Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Khảo sát thiết kế và xây dựng mạng lan trong cơ quan xí nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 115 trang )

Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

Lời cảm ơn

Lời đầu tiên em xin cảm ơn sâu sắc tới tồn thể thầy cơ giáo trong
trường đã tạo điều kiện cho em được học tại ngôi trường Đại Học và Kinh
Doanh Công Nghệ Hà Nội giúp em có những kiến thức chun mơn cũng
nh kinh nghiệm sống và đặc biệt xin chân thành cảm ơn ThS . Đồn Hữu

Vượng đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong xuyên suốt quá trình thực
hiện đồ án , cảm ơn tất cả các bạn trong líp , trong trường đã giúp đỡ em
vượt qua khó khăn thử thách suốt chặng đường đại học. Để hôm nay bằng
những kiến thức đã học, sưu tầm và nghiên cứu về chuyên ngành quản trị
mạng em hoàn thành Đồ án với đề tài Khảo Sát, Thiết Kế và Xây Dựng
Mạng Lan Trong Cơ Quan Xí Nghiệp. Kính mong thầy cơ xem xét và
cho ý kiến đóng góp để em hồn thiện thêm kiến thức của mình. Em xin
chân thành cảm ơn .
Hà nội , ngày 13 tháng 6 năm 2012

Nguyễn Hữu Toàn

2


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong c quan xớ nghip

MC LC
Lời cảm ơn...........................................................................2
Mục lục................................................................................. 3
KháI quát về đồ án...............................................................6
Các từ tiếng Anh viết tắt trong đồ án.................................8


Phần 1: Tổng quan về mạng...............................................9
Chơng 1............................................................................... 9
Tổng quan về mạng máy tính.............................................9
1.1. Khái niệm về mạng máy tính ....................................9
1.2. Phân loại mạng máy tính ........................................11
1.2.1. Phân loại theo phạm vi địa lý:..........................11
1.2.2. Phân biệt theo phơng pháp chuyển mạch .......12
1.2.2.1. Mạng chuyển mạch kênh .............................12
1.2.2.2. Mạng chuyển mạch bản tin .........................12
1.2.2.3. Mạng chuyển mạch gói.................................13
1.2.3. Phân loại máy tính theo TOPO..........................14
1.2.3.1. Mạng hình sao (Star topology)....................14
1.2.3.2. Mạng dạng vòng (Ring topology)..................15
1.2.3.3. M¹ng d¹ng tuyÕn (Bus topology)..................16
1.2.3.4. M¹ng d¹ng kÕt hợp........................................17
1.2.4. Phân loại theo chức năng...................................17
1.2.4.1. Mạng theo mô hình Client- Server..............17
1.2.4.2. Mạng ngang hàng (Peer- to- Peer)................17
Chơng 2............................................................................. 18
Mô hình tham chiếu hệ thống mở OSI và bộ giao thức
TCP/IP................................................................................. 18
2.1.Mô hình OSI (Open Systems Interconnect)..............18
2.1.1. Mục đích và ý nghĩa của mô hình OSI...........19
2.1.2. Các giao thức trong mô hình OSI......................20
2.1.3. Các chức năng chủ yếu của các tầng trong mô
hình OSI......................................................................22
2.2. Bộ giao thức TCP/IP..................................................26
2.2.1. Tổng quan vỊ bé giao thøc TCP/IP....................26
2.2.2. So s¸nh TCP/IP víi OSI.........................................30
2.2.3. Mét sè giao thøc trong bé giao thøc TCP/IP .......31

2.2.3.1. Giao thức hiệu năng IP (Internet Protocol)...31
2.2.3.2. Giao thức hiệu năng UDP(User Datagram
Protocol)...................................................................34
2.2.3.3. Giao thức TCP(Tranmission Control Protocol)
..................................................................................35
Chơng 3............................................................................. 39

