Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Nghiên cứu công nghệ dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 99 trang )

Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── *** ───────

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ DOTNETNUKE VÀ
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CỔNG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ

Sinh viên thực hiện : Tạ Thị Kim Anh.
Lớp CNPM – Khóa 51
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Thạc Bình Cường

Hà Nội, Ngày 18 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 1


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thơng tin điện tử

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình 5 năm học tập trên giảng đường trường Đại học
Bách Khoa Hà Nôi, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thiết thực, bổ
ích. Điều quan trọng hơn cả là em đã học những bài học làm người đáng trân
trọng. Điều đó đã giúp em trưởng thành hơn trong cuộc sống và xác định


được con đường đúng đắn mà mình nên đi trong suốt cuộc đời, đó là sống có
ích cho bản thân, cho gia đình, bè bạn và cho toàn xã hội.
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em được thể hiện những kiến thức, kinh
nghiệm đã tiếp thu được trong thời gian qua. Hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp
cũng là một cách để bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng của em với các thầy
cô. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình tới ThS. Thạc Bình
Cường, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội nói chung và các thầy cơ trong Viện Cơng nghệ
thông tin và Truyền thông, bộ môn Công nghệ phần mềm nói riêng đã
truyền đạt cho em những kiến thức để hoàn thành 5 năm học đại học cùng
đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5
năm 2011

Sinh viên
Tạ Thị Kim Anh.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 2


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin về sinh viên
Họ và tên sinh viên: Tạ Thị Kim Anh
Điện thoại liên lạc: 0979673223
Lớp: CNPM – K51


Email:
Hệ đào tạo: Đại học chính quy

Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thời gian làm ĐATN: Từ ngày 02 /2010 đến hết tháng 05 /2010
2. Mục đích nội dung của ĐATN
Tìm hiểu cơng nghệ DotNetNuke thiết kế và xây dựng các module, phát
triển hệ thống Cổng thông tin điện tử liên hệ khách hàng và doanh nghiệp.
3. Các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN
Với nội dung đề tài tốt nghiệp như trên, các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN
như sau:


Tìm hiểu hệ quản trị nội dung mã nguồn mở Dotnetnuke.



Tìm hiểu công nghệ xây dựng cổng thông tin điện tử trên Internet.

 Ứng dụng công nghệ Dotnetnuke để xây dựng hệ thống Cổng thông
tin điện tử liên hệ hỗ trợ khách hàng và doanh nghiệp.
4. Lời cam đoan của sinh viên:
Em – Tạ Thị Kim Anh – xin cam kết ĐATN là cơng trình nghiên cứu của
bản thân em dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, ThS. Thạc Bình
Cường.
Các kết quả nêu trong ĐATN là trung thực, khơng phải là sao chép toàn
văn của bất kỳ từ một nguồn nào khác.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011
Tác giả ĐATN

Tạ Thị Kim Anh
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 3


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thơng tin điện tử

TĨM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm:
Phần mở đầu:
Giới thiệu lý do cần thiết xây dựng cổng thông tin điện tử liên hệ hỗ trợ
khách hàng và doanh nghiệp.
Phát biểu bài đồ án.
Đưa ra mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi của bài đồ án.
Chương I: Tổng quan về Portal.
Giới thiệu tổng quan về portal, khái niệm, các đặc trưng cơ bản của
portal, lợi ích của portal.
Chương II: Hệ quản trị nội dung mã nguồn mở DotNetNuke.
Tìm hiểu khái niệm và các đặc trưng của hệ quản trị nội dung mã nguồn
mở DotNetNuke.
Chương III: Phân tích hệ thống.
Phân tích một số yêu cầu khi xây dựng hệ thống. Phân tích các chức năng
của hệ thống tập trung đi sâu phân tích phân hệ hỗ trợ khách hàng.
Chương IV: Thiết kế hệ thống.
Thiết kế chi tiết hệ thống dựa trên những mục tiêu và mục đích đã đặt ra
cho bài tốn.
Chương V: Cài đặt chương trình.
Thực hiện tiến hành việc cài đặt phần mềm chi tiết cụ thể đến từng bảng
trên cơ sở dữ liệu.

Chương VI: Đánh giá hệ thống và giới thiệu sản phẩm.
Thực hiện việc đánh giá hệ thống, đồng thời kiểm thử phần mềm và giới
thiệu sản phẩm.
Kết luận và tài liệu tham khảo.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 4


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................1
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.....................................................2
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP..........................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................8
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT............................................................................9
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...............................................................................................10
1.1. Mở đầu.................................................................................................................10
1.2. Đồ án tốt nghiệp...................................................................................................11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PORTAL..............................................................12
1.1. Định nghĩa Portal.................................................................................................12
1.1.1. Portal là gì?.......................................................................................................12
1.1.2. Khái niệm Portal ra đời khi nào........................................................................13
1.2. Các đặc trưng cơ bản của Portal..........................................................................14
1.2.1. Chức năng tìm kiếm (Search Function)............................................................14
1.2.2. Ứng dụng trực tuyến (Online Desktop Application)........................................15
1.2.3. Dịch vụ thư mục (Directory Service)................................................................15

