb co bóp (
) và tb co bóp (
contructile cell
contructile cell
) Tb tạo
) Tb tạo
nhịp có khả năng khử cực tạo XĐ.
nhịp có khả năng khử cực tạo XĐ.
Nút xoang
Nút xoang
là ổ tb chủ nhịp nằm ở chỗ nối giữa NP và tm chủ
là ổ tb chủ nhịp nằm ở chỗ nối giữa NP và tm chủ
trên phát ra XĐ TS 60-100 c/ph.
trên phát ra XĐ TS 60-100 c/ph.
Nút nhĩ thất
Nút nhĩ thất
nằm ở nội mạc cơ NP trên lá vách van 3 lá cũng
nằm ở nội mạc cơ NP trên lá vách van 3 lá cũng
có khả năng tạo nhịp với TS 45-60 c/ph. Nếu NX không
có khả năng tạo nhịp với TS 45-60 c/ph. Nếu NX không
phát ra XĐ thì nút NT sẽ tự động chiếm quyền phát XĐ.
phát ra XĐ thì nút NT sẽ tự động chiếm quyền phát XĐ.
Các tb khác
Các tb khác
nh tb các nhánh T và P,tb lới Purkinje cũng có
nh tb các nhánh T và P,tb lới Purkinje cũng có
chức năng nh vậy nhng TS phát ra rất chậm 30-40 c/ph.
chức năng nh vậy nhng TS phát ra rất chậm 30-40 c/ph.






NX lan truyền tới nút NT và đợc hãm chậm lại ở đây, từ
nút NT truyền qua bó His chạy qua nhánh T và P tới mạng
sợi Purkinje lan XĐ tận các tb co bóp của cơ tim.

Sóng P trên ĐTĐ thể hiện khử cực ở nhĩ Khoảng PR (bt:
0,12-0,20s) phản ánh DT trong nhĩ, nút NT và His-Purkinje.

Phức bộ QRS thể hiện khử cực ở thất (0,04-0,10s) và tiếp
sóng T thể hiện sự tái cực.

Blốc NT (atrioventricular block) là Rl DT hay gặp nhất. Do tt ở
nút NT hay thân bó His ,hay cả 2 nhánh bó His, sự truyền đạt
XĐ từ nhĩ xuống thất bị chậm lại hoặc ngừng trệ. Trên ĐTĐ
chẩn đoán blốc NT chủ yếu là biến đổi của khoảng PQ.




Nguyên nhân gây blốc NT
Nguyên nhân gây blốc NT


1. Bệnh mạch vành , nhất là nhánh đ/m nuôi bó His (60% các
1. Bệnh mạch vành , nhất là nhánh đ/m nuôi bó His (60% các
ca) và THA là hay gặp nhất .Vì thế gặp ở ngời già nhiều hơn
ca) và THA là hay gặp nhất .Vì thế gặp ở ngời già nhiều hơn

ngời trẻ.
ngời trẻ.


2.Ngoài ra có thể gặp ở :
2.Ngoài ra có thể gặp ở :
+ bệnh van tim do thấp
+ bệnh van tim do thấp
+ giang mai,
+ giang mai,
+ bệnh tim bẩm sinh,
+ bệnh tim bẩm sinh,
+ thấp tim,
+ thấp tim,
+ bệnh bạch hầu,
+ bệnh bạch hầu,
+ bệnh do Ricketsia
+ bệnh do Ricketsia
+ ngộ độc thuốc trợ tim,quinidin
+ ngộ độc thuốc trợ tim,quinidin
+ mổ tim (VD: nh khâu lỗ TLN buộc phải bó His
+ mổ tim (VD: nh khâu lỗ TLN buộc phải bó His
thay van tim khâu phải bó His )
thay van tim khâu phải bó His )


blốc nhĩ thất độ 1
blốc nhĩ thất độ 1



(first dergee atrioventricular block)
(first dergee atrioventricular block)