3


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong c quan xớ nghip
3.1 Các thiết bị LAN cơ bản...........................................39
3.1.1.Các thiết bị nối chính của LAN..........................39
3.1.1.1.Card mạng NIC(Network Interface Card)......39
3.1.1.2. Repeater Bộ lặp..........................................40
3.1.1.3. Hub..............................................................41
3.1.1.4. Liên mạng (Iternetworking )..........................42
3.1.1.5. Cầu nối (bridge )..........................................42
3.1.1.6. Bộ dẫn đờng (router ).................................47
3.1.1.7. Bộ chuyển mạch (switch )............................49
3.1.2. Hệ thống cáp dùng cho LAN................................50
3.1.2.1. Cáp xoắn.....................................................50
3.1.2.2. Cáp đồng trục.............................................51
3.1.2.3. Cáp sợi quang...............................................51
3.2.Thiết kế mạng LAN...................................................53
3.2.1. Mô hình phân cấp (Hierarchical models).........53
3.2.2. Mô hình an ninh an toàn..................................54
3.2.3. Các bớc thiết kế.................................................60
3.2.3.1. Phân tích yêu cầu sử dụng.........................60
3.2.3.2. Lựa chọn các thiết bị phần cứng.................60

3.2.3.3. Lựa chọn phần mềm...................................61
3.2.3.4. Công cụ quản trị.........................................61
3.2.4.Xây dựng mạng LAN quy mô một toà nhà..........62
3.2.4.1. Hệ thống mạng bao gồm.............................62
3.2.4.2: Phân tích yêu cầu......................................63
3.2.4.3. Thiết kế hệ thống ......................................64
Phần 2................................................................................66
Khảo sát thiết kế mạng......................................................66
1. Yêu cầu thiết kế............................................................66
2. Phân tích, thiết kế hệ thống.....................................66
2.1
Hệ thống chuyển mạch........................................69
2.2
Hệ thống cáp........................................................70
3. Bản vẽ tổng quát .........................................................71
4. Bản vẽ chi tiết ..............................................................72
5. Cách bố trí thiết bị trong bản vẽ tổng quát................73
6. Cách bố trí thiết bị trong bản vẽ chi tiết ....................73
7. Cài đặt, cấu hình hệ thống......................................73
7.1. Cài đặt các dịch vụ cho Server..............................73
7.2. Thiết lập cấu hình TCP/IP cho các máy trạm...........74
7.3. Thực hiện kiểm tra hoạt động của mạng.................78
7.3.1. Quá trình kiểm tra dùng mô hình OSI..............78
7.3.2. Kiểm tra lớp mạng với lệnh ping..........................79
7.3.3. Kiểm tra các thông số cấu hình mạng..............79

4


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

8. Dù to¸n chi phÝ mua thiÕt bị ,vật t.............................81
Kết luận............................................................................. 84
Hớng phát triển...................................................................85
tài liệu tham khảo..............................................................86
Phần Phụ lục.......................................................................87
1. Phụ lục1..........................................................................87
1.1. Phơng pháp bấm dây nmạng RJ- 45........................87
1.2. Phơng pháp lắp đặt Outlet cho các nốt mạng.......93
2. Phụ lục 2.........................................................................93
2.1. Cài đặt................................................................... 94
2.2. Cấu hình DHCP.......................................................97
3. Phụ lục 3.......................................................................102
Hớng dẫn cấu hình chia sẻ kết nối Internet và chia sẻ
máy in........................................................................ 102
Hộp thoại Add printer Wizard xuất hiƯn.....................103
Hép tho¹i Select a Printer Port xt hiƯn. .................104
Hép tho¹i Use Existing Driver xt hiƯn. ...................105
Hép tho¹i Printer Sharing...........................................106
NhÊn Finish để kết thúc cài đặt.............................107

5


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

KHÁI QT VỀ ĐỒ ÁN
Trong khn khổ đồ án tốt nghiệp em trình bày về: Khảo sát, thiết kế và
xây dựng mạng Lan trong cơ quan xí nghiệp.
Đồ án được bố cục làm 2 phần:
PHẦN 1


Tổng quan về mạng.

