Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN ĐŨA VÀ GIUN MÓC TRÊN ĐƯỜNG TIÊU HÓA CHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 28 trang )

TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP
KHOA THÚ Y
***
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THÚ
Y
SÁT TÌNHNGÀNH
HÌNH
NHIỄM
GIUN

KHẢO
ĐŨA
VÀ GIUN MĨC TRÊN ĐƯỜNG TIÊU HĨA
CHĨ VÀ THEO DÕI HIỆU QUẢ CỦA THUỐC
TẨY TRỪ SANPET PLUS HUYỆN TRÀ ÔN TỈNH
VĨNH LONG
Cán bộ hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Bé Mười

Sinh viên thực hiện:
Võ Phố Thiện Anh
MSSV: B1703571
Lớp: NN1767A2


NỘI DUNG BÁO CÁO

01

Đặt vấn đề


Phương tiện và phương
pháp nghiên cứu

03

02

Kết quả và thảo luận
Kết luận và đề nghị

04


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khơng được
quan tâm
chăm sóc
đúng mức

Khí hậu nóng
ẩm quanh năm

Nhiễm
giun

Không gây chết
hàng loạt


1. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)

Mục tiêu nghiên cứu
1

Xác định tỷ lệ nhiễm giun
đũa và giun móc ký sinh

2

trên chó
Theo dõi hiệu quả của thuốc tẩy trừ
Sanpet Plus


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thời gian và địa điểm
Thời gian: từ tháng 01/2023 đến tháng 5/2023
Địa điểm:
• Địa điểm nghiên cứu: tại xã Tân Mỹ, xã Thiện Mỹ, Xã Vĩnh
Xuân và thị trấn huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
• Địa điểm xét nghiệm mẫu: tại phịng khám thú y số 50, đường
Võ Văn Kiệt, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ.


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
• Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng lấy mẫu bao gồm tất cả chó ở mọi lứa tuổi tại xã Tân Mỹ,
xã Thiện Mỹ, xã Vĩnh Xuân và thị trấn huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.

Cách tiếp cận để lấy mẫu: đi theo các anh thú y của xã và huyện.
• Dung lượng mẫu:
Trong thời gian thực hiện đề tài, đã ghi nhận được 91 mẫu


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
Phương pháp lấy mẫu

Phương pháp
nghiên cứu

Phương pháp kiểm tra phân tìm trứng
giun dựa theo của Willis
Phương pháp xác định cường
độ nhiễm giun


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
• Phương pháp lấy mẫu:

Hình 2.1: Dụng cụ lấy phân

Hình 2.2: Lấy mẫu phân chó

Hình 2.3: Dụng cụ bảo quản


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU (tt)

Hình 2.4: Dụng cụ xét nghiệm phân


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
• Phương pháp kiểm tra phân tìm trứng giun dựa theo của Willis

Hình 2.5: Sơ đồ mơ tả thí nghiệm (Willis, 1972)


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
• Phương pháp kiểm tra phân tìm trứng giun dựa theo của Willis

Hình 2.6: Khuấy phân
cho tan đều

Hình 2.7: Thêm NaCl
đến đầy lọ

Hình 2.8: Đậy lame kính
lên miệng lọ


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)

Hình 2.9: Kiểm tra trứng giun



2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
Phương pháp xác định cường độ nhiễm giun
Quy định bằng cách đếm số trứng của mỗi lồi giun đũa và
giun móc trên vi trường kính hiển vi:
• Nếu có 1-3 trứng/vi trường: nhiễm nhẹ

(+)

• Nếu có 4-6 trứng/vi trường: nhiễm trung bình

(++)

• Nếu có 7-10 trứng/vi trường: nhiễm nặng

(+++)

• Nếu có >10 trứng/vi trường: nhiễm rất nặng

(++++)


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
Chỉ tiêu theo dõi:









Tỷ lệ chó bị nhiễm giun đũa và giun móc.
Tỷ lệ chó nhiễm giun theo lứa tuổi.
Tỷ lệ chó nhiễm giun theo giống.
Tỷ lệ chó nhiễm giun theo giới tính.
Tỷ lệ chó nhiễm giun theo hình thức ni
Cường độ nhiễm trứng giun ký sinh theo loài giun.
Hiệu quả của thuốc tẩy trừ Sanpet Plus


2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
Thử nghiệm thuốc tẩy trừ
Mục đích

Đối tượng chọn tẩy trừ

Đánh giá hiệu lực của thuốc
tẩy trừ Sanpet Plus

Những chó đã kiểm tra phân
và có cường độ nhiễm từ (+
+) trở lên thì đưa vào tẩy
trừ.



2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU (tt)
Xử lý số liệu thống kê:

• Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2013 để thống kê số liệu.
• Các số liệu được xử lý bằng trắc nghiệm Chi-Square. Sử dụng
phần mềm Minitab 16.0.


3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả tỷ lệ chó bị nhiễm giun móc và giun đũa

39,54%
60,44%

Tỷ lệ chó nhiễm giun

Tỷ lệ chó khơng nhiễm giun

Hình 3.1: Tỷ lệ chó bị nhiễm giun đũa và giun móc


3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.1 : Tỷ lệ nhiễm giun theo lứa tuổi
Độ tuổi
<6 tháng tuổi
6-12 tháng tuổi
>12 tháng tuổi
 
Tổng


Số mẫu khảo
sát

Số mẫu
Tỷ lệ (%)
nhiễm

56
20
10

38
13
4

 

 

91

55

a,b: Các chỉ số trong cùng một cột có mang các chữ khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê
P<0,05.

67,86a
65,00a
26,67b

(P=0,013)
60,44


3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.2: Tỷ lệ nhiễm giun ở chó theo giống
Giống chó

Số mẫu kiểm tra Số mẫu nhiễm Tỷ lệ (%)

Giống chó nội

51

36

70,59

Giống chó ngoại

40

19

47,50
(P=0,025)

Tổng

91


55

60,44


3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.3: Tỷ lệ nhiễm giun ở chó theo giới tính
Giới tính

Số mẫu kiểm tra

Số mẫu nhiễm

Tỷ lệ (%)

Chó Đực

53
38

31
24

58,49
63,16

Chó Cái

(P=0,653)

Tổng

91

55

60,44



×