Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

seminar ứng dụng laser công suất cao điều trị bệnh ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
***
SEMINAR:
ỨNG DỤNG LASER
CÔNG SUẤT CAO ĐIỀU TRỊ
BỆNH UNG THƯ
GVHD: PGS.TS. Trần Minh Thái
HVTH: Phạm Thành Luân
Nguyễn Công Minh
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Khái quát ung thư.
II. Một số phương pháp điều trị ung thư.
III. Liệu pháp quang động học (PDT)
1. PDT là gì.
2. Chất nhạy quang.
3. Ánh sáng laser sử dụng trong PDT.
IV. So sánh các phương pháp điều trị ung thư cổ điển
với PDT => ưu và nhược điểm của PDT.
V. Kết luận và hướng phát triển.
VI. Tài liệu tham khảo.
I. KHÁI QUÁT VỀ
UNG THƯ
UNG THƯ LÀ GÌ?

Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự
phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế
bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng
cách phát triển trực tiếp vào các mô lân cận hay
chuyển đến nơi khác xa hơn (di căn).


Các ung thư thường phát triển từ một tế bào ban
đầu và phải mất nhiều năm cho tới khi có một kích
thước đủ lớn để có thể nhận thấy được. Quá trình
phát triển từ một tế bào duy nhất thành một khối
ung thư trải qua nhiều giai đoạn.
NGUYÊN NHÂN GÂY UNG THƯ
Sự sai
hỏng ADN
Đột biến gen
điều khiển quá
trình phân bào
Khối u
Ung thư
Không ung
thư
MỘT SỐ TÁC NHÂN GÂY UNG THƯ

Do Virus:

Vi rút viêm gan B và ung thư gan nguyên phát.

Vi rút Esptein - Barr (EBV) và ung thư vòm mũi họng.

Vi rút gây u nhú có liên quan mật thiết với các ung
thư vùng âm hộ, âm đạo, cổ tử cung ở nữ giới và ung
thư dương vật ở nam giới.

HIV tuy không phải là tác nhân trực tiếp gây ung thư
nhưng ở các bệnh nhân bị nhiễm HIV, hệ miễn dịch

suy giảm nên rất dễ mắc các bệnh nhiễm trùng khác.

Do vi khuẩn:

Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP) và ung thư dạ
dày.

Ung thư dương vật gặp nhiều ở những nam giới bị
hẹp bao qui đầu.

Do kí sinh trùng.

Rượu và thuốc lá.

Hành vi tình dục: Hành vi tình dục có mối liên
quan rất chặt chẽ đến một số bệnh ung thư, đặc biệt
là ung thư của cơ quan sinh dục.
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
Ba nhóm chính:

Triệu chứng tại chỗ.

Triệu chứng của di căn (lan tràn).

Triệu chứng toàn thân.
PHÂN LOẠI UNG THƯ

Phân loại dựa theo tính chất giải phẫu hay theo cơ
quan bị tổn thương.


Phân loại theo tế bào khởi phát và theo vi trí của nó.

Carcinoma (ung thư biểu mô).

Hematological malignancy (bệnh lý huyết học ác
tính).

Sarcoma (ung thư mô liên kết).

U hắc tố.

U quái.
TÌNH HÌNH UNG THƯ HIỆN NAY
Ung thư ở người lớn
MỘT SỐ UNG THƯ KHÁC

Ung thư biểu mô: ung thư da, ung thư cổ tử cung, carcinoma
hậu môn, ung thư thực quản, carcinoma tế bào gan, ung thư
thanh quản, carcinoma tế bào thận, ung thư dạ dày, nhiều loại
ung thư tinh hoàn và ung thư tuyến giáp.

Bệnh lý ác tính về huyết học (máu và tủy xương): leukemia
(bệnh bạch cầu), u lympho bào, bệnh đa u tủy.

Sarcoma (ung thư mô liên kết): sarcoma xương, sarcoma sụn,
sarcoma cơ vân.