Chương 1

Tổng quan về mạng máy tính

Trong chương này trình bày các kiến thức cơ bản về mạng, phân loại
mạng máy tính theo phạm vi địa lý (LAN, WAN, GAN, MAN), theo
TOPO và theo từng chức năng.
Chương 2

Mơ hình tham chiếu hệ thống mở OSI và bộ
quản thúc mô hình TCP/IP,

Trong chương này trình bày các kiến thức cơ bản về mạng chạy trên bộ
giao thức TCP/IP, mơ hình OSI.
Chương 3

Mạng Lan và thiết kế mạng Lan

Trong chương này trình bày các kiến thức cơ bản về LAN, các phương
pháp điều khiển truy cập trong LAN, các công nghệ và các chuẩn cáp, các
phương pháp đi cáp.
PHẦN 2:

Thiết kế mạng LAN.

1. Yêu cầu thiết kế.
2. Phân tích thiết kế hệ thống.

3. Bản vẽ tổng quát
4. Bản vẽ chi tiết
5. Cách bố trí thiết bị trong bản vẽ tổng quát
6. Cách bố trí thiết bị trong bản vẽ chi tiết
7. Cài đặt cấu hình hệ thống.
8. Dự tốn chi phí mua vật tư, thiết bị.

6


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
Mục đích nghiên cứu Đồ án “: Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng
Lan trong cơ quan xí nghiệp.” em có thể thiết kế và xây dựng các mạng
LAN, có số Host >=50 .
Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ cơ bản : DNS , File Sharing ,
Web Mail ,Domain controler , Firewall , NAT , DHCP.
Và các mạng khác phục vụ theo yêu cầu của thực tế. Do thời gian và kiến
thức có hạn nên bài viết còn nhiều hạn chế, rất mong sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ và các bạn.

7


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

CÁC TỪ TIẾNG ANH VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN
Từ viết tắt

Dạng đầy đủ


CPU

Center Processor Unit

DNS

Domain Name System

FTP

File Transfer Protocol

GAN

Global Area Network

HTTP

Hypertext Transfer Protocol

ICMP

Internet Control Message Protocol

IGMP

Internet Group Messages Protocol

IP


Internet Protocol

ISO

International Standard Oranization

LAN

Local Area Network

MAC

Media Access Control

MAN

Metropolitan Area Network

NIC

Network Information Center

NLSP

Netware Link Servise Protocol

OS – IS

Open System Interconnection Intermediate System To Intermediate
System


OSI

Open Systems Interconnect

OSPF

Open Shortest Path First

RIP

Routing Information Protocol

SMTP

Simple Mail Transfer Protocol

STP

Shield Twisted Pair

TCP

Transmission Control Protocol

TCP/IP

Transmission Control Protocol/ Internet Protocol

UDP


User Datagram Protocol

UTP

Unshield Twisted Pair

8


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
WAN

Wide Area Network

WWW

World Wide Web

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
--------o0o-------CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.
Vào những năm 50 , những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng
các bóng đèn điện tử nên kích thức rất cồng kềnh tiêu tốn nhiều năng
lượng. Việc nhập dữ liệu máy tính được thực hiện thơng qua các bìa đục lỗ
và kết quả được đưa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất
tiện cho người sử dụng.
Đến những năm 60 cùng với sự phát triển của máy tính và nhu cầu trao
đổi dữ liệu với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên cứu chế tạo

thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và đây chình
là những dạng sơ khai của hệ thống máy tính .
Và cho đến những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra
đời cho phép mở rộng khả năng tính tốn của Trung tâm máy tính đến các
vùng xa. Vào năm 1977 công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị
trường mạng của mình cho phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu
cuối bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều hành đầu tiên.
1.1. Khái niệm về mạng máy tính :
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được
kết nối với nhau theo một cách nào đó. Khác với các trạm truyền hình gửi
thơng tin đi, các mạng máy tính ln hai chiều, sao cho khi máy tính A gửi
thơng tin tới máy tính B thì B có thể trả lời lại A.
Nói một cách khác, một số máy tính được kết nối với nhau và có thể
trao đổi thơng tin cho nhau gọi là mạng máy tính.

