Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã hà giang tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.08 KB, 95 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ- QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG& ĐÔ THỊ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Kinh tế- Quản lý Tài nguyên, Môi trường và Đô thị
Đề tài: Đánh giá hiệu quả Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải thị xã Hà Giang- tỉnh Hà Giang

Sinh viên: Vũ Thị Hồng Nhung
Lớp: Kinh tế& Quản lý Mơi trường

Khố: 47

Hệ: Chính quy

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Lê Thu Hoa
Khoa Kinh tế - Quản lý Tài nguyên, Môi trường & Đô thị
Cán bộ hướng dẫn: KS Nguyễn Công Minh
Công ty cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................6
LỜI NĨI ĐẦU......................................................................................................8
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................11
Chương I: Những vấn đề cơ bản về Đánh giá hiệu quả dự án xây dựng hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải..................................................................12
1.1 Lý luận chung về dự án đầu tư................................................................12
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư......................................................................12
1.1.1.1 Các khái niệm liên quan................................................................12
1.1.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư.............................................................12
1.1.2.Phân loại dự án đầu tư.......................................................................13
1.1.2.1 Theo cơ cấu tái sản xuất:...............................................................13
1.1.2.2 Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội:..........................................13
1.1.2.3 Theo các giai đoạn hoạt động của dự án đầu tư trong quá trình
sản xuất:.....................................................................................................13
1.1.3. Sự khác nhau giữa dự án đầu tư kinh tế và dự án đầu tư môi trường
.......................................................................................................................14
1.2 Đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư môi trường...........................14
1.2.1 Khái niệm đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư môi trường.....14
1.2.2 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả dự án đầu tư môi trường........15
1.2.3 Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư môi trường............16
1.2.3.1 Hiệu quả về mặt kinh tế.................................................................17
1.2.3.2 Hiệu quả về mặt xã hội..................................................................17
1.2.3.3 Hiệu quả về mặt môi trường.........................................................19

1.2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án......................................19
1.2.4.1 Đánh giá hiệu quả dự án trên khía cạnh kinh tế- xã hội...............19
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

1.2.4.2 Đánh giá hiệu quả dự án trên khía cạnh mơi trường....................20
1.3 Áp dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích trong đánh giá hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.........21
1.3.1 Cơ sở để thực hiện đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội- môi trường
dự án là phương pháp phân tích chi phí lợi ích (Cost Benefit AnalysCBA).............................................................................................................21
1.3.2 Phương pháp phân tích chi phí lợi ích (CBA)...................................23
1.3.2.1 Khái niệm.......................................................................................23
1.3.2.2 Quy trình tiến hành phân tích chi phí lợi ích.................................23
Chương II: Cơ sở thực tiễn của việc xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải thị xã Hà Giang- tỉnh Hà Giang........................................................28
2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội thị xã Hà Giang- tỉnh Hà Giang.28
2.1.1 Điều kiện tự nhiên...............................................................................28
2.1.1.1 Vị trí địa lý.....................................................................................28
2.1.1.2 Đặc điểm đia hình và diện tích......................................................28
2.1.1.3 Đặc điểm khí hậu...........................................................................29
2.1.1.4 Điều kiện thủy văn.........................................................................30
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................30

2.1.2.1 Điều kiện kinh tế............................................................................30
2.1.2.2 Điều kiện hạ tầng xã hội................................................................35
Các vấn đề về lao động, việc làm..............................................................35
2.2 Hiện trạng khu vực thực hiện dự án.......................................................40
2.2.1 Hiện trạng thoát nước.........................................................................40
2.2.1.1 Tổ chức thoát nước........................................................................40
2.2.1.2 Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa.............................................40
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