1.2.4. Cá nhân hóa dịch vụ ( Personalization or Customization)................................15
1.2.5. Cộng đồng ảo ( Virtual Community)................................................................15
1.2.6. Một điểm tích hợp thơng tin duy nhất ( Comporate Portal )............................16
1.2.7. Kênh thông tin ( Channel)................................................................................16
1.3. Phân loại Portal....................................................................................................16
1.3.1. Cunsomer Portal...............................................................................................16
1.3.2. Vertical Portal...................................................................................................16
1.3.3. Horizontal Portal...............................................................................................16
1.3.4. Enterprise Portal...............................................................................................16
1.3.5. B2B Portal.........................................................................................................16
1.3.6. G2G Portal........................................................................................................17
1.4. Lợi ích của hệ thống Portal..................................................................................17
1.5. Các tiêu chuẩn Portal đã được công bố................................................................17
1.5.1. Portlet API ( JSR 168 ).....................................................................................18
1.5.2. Web Services for Remote Portlets ( WSRP )...................................................18
1.6. Công nghệ xây dựng............................................................................................18
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 5


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

1.7. So sánh website thông thường và portal..............................................................19
CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG MÃ NGUỒN MỞ DOTNETNUKE.....21
2.1. Tổng quan về hệ quản trị nội dung......................................................................21
2.1.1. Định nghĩa về hệ quản trị nội dung...................................................................21
2.1.2. Đặc điểm của hệ quản trị nội dung...................................................................22
2.1.3. Chức năng của hệ quản trị nội dung.................................................................22
2.1.4. Một số hệ quản trị nội dung tiêu biểu...............................................................23

2.2. Hệ quản trị nội dung DotNetNuke.......................................................................25
2.2.1. Định nghĩa về DotNetNuke..............................................................................25
2.2.2. Kiến trúc DotNetNuke......................................................................................26
2.2.3. Sự gắn kết các thành phần của lớp....................................................................28
2.2.4. Các thư viện thường được sử dụng...................................................................29
2.2.5. Các đặc điểm của DotNetNuke.........................................................................29
2.2.6. Quản trị trong DotNetNuke..............................................................................31
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.................................................................34
3.1. Yêu cầu chung.....................................................................................................34
3.2. Các thành hạ tầng của phần nền của Portal.........................................................34
3.2.1. Cơ chế phân loại...............................................................................................34
3.2.2. Cơ chế cá nhân hóa...........................................................................................35
3.3. Khảo sát hệ thống................................................................................................38
3.4. Biểu đồ phân rã chức năng (BPC).......................................................................39
3.5. Phân tích các chức năng cho hệ thống.................................................................40
3.5.1. Phân hệ quản trị nội dung tin tức......................................................................40
3.5.2. Phân hệ hỗ trợ khách hàng................................................................................40
3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)...............................................................................42
3.6.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh............................................................42
3.6.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.......................................................................43
3.6.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh phân hệ hỗ trợ khách hàng....................44
3.6.4. Biểu đồ luồng dữ liệu phân hệ quản trị người dùng trong hệ thống................45
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................................................47
4.1. Quản lý người dùng và phân quyền.....................................................................47
4.2. Phân hệ hỗ trợ khách hàng...................................................................................50
4.2.1. Người dùng thông thường.................................................................................50
4.2.2. Chức năng cho quản trị viên hệ thống.............................................................56
CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH.............................................................67
5.1. Phân quyền, người dùng và quản trị người dùng trong hệ thống........................67
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51


Page 6


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

5.2. Phân hệ hỗ trợ khách hàng...................................................................................71
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM................78
6.1. Đánh giá hệ thống................................................................................................78
6.2. Kiểm thử hệ thống...............................................................................................78
6.2.1. Đặc tả yêu cầu kiểm thử....................................................................................78
6.2.2. Đặc tả một số trường hợp kiểm thử..................................................................79
6.2.3. Đánh giá các yêu cầu phi chức năng.................................................................83
6.3. Một số hình ảnh minh họa cho sản phẩm............................................................84
6.3.1. Giao diện trang chủ...........................................................................................84
6.3.2. Giao diện trang hỗ trợ khách hàng....................................................................85
6.3.3. Giao diện trang xem chi tiết tin tức..................................................................86
6.3.4. Giao diện trang thông tin giới thiệu..................................................................87
6.3.5. Giao diện trang đăng câu hỏi và trả lời.............................................................88
6.3.6. Giao diện trang đăng câu hỏi............................................................................89
6.3.7. Giao diện trang đăng trả lời..............................................................................90
6.3.8. Giao diện trang đăng chi tiết tin tức..................................................................91
6.3.9. Giao diện trang tìm kiếm câu hỏi theo từng lĩnh vực.......................................92
6.3.10. Giao diện tìm kiếm thông tin theo từng lĩnh vực............................................93
6.3.11. Giao diện trang quản lý người dùng...............................................................93
6.3.12. Giao diện trang quản lý nhóm người dùng.....................................................94
KẾT LUẬN.................................................................................................................95
1. Đánh giá kết quả đạt được......................................................................................95
1.1. Về kết quả tìm hiểu lý thuyết...............................................................................95
1.2. Về kết quả xây dựng ứng dụng và cài đặt............................................................95