9


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

PC1

PC2

Mạng máy tính ra đời xuất phát t nhu cu mun chia s v dựng
Hình 1-1: Mô hình mạng
chung d liu. Khụng cú h thng mng thỡ d liu trờn cỏc mỏy tớnh c
căn bản.
lp mun chia sẻ vời nhau phải thông qua việc in Ên hay sao chép trên đĩa
mền, CD Rom điều này gây nhiều bất tiện cho người dùng.

Từ các máy tính riêng rẽ, độc lập với nhau, nếu ta kết nối chúng lại thành
mạng máy tính thì chúng có thêm những ưu điễm sau:
- Nhiều người có thể dùng chung một phần mềm tiện Ých.
- Một nhóm người cùng thực hiện một đề án nếu nối mạng họ sẽ dùng
chung dữ liệu của đề án, dùng chung tệp tin chính (master file ) của
đề án, họ trao đổi thông tin với nhau dễ dàng.
- Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn , trao đổi giữa những
người sử dụng thuận lợi hơn, nhanh chóng hơn.
- Có thể dùng chung các thiết bị ngoại vi hiếm, đắt tiền (máy in, máy
vẽ).
- Người sử dụng trao đổi với nhau thư tín dễ dàng (Email ) và có thể
sử dụng mạng như là một công cụ để phổ biến tin tức, thông báo về
một chính sách mới, về nội dung buổi họp, về các thông tin kinh tế
khác như giá cả thị trường, tin rao vặt (muốn bán hoặc muốn mua
một cái gì đó ), hoặc sắp xếp thời khố biểu của mình chen lẫn với
thời khoá biểu của các người khác
- Một số người sử dụng không cần phải trang bị máy tính đắt tiền (chi
phí thấp mà các chức năng lại mạnh ).
- Mạng máy tính cho phép người lập trình ở một trung tâm máy tính
này có thể sử dụng các chương trình tiện Ých của các trung tâm máy
tính khác , sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của hệ thống.

10


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
- Rất an tồn cho dữ liệu và phần mềm vì phần mềm mạng sẽ khố các
tệp (files ) khi có những người khơng đủ quyền truy xuất các tệp tin
và thư mục đó.


11


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
1.2. Phân loại mạng máy tính :
1.2.1. Phân loại theo phạm vi địa lý:
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định và có
thể phân bổ trong phạm vi một quốc gia hay quốc tế.
Dựa vào phạm vi phân bổ của mạng người ta có thể phân ra các loại
mạng nh sau:
 Mạng cục bộ LAN ( Local Area Network ) : là mạng được lắp
đặt trong phạm vi hẹp, khoảng cách giữa các nút mạng nhỏ hơn
10 Km. Kết nối được thực hiện thông qua các môi trường truyền
thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục hay cáp quang. LAN
thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp. Các LAN
có thể được kết nối với nhau thành WAN.
 Mạng đô thị MAN ( Metropolitan Area Network) : Là mạng
được cài đặt trong phạm vi một đô thị hoặc một trung tâm kinh
tế - xã hội có bán kính khoảng 100 Km trở lại.Các kết nối này
được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ
cao (50- 100 Mbp/s ).
 Mạng diện rộng WAN ( Wide Area Network ) : Phạm vi của
mạng có thể vượt qua biên giới quốc gia và thậm chí cả châu
lục.Thơng thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng
viễn thông. Các WAN có thể được kết nối với nhau thành GAN
hay tự nó đã là GAN.
 Mạng tồn cầu GAN (Global Area Network ) : Là mạng được
thiết lập trên phạm vi trải rộng khắp các châu lục trên trái
đất.Thông thường kết nối thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.
Trong các khái niệm trên, WAN và LAN là hai khái niệm được sử dụng

nhiều nhất.