2.2.1.3 Hiện trạng ngập lụt........................................................................43
2.2.1.4 Hiện trạng thoát nước bẩn.............................................................44
2.2.1.5 Hiện trạng sơng thốt nước và lưu vực thốt nước.......................46
2.2.2 Hiện trạng vệ sinh môi trường...........................................................47
2.2.2.1 Nhà vệ sinh....................................................................................47
2.2.2.2 Hiện trạng thu gom chất thải rắn..................................................48
2.3 Giới thiệu chung về dự án........................................................................50
2.3.1 Thông tin khái quát về dự án..............................................................50
2.3.2. Mục tiêu của dự án..............................................................................50
2.3.3 Phạm vi nghiên cứu của dự án.............................................................52
2.3.4 Nguồn vốn của dự án...........................................................................54
Chương III: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội Dự án xây dựng hệ thống thoát

nước và xử lý nước thải thị xã Hà Giang tỉnh Hà Giang.................................55
3.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội Dự án xây dựng hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải...........................................................................................55
3.1.1 Một số giả thiết....................................................................................55
3.1.2 Xác dịnh các chi phí và lợi ích của dự án..........................................55
3.1.2.1 Xác định các dịng chi phí (C) của dự án bao gồm:......................55
3.1.2.2 Xác định các dịng lợi ích của dự án (B) bao gồm:.......................59
3.1.3 Đánh giá các chi phí và lợi ích của dự án.........................................64
3.1.3.1 Các phương pháp đánh giá chi phí- lợi ích...................................64
3.1.3.2 Đánh giá các chi phí của dự án.....................................................66
3.1.3.3 Đánh giá các lợi ích của dự án......................................................72
3.1.4 Tính tốn các chỉ tiêu..........................................................................79
3.1.5 Phân tích độ nhạy...............................................................................84
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

3.1.6 Kết luận................................................................................................87
3.2 Đề xuất các kiến nghị và giải pháp..........................................................87
3.2.1 Các kiến nghị.......................................................................................87
3.2.2 Đề xuất các giải pháp..........................................................................88
KẾT LUẬN.........................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................91


SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
I. Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
Bảng 3.1: Bảng liệt kê chi phí di dân và giải phóng mặt bằng
Bảng 3.2: Bảng liệt kê chi phí xây dựng các hạng mục cơng trình
Bảng 3.3: Bảng liệt kê chi phí vận hành và bảo dưỡng hàng năm
Bảng 3.4: Bảng liệt kê các phương pháp đánh giá chi phí- lợi ích
Bảng 3.5: Bảng chi phí di dân và giải phóng mặt bằng của dự án
Bảng 3.6: Bảng chi phí xây dựng các hạng mục cơng trình
Bảng 3.7: Chi phí vận hành vào bảo dưỡng hàng năm
Bảng 3.8: Lợi ích do giảm chi phí chữa bệnh khi hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải đi vào hoạt động.
Bảng 3.10: Lợi ích do thu phí thốt nước và xử lý nước thải
Bảng 3.11: Bảng tính tốn các chi tiêu kinh tế.
II. Danh mục các hình vẽ
Hình 2.1: Biểu đồ giá trị sản xuất cơng nghiệp theo giá hiện hành
2002- 2006
Hình 2.2: Biểu đồ giá trị sản xuất nơng nghiệp theo giá hiện hành
2002- 2006

Hình 2.3: Biểu đồ giá trị sản xuất nông nghiệp theo cơ cấu năm 2006
Hình 2.4: Biểu đồ về cơ cấu lao động của thị xã Hà Giang năm 2008
Hình 2.5: Biểu đồ về tỷ lệ giàu nghèo tại thị xã Hà Giang năm 2008
Hình 2.6: Sơ đồ thốt nước mưa hiện trạng ở thị xã Hà Giang
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

Hình 2.7: Sơ đồ thoát nước thải hiện trạng ở thị xã Hà Giang
Hình 2.8: Biểu đồ tình trạng nhà vệ sinh tại thị xã Hà Giang năm 2008
Hình 3.1: Biểu đồ phân tích độ nhạy với sự thay đổi của r
Hình 3.2: Biểu đồ phân tích độ nhạy với sự thay đổi của chi phí đầu tư ban
đầu