2. Hướng phát triển trong tương lai............................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................96

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 7


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng lưu thông tin về các quyền...................................................................67
Bảng 2: Bảng lưu thông tin nhóm quyền....................................................................68
Bảng 3: Bảng lưu thơng tin chi tiết người dùng.........................................................68
Bảng 4: Bảng lưu thông tin các quyền........................................................................68
Bảng 5: Bảng lưu thông tin người sử dụng.................................................................69
Bảng 6: Bảng thông tin người dùng trong hệ thống...................................................71
Bảng 7: Bảng lưu thông tin về doanh nghiệp.............................................................71
Bảng 8: Bảng lưu thông tin các thành viên.................................................................72
Bảng 9: Bảng lưu thông tin chung của câu hỏi...........................................................72
Bảng 10: Bảng lưu thông tin câu trả lời......................................................................73
Bảng 11: Bảng lưu thông tin các dự án.......................................................................73
Bảng 12: Bảng lưu thông tin ý kiến khách hàng về phần mềm họ đang sử dụng.......74
Bảng 13: Bảng lưu thông tin trạng thái.......................................................................74
Bảng 14: Bảng lưu thông tin về các lĩnh vực công ty có thể đáp ứng........................74
Bảng 15: Bảng tách liên kết N-N................................................................................75
Bảng 16: Bảng đặc tả yêu cầu kiểm thử.....................................................................79
Bảng 17: Bảng các trường hợp kiểm thử khi thêm tin mới........................................80
Bảng 18: Trường hợp kiểm thử khi người dùng đăng câu hỏi...................................80
Bảng 19: Trường hợp kiểm thử khi người dùng đăng câu trả lời...............................81

Bảng 20: Trường hợp kiểm thử khi người dùng xóa một câu hỏi..............................82
Bảng 21: Trường hợp kiểm thử khi thêm một người dùng mới.................................82
Bảng 22: Trường hợp kiểm thử xác nhận quyền người dùng hệ thống......................83

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 8


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thơng tin điện tử

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Hình ảnh mơ tả một Portal.............................................................................14
Hình 2: Cách làm việc của hệ quản trị nội dung.........................................................21
Hình 3: Kiến trúc của DotNetNuke............................................................................27
Hình 4: Mơ hình các lớp đối tượng.............................................................................29
Hình 5: Biểu đồ phân rã chức năng............................................................................40
Hình 6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.........................................................43
Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................................44
Hình 8: Biểu đồ BLD phân hệ hỗ trợ khách hàng......................................................45
Hình 9: Biểu đồ luồng dữ liệu phân hệ quản trị người dùng......................................46
Hình 10: Sơ đồ người dùng hệ thống..........................................................................48
Hình 11: Các thực thể liên quan đến người dùng hệ thống........................................51
Hình 12: Chức năng người dùng thơng thường phân hệ hỗ trợ khách hàng...............52
Hình 13: Chức năng của người quản trị tin................................................................57
Hình 14: Mối quan hệ các thực thể trong phân hệ hỗ trợ khách hàng........................66
Hình 15: Sơ đồ EA quan hệ giữa các bảng trong phân quyền người dùng.................71
Hình 16: Mơ hình EA phân hệ hỗ trợ khách hàng......................................................78
Hình 17: Giao diện trang chủ......................................................................................84
Hình 18: Giao diện trang hỗ trợ khách hàng...............................................................85

Hình 19: Giao diện trang xem chi tiết tin tức.............................................................87
Hình 20: Giao diện trang thơng tin giới thiệu.............................................................88
Hình 21: Giao diện trang đăng câu hỏi và trả lời........................................................89
Hình 22: Giao diện trang đăng câu hỏi.......................................................................90
Hình 23: Giao diện trang đăng trả lời.........................................................................91
Hình 24: Giao diện trang đăng chi tiết tin tức............................................................92
Hình 25: Giao diện trang tìm kiểm câu hỏi theo từng lĩnh vực..................................93
Hình 26: Giao diện tìm kiểm thơng tin theo từng lĩnh vực.........................................94
Hình 27: Giao diện trang quản lý người dùng............................................................94
Hình 28: Giao diện trang quản lý nhóm người dùng..................................................95

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 9


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
STT

Các thuật ngữ

Ý nghĩa

1

ĐATN

Đồ án tốt nghiệp


2

CNPM

Công nghệ phần mềm

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

Portal

Cổng thông tin điện tử

5

DNN

Dotnetnuke

6

IIS

Internet Information Services


7

WYSIWYG

What You See Is What You Get

8

CSDL

Cơ sở dữ liệu

9

Server

Máy chủ

10

CMS

Content Management System

11

UI

User Interface


12

DBMS

Database Management System

13

XML

eXtensible Markup Language

14

SQL

Structured Query Language

15

RSS

Really Simple Syndication

16

DALC

Data Access Logic Component


17

BLD

Biểu đồ luồng dữ liệu

18

BPC

Biểu đồ phân cấp chức năng

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 10


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1.