Có đặc điểm
Có đặc điểm
sau : -Khoảng PR > 0,20s
sau : -Khoảng PR > 0,20s


-Tất cả sóng P đợc truyền dẫn tới
-Tất cả sóng P đợc truyền dẫn tới


thất tỷ lệ 1/1
thất tỷ lệ 1/1


-Khoảng PP và RR hằng định
-Khoảng PP và RR hằng định

Cơ chế
Cơ chế
: do dẫn truyền NT bị chậm lại trong khi đó
: do dẫn truyền NT bị chậm lại trong khi đó


khoảng thời gian dẫn truyền trong nút NT và
khoảng thời gian dẫn truyền trong nút NT và



phức bộ QRS bình thờng.
phức bộ QRS bình thờng.




blốc nhĩ thất độ 1
blốc nhĩ thất độ 1

Nguyên nhân
Nguyên nhân
: -Blốc NT độ 1 hay đi kèm với rối loạn điện
: -Blốc NT độ 1 hay đi kèm với rối loạn điện


giải hoặc
giải hoặc


-dùng các thuốc nh digitalis trợ tim,chẹn
-dùng các thuốc nh digitalis trợ tim,chẹn


giao cảm beta hoặc chẹn kênh canxi,
giao cảm beta hoặc chẹn kênh canxi,


-cũng có thể thấy ở bệnh nhân thấp tim
-cũng có thể thấy ở bệnh nhân thấp tim



hay b/n bị NMCT đặc biệt NM phía dới.
hay b/n bị NMCT đặc biệt NM phía dới.

Điều trị
Điều trị
: -blốc NT độ 1 chủ yếu là điều chỉnh điện giải,
: -blốc NT độ 1 chủ yếu là điều chỉnh điện giải,


-bỏ thuốc gây ra blốc,
-bỏ thuốc gây ra blốc,


-điều trị thấp tim ,
-điều trị thấp tim ,


-điều trị NMCT để ngừa sự tiến triển blốc NT độ
-điều trị NMCT để ngừa sự tiến triển blốc NT độ


cao hơn.
cao hơn.


-không có chỉ định điều trị đặc hiệu về blốc NT
-không có chỉ định điều trị đặc hiệu về blốc NT



độ 1.
độ 1.


blốc nhĩ thất độ 2
blốc nhĩ thất độ 2
(second dergee atrioventricular block)
(second dergee atrioventricular block)
Blốc NT độ 2 phân ra Mobitz I và Mobitz II:
Blốc NT độ 2 phân ra Mobitz I và Mobitz II:
Mobitz 1
Mobitz 1
(hay còn gọi là chu kỳ
(hay còn gọi là chu kỳ
Wenckebach
Wenckebach
)
)
-
-
có đặc điểm
có đặc điểm
chu kỳ đợc lặp lại sự chậm dần dẫn
chu kỳ đợc lặp lại sự chậm dần dẫn
truyền NT cho đến khi dẫn truyền bị blốc hoàn toàn .
truyền NT cho đến khi dẫn truyền bị blốc hoàn toàn .
-
-
biểu hiện ĐTĐ
biểu hiện ĐTĐ

khoảng PR kéo dài dần ra tới khi có P
khoảng PR kéo dài dần ra tới khi có P
không dẫn đợc QRS rồi tiếp đến chu kỳ sau .Tỷ lệ
không dẫn đợc QRS rồi tiếp đến chu kỳ sau .Tỷ lệ
P/QRS thờng 4/3, 3/2
P/QRS thờng 4/3, 3/2




blốc nhĩ thất độ 2
blốc nhĩ thất độ 2
-
-
Cơ chế
Cơ chế


:do chậm dẫn truyền ở nút NT nhng cũng có thể
:do chậm dẫn truyền ở nút NT nhng cũng có thể
chậm dẫn truyền ở bó His, các nhánh hoặc hệ thống
chậm dẫn truyền ở bó His, các nhánh hoặc hệ thống
Purkinje.Với lý do này QRS có khoảng thời gian bình th
Purkinje.Với lý do này QRS có khoảng thời gian bình th
ờng .
ờng .
-
-
Nguyên nhân
Nguyên nhân

hay gặp trong NMCT phía dới hoặc dùng
hay gặp trong NMCT phía dới hoặc dùng
các thuốc nhóm digitalis trợ tim ,chẹn beta giao cảm ,
các thuốc nhóm digitalis trợ tim ,chẹn beta giao cảm ,
chẹn kênh canxi.
chẹn kênh canxi.
-Điều trị
-Điều trị


