Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài 2 tổng sản phẩm quốc nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.4 KB, 24 trang )


2013
Hoang yen
Bài 2: TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Nộidung

Các khái niệm

Ba phương pháp tính GDP

Một số chỉ tiêu kinh tế

Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
Hãng SX KD
Hộ gia đình
thị trường các yếu tố
sản xuất
thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng
Chi tiêu
Doanh thu
Bán HH-DV
Mua HH-DV
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận
Đầu vào SX
Thu nhập
Vốn, lao động, tài
nguyên, công nghệ
Tổng chi tiêu


Tổng thu nhập

Tổng thu nhập =Tổng chi tiêu

Mọi giao dịch đều có một bên mua và một
bên bán

Một lượng tiền được người mua trả chính
là lượng thu nhập mà người bán nhận
được

I. Các khái niệm (tiếp)
1. Tổng sản phâm quốc dân (GNP: Gross
National Product)
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
do các nhân tố SX của 1 quốc gia sản xuất
ra trong một thời kỳ nhất định, thường là 1
năm, (có thể sản xuất trong nước hoặc nước
ngoài).

I. Khái niệm (tiếp)
2. Tổng sản phẩm trong nước GDP(Gross Domestic
Products)

Tổng giá trị các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
nước trong một thời kỳ nhất định, thường là 1
năm (có thể do nhân tố của quốc gia này hay
quốc gia khác sx)


I. Khái niệm (tiếp)
3. Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài
NIPA= Net Income Property from Abroad
NIPA= thu nhập nhân tố nhận từ nước
ngoài – thu nhập nhân tố phải trả nước
ngoài
NIPA=GNP-GDP

I. Khái niệm (tiếp)

4. GDP danh nghĩa và GDP thực tế

GDPdanh nghĩa tính theo giá hiện hành
GDP
t
n
= Σ P
i
t
Q
i
t

GDP thực tế tính theo giá cố định (giá gốc)
GDP
t
r
= Σ P
i
0

Q
i
t

I. Khái niệm (tiếp)

5. Chỉ số điều chỉnh GDP
D
GDP
t
=
GDP
n
t
GDP
r
t
*
100
Σ P
i
t
Q
i
t
ΣP
i
0
Q
i

t
*
100

II. Ba phương pháp tính GDP
1. Theo luồng chi tiêu các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng (Theo giá thị trường)
2. Theo luồng thu nhập (theo chi phí nhân tố)
3. Theo phương pháp sản xuất (theo giá trị gia
tăng)

1. Tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

Tổng giá trị

Hàng hoá dịch vụ cuối cùng

Sản xuất trong lãnh thổ

Trong một thời kỳ nhất định

1. Tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

Các thành tố của GDP
1. C – Consumption: chi tiêu bởi hộ gia đình
2. I - Investment: chi tiêu bởi hãng kinh doanh
3. G – Government’s Expenditure: chi tiêu bởi chính phủ
4. NX = Ex – Im :Net Export = Export- Import: Xuất khẩu

ròng

GDPmp (market price) = C + I + G + NX

Các thành tố của GDP(Kinh tế Mỹ, 1998)
Xuất khẩu ròng
-2 %
Tiêu dùng của HGĐ
68 %
Chi tiêu đầu tư
16%
Chi tiêu của chính phủ
18%

Các thành tố của GDP
Tiêu dùng của hộ gia đình
68 %
Hộ gia đình mua các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng:

lương thực thực phẩm

đồ uống

phương tiện đi lại

thể thao giải trí

thuốc và dịch vụ y tế


dụng cụ và dịch vụ giáo dục

.v.v

Các thành tố của GDP
Chi tiêu đầu tư của hãng kinh
doanh bao gồm:

mua mới máy móc thiết bị/ xây
nhà máy

đầu tư dự trữ hàng tồn kho

mua nhà ở của hộ gia đình

(không tính giá trị của hàng hoá trung
gian phục vụ sản xuất sản phẩm cuối
cùng)
Chi tiêu đầu tư
16%

Các thành tố của GDP
Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ
chi mua các hàng hoá dịch vụ cuối
cùng:

y tế

giáo dục


quốc phòng

giao thông vận tải

ngoại giao

các hàng hoá và dịch vụ công cộng
khác

không tính chi chuyển khoản (trợ cấp)
của chính phủ
Chi tiêu chính phủ
18%

Các thành tố của GDP
Xuất khẩu ròng (NX) hay cán
cân thương mại là chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu:

xuất khẩu (X) là việc người
nước ngoài mua các HH-DV
trong nước sản xuất

nhập khẩu (IM) là việc người
dân trong nước mua các HH-
DV được sản xuất ở nước
ngoài
Xuất khẩu ròng
-2 %


2. Tính GDP theo luồng thu nhập
GDP tính theo chi phí nhân tố

Tiền công, tiền lương – w (Wage)

Lãi suất – i (Interest rate)

Tiền cho thuê BĐS – r (Rent)

Lợi nhuận – P
r
(
Profit for Company)

Khấu hao- Dep (Depreciation)

GDP
fc( Factor Cost)
=w+ i + r + P
r
+ Dep

Mối quan hệ giữa 2 cách tính

GDP
mp
= GDP
fc
+ Indirect Tax - Subsidy


3. Tính GDP theo phương pháp sản xuất
Giá trị gia tăng

Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn SX
GDP
VA
= Σ VA
i

Giá trị gia tăng VA (Value added)
VA = Output – Input

III.Một số chỉ tiêu có liên quan khác
1. NNP=GNP-Dep (NNP= Net national Product)
2. NDP=GDP-Dep (NDP= Net Domestic Product)
3. Y=NNP fc =W+i+r+Pr+NIPA
(Y= Yiel= National Income)
4. Yd=Y-T (Yd= Disposabe Income)
5. T=(To +tY)- TR (Net tax= Tax- Transfer))
6. Yd= C+S ( C= Consumption, S= Saving)

III.Một số chỉ tiêu có liên quan khác (Tiếp)

7. NI = NNP - thuế gián thu

8. PI = NI - lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp

9. Yd = PI - thuế trực thu ròng – các loại phí

10. Phúc lợi kinh tế ròng: NEW=GNP+A-B

(Net Economic Welfair)

A: giá trị của các hoạt động làm tăng phúc lợi mà GNP không
tính được

B: giá trị của các hoạt động làm tổn hại tới phúc lợi mà GNP
không tính được

IV. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP

Sử dụng GDP
r
để tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
Tỷ lệ tăng trưởngGDP
r
t
=
GDP
r
t
– GDP
r
t-1
GDP
r
t-1
*
100 (%)

IV. Ýnghĩa và ứng dụng của GDP (tiếp)


Phản ánh phúc lợi kinh tế:

GDP thực tế

GDP bình quân đầu người

GDP bình quân đầu người tính theo sự ngang
bằng sức mua

Phúc lợi kinh tế ròng: NEW=GNP+A-B

×