Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Thiết kế môn học khảo sát thiết kế sửa chữa đường sắt km 718 đến km 720 đường sắt hà nội tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.92 KB, 21 trang )

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

Thiết kế môn học
Khảo sát thiết kế sửa chữa đường sắt Km 718
đến Km 720
Đường sắt Hà Nội – tp HCM

PHẦN I: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-1


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
CƠNG TRÌNH: SỬA CHỮA LỚN ĐƯỜNG SẮT KM718KM720
ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI – TP HỒ CHÍ MINH
I.

GIỚI THIỆU CHUNG

I.1.

Các căn cứ:

-

Kế hoạch sửa chữa lớn kết cấu hạ tầng đường sắt năm 2012 của Đường sắt
Việt Nam.


-

Hợp đồng kinh tế số 34/2012/SCL/HĐ-KSTK ngày 9 tháng 10
năm 2012 giữa Ban quản lý cơ sở hạ tầng thuộc Đường sắt Việt
Nam và Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông
Vận tải về việc Tư vấn khảo sát, lập TKBCTC, dự tốn cơng trình :
Sửa chữa lớn đường sắt Km718+700 đến Km720+700 - Tuyến
đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh;

-

Quyết định số 1372/QĐ-ĐS ngày 9/10/2012 về việc chỉ định thầu
cơng trình: Sửa chữa lớn đường sắt Km718+700 đến Km720+700 Tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh;

-

Quyết định số 1295/QĐ-ĐS ngày 26/09/2012 của Đường sắt Việt
Nam về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Cơng trình: Sửa
chữa lớn đường sắt Km718+700-Km720+700 tuyến đường sắt Hà
Nội – Tp. Hồ Chí Minh.

-

Và các văn bản pháp lý khác có liên quan.

I.2.

Thơng tin chung về dự án:

-


Tên cơng trình: Sửa chữa lớn đường sắt km718+700 - km720+700
- Đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-2


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Chủ đầu tư : Đường sắt Việt Nam.

-

Đại diện Chủ đầu tư : Ban Quản lý Cơ sở hạ tầng Đường sắt

I.3.

Phạm vi khảo sát, thiết kế bản vẽ thi cơng :

-

Từ Km718+700-Km720+700 có chiều dài L = 2Km.

QUY MƠ CƠNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
CHỦ YẾU :
II.

II.1.


Các hạng mục chủ yếu :

-

Cải tạo nâng cấp 2km đường sắt từ Km718+700-Km720+700

-

Thay thế kiến trúc tầng trên tại 2 cầu thép (Km719+843.40,
Km720+607.0) và 1 cầu bê tông (Km718+959.30).

-

Xây kè chắn đá hai bên tại một số vị trí đường dân sinh do người
dân và súc vật qua lại nhiều làm vai đá ba lát bị sệ (03 vị trí).

II.2.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:

-

Khổ đường 1000mm.

-

Tải trọng thiết kế:T14.

-


Bán kính tối thiểu: R=500m.

-

Độ dốc hạn chế ip = 7.0‰.

-

Chiều dài dốc ngắn nhất: Lmin=150m.

-

Tốc độ thiết kế: Vmax = 90 km/h.

-

Bề rộng nền đường: ≥ 5.0m.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-3


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Kiến trúc tầng trên:
Ray UIC 50E4, L = 25.0m


: 15 cm

TVBTDƯL

: 18 cm

Đá balát

: 30+5 cm

Cộng

III.

: 63+5 cm

Quy trình, quy phạm áp dụng

-

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khai thác Đường sắt
QCVN08:2011/BGTVT ngày 28/12/2011;

-

Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường sắt khổ 1000mm do Bộ Giao
thông Vận tải ban hành kèm theo quyết định số 433/QĐ-KT4 ngày
19/02/1976;

-


Tiêu chuẩn cơ sở về quy trình khảo sát đường sắt TCCS 01:
2011/VNRA ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Cục Đường sắt Việt
Nam;
Các văn bản kỹ thuật và tài liệu liên quan hiện hành.

IV.

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

IV.1.