: Mobitz I thờng thoảng qua hoặc không có triệu
: Mobitz I thờng thoảng qua hoặc không có triệu
chứng ,tiên lợng tốt. Nếu có khó chịu dùng atropin làm
chứng ,tiên lợng tốt. Nếu có khó chịu dùng atropin làm
tăng dẫn truyền nút NT mà không cần phải tạo nhịp tim.
tăng dẫn truyền nút NT mà không cần phải tạo nhịp tim.
Các thuốc gây blốc NT phải bỏ.
Các thuốc gây blốc NT phải bỏ.


blốc nhĩ thất độ 2
blốc nhĩ thất độ 2
Mobitz II
Mobitz II


-
-
có đặc điểm
có đặc điểm

ít gặp hơn ,nơi dẫn truyền bị chậm lại th
ít gặp hơn ,nơi dẫn truyền bị chậm lại th
ờng ở hệ thống Purkinje và vì thế hay có dạng blốc
ờng ở hệ thống Purkinje và vì thế hay có dạng blốc
nhánh.
nhánh.
-
-
Biểu hiện ĐTĐ
Biểu hiện ĐTĐ


là khoảng PR hằng định 1 hoặc nhiều
là khoảng PR hằng định 1 hoặc nhiều
nhát đột ngột tắc.Tỷ lệ P/QRS thờng là 2/1, 3/1 ,
nhát đột ngột tắc.Tỷ lệ P/QRS thờng là 2/1, 3/1 ,
4/1
4/1




-
-
Biểu hiện lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng
thờng có triệu chứng và nguy cơ
thờng có triệu chứng và nguy cơ
tiến triển thành blốc NT hoàn toàn.Nếu có NMCT tr
tiến triển thành blốc NT hoàn toàn.Nếu có NMCT tr

ớc vách cấp đi kèm tiên lợng sẽ xấu hơn.
ớc vách cấp đi kèm tiên lợng sẽ xấu hơn.
-Điều trị
-Điều trị
: Mobitz II
: Mobitz II
đòi hỏi đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn,khi
đòi hỏi đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn,khi
điều trị atropin hay isoproterenol có thể không hiệu
điều trị atropin hay isoproterenol có thể không hiệu
quả.Đặt máy tạo nhịp tạm thời là cần thiết nhằm để
quả.Đặt máy tạo nhịp tạm thời là cần thiết nhằm để
ổn định tình trạng lâm sàng cho bệnh nhân.
ổn định tình trạng lâm sàng cho bệnh nhân.


Vấn đề LS
Vấn đề LS
chẩn đoán phân biệt
chẩn đoán phân biệt
blốc NT độ 2
blốc NT độ 2
tỷ lệ 2/1
tỷ lệ 2/1
có thể
có thể
bị kiểu Mobitz I hoặc II .Rất quan trọng để tiên lợng và điều
bị kiểu Mobitz I hoặc II .Rất quan trọng để tiên lợng và điều
trị khác nhau giữa 2 kiểu. Những ng.tắc sau giúp phân biệt :
trị khác nhau giữa 2 kiểu. Những ng.tắc sau giúp phân biệt :



-Kiểu
-Kiểu
Mobitz I nhiều hơn kiểu II
Mobitz I nhiều hơn kiểu II
trên thực tế.
trên thực tế.


-
-
QRS hẹp
QRS hẹp
ph.ánh kiểu I (mặc dù không phải là tất cả )
ph.ánh kiểu I (mặc dù không phải là tất cả )


-Kiểu II thờng có
-Kiểu II thờng có
QRS rộng
QRS rộng
.
.


-Có
-Có
NMCT sau dFới
NMCT sau dFới

cấp gợi ý kiểu I,
cấp gợi ý kiểu I,
NMCT trFớc vách
NMCT trFớc vách


gợi ý kiểu II.
gợi ý kiểu II.