Mở đầu.

Ngày nay mạng Internet phát triển mạnh mẽ, việc trao đổi thông tin nhanh
chóng hơn, thuận tiện hơn. Tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang
tính quyết định trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, xã hội, khoa học, giáo
dục,…Ứng dụng cơng nghệ thơng tin đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra
các bước đột phá mạnh mẽ.

Những hoạt động của ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị các doanh
nghiệp càng trở lên cần thiết quan trọng. Một trong những hoạt động làm tăng
hiệu quả kinh tế là việc làm hài lịng khách hàng qua việc cung cấp dịch vụ tiện
ích ngay trên mạng. Trong đó việc xây dựng các website với mục đích là cầu nối
giữa khách hàng và các doanh nghiệp trở thành một việc rất cần thiết để tạo cho
mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp trở lên tốt hơn.
Trước đây do hạn chế về mặt công nghệ nên các website đơn thuần là nơi cập
nhật các thông tin, tin tức, giới thiệu các doanh nghiệp với các khách hàng. Ngày
nay Internet đã phát triển rất mạnh mẽ ở hầu hết mọi nơi. Các doanh nghiệp cần
phải liên kết với nhau và liên kết với khách hàng sao cho việc giao tiếp trở lên
thuận tiện và có ích từ đó đã hình thành ý tưởng cổng thông tin điện tử dành cho
các doanh nghiệp cũng như các đơn vị vừa và nhỏ có thể trao đổi thơng tin với
nhau thơng qua một website mà ở đó họ có thể thấy được những thơng tin cần
thiết và những thông tin liên quan một cách hiệu quả nhất.
Cổng thơng tin điện tử cho phép người dùng có thể xem các thông tin, tin tức
về các đơn vị hành chính thơng qua hệ thống quản trị nội dung, hỗ trợ khách hàng,
giao tiếp với khách hàng,… Ngoài ra người dùng cịn có thể thực hiện các tác vụ
cho phép có thể trao đổi xem thơng tin. Thơng thường một cổng thông tin điện tử
gồm các chức năng như trao đổi thông tin, quản lý văn bản, quản lý thông tin
người dùng, cung cấp dịch vụ.
Bắt nguồn từ ý tưởng xây dựng cổng thông tin điện tử cho một hệ thống liên hệ
các doanh nghiệp em đã chọn đề tài “Nghiên cứu công nghệ DotNetNuke và phát
triển ứng dụng cổng thông tin điện tử.” Trong ứng dụng này em chọn xây dựng
module hỗ trợ khách hàng.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 11



Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

Cổng thông tin điện tử sẽ là cầu nối giữa khách hàng và các doanh nghiệp, hỗ
trợ khách hàng có thể giải đáp những thắc mắc và có thể nhờ được tư vấn thơng
qua mạng Internet.

1.2.

Đồ án tốt nghiệp.

Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp em xin được trình bày phát triển ứng dụng cổng
thơng tin điện tử liên hệ khách hàng và các doanh nghiệp như sau:
Bài tốn: Nghiên cứu cơng nghệ DotNetNuke và phát triển ứng dụng cổng
thơng tin điện tử.
Mục đích: Xây dựng cổng thông tin điện tử là nơi các doanh nghiệp và khách
hàng có thể liên hệ với nhau, trao đổi thông tin với nhau và là cầu nối giữa doanh
nghiệp và khách hàng, khách hàng và khách hàng, doanh nghiệp với doanh
nghiệp.
Mục tiêu:
- Tìm hiểu cơng nghệ DotNetNuke.
- Tìm hiểu cổng thông tin điện tử liên hệ khách hàng và doanh nghiệp.
- Phát triển ứng dụng phân hệ hỗ trợ khách hàng.
- Xây dựng cổng thông tin điện tử liên hệ khách hàng và doanh nghiệp cung
cấp thông tin một cách chính xác nhất.
Phạm vi: Phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử trong thời gian làm đồ án
tốt nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 12



Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PORTAL
1.1. Định nghĩa Portal.
1.1.1. Portal là gì?
Portal là một hệ thống hoạt động trên web, định danh và xác thực người dùng
đăng nhập từ đó cung cấp một giao diện web giúp người dùng dễ dàng truy cập,
khai thác thông tin, dịch vụ tùy biến các công việc tác nghiệp của mình một cách
nhanh chóng và đơn giản. Portal có các tính năng giúp người quản trị nhiều nguồn
thơng tin khác nhau từ đó phân phối dưới dạng dịch vụ cho từng người dùng khác
nhau tùy thuộc vào nhóm quyền, nhu cầu cũng như mục đích của người đó. Portal
thực hiện việc này hết sức linh động từ những việc như tìm, xem và đặt mua sách
trực tuyến, xem và thay đổi thông tin về học sinh giáo viên trên các ứng dụng
quản lý giảng dạy đến việc đăng, chia sẻ những thông tin tài nguyên, bài viết trên
diễn đàn hay cung cấp việc truy cập thống nhất và tiện lợi đến các thông tin nội bộ
trong một website của công ty,… Portal như một cổng vào vạn năng cho người
dùng tìm kiếm thơng tin và tác nghiệp một cách thuận lợi và dễ dàng.
Hiện nay có nhiều loại portal như: Portal công cộng, portal chuyên nghành,
portal riêng của một công ty hay tổ chức. Các portal chuyên nghành tập chung vào
một lĩnh vực hẹp nhưng sâu hơn, thông tin do một portal công cộng cung cấp bao
trùm nhiều lĩnh vực nhiều chủ đề trong một lĩnh vực lớn như kinh tế, cơng nghệ,
thể thao, âm nhạc,…Portal tích hợp thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau. Ví dụ
một portal ở tầm quốc gia phải tích hợp được thơng tin từ trung ương các bộ
nghành địa phương, portal của một thành phố phải tích hợp được thơng tin từ các
quận, huyện, các sở ban nghành,…
Portal sử dụng cho nhiều lớp đối tượng với những nhu cầu thơng tin khác
nhau.Ví dụ một portal của thành phố phải tích hợp thơng tin về các thủ tục hành
chính cho những người dân thường, những thơng tin dự án cho các chủ đầu tư,

thông tin về bản đồ về các danh lam thắng cảnh cho khách du lich,… Mọi đối
tượng đều có thể khai thác thơng tin một cách dễ dàng thông qua một giao diện
thống nhất mà không cần biết thông tin này nằm ở đâu và do ai quản lý. Ví dụ
những người dân có thể sử dụng ngay những dịch vụ hành chính mà không cần
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 13


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

biết dịch vụ này do ai quản lý và nó nằm ở cấp chính quyền nào và do cơ quan nào
quản lý nó.
Portal được dịch là “Cổng thông tin điện tử” hay “ Cổng giao dịch điện tử”
ngắn gọn hơn là “Cổng điện tử”. Tuy nhiên nó chưa thể nào phản ánh được chính
xác ý nghĩa của Portal.
Có thể định nghĩa một cách ngắn gọn về Portal như sau: Portal là một cổng
thông tin điện tử tích hợp là điểm tập trung và duy nhất tích hợp các kênh thông
tin, các dịch vụ và ứng dụng phân phối tới người sử dụng qua một phương thức
thống nhất và đơn giản là trên nền tảng web.(Xem hình 1 Hình ảnh một Portal)

Hình 1: Hình ảnh mơ tả một Portal.

1.1.2. Khái niệm Portal ra đời khi nào.
Khái niệm “Web Portal” ra đời từ rất lâu chỉ sau sự ra đời của WWW một thời
gian ngắn. Ban đầu các Website chỉ như một bảng quảng cáo điện tử chứa các
thông tin của một doanh nghiệp để khách hàng của họ có thể xem và theo dõi
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 14



Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

thông tin một cách thuận tiện. Lúc đó Portal dùng để chỉ một trang chủ chứa các
liên kết đến các nội dung trong một website nào đó, ngồi ra nó cịn chứa một
cơng cụ tìm kiếm nội bộ cho phép người dùng dễ dàng tìm các thơng tin nằm
trong nội dung các trang web. Vì thế cái tên Web Portal mang ý nghĩa một cái
“cổng” để truy cập vào website. Web Portal như một danh bạ web liên kết với một
cơng cụ tìm kiếm đơn giản và chỉ giới hạn nội bộ trong một website.
Sau thời gian đó các website khơng chỉ mang ý nghĩa đại diện để giới thiệu cho
các công ty mà dần đã trở thành một công cụ tác nghiệp trực tuyến rất thuận tiện
không những dành cho cả khách hàng, đối tác, nhân viên và cả bộ phận quản trị
doanh nghiệp. Do đó các tính năng quan trọng đã được tích hợp vào ví dụ như:
tính năng đăng nhập và xác thực người dùng, tính năng quản lý nội dung, tính
năng cá nhân hóa, tính năng đa ngơn ngữ cũng như các tính năng tác nghiệp cụ thể
với từng website. Portal đã cung cấp tất cả các tính năng này thành một trang web
duy nhất.
Hiện nay Portal không chỉ là một cổng vào đường dẫn người dùng truy cập
website mà nó đã trở thành một siêu website. Nghĩa là ngoài khả năng chứa đựng
những thông tin dịch vụ như một website thông thường nó cịn có khả năng quản
trị giao diện cũng như nội dung của nhiều website thêm bớt không chỉ những nội
dung mới mà còn cả những dịch vụ mới, tích hợp các module thơng dụng nhất như
forum, chat room, blog hay RSS Feed…và quan trọng là nó có thể truy cập các
nguồn thông tin rất đa dạng và khác nhau mà chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất.
Có thể lấy một ví dụ về Portal như My Yahoo là một Portal nổi tiếng hiện nay,
người dùng chỉ cần đăng nhập một lần là có thể xem được rất nhiều thông tin như
thông tin thời tiết, tin tức, phim ảnh, shopping, sport,… và các liên kết khác của
các ứng dụng web mà không cần phải đăng nhập lại.