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8


GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, trên thế giới, hàng ngày có tới 6.000 trẻ em bị tử vong do các
bệnh tiêu chảy; khoảng 1 tỷ dân mà chủ yếu là trẻ em bị nhiễm bệnh do giun hay
suy dinh dưỡng và nghèo đói. Tình trạng thiếu nước hay hạn hán ở nhiều nơi,
nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật và tử
vong ở người. Dự báo đến năm 2030, hơn một nửa dân số thế giới sẽ sống trong
cảnh thiếu nước. Có thể nói, vệ sinh môi trường đang là một trong những mối
quan tâm hàng đầu của những nhà quản lý môi trường đô thị trên thế giới cũng
như ở Việt Nam. Hiện tại, một số lượng lớn người dân trên thế giới, nhất là ở các
nước đang phát triển, vẫn chưa được đảm bảo những điều kiện cấp nước, vệ sinh,
thoát nước và xử lý chất thải một cách đầy đủ. Và Việt Nam cũng không phải là
một ngoại lệ, nhất là khi mà do sự phát triển không đồng đều của hệ thống hạ
tầng cơ sở kỹ thuật đang không chỉ gây ra rất nhiều những vấn đề bất cập trong
quy hoạch mà cịn gây ơ nhiễm mơi trường, mất cân đối trong việc giữ gìn và
làm sạch cảnh quan mơi trường đô thị, là một trong những yếu tố gây cản trở sự
phát triển của nền kinh tế, cản trở quá trình hội nhập của đất nước.
Sẽ trở thành một đơ thị loại III trong tương lai nhưng cho đến nay, thị xã
Hà Giang chưa từng được đầu tư một hệ thống thốt nước và vệ sinh mơi trường
nhằm cải thiện hay nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Bên
cạnh đó, việc khơng có hệ thống thu gom và xử lý nước thải, thu gom và xử lý
rác thải cũng đang gây ra những ảnh hưởng rất lớn tới môi trường và cảnh quan
của thị xã, ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm
tầng mạch nông.... Đặc biệt hơn nữa, khi sông Lơ lại chính là một trong những
con sơng cung cấp nguồn nước cho nhà máy nước sạch thị xã Hà Giang ; là nơi
đầu nguồn nên sẽ gây ra những ảnh hưởng đáng kể không chỉ cho khu vực này
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

mà cịn tới các vùng miền xi và hạ lưu. Tình trạng này đã đặt ra những nguy
cơ lớn cùng những vấn đề bất cập trong việc bảo vệ sức khỏe người dân địa
phương, hạn chế sự phát triển của các hoạt động kinh tế, xã hội, du lịch trong đô
thị. Điều này cho thấy, việc xây dựng một hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải ở Thị xã Hà Giang- Tỉnh Hà Giang là đòi hỏi cũng như một yêu cầu cấp
thiết, nó sẽ đáp ứng cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững cho nền kinh tế
của khu đơ thị trong tương lai. Vì thế tơi đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của mình là: “ Đánh giá hiệu quả Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống

thoát nước và xử lý nước thải Thị xã Hà Giang- tỉnh Hà Giang ” với mong
muốn có thể mang đến một cái nhìn tồn diện hơn cho quan điểm vừa phát triển
kinh tế đồng thời cũng tiến hành công tác bảo vệ môi trường.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu dự án được thực hiện trên một
khu vực rộng lớn bao gồm toàn bộ thị xã Hà Giang (cả khu trung tâm và vùng
lân cận) với diện tích gần 134.04 Km2.
Phương pháp nghiên cứu: Phân tích chi phí lợi ích.
Kết cấu của đề tài:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về việc xử lý nước thải và nâng cao chất
lượng cuộc sống.
Chương II: Cơ sở thực tiễn của việc xây dựng hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải thị xã Hà Giang- tỉnh Hà Giang.
Chương III: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội Dự án xây dựng hệ thống

thoát nước và xử lý nước thải thị xã Hà Giang tỉnh Hà Giang.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề em đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình
của các thầy cơ giáo trong khoa Kinh tế Môi trường& Đô thị- trường Đại học
Kinh tế quốc dân, đặc biệt là sự giúp đỡ của PGS.TS Lê Thu Hoa: cô đã hướng
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
0