12


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
1.2.2. Phân biệt theo phương pháp chuyển mạch ( truyền dữ liệu )
1.2.2.1. Mạng chuyển mạch kênh ( circuit - switched network )
Trong trong trường hợp này khi có hai trạm cần trao đổi thơng tin với
nhau thì giữa chúng sẽ được thiết lập một kênh (circuit) cố định và duy trì
cho đến khi mét trong hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ được truyền
theo con ng c nh ( Hỡnh 1-2).
Data
2

Data1

S2

A

S
4

S
1

Data
3


S
6

B

S
S
5
3
Hình 1-2. Mạng chuyển mạch
kênh
Mng chuyn mch kờnh cú tc truyn cao v an tồn nhưng hiệu
xuất xử dụng đường truyền thấp vì có lúc kênh bị bỏ khơng do cả hai bên
đều hết thông tin cần truyền trong khi các trạm khác không được phép sử
dụng kênh truyền này và phải tiêu tốn thời gian thiết lập con đường (kênh)
cố định giữa 2 trạm.
Mạng điện thoại là ví dụ điển hình của mạng chuyển mạch kênh.
1.2.2.2 Mạng chuyển mạch bản tin ( Message switched network)
Thông tin cần truyền được cấu trúc theo một phân dạng đặc biệt gọi là
bản tin. Trên bản tin có ghi địa chỉ nơi nhận, các nút mạng căn cứ vào địa
chỉ nơi nhận để chuyển bản tin tới đích . Tuỳ thuộc vào điều khiện về
mạng, các thơng tin khác nhau có thể được gửi đi theo các con đường khác
nhau
Ưu điểm :

13


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
 Hiệu xuất sử dụng đường truyền cao vì khơng bị chiếm dụng độc

quyền mà được phân chia giữa các trạm.
 Mỗi nút mạng (hay nút chuyển mạch bản tin) có thể lưu dữ thơng báo
cho đến khi kênh truyền rỗi mới gửi thông báo đi, do đó giảm được tình
trạng tắc nghẽn mạng.
 Có điều khiển việc truyền tin bằng cách sắp xếp độ ưu tiên cho các
thơng báo.
 Có thể tăng hiệu xuất sử dụng giải thông của mạng bằng cách gán địa
chỉ quảng bá để gửi thơng báo đồng thời đến nhiều đích.
Nhược điểm :
Phương pháp chuyển mạch bản tin là không hạn chế kích thước của các
thơng báo, làm cho phí tổn lưu trữ tạm thời cao và ảnh hưởng đến thời gian
đáp ứng và chất lượng truyền đi. Mạng chuyển mạch bản tin thích hợp với
các dịch vụ thơng tin kiểu thư điện tử hơn là với các áp dụng có tính thời
gian thực vì tồn tại độ trễ nhất định do lưu trữ và xử lý thông tin điều khiển
tại mỗi nút.
1.2.2.3 Mạng chuyển mạch gói
Phương pháp này mỗi thơng báo được chia thành nhiều phần nhỏ hơn
gọi là các gói tin (packet) có khn dạng quy định trước. Mối gói tin cũng
chứa các thơng tin điều khiển, trong đó có địa chỉ nguồn (người gửi) và
đích ( người nhận) của gói tin. Các gói tin về một thơng báo nào đó có thể
được gửi đi qua mạng để đến đích bằng nhiều con đường khác nhau. Căn
cứ vào số thứ tự các gói tin được tái tạo thành thơng tin ban đầu.
Phương pháp chuyển mach bản tin và phương pháp chuyển mạch gói là
gần giống nhau. Điểm khác biệt là các gói tin được giới hạn kích thước tối
đa sao cho các nút mạng có thể xử lý tồn bộ thông tin trong bộ nhớ mà
không cần phải lưu trữ tạm thời trên đĩa. Nên mạng chuyển mạch gói

14



Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
truyền các gói tin qua mạng nhanh hơn và hiệu quả hơn so với chuyển
mạch bản tin.