NỘI DUNG KHẢO SÁT:

IV.1.1. Phạm

-

vi khảo sát:

Điểm đầu: Km718+700
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-4


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Điểm cuối: Km720+700


-

Chiều dài khảo sát: 2Km

IV.1.2. Cơng

tác khảo sát tuyến:

1)

Khơi phục tuyến và đóng cọc chi tiết:



Cơng tác khơi phục tuyến phải đảm bảo đúng vị trí tuyến được
duyệt trong giai đoạn thiết kế cơ sở.



Các cọc chi tiết được đóng ngồi hiện trường theo các yêu cầu sau:

-

Phóng tuyến, định trắc tim đường thiết kế:

+

Bám sát hướng tuyến đã được duyệt trong dự án (đặc biệt là các vị
trí khống chế: Cầu, đoạn thẳng dài....).


+

Trên cơ sở các đỉnh đường cong đã xác định, tính tốn các yếu tố
và đưa đường cong ra ngồi thực địa.



Định vị tim đường:

-

Kéo thước, viết sơn ghi lý trình tại các cọc lý trình chẵn 25m, 50m,
75m, 100m... trên đường thẳng. Trong đường cong cứ 20m một
điểm và các cọc chủ yếu (ND, TD, PG, TC, NC). Ngồi ra cịn
phải định trắc các điểm thay đổi địa hình, tim cầu, cống, điểm cuối
các đoạn tường chắn, rãnh xây, nền đào, nền đắp, nền đường đặc
biệt và các giao cắt khác.



Cơng tác đóng cọc: Đóng cọc có đầu đinh ở tất cả các vị trí đã định
trắc. Đổ bệ bê tơng giữ chân cọc đối với tồn bộ cọc chủ yếu của
đường cong, cọc Hm, cọc Km.



Quy cách cọc, bệ cọc:

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)


Trang-5


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Cọc bằng gỗ có kích thước 4,5c m x 4,5cm x 45cm không nứt nẻ,
mối mọt. Trên đầu cọc phải đóng đinh.

-

Bệ cọc bê tơng mác 200 có kích thước 30cm x 30cm, sâu 30cm
trên mặt có ghi tên cọc (hoặc lý trình).

-

Đinh trên đầu cọc phải dùng loại đinh 2cm – 3cm có đầu mũ.

2)

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến:

-

Đi cao đạc chi tiết tồn bộ các vị trí đã định vị trong bước phóng
tuyến, cắm cọc.

-


Bản vẽ trắc dọc được lên theo tỷ lệ: dài 1:2000, cao 1:200

3)

Đo mặt cắt ngang:

-

Cập nhật bổ sung những thay đổi tại các mặt cắt đã được đo vẽ
trong bước lập Dự án (mặt cắt tại các cọc Hm).

-

Đo vẽ bổ sung mặt cắt ngang tại các lý trình chẵn 25m, 50m, 75m.
Các vị trí thay đổi địa hình, đầu và cuối các đoạn đường đào,
đường đắp, tường chắn, rãnh xây...

-

Bản vẽ trắc ngang phải thể hiện đúng địa hình địa vật. Mặt cắt
ngang thể hiện đầy đủ cao độ tim đường, vai đường, chân đường,
chân ta luy....

-

Phạm vi đo vẽ:

+

Đối với nền đường không đào, không đắp từ tim đường sắt ra mỗi

bên 10m.

+

Đối với nền đường đắp: Đo từ chân ta luy đắp ra mỗi phía 5m.

+

Đối với nền đường đào: Đo từ mép ta luy nền đào hoặc mép ngồi
rãnh đỉnh nếu có ra 5m.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-6


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Bản vẽ trắc ngang được lên theo tỷ lệ 1/200.

IV.1.3. Khảo

1)

sát cầu, cống

Cầu:
BẢNG THỐNG KÊ CẦU TRÊN TUYẾN
STT


Tên cầu

Lý trình

Khẩu độ
L=5m

1

Cầu Bê
tơng

Km718+959.30

2

Cầu Thép

Km719+843.40 L=21.6m

3

Cầu Thép

KM720+607.0

Ghi chú

L=4.90m


-

Tận dụng hồ sơ khảo sát bước lập Dự án chỉ tiến hành:

+

Kiểm tra bố trí chung cầu hiện tại bao gồm mặt chính, mặt bằng,
mặt cắt ngang tại mố, trụ. Trên bản vẽ thể hiện kích thước các kết
cấu, chi tiết mố, trụ, dầm, cao độ đỉnh ray, cao độ đỉnh mố, trụ, cao
độ mặt cầu, đáy dầm và các chi tiết khác.