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

dẫn cũng như chỉ bảo tận tình để em có thể hồn thành chun đề thực tập tốt
nghiệp của mình. Đồng thời trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng và Môi trường Việt Nam, em cũng đã được tạo điều kiện thuận lợi rất
nhiều, được sự hướng dẫn tận tình của tập thể cán bộ cơng nhân viên trong công
ty, đặc biệt là KS. Nguyễn Công Minh đã nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hồn
thành chuyên đề này một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


1
1

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

LỜI CAM ĐOAN
"Tôi xin cam đoan nội dung chuyên đề đã viết là do bản thân thực hiện, không
sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác; nếu sai phạm tôi
xin chịu kỷ luật với Nhà trường.
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2009
Ký tên

Sinh viên: Vũ Thị Hồng Nhung

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
2

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

Chương I: Những vấn đề cơ bản về Đánh giá hiệu quả dự án xây
dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
1.1 Lý luận chung về dự án đầu tư

1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư
1.1.1.1 Các khái niệm liên quan
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai. Các nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Đầu tư có thể được chia thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
- Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kế hoạch đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn khơng trực
tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kế hoạch
đầu tư.
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất và kinh doanh dịch vụ và
sinh hoạt đời sống của xã hội.
1.1.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư
Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế
xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

3

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời
gian dài.
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động với các chi
phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.

1.1.2.Phân loại dự án đầu tư
1.1.2.1 Theo cơ cấu tái sản xuất:
- Dự án đầu tư theo chiều rộng: Dự án đòi hỏi khối lượng vốn lớn, thời gian thực
hiện và hoàn vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao.
- Dự án đầu tư theo chiều sâu: Dự án địi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian
thực hiện đầu tư và hồn vốn khơng lâu, độ mạo hiểm thấp.
1.1.2.2 Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội:
- Dự án phát triển sản xuất kinh doanh.
- Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
1.1.2.3 Theo các giai đoạn hoạt động của dự án đầu tư trong quá trình sản xuất:
- Dự án đầu tư thương mại: là loại dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư và
hoạt động của các kết quả đầu để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất bất định
khơng cao lại dễ dự đốn và dự đốn dễ đạt độ chính xác cao.
- Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời hạn hoạt động dài, vốn đầu tư
lớn, việc thu hồi vốn chậm, thời gian thực hiện đầu tư lâu, độ mạo hiểm cao, tính
chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất động trong tương lai
không thể dự đốn hết được và dự đốn khơng chính xác.

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
4

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

1.1.3. Sự khác nhau giữa dự án đầu tư kinh tế và dự án đầu tư môi
trường
Dự án đầu tư kinh tế: là dự án được tiến hành nhằm duy trì và tạo ra năng
lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Các
dự án đầu tư kinh tế thường phải có các giá trị về phân tích tài chính lớn, nếu
trong trường hợp lợi nhuận rịng của dự án mà nhỏ thì sẽ không được thực hiện.
Dự án đầu tư bảo vệ môi trường: là dự án đầu tư phát triển, thể hiện kế
hoạch chi tiết công cuộc đầu tư bảo vệ môi trường, làm tiền đề cho các quyết
định đầu tư và tài trợ.
Khác với các dự án đầu tư phát triển kinh tế chủ yếu mang tính chất tư
nhân, việc tiến hành đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận của các công ty hay doanh
nghiệp; các dự án đầu tư bảo vệ môi trường lại là những dự án mang tính chất
phúc lợi và phục vụ chung cho cộng đồng nên các giá trị về phân tích tài chính
hoặc là lỗ, hoặc sẽ không đạt được giá trị cao, tuy nhiên nó lại có những đóng
góp lớn vào việc cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân
cư; vì thế người ta vẫn tiến hành đầu tư phát triển nhưng đồng thời cần phải đánh
giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án để có thể xác định được những ưu đãi đối
với việc xây dựng và phát triển dự án đó trong những giai đoạn phát triển nhất

định của nền kinh tế.

