Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

táo bón ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.59 KB, 14 trang )

TÁO BÓN Ở TRẺ EM
TS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng

Trình bày khai thác bệnh sử và khám lâm sàng
Tổng quan

Thường gặp ở trẻ nhỏ.

Nhu động của ruột +đặc điểm phân.

Tiếp cận cần nhiều thông tin khác nhau

Thói quen,

Gia đình,

Văn hóa,

Chế độ dinh dưỡng,

Bệnh lý kèm theo

Đặc điểm của phân.
Tổng quan

Đi phân: là chuỗi phản ứng

Co thắc của cơ trơn trực tràng,

Phản xạ giảm co thắc của cơ hậu môn



Đẩy trực tràng -> hậu môn -> ra ngoài.

Cơ co thắc hậu môn ngoài: tự ý

Kích thích của phân trong bóng trực tràng.
Tổng quan

Thay đổi theo tuổi và chế độ dinh dưỡng

Trẻ mới sinh:

Phân xu hình thành từ nước ối

Đi ra ngoài trong vòng 24h đầu sau sanh.

Phân có màu xanh rêu

Không mùi

Dầy dính.
Tổng quan

Trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn: Phân có màu vàng
nhẹ, sệt.

Trẻ dùng sữa bột: phân đặc, chắc và màu vàng
đậm.

Những ngày đầu: đi phân 8 lần/ngày.


Về sau, đi phân 2-3 lần/ngày.

Thói quen đi cầu = chế độ dinh dưỡng.
Nguyên nhân

Do chế độ ăn uống

Thiếu chất xơ (giảm chất phân, thiếu kích thích nhu
động ruột)

Dùng quá nhiều sữa bò

Tâm lý

Do đi phân khó làm ngại đi cầu

Do sợ vào tollet

Do sợ dơ

Do lo lắng
Nguyên nhân

Bệnh bẩm sinh

Hẹp thiểu sản lòng ruột

Không lỗ hậu môn


Viêm phúc mạc, lồng ruột

Bệnh Hirschsprung

Hẹp hậu mô

Chấn thương

Xướt hậu môn, nhọt hậu mô

Abces hậu môn, dò hậu môn.
Nguyên nhân

Ngộ độc

Kháng histamin, lợi tiểu, chất á phiện, giảm đau dẫn
xuất của á phiện, thuốc ức chế kênh canci

Lạm dụng thuốc nhuận tràng, thuốc đặt hậu môn

Chuyển hóa

Nhược giáp

Tăng canci máu

Hạ kali máu
Tiếp cận lâm sàng

Bệnh sử


Tuổi bệnh nhân, tiền căn gia đình, thói quen ăn uống

Táo bón từ bao lâu, các đợt bón trước, theo mùa?
Theo đồ ăn?

Đặc điểm của phân: màu sắc, hình dạng, mức độ
cứng, số lượng phân đi mỗi lần, mùi phân

Cách thức đi phân: cách thức ra phân, số lần đi phân
trong ngày-tuần, dấu chứng kèm theo khoảng cách
giữa những lần đi phân.
Tiếp cận lâm sàng

Bệnh sử

Các dấu chứng đi kèm: lo lắng, biếng ăn, đau bụng
(đau từng cơn hay đau liên tục)

Chế độ ăn uống trước và trong đợt táo bón. Số lượng
thức ăn, thành phần thức ăn, hình thức chế biến

Đánh giá việc đi phân: dùng sức, đau bụng, đau hậu
môn, thời gian đi phân, thoải mái sau đi phân
Tiếp cận lâm sàng

Bệnh sử

Việc dùng thuốc hiện tại: Kháng histamin, lợi tiểu,
chất á phiện, giảm đau dẫn xuất của á phiện, thuốc

ức chế kênh canci

Tiền căn sử dụng thuốc, bệnh lý đã và đang có, quá
trình mang thai- chuyển dạ - sanh nở - chăm sóc hậu
sản.
Tiếp cận lâm sàng

Lâm sàng

Khám bụng: nhìn sờ gõ nghe, đánh giá toàn thể vùng
bụng, nghe nhu động ruột, khám tìm những điểm đau
khu trú

Khám hậu môn

Xem xét phân (trong điều kiện có thể)

Đánh giá các hệ cơ quan khác, dấu hiệu sinh tồn
Tiếp cận lâm sàng

Cận lâm sàng

Xét nghiệm sinh hóa – huyết học

Tìm máu trong phân

Nội soi tiêu hóa khi có nghi ngờ dị tật gây bít tắc

Chụp Xquang có thể cho thấy hình ảnh sỏi phân,
CTscan hệ tiêu hóa hiếm khi sử dụng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×