+

Đánh giá sơ bộ chất lượng, khả năng làm việc của các kết cấu.
Điều tra hướng thoát nước, khả năng thốt nước của các cầu. Đánh
giá tình hình xói lở hoặc bồi lấp thượng hạ lưu nếu có của các cầu
trên tuyến.

2)

Cống: Đo vẽ trắc dọc cống (trắc ngang tuyến tại vị trí cống) bao
gồm: tim đường, vai đường, đỉnh tường đầu, tường cánh, cao độ
cửa ra, cửa vào... đánh giá chất lượng, khả năng thoát nước của các
cống trên tuyến.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-7



NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
IV.1.4. Khảo

sát điều tra:



Nền đường: Các vị trí nền đường sụt lở, phọt bùn túi đá..., hướng
thốt nước cầu, cống, rãnh ngang, rãnh dọc....



Điều tra kiến trúc tầng trên:

-

Ray:

+

Ray trên đường phải được điều tra, đánh giá và được phân loại:
dùng lại được – khuyết tật theo từng cầu ray và chiều dài thanh cụ
thể.

+

Đối với những thanh ray bị khuyết tật: phải xác định rõ vị trí cụ thể
(số thứ tự cầu ray, thuộc Km nào, bên trái hay bên phải, chiều dài
thanh ray...).


-

Tà vẹt:

+

Yêu cầu của công tác điều tra tà vẹt: điều tra, đánh giá đúng chủng
loại tà vẹt và phụ kiện đồng bộ theo từng cầu ray cụ thể có phân
loại tốt xấu từng thanh.

-

Điều tra số lượng, chất lượng phụ kiện nối giữ ray với ray, ray với
tà vẹt và phải thống kê phân loại tốt xấu theo từng cầu ray một.

-

Đá ba lát:

+

Điều tra đo vẽ kích thước hình học của nền đá ba lát theo nội dung
sau:


Bề rộng mặt và bề rộng chân đá ba lát.



Chiều dày nền đá tính từ đáy tà vẹt đến đỉnh nền đường tại vị

trí đế ray (trong đường cong điều tra chiều dày nền đá bên
phía ray bụng).

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-8


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

+

Đánh giá tỷ lệ đá ba lát sử dụng lại.

Các vị trí cần điều tra:


Tại các vị trí có lý trình chẵn 50m.



Tại hai đầu cầu thép.



Tại hai đầu và tim cầu bê tơng có máng đá ba lát.

-

Kết quả điều tra kiến trúc tầng trên phải lập theo đúng biểu mẫu

theo quy định.



Khảo sát, điều tra các vị trí giao cắt đường dây điện, đường dây
thơng tin, cáp quang qn đội....



Phần điều tra phải lập thành từng hạng mục riêng biệt có cột tổng
cộng có chữ ký của người điều tra và người sốt.

IV.2.

PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

IV.2.1. Khảo

sát tuyến:

-

Bình diện: Dùng máy tồn đạc điện tử TOPCON-GTS-701 và
gương sào để đo góc đỉnh, đo 2 lần (thuận kính và đảo kính). Độ
chính xác của máy được thể hiện qua các thơng số:

+

Đo góc đo với độ chính xác 2’


+

Đo cạnh với chế độ đo tinh: ±(3+3PPmxD)mm’.

+

Đo cạnh với chế độ đo thơ: ±(5+3PPmxD)mm’.
Trong đó D là chiều dài cạnh đo tính bằng Km

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-9


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
-

Đo cao kỹ thuật bằng máy thủy bình 30KiA (C30). Khép mốc với
sai số cho phép fhcp =

trong đó L là khoảng cách giữa 2

mốc tính bằng Km. Đo cao 02 lần và tính ra cao độ chênh khơng
q ± 3cm, lấy trị số bình quân.
-

Trắc ngang: Dùng máy thuỷ bình và thước thép đo cao độ và
khoảng cách giữa các điểm trên mặt cắt ngang.