1.2 Đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư môi trường
1.2.1 Khái niệm đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư môi trường
Đánh giá hiệu quả dự án của một dự án đầu tư môi trường là việc so sánh,
đánh giá một cách có hệ thống giữa những chi phí và các lợi ích của dự án đem
lại cho nền kinh tế, sự phát triển của xã hội và công cuộc bảo vệ môi trường trên
quan điểm của toàn bộ nền kinh tế và toàn xã hội.
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
5

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

Đánh giá hiệu quả dự án hay phân tích kinh tế- xã hội- môi trường dự án
đầu tư nhằm xác định sự đóng góp của dự án vào các mục tiêu phát triển cơ bản
của nền kinh tế, bảo vệ môi trường và phúc lợi xã hội. Để nói lên hiệu quả của
lợi ích kinh tế- xã hội- mơi trường mà dự án mang lại, cần phải tiến hành so sánh
giữa lợi ích mà nền kinh tế và tồn xã hội thu được với những chi phí xã hội đã
bỏ ra hay là sự đóng góp của xã hội khi thực hiện dự án.
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của dự án đối với
việc thực hiện các mục tiêu chung của nền kinh tế và tồn xã hội. Những sự đáp
ứng này có thể mang tính chất định tính như đáp ứng các mục tiêu phát triển
kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước….

Chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi một dự án đầu tư được thực hiện bao
gồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội
dành cho đầu tư thay vì sử dụng vào các công việc khác trong tương lai.

1.2.2 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả dự án đầu tư môi trường
Phân tích khía cạnh kinh tế - xã hội- mơi trường của dự án đầu tư là một
trong những nội dung trong quá trình lập và thẩm định dự án đầu tư. Việc phân
tích này có tác dụng khơng chỉ đối với nhà đầu tư mà cịn có ý nghĩa đối với cơ
quan có thẩm quyền của nhà nước và các định chế tài chính.
Đối với các nhà đầu tư: Phân tích khía cạnh kinh tế- xã hội- mơi trường là
căn cứ chủ yếu để nhà đầu tư thuyết phục các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
dự án và thuyết phục tài trợ vốn từ các định chế tài chính.
Đối với nhà nước: Đây là căn cứ quan trọng để quyết định có cho phép
đầu tư hay khơng. Đối với các nhà đầu tư, mục tiêu chủ yếu của họ là đạt được
lợi nhuận cao nhất, khả năng sinh lợi do một dự án nào đó mang lại chính là
thước đo chủ yếu và là động lực thúc đẩy các nhà đầu tư bỏ vốn. Song, đối với
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
6

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

nhà nước, trên phương diện của một quốc gia thì lợi ích kinh tế- xã hội- môi
trường mà dự án mang lại chính là căn cứ để xem xét và cho phép đầu tư. Một

dự án sẽ dễ dàng được chấp nhận hơn nếu nó thực sự có đóng góp cho nền kinh
tế và xã hội cũng như đáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi của sự phát triển kinh tế
xã hội và bảo vệ môi trường.
Đối với các định chế tài chính: đây là căn cứ quan trọng để họ quyết định
có tài trợ vốn hay khơng. Một dự án khi chứng minh được một cách chắc chắn
rằng sẽ mang lại các lợi ích cho nền kinh tế- xã hội- mơi trường thì sẽ nhận được
sự tài trợ của các định chế tài chính quốc gia cũng như các định chế tài chính
quốc tế.
Đặc biệt, đối với các dự án đầu tư bảo vệ mơi trường thì việc đánh giá,
xem xét các khía cạnh về hiệu quả kinh tế- xã hội- môi trường của dự án lại càng
cần thiết và có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Các dự án đầu tư bảo vệ môi
trường là những dự án mang tính chất phúc lợi và phục vụ chung cho cộng đồng
nên các giá trị về phân tích tài chính hoặc là lỗ, hoặc sẽ khơng đạt được giá trị
cao, tuy nhiên nó lại có những đóng góp lớn vào việc cải thiện và nâng cao chất
lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư; vì thế người ta cần phải tiến hành đánh
giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án để có những ưu đãi đối với việc xây dựng
và phát triển dự án đó trong những giai đoạn phát triển nhất định của nền kinh tế.

1.2.3 Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư môi trường
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội phải đảm bảo rằng khi một
dự án đầu tư chứng minh được rằng sẽ đem lại cho xã hội một lợi ích lớn