1.2. Các đặc trưng cơ bản của Portal.
1.2.1. Chức năng tìm kiếm (Search Function).
Chức năng tìm kiếm là dịch vụ đầu tiên cần phải có của tất cả các Portal. Sau
khi người sử dụng mơ tả thơng tin mà mình cần tìm kiếm bằng các từ khóa hay
một cụm từ khóa nào đó, dịch vụ này sẽ có nhiệm vụ tìm kiếm các thơng tin trên
các website có trên internet và trả lại kết quả cho người dùng. Thời gian thực hiện
dịch vụ này rất nhanh do đó có thể đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 15


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

1.2.2. Ứng dụng trực tuyến (Online Desktop Application).
Bao gồm rất nhiều ứng dụng phổ biến hiện nay như:
- Lịch cá nhân: Một số Portal cung cấp lịch cá nhân miễn phí trên Internet,
người sử dụng có thể dùng lịch cá nhân mọi lúc mọi nơi trên Internet.
- Thư điện tử: Cung cấp tài khoản miễn phí cho người dùng, dịch vụ này rất
có ý nghĩa để người dùng có thể gửi nhận Email tại mọi nơi trên Internet.
- Hội thoại trực tuyến: Dịch vụ này cho phép người dùng có thể hội thoại trực
tuyến với nhau trên Internet mà không cần quan tâm đến khoảng cách về địa lý.
Có thể là hỗ trợ trực tuyến cho khách hàng và các doanh nghiệp có thể trao đổi với
nhau những vấn đề còn thắc mắc, và còn nhiều tiện ích khác.

1.2.3. Dịch vụ thư mục (Directory Service).
Cung cấp cách tìm kiếm dịch vụ, chủ đề hay một lĩnh vực nào đó người sử
dụng khơng cần phải tìm kiếm theo từ khóa mà có thể tìm kiếm theo cây thư mục
phân loại thông tin. Đây là một dịch vụ mà các thông tin được phân loại theo cấp,

mỗi cấp cha có thể có nhiều cấp con bên dưới theo cùng một chủ đề hay lĩnh vực
đã lựa chọn.

1.2.4. Cá nhân hóa dịch vụ ( Personalization or Customization).
Cá nhân hóa dịch vụ là một đặc trưng quan trọng của Portal, dựa trên thông tin
của từng khách hàng cụ thể nhà sản xuất có thể tạo ra những trang cá nhân hóa
theo đúng nhu cầu và sở thích cá nhân của khách hàng làm tăng thêm mối quan hệ
mật thiết giữa khách hàng và các doanh nghiệp. Cá nhân hóa dịch vụ được tiến
hành thông qua những thông tin mà khách hàng cung cấp. Dịch vụ này sẽ tránh
được việc đưa ra những thông tin không cần thiết cho khách hàng.

1.2.5. Cộng đồng ảo ( Virtual Community).
Cộng đồng ảo là một địa điểm ảo trên Internet mà từ đó các cá nhân hay doanh
nghiệp có thể trao đổi, giúp đỡ cộng tác lẫn nhau. Một số cộng đồng ảo như:
Hội thảo trực tuyến: Thơng qua dịch vụ này người ta có thể triển khai các hội
nghị trực tuyến mà không cần phải tập trung toàn bộ các thành viên về một nơi cụ
thể.
Hỗ trợ trực tuyến: Tại đây khách hàng có thể nhận được sự hỗ trợ từ phía doanh
nghiệp mà mình lựa chọn để giải quyết những thắc mắc gặp phải.
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 16


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thơng tin điện tử

1.2.6. Một điểm tích hợp thơng tin duy nhất ( Comporate Portal ).
Đặc trưng này cho phép đơn vị cung cấp cho người sử dụng dùng một điểm
truy cập duy nhất để thu thập và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau do vậy
năng suất xử lý thông tin đạt hiệu quả rõ rệt.


1.2.7. Kênh thông tin ( Channel).
Portal cho phép liên kết đến nhiều Website và các Portal khác cho phép xây
dựng các dịch vụ truy cập, xử lý thông tin trong mạng và hiển thị kết quả xử lý tin
trên kênh thông tin của Portal.

1.3. Phân loại Portal.
Có 6 loại Portal chủ yếu sau:

1.3.1. Cunsomer Portal.
Là Portal cung cấp nhiều dịch vụ cho khách hàng, như lựa chọn cho việc tìm
kiếm, chuyển, Email, tự sửa khuôn dạng, lựa chọn tin tức, calendar, quản lý địa
chỉ liên hệ, các cuộc hẹn, các lưu ý, chú thích, các địa chỉ website, real-time chat
và các chức năng Intranet, v.v…

1.3.2. Vertical Portal.
Chuyên cung cấp các thông tin và dịch vụ cho một lĩnh vực chuyên môn, khoa
học, kinh tế cụ thể nào đó mang một tính chất chuyên nghành.