-


Điều tra kiến trúc tầng trên: Dùng thước kẹp để đo kích thước mặt
cắt ray. Kiểm đếm tà vẹt và các hư hỏng khác bằng mắt thường.
Đào bới thủ công đo chiều dày đá ba lát tại vị trí dưới đáy tà vẹt.

IV.2.2. Khảo

-

Đo vẽ cập nhập bổ sung các chi tiết cầu: dùng thước thép 50m, 5m
đo vẽ chi tiết mố, trụ, dầm, trên bản vẽ thể hiện đầy đủ 3 hình
chiếu và thuyết minh tổng quan về từng cầu.

IV.2.3. Khảo
-

sát cầu:

sát cống:

Đo vẽ cập nhật lại trắc dọc của từng cống (trắc ngang tuyến tại vị
trí cống).

IV.2.4. Tổng

hợp khối lượng khảo sát:

BẢNG KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)


Trang-10


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
ST
T

Hạng mục

Đơn
vị

Khối
lượng

1

Khảo sát đo vẽ mặt cắt dọc
đường sắt

Km

2

2

Khảo sát đo vẽ mặt cắt
ngang đường sắt


m

1420

Các cọc tại lý trình
25,50,75m

3

Khảo sát đo vẽ vuốt dốc
đường sắt

Km

0,65

Hết đường cong Đ2

4

Khảo sát điều tra kiến trúc
tầng trên

Km

2

5

Dẫn mốc thủy chuẩn hạng

IV

Km

1,3

6

Điều tra cọc tiêu, biển báo

Km

2

Ghi chú

V. CƠNG TÁC THIẾT KẾ
V.1.

Mục đích u cầu:

-

Đảm bảo an tồn, nâng cao tốc độ chạy tàu, từng bước đồng bộ về
tiêu chuẩn kỹ thuật và cơ sở hạ tầng của đường sắt qua khu gian

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-11



NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
Truồi – Cầu Hai nói riêng và trên tuyến đường sắt Hà Nội – T.p
Hồ Chí Minh nói chung.
-

Đáp ứng được nhu cầu đi lại của hành khách đi tàu và rút ngắn thời
gian chạy tàu phù hợp với quy mô khai thác trong từng giai đoạn,
tránh lãng phí trong đầu tư.

-

Tăng cường đảm bảo an tồn giao thơng, hạn chế tai nạn giao
thơng do chất lượng cơ sở hạ tầng xuống cấp.

V.2.

Nguyên tắc thiết kế:

-

Tuân thủ các quy trình, quy phạm và các văn bản pháp luật hiện
hành.

-

Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.

-


Bám sát bình diện (tim cầu, tim đường) và cao độ đỉnh ray hiện tại
tránh phát sinh khối lượng lớn.

V.3.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:

-

Khổ đường 1000mm.

-

Tải trọng thiết kế:T14.

-

Bán kính tối thiểu: R=500m.

-

Độ dốc hạn chế ip = 7.0‰.

-

Chiều dài dốc ngắn nhất: Lmin=150m.

-

Tốc độ thiết kế: Vmax = 90 km/h.


-

Bề rộng nền đường: ≥ 5.0m.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-12


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
V.4.

Nội dung thiết kế:

V.4.1.

Phạm vi thiết kế: Từ Km718+700-Km720+700

V.4.2.

Cơng trình tuyến:

-

Bình diện: Cải tạo đường cong hỗn hồ để đảm bảo vuốt siêu cao
theo quy định. Bám sát tim đường và tim cầu hiện tại tránh phát
sinh khối lượng lớn.

-


Trắc dọc: Thiết kế bám sát cao độ đỉnh ray qua các cơng trình cố
định như cầu, đường ngang.

-

Kiến trúc tầng trên:

+

Ray: Thay thế toàn bộ các thanh ray P43 hiện tại bằng các thanh
ray P50 UIC 50E4 L= 25m mới.