Có nguồn gốc hỗn hợp: u não, u mô đệm đường tiêu hoá (GIST),
u trung biểu mô (ở màng phổi hay màng tim), u tuyến ức, u quái,
u hắc tố.
UNG THƯ Ở TRẺ EM
Lứa tuổi có tỷ lệ ung thư cao nhất là năm đầu tiên của
cuộc sống.
Bệnh bạch cầu (thường là bệnh bạch cầu nguyên bào
lympho cấp - acute lymphoblastic leukemia hay ALL)
là dạng ung thư hay gặp nhất ở trẻ nhũ nhi (30%),
theo sau đó là ung thư hệ thần kinh trung ương và u
nguyên bào thần kinh (neuroblastoma). Phần còn lại
thuộc về u Wilms, u Lympho bào, sarcoma cơ vân, u
nguyên bào võng mạc(retinoblastoma), sarcoma
xương.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN UNG THƯ

Khám lâm sàng.

Cận lâm sàng: Chụp x-quang, chụp nhiệt,
chụp lấp lánh, siêu âm, CT, MRI, chụp hình
qua kháng thể đơn clon.

Sử dụng chất chỉ điểm sinh học.

Phương pháp nội soi.

Chuẩn đoán tế bào học.

Xét nghiệm huyết học.


Chẩn đoán mô bệnh học.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CÁC TRỊ UNG THƯ
Giải phẫu
Xạ trị
Hóa Trị
Đều trị bằng các hạt
Nano mang gen ức chế khối u.
Miễn dịch trị liệu
Một số
phương
pháp
điều trị
ung thư
Điều trị bằng laser
công suất cao.
GIẢI PHẪU

Giải phẫu là phương pháp điều trị cổ điển nhất nhưng
cũng rất công hiệu đặc biệt là với ung thư thu gọn ở một
phần nào đó của cơ thể.

Ðôi khi tế bào lành cũng được cắt bỏ để chắc chắn là tế
bào ung thư lẫn vào đã được loại hết.

Hiệu quả tùy thuộc vào một số yếu tố:

U bướu thu gọn ở một chỗ và chưa di căn.

Tế bào ung thư tăng sinh chậm.


Vị trí của u bướu.

Khả năng chuyên môn của phẫu thuật gia.

Công hiệu của các dịch phụ hỗ trợ như thuốc mê, kiểm
soát ngừa nhiễm trùng, tiếp máu, dụng cụ giải phẫu và
chăm sóc sau khi mổ.

XẠ TRỊ

Xạ trị liệu (điều trị bằng tia X hay chiếu xạ) là sử dụng một
dạng năng lượng (gọi là phóng xạ ion hoá) để diệt tế bào ung
thư và làm teo nhỏ khối u.

Có 2 phương pháp điều trị bằng tia xạ:
Tia xạ từ ngoài vào
(máy Cobalt, quang
tuyến X,máy gia tốc)
Tia xạ trong
(ống, kim radium, máy
Afterloading nguồn
Cobalt60, Cesium…)
Mô hình hệ thống xạ trị cơ bản
HOÁ TRỊ

Là phương pháp dùng thuốc
(các hoá chất chống ung thư)
để chữa bệnh, thường được áp
dụng để chữa các ung thư của

hệ thống tạo huyết (bệnh bạch
cầu, U limphô ác tính…) hoặc
ung thư đã lan tràn toàn thân
mà phẫu thuật và tia xạ không
có khả năng điều trị được.

Thuốc có thể uống nhưng đa số
là truyền qua tĩnh mạch.
MIỄN DỊCH TRỊ LIỆU

Miễn dịch trị liệu ung thư là sử dụng cơ chế
miễn nhiễm chống lại khối u.

Các chất đó là kháng thể đơn dòng nhằm chống
lại các protein đặc trưng cho các tế bào ung thư,
hay các cytokyne điều hoà đáp ứng của hệ miễn
dịch.

Miễn dịch trị liệu không ảnh hưởng tới tế bào
lành nhưng rất hữu hiệu trong việc tiêu diệt tế
bào ung thư.

Một số chất miễn dịch đặc hiệu như: BCG và
Carynebacterium barvum và LH1 Điều trị
ung thư.
ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC HẠT MANG GENE ỨC CHẾ KHỐI
U

Cơ chế:
Mỗi hạt nano được gài một gen chống ung thư và

được đưa trực tiếp và chuẩn xác tới các tế bào ung
thư, mà không gây ảnh hưởng gì tới các tế bào khỏe
mạnh còn lại.
Khi vào được đến tế bào mang bệnh, các gen này
sẽ kích thích tế bào sản sinh ra các protein có thể hủy
diệt tế bào ung thư.

Ưu điểm :
Hữu dụng đối với những người mang bệnh ung
thư mà không thể phẫu thuật( sức khỏe , hoặc những
vùng quan trọng như não hoặc phổi)…

×