1.3.3. Horizontal Portal.
Nội dung bao trùm nhiều chủ đề ( mang tính diện rộng ), phục vụ các mối quan
tâm khác nhau, hỗ trợ bằng các chức năng dịch vụ phong phú, phục vụ cộng đồng,
phục vụ tổ chức hành chính.

1.3.4. Enterprise Portal.
Cung cấp các dịch vụ truy xuất thông tin từ mọi nguồn tài nguyên thông tin
trong mạng Intranet của một tổ chức qua một cổng truy cập duy nhất.

1.3.5. B2B Portal.
Cung cấp các dịch vụ định hướng theo mối quan hệ tương tác thông tin hai

chiều giữa các doanh nghiệp trong môi trường thương mại điện tử.

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 17


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

1.3.6. G2G Portal.
Cung cấp các dịch vụ hành chính cơng theo mối quan hệ tương tác thơng tin hai
chiều giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong môi trường trao đổi thông tin
điện tử.

1.4. Lợi ích của hệ thống Portal.
Hệ thống Portal hỗ trợ cộng đồng người dùng trực tuyến, các cán bộ, nhân viên,
các đối tác và các nhà cung cấp…dưới nhiều hình thức kết hợp khác nhau. Cơ sở
hạ tầng Portal giúp việc khởi tạo, tích hợp, quản lý và cá nhân hóa tồn diện các
thơng tin và ứng dụng cho mỗi người dùng riêng biệt phục vụ các nhu cầu và sở
thích của một cộng đồng riêng biệt. Các lợi ích thực sự của hệ thống Portal này
đem lại cái nhìn từ khía cạnh hiệu quả ứng dụng thực tế như sau:
- Nâng cao hiệu quả làm việc cho các cá nhân và tổ chức, đối tác… nhờ truy
cập bảo mật, tích hợp tới các thông tin và ứng dụng liên quan, cũng như truy cập
tổng thể tới tất cả các cá nhân, thông tin, tổ chức và các nhà cung cấp từ bất kì
đâu, bất kì khi nào.
- Cải thiện các tiến trình hợp tác nhờ luồng thơng tin tốt hơn giữa con người
và các ứng dụng, và nhờ các môi trường cộng tác giúp giảm thời gian để chuyển
đổi thông tin thô thành tri thức.
- Giảm gánh nặng của việc triển khai và quản lý thông tin và các dịch vụ ứng
dụng trong một tổ chức.

- Duy trì, quản lý, mở rộng, nâng cấp, tái sử dụng dễ dàng, tiết kiệm chi phí
đầu tư trong một tổ chức.
- Cho phép các hãng thứ 3 tham gia vào việc cung cấp ứng dụng hệ thống, các
dịch vụ trung gian… Khả năng này làm phong phú, đa dạng khả năng ứng dụng và
triển khai của hệ thống Portal.

1.5. Các tiêu chuẩn Portal đã được cơng bố.
Hiện nay có rất nhiều hãng trên thế giới cũng như Việt Nam công bố đã xây
dựng thành công giải pháp Portal hoặc đủ năng lực cung cấp các giải pháp Portal
nhưng trên thực tế không phải như vậy. Lý do là vì kiến trúc cũng như các thành
phần của một Portal rất phức tạp đòi hỏi phải đầu tư trí tuệ cũng như thời gian và
tài chính rất lớn mới có thể thực hiện được. Chính vì lý do như trên các kỹ sư và
các hãng phần mềm trên thế giới cùng nhau xây dựng bộ tiêu chuẩn công nghiệp
cho giải pháp Portal và ứng dụng dành cho Portal để cho phép hệ thống nền tảng
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 18


Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thơng tin điện tử

và hệ thống ứng dụng có thể hoạt động tương thích được với nhau. Hiện nay có
hai tiêu chuẩn về Portal được cơng bố rộng rãi trên toàn thế giới gồm:
1.5.1. Portlet API ( JSR 168 ).
Là tiêu chuẩn do hiệp hội Java Community Process công bố. Hiện tại chuẩn này
chủ yếu được áp dụng cho các Portal xây dựng trên nền tảng Java. Chuẩn này chỉ
ra cách tương tác giữa ứng dụng nghiệp vụ với Portal framework. Các Portlet tuân
thủ tiêu chuẩn này sẽ có thể hoạt động ở tất cả các Portal server hỗ trợ tiêu chuẩn
JSR 168. Ví dụ như một ứng dụng nghiệp vụ do Oracle phát triển, tuân thủ theo
tiêu chuẩn JSR 168 thì có thể chạy trên IBM WebSphere Portal mà không phải