-Blốc NT độ 2
-Blốc NT độ 2
Mobitz I
Mobitz I
hay có đi kèm với dùng thuốc
hay có đi kèm với dùng thuốc


digitalis trợ tim, chẹn beta giao cảm,chẹn kênh canxi.
digitalis trợ tim, chẹn beta giao cảm,chẹn kênh canxi.


-Nếu
-Nếu
nhịp chuyển 4/3 hoặc 3/2
nhịp chuyển 4/3 hoặc 3/2
sẽ lộ ra dẫn truyền blốc
sẽ lộ ra dẫn truyền blốc



NT độ 2 kiểu I.
NT độ 2 kiểu I.


blốc nhĩ thất độ 3
blốc nhĩ thất độ 3
(third dergee atrioventricular block)
(third dergee atrioventricular block)

Blốc NT độ 3 có nghĩa là bị
Blốc NT độ 3 có nghĩa là bị
blốc NT hoàn toàn
blốc NT hoàn toàn

XĐ từ nhĩ
XĐ từ nhĩ
không dẫn
không dẫn
đợc tới thất
đợc tới thất

Nhịp nhĩ và nhịp thất
Nhịp nhĩ và nhịp thất
không đồng bộ
không đồng bộ
với nhau
với nhau

Sự hằng định
Sự hằng định

khoảng PP độc lập với khoảng RR
khoảng PP độc lập với khoảng RR
.
.

Khoảng PR biến đổi,
Khoảng PR biến đổi,
sóng
sóng
P không liên quan gì với ph.bộ QRS
P không liên quan gì với ph.bộ QRS
.
.

Nơi bị blốc thờng ở nút NT,bó His ,các nhánh hoặc hệ
Nơi bị blốc thờng ở nút NT,bó His ,các nhánh hoặc hệ
Purkinje.
Purkinje.

Nói chung vị trí bị blốc càng thấp hơn thì T/c càng nặng.
Nói chung vị trí bị blốc càng thấp hơn thì T/c càng nặng.




blốc nhĩ thất độ 3
blốc nhĩ thất độ 3
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hay gặp là :

hay gặp là :

Xơ hoá hệ thống đờng dẫn truyền thần kinh tim là
Xơ hoá hệ thống đờng dẫn truyền thần kinh tim là
nguyên nhân hay gặp nhất.
nguyên nhân hay gặp nhất.

BMV: NMCT hay cơn DTN ,đặc biệt NMCT sau dới cấp
BMV: NMCT hay cơn DTN ,đặc biệt NMCT sau dới cấp
(chiếm 10%), còn NMCT trớc vách chiếm 2% số BAV 3.
(chiếm 10%), còn NMCT trớc vách chiếm 2% số BAV 3.

Bệnh tim bẩm sinh đảo gốc động mạch lớn, thông liên
Bệnh tim bẩm sinh đảo gốc động mạch lớn, thông liên
thất, ống nhĩ thất chung, bệnh Ebstein
thất, ống nhĩ thất chung, bệnh Ebstein

Bệnh van tim do thấp (HHoHL , HHoC)
Bệnh van tim do thấp (HHoHL , HHoC)

Nhiễm trùng : bệnh Lyme,
Nhiễm trùng : bệnh Lyme,


VNTMNK (Osler), viêm cơ tim,
VNTMNK (Osler), viêm cơ tim,
bạch hầu,giang mai
bạch hầu,giang mai




Bệnh cơ tim thâm nhiễm bột, nhiễm sắt, BCT do rợu,
Bệnh cơ tim thâm nhiễm bột, nhiễm sắt, BCT do rợu,
BCT giãn, BCT phì đại
BCT giãn, BCT phì đại

Phẫu thuật tim nh : thay van tim nhân tạo, làm cầu
Phẫu thuật tim nh : thay van tim nhân tạo, làm cầu
nối mạch vành, vá lỗ thông liên thất, sửa chữa tứ
nối mạch vành, vá lỗ thông liên thất, sửa chữa tứ
chứng Fallot, làm tổn thơng đờng dẫn truyền trong
chứng Fallot, làm tổn thơng đờng dẫn truyền trong
tim
tim