15


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
1.2.3. Phân loại máy tính theo TOPO:
Topology của mạng là cấu trúc hình học khơng gian mà thực chất là
cách bố trí phần tử của mạng cũng như cách nối giữa chúng với nhau.
Thơng thường mạng có ba dạng cấu trúc là: Mạng dạng hình sao (Star
topology ), mạng dạng vòng (Ring Topology ) và mạng dạng tuyến (Linear
Bus Topology ). Ngồi ba dạng cấu hình kể trên cịn có một số dạng khác
biến tướng từ ba dạng này như mạng dạng cây, mạng dạng hình sao vịng, mạng hình hỗn hợp,
1.2.3.1. Mạng hình sao (Star topology)
Mạng sao bao gồm một bộ kết nối trung tâm và các nút. Các nút này là
các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Bộ kết nối
trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mng ( Hỡnh 1-3).

Hình 1-3. Cấu trúc
mạng sao
Mng dng sao cho phép nối các máy tính vào một bộ tập trung bằng
cáp, giải pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với bộ tập trung khơng
cần thơng qua trục bus, nên tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng.
Mơ hình kết nối dạng sao này đã trở lên hết sức phổ biến. Với việc sử
dụng các bộ tập trung hoặc chuyển mạch, cấu trúc sao có thể được mở rộng
bằng cách tổ chức nhiều mức phân cấp, do đó dễ dàng trong việc quản lý
và vận hành.
Ưu điểm :

 Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên nếu có một thiết bị nào
đó ở một nút thơng tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường.

16


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
 Cấu trúc mạng đơn giản và các giải thuật tốn ổn định.
 Mạng có thể dễ dạng mở rộng hoặc thu hẹp.
 Dễ dàng kiểm soát nỗi, khắc phục sự cố. Đặc biệt do sử dụng kêt nối
điểm - điểm nên tận dụng được tối đa tốc độ của đường truyền vật lý.
Nhược điểm :
Khả năng mở rộng của toàn mạng phục thuộc vào khả năng của
trung tâm.
 Khi trung tâm có sự cố thì tồn mạng ngừng hoạt động.
 Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin
đến trung tâm.
 Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế
(trong vòng 100m với cơng nghệ hiện tai).
1.2.3.2. Mạng dạng vịng (Ring topology)
Mạng dạng này bố trí theo dạng xoay vịng, đường dây cáp được thiết
kế làm thành một vịng trịn khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một vịng
nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút
mà thơi. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm
tiếp nhận.
Ưu điểm:
 Mạng dạng vịng có thuận lợi có thể mở rộng ra xa, tổng đường dây
cần thiết Ýt hơn so với hai kiểu trên.
 Mỗi trạm có thể đạt được tốc độ tối đa khi truy nhập.
Nhược điểm : Đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó

thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.

17


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong c quan xớ nghip

Hình 1-4. Cấu hình
mạng vòng
1.2.3.3. Mng dng tuyến (Bus topology)
Thực hiện theo cách bố trí ngang hàng, các máy tính và các thiết bị
khác. Các nút đều được nối về với nhau trên một trục đường dây cáp chính
để chuyển tải tín hiệu. Tất cả các nút đều sử dụng chung đường dây cáp
chính này.
Ở hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín
hiệu và dữ liệu khi truyền đi đều mang theo địa chỉ nơi đến.

terminato
r

Ưu điểm :

H×nh1-5. CÊu tróc mạng
hình tuyến

Loi cu trỳc mng ny dựng dõy cỏp Ýt nhất.
 Lắp đặt đơn giản và giá thành rẻ.