+

Tà vẹt: Thay thế toàn bộ các thanh tà vẹt trên đường bằng các
thanh tà vẹt BTDƯL TN1 mới. Tiêu chuẩn đặt tà vẹt 1520
thanh/km đối với đường thẳng và đường cong R> 800m, 1600
thanh/km trên đường cong R ≤ 800m. Thay thế các thanh TVG
hỏng trên các cầu thép bằng các thanh TVG mới.

+

Đá ba lát: làm lại nền đá lịng đường tồn đoạn (trừ các cầu thép),
tận dụng lại đá ba lát còn tốt, bổ sung đá mới theo đúng mặt cắt
thiết kế. Chiều dày đá ba lát dưới đáy tà vẹt dày 30+5cm. Mặt nền
đá rộng 2,6m, ta luy mái đá 1/1.5. Chất lượng và quy cách đá theo
công văn số 1037CV/CSHT ngày 25 tháng 6 năm 2001 của LHĐS
Việt Nam.


+

Chiều dày kiến trúc tầng trên thiết kế:
Ray UIC 50E4, L = 25.0m

: 15 cm

TVBTDƯL

: 18 cm

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-13


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
Đá balát

: 30+5 cm

Cộng

: 63+5 cm

-

Nền đường và thoát nước:

+


Chiều rộng nền đường thiết kế theo tiêu chuẩn B ≥ 5.0m trên
đường thẳng và đường cong bán kính R>1000m, trong đường cong
bán kính ≤ 1000m mở rộng nền đường về phía lưng theo quy định.

+

Ta luy nền đường thiết kế 1:1 đối với nền đường đào và 1:1.5 đối
với nền đường đắp.

+

Mui luyện tam giác, độ dốc ngang mặt nền 4- 6%.

+

Các đoạn nền đường yếu, phọt bùn túi đá, xử lý thay đất bằng lớp
subbalast (cấp phối đá dăm loại I) dày 20-30cm.

+

Kè ốp ta luy những đoạn nền đường thường xuyên bị sạt lở. Xây
kè vai đường tại các vị trí người dân và súc vật qua lại.

+

Đất đá thừa được vận chuyển đổ xa khu vực nền đường tránh ảnh
hưởng đến thoát nước dọc tuyến.

V.4.3.


Cơng trình cầu, cống:

-

Cầu bê tơng: Thay thế kiến trúc tầng trên đồng bộ với tuyến.

-

Cầu thép: Bổ sung mới toàn bộ phụ kiện liên kết giữa ray, tà vẹt
với dầm I.

-

Các cống trên tuyến được nối dài hoặc nâng tường đầu để đảm bảo
bề rộng nền đường thiết kế

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-14


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
V.4.4.

Các cơng trình phụ trợ
Cọc tiêu, biển báo, biển đổi dốc, biển đường cong: Tận dụng lại
các cọc, biển còn tốt và đúng quy cách hiện có, chỉ sơn sửa và
trồng lại; bổ sung các cọc, biển cịn thiếu hoặc chất lượng kém.


V.4.5.

Lý trình cao độ:

-

Lý trình dẫn từ cọc Km718+0.00 tại hiện trường.

-

Sử dụng hệ thống mốc thuỷ chuẩn của tuyến Đường sắt Thống
Nhất. Cụ thể mốc Ni442 đặt tại tường cánh mố cầu phía Bắc, cách
tim ĐS về phía bên phải 2.0m, ngang lý trình Km717+366 có cao
độ: CĐ = + 3.522m và mốc Ni445 đặt tại tường cánh mố cầu phía
Bắc, cách tim ĐS về phía bên phải 3.0m, ngang lý trình
Km721+625 có cao độ: CĐ = + 4.342m.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-15


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

VI.

THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ GIAO NỘP.

VI.1.


Thời gian thực hiện

-

Công tác lập hồ sơ khảo sát và thiết kế bản vẽ thi công được tiến
hành ngay sau khi Hợp đồng kinh tế được ký kết và Nhiệm vụ
khảo sát - thiết kế được chủ đầu tư chấp thuận.

-

Thời gian thực hiện: 60 ngày.

VI.2.

Hồ sơ giao nộp:

-

Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm 2 tập: tập thuyết minh
được đóng A4 và tập bản vẽ được đóng theo khổ A3.