Tai biến do đốt đờng dẫn truyền phụ ở nút nhĩ thất
Tai biến do đốt đờng dẫn truyền phụ ở nút nhĩ thất
trong điều trị cơn tim nhanh trên thất
trong điều trị cơn tim nhanh trên thất

Nhiễm độc thuốc trợ tim
Nhiễm độc thuốc trợ tim
Blốc NT độ 3 có thể
Blốc NT độ 3 có thể
cách hồi hoặc tự hết
cách hồi hoặc tự hết
nếu do
nếu do
dùng các thuốc digitalis trợ tim, chẹn beta giao
dùng các thuốc digitalis trợ tim, chẹn beta giao

cảm,chẹn kênh canxi. Cách giải quyết là
cảm,chẹn kênh canxi. Cách giải quyết là
bỏ thuốc
bỏ thuốc


đó.
đó.






blốc NT độ 3 với các rl nhịp khác
blốc NT độ 3 với các rl nhịp khác

Nhịp chậm xoang
Nhịp chậm xoang
: cứ có 1 P rồi lại 1 QRS.ĐTĐ dài hơn thấy
: cứ có 1 P rồi lại 1 QRS.ĐTĐ dài hơn thấy
PQ của blốc không đều , P và QRS không có liên hệ với
PQ của blốc không đều , P và QRS không có liên hệ với
nhau,khi gắng sức nhịp thất ở nhịp chậm xoang tăng lên.
nhau,khi gắng sức nhịp thất ở nhịp chậm xoang tăng lên.

Phân ly NT
Phân ly NT
có thể nhầm vì cũng có hiện tợng tách rời giữa
có thể nhầm vì cũng có hiện tợng tách rời giữa

P và QRS nhng khác blốc ở chỗ:
P và QRS nhng khác blốc ở chỗ:
+ t.số thất gần nh bình thờng và hơi cao hơn t.số nhĩ
+ t.số thất gần nh bình thờng và hơi cao hơn t.số nhĩ
+ QRS có dạng bt trong khi đó blốc NT nó bị giãn rộng
+ QRS có dạng bt trong khi đó blốc NT nó bị giãn rộng
+ gắng sức làm biến đổi t.số thất còn ở blốc thì không.
+ gắng sức làm biến đổi t.số thất còn ở blốc thì không.

Blốc độ 2 kiểu II
Blốc độ 2 kiểu II
khác blốc độ 3 ở chỗ: các khoảng PR cố
khác blốc độ 3 ở chỗ: các khoảng PR cố
định, khi gắng sức có thể giảm mức độ blốc từ 2/1 xuống
định, khi gắng sức có thể giảm mức độ blốc từ 2/1 xuống
bình thờng hay từ 4/1, 3/1 xuống 2/1
bình thờng hay từ 4/1, 3/1 xuống 2/1


blốc nhĩ thất độ 3
blốc nhĩ thất độ 3

Điều trị
Điều trị
tuỳ thuộc vào tình trạng lâm sàng.
tuỳ thuộc vào tình trạng lâm sàng.

Triệu chứng lâm sàng có thể đợc cải thiện bằng
Triệu chứng lâm sàng có thể đợc cải thiện bằng
atropin

atropin
hoặc isoproterenol
hoặc isoproterenol
nếu blốc ở nút NT.
nếu blốc ở nút NT.

B/n không có đáp ng thuốc đòi hỏi phải
B/n không có đáp ng thuốc đòi hỏi phải
đặt máy cấp cứu
đặt máy cấp cứu

B/n
B/n
NMCT cấp sau dFới
NMCT cấp sau dFới
ổn định chỉ cần đặt
ổn định chỉ cần đặt
tạo nhịp chờ.
tạo nhịp chờ.

Bệnh nhân
Bệnh nhân
NMCT trFớc vach
NMCT trFớc vach
biến chứng blốc NT độ 3 tiên
biến chứng blốc NT độ 3 tiên
lợng xấu hơn cần đặt máy tao nhip cấp cứu.
lợng xấu hơn cần đặt máy tao nhip cấp cứu.