18



Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
Nhược điểm :
 Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn.
 Khi có sự cố hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, lỗi trên
đường dây cũng làm cho toàn bộ hệ thống ngừng hoạt động. Cấu trúc
này ngày nay Ýt được sử dụng.
1.2.3.4. Mạng dạng kết hợp
Là mạng kết hợp dạng sao và tuyến ( star/bus topology) : Cấu hình
mạng dạng này có bộ phận tách tín hiệu (spitter) giữ vai trò thiết bị trung
tâm, hệ thống dây cáp mạng có thể chọn hoặc Ring Topology hoặc Linear
Bus Topology. Ưu điểm của cấu hình này là mạng có thể gồm nhiều nhóm
làm việc ở cách xa nhau, ARCNET là mạng dạng kết hợp Star/Bus
Topology. Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển trong việc bố trí
đường dây tương thích dễ dàng đối với bất kỳ tồ nhà nào.
Kết hợp cấu hình sao và vịng (Star/Ring Topology). Cấu hình dạng kết
hợp Star/Ring Topology, có một thẻ bài liên lạc được chuyển vòng quanh
một cái bộ tập trung.
1.2.4. Phân loại theo chức năng:
1.2.4.1. Mạng theo mơ hình Client- Server:
Mét hay một số máy tính được thiết lập để cung cấp các dịch vụ như
file server, mail server, web server, printer server.Các máy tính được thiết
lập để cung cấp các dịch vụ được gọi là server, còn các máy tính truy cập
và sử dụng dịch vụ thì được gọi là Client.
Ưu điểm: do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật,
backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung nên dễ
chia sẻ và quản lý, có thể phục vụ cho nhiều người dùng.
Nhược điểm: các server chuyên dụng rất đắt tiền, phải có nhà quản
trị cho hệ thống.
1.2.4.2.Mạng ngang hàng (Peer- to- Peer):

Các máy tính trong mạng có thể hoạt động vừa nh mét Client vừa
nh mét Server.

19


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

CHƯƠNG 2

MƠ HÌNH THAM CHIẾU HỆ THỐNG MỞ OSI VÀ
BÉ GIAO THỨC TCP/IP
2.1.Mơ hình OSI (Open Systems Interconnect):
Ở thời kỳ đầu của công nghệ nối mạng, việc gửi và nhận dữ liệu
ngang qua mạng thường gây nhầm lẫn do các công ty lớn nh IBM, Honey
Well và Digital Equipment Corporation tự đề ra tiêu chuẩn riêng cho hoạt
động kết nối máy tính .
Năm 1984 tổ chức tiêu chuẩn hố Quốc tế – ISO(International
Standard Oranization) chính thức đưa ra mơ hình OSI(Open Systems
Interconnect) là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành
cho việc kết nối các thiết bị khơng cùng chủng loại.
Mơ hình OSI được chia thành 7 tầng, mỗi tầng bao gồm các hoạt
động thiết bị và giao thức mạng khác nhau.

Application

Application

Presentation


Presentation

Session

Session

Transport

Transport

Network

Network

Data Link

Data Link

Physical

Physical

Hình 2-1:Mô hình OSI bảy
tầng

20


Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp


2.1.1.Mục đích và ý nghĩa của mơ hình OSI:
Mơ hình OSI (Open System Interconnection ): là mơ hình tương kết
những hệ thống mở, là mơ hình được tổ chức ISO được đề xuất năm 1977
và công bố năm 1984. Để các máy tính và các thiết bịi mạng có thể truyền
thơng với nhau phải có những quy tắc giao tiếp được các bên chấp nhận.
Mơ hình OSI là mộ khuôn mẫu giúp chúng ta hiểu được các chức năng
mạng diễn ra tại mỗi lớp.
Trong mơ hình OSI có bảy lớp, mỗi lớp mơ tả một phần chức năng
độc lập. Sự tách rời của mơ hình nay mang lại lợi Ých sau:
- Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần nhỏ hơn,
đơn giản hơn giúp chúng ta dễ khảo sát và tìm hiểu hơn.
- Chuẩn hố các thành phần mạng để cho phép phát triển mạng
từ nhiều nhà cung cấp sản phẩm.
- Ngăn chặn được tình trạng sự thay đổi của một lớp làm ảnh
hưởng đến các lớp khác, như vậy giúp mỗi lớp có thể phát
triển độc lập và nhanh chóng hơn,
- Mơ hình tham chiếu OSI định nghĩa các quy tắc cho các nội
dung sau:
 Cách thức các thiết bị giao tiếp và chuyền thông
được với nhau.
 Các phương pháp để các thiết bị trên mạng khi
nào thì đựơc truyền dữ liệu, khi nào thì không
được.
 Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng bên
nhận.
 Cách thức vận tải, truyền, sắp xếp và kết nối với
nhau.

21




×