biên dịch lại hoặc sửa đổi mã cho tương thích.
Cộng đồng .NET cũng đã tích cực áp dụng tiêu chuẩn này để đưa ra chuẩn
Portlet cho Portal xây dựng trên . NET Framework nhưng do Microsoft ( hãng
sinh ra .NET Framework ) không chịu đứng ra chịu trách nhiệm chuẩn hóa nên
đến ngày nay tiêu chuẩn .NET Portlet API vẫn chưa xác định rõ ràng.
1.5.2. Web Services for Remote Portlets ( WSRP ).
Chuẩn này do OASIS ( Organization for the Advancement of Structured
Information Standards ) công bố. Chuẩn này chỉ ra cách thức giao tiếp giữa một
Portal server với một ứng dụng nghiệp vụ từ xa thông qua dịch vụ Web Services.
Các ứng dụng nghiệp vụ tuân thủ tiêu chuẩn này có thể chạy trên bất kỳ một
Portal server nào áp dụng tiêu chuẩn WSRP, không cần quan tâm rằng ứng dụng
hay Portal server xây dựng trên công nghệ hay ngơn ngữ nào. Hiện tại có hai loại
cơng nghệ hỗ trợ Web Services tốt nhất là J2EE ( Java 2 Enterprise Edition )
và .NET Framework.

1.6. Công nghệ xây dựng.
Hiện nay có hai cơng nghệ chủ yếu được sử dụng để xây dựng và phát triển
Portal là .NET và J2EE.
- Ngơn ngữ lập trình: C# và Java đều được phát triển từ ngơn ngữ C/C++, hầu
hết các tính năng của C/C++ được sử dụng bởi C# và Java. Java có thể chạy trên
mọi flatform như Windows, Unix. C# chỉ có thể chạy trên Windows.
- Ngơn ngữ lập trình xây dựng trên các trang thơng tin: .Net có ASP, J2EE có
JSP. ASP sử dụng ngơn ngữ C# và VB để xây dựng các module trong việc tạo
trang. JSPs sử dụng ngơn ngữ JAVA.
- Cơ chế thực hiện chương trình: .NET common language realtime cho phép
viết các module với nhiều ngôn ngữ khác nhau có thể sử dụng các component
Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 19



Nghiên cứu công nghệ Dotnetnuke và phát triển ứng dụng cổng thông tin điện tử

dùng chung trên flatform windows. Java’s virtual machine cho phép các module
viết bằng Java có thể chạy trên bât cứ một flatform nào hỗ trợ JVM.
- Giao diện trong cơng cụ lập trình: .NET có winform và webform được hỗ trợ
thông qua MS Visual Studio. JAVA swing được hỗ trợ trong nhiều công cụ thông
qua Java IDE.
- Khả năng kết nối cơ sở dữ liệu và trao đổi dữ liệu: .NET sử dụng ADO+,
JAVA sử dụng JDBC kết nối cơ sở dữ liệu.

1.7. So sánh website thông thường và portal
Theo một định nghĩa tương đối phổ biến thì Portal là một điểm truy cập với
giao diện web cho phép người dùng khai thác hiệu quả khối lượng lớn thông tin tài
nguyên và dịch vụ trên mạng là một nền tảng cơng nghệ cho phép tích hợp tồn bộ
thơng tin và các ứng dụng chạy trên web, đồng thời cung cấp khả năng tùy biến
cho từng đối tượng sử dụng cho phép khai thác thông tin hiệu quả nhất.
Một Website thông thường so với một Portal khác nhau ở những điểm chính
như sau:
- Portal cung cấp khả năng đăng nhập một lần tới tất cả các tài nguyên được
liên kết với Portal nghĩa là người dùng chỉ cần đăng nhập một lần là có thể vào tất
cả các tài nguyên ứng dụng đã được tích hợp trong Portal ấy. Một website thơng
thường khơng có khả năng đăng nhập một lần.
- Portal hỗ trợ khả năng cá nhân hóa theo người sử dụng: Đây là một trong
những khả năng quan trọng của Portal, giúp nó phân biệt với một Website thơng
thường. Portal cá nhân hóa nội dung hiển thị, thông thường đây là sự lựa chọn một
cách tự động dựa trên các quy tắc tác nghiệp, chẳng hạn như vai trò của người sử
dụng trong một tổ chức. Ví dụ như khi một sinh viên đăng nhập vào hệ thống
Portal của trường đại học thì sinh viên ấy sẽ được xem các thông tin mà một sinh
viên cần biết như điểm, lịch thi,…Một Website bình thường khơng có khả năng

này nếu có thì nó chỉ ở một mức độ nhỏ và chưa rõ ràng và không phải là một đặc
điểm nổi bật.
- Khả năng tùy biến: Đây là khả năng tiêu biểu của Portal. Ví dụ như trong
một giao diện Portal có mục thơng tin thị trường chứng khốn nếu ta khơng quan
tâm đến thơng tin đó ta có thể bỏ thơng tin đó đi. Hay cũng có thể thay đổi cách
hiển thị của Portal như font, thứ tự các chức năng, …Một vài Website có nhưng

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Kim Anh Lớp Công nghệ phần mềm K51

Page 20



×