Chỉ định tạo nhịp tim vĩnh viễn ở b.n bị blốc nt
Chỉ định tạo nhịp tim vĩnh viễn ở b.n bị blốc nt
mắc phải không do nhồi máu cơ tim.
mắc phải không do nhồi máu cơ tim.
Chỉ định loại I
Chỉ định loại I
(bắt buộc)
(bắt buộc)
1.Blốc NT độ III kết hợp với một hoặc nhiều tr.chứng sau:
1.Blốc NT độ III kết hợp với một hoặc nhiều tr.chứng sau:
+Tri.chứng gây ra do nhịp chậm.
+Tri.chứng gây ra do nhịp chậm.
+Rối loạn nhịp tim và các bệnh nội khoa khác cần sử
+Rối loạn nhịp tim và các bệnh nội khoa khác cần sử
dụng các thuốc có thể gây ra nhịp chậm.
dụng các thuốc có thể gây ra nhịp chậm.
+Có vô tâm thu > 3 giây và TS tim < 40 ck/ph khi thức,
+Có vô tâm thu > 3 giây và TS tim < 40 ck/ph khi thức,


bệnh nhân không có triệu chứng.
bệnh nhân không có triệu chứng.
+Sau triệt bỏ nút nhĩ thất qua catheter.
+Sau triệt bỏ nút nhĩ thất qua catheter.
+Blốc NT sau phẫu thuật không có khả năng hồi phục.
+Blốc NT sau phẫu thuật không có khả năng hồi phục.
+Bệnh thần kinh cơ có blốc nhĩ thất.
+Bệnh thần kinh cơ có blốc nhĩ thất.
2. Blốc nhĩ thất độ II có triệu chứng do nhịp chậm
2. Blốc nhĩ thất độ II có triệu chứng do nhịp chậm



Chỉ định loại IIa
Chỉ định loại IIa
(có khả năng)
(có khả năng)
+Blốc NT hoàn toàn không có triệu chứng, có TS thất khi
+Blốc NT hoàn toàn không có triệu chứng, có TS thất khi
thức > 40 ck/ph,đặc biệt nếu tim to và suy ch.năng thất T.
thức > 40 ck/ph,đặc biệt nếu tim to và suy ch.năng thất T.
+Blốc NT độ II Mobitz I không có triệu chứng, có vị trí blốc
+Blốc NT độ II Mobitz I không có triệu chứng, có vị trí blốc
ở trong hoặc dới His khi thăm dò điện sinh lý tim.
ở trong hoặc dới His khi thăm dò điện sinh lý tim.
+Blốc NT độ II Mobitz II không có triệu chứng có thể ở vị trí
+Blốc NT độ II Mobitz II không có triệu chứng có thể ở vị trí
trong hoặc dới His.
trong hoặc dới His.
+Blốc NT độ I có triệu chứng, khi đặt tạo nhịp tạm thời cải
+Blốc NT độ I có triệu chứng, khi đặt tạo nhịp tạm thời cải
thiện đợc triệu chứng.
thiện đợc triệu chứng.


Chỉ định loại IIb
Chỉ định loại IIb
(có khả năng)
(có khả năng)
+Blốc NT độ I với khoảng PR > 0,3s, b/n có suy thất T và tr
+Blốc NT độ I với khoảng PR > 0,3s, b/n có suy thất T và tr

chứng ST ứ trệ, có khoảng PR ngắn hơn sẽ cải thiện đợc
chứng ST ứ trệ, có khoảng PR ngắn hơn sẽ cải thiện đợc
chức năng tim.
chức năng tim.
+Bệnh thần kinh cơ có bất kỳ mức độ nào của blốc NT.
+Bệnh thần kinh cơ có bất kỳ mức độ nào của blốc NT.
Chỉ định loại III
Chỉ định loại III
(không có chỉ định, có khả năng có hại)
(không có chỉ định, có khả năng có hại)
+Blốc NT độ I không có triệu chứng.
+Blốc NT độ I không có triệu chứng.
+Blốc NT độ II mobitz I tại nút NT, không có triệu chứng.
+Blốc NT độ II mobitz I tại nút NT, không có triệu chứng.
+Blốc NT có khả năng phục hồi.
+Blốc NT có khả năng phục hồi.

×