-

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng được đóng thành 3 tập:

+

Tập 1: Thuyết minh đóng thành quyển A4.

+


Tập 2: Hồ sơ thiết kế cơ sở đóng thành tập A3

+

Tập 3: Hồ sơ dự tốn.

-

Số lượng: Theo hợp đồng.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-16


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

PHẦN II: THUYẾT MINH DỰ TOÁN KHẢO SÁT - THIẾT
KẾ
I.
1.

2.

3.

CÁC CĂN CỨ :
Hợp đồng kinh tế giữa Ban quản lý cơ sở hạ tầng thuộc Đường
sắt Việt Nam và Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư & Xây dựng

GTVT số 07/2012/SCL/HĐ-KSTK ngày 19/4/2011 v/v lập dự án
đầu tư và xây dựng cơng trình: “Sửa chữa lớn đường sắt
Km718+700 – Km720+700 – Tuyến Hà Nội - T.P Hồ Chí Minh.
Hồ sơ thiết kế cơ sở số TKCS-SCL-2012-ĐS do Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư & Xây dựng Giao thông vận tải lập năm
2012.
Quyết định duyệt số 1295/QĐ-ĐS ngày 26/9/2012 của Đường sắt
Việt Nam về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình:
Sữa chữa lớn đường sắt Km718+700 – Km720+700 tuyến đường
sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-17


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

II.

1.
2.

3.
4.

5.

6.


7.

8.

ĐỊNH NGẠCH ÁP DỤNG:
Thông tư số 12/2008/TT-2008/TT-BXD hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Nghị định số 205/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
Nghị định 31/2012/NĐ – CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu chung.
Thông tư số 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Nghị định 70/2011/NĐ - CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về
việc qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở công ty, doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động.
Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/09/2011 Thông tư
số 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động.
Định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần khảo sát công bố
kèm theo văn bản số 1779/BXD -VP ngày 16/08/2007 của Bộ
Xây dựng.

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng
cơng bố định mức chi phí Quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-18


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
9. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06
năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hồ Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)

Trang-19


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ

MỤC LỤC
Thiết kế môn học..............................................................................................................1
PHẦN I: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ..............................................................1
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................................2
I.1. Các căn cứ:..................................................................................................................2
I.2. Thông tin chung về dự án:..........................................................................................2
I.3. Phạm vi khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công :...............................................................3
II. QUY MƠ CƠNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU :.................3
II.1. Các hạng mục chủ yếu :............................................................................................3
II.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:..............................................................................3

III. Quy trình, quy phạm áp dụng.....................................................................................4
IV. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT...........................................................................................4
IV.1. NỘI DUNG KHẢO SÁT:.......................................................................................4
IV.1.1. Phạm vi khảo sát:..................................................................................................4
IV.1.2. Công tác khảo sát tuyến:......................................................................................5
IV.1.3. Khảo sát cầu, cống................................................................................................7
IV.1.4. Khảo sát điều tra:..................................................................................................8
IV.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................9
IV.2.1. Khảo sát tuyến:.....................................................................................................9
IV.2.2. Khảo sát cầu:.......................................................................................................10
IV.2.3. Khảo sát cống:....................................................................................................10
IV.2.4. Tổng hợp khối lượng khảo sát:..........................................................................10
V. CÔNG TÁC THIẾT KẾ............................................................................................11
V.1. Mục đích yêu cầu:...................................................................................................11
V.2. Nguyên tắc thiết kế:................................................................................................12
V.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:............................................................................12
V.4. Nội dung thiết kế:....................................................................................................13
V.4.1. Phạm vi thiết kế: Từ Km718+700-Km720+700.................................................13
V.4.2. Cơng trình tuyến:.................................................................................................13
V.4.3. Cơng trình cầu, cống:...........................................................................................14
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
V.4.4. Các cơng trình phụ trợ.........................................................................................15
V.4.5. Lý trình cao độ:....................................................................................................15
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ GIAO NỘP...............................................16
VI.1. Thời gian thực hiện................................................................................................16
VI.2. Hồ sơ giao nộp:......................................................................................................16
PHẦN II: THUYẾT MINH DỰ TOÁN KHẢO SÁT - THIẾT KẾ.............................17


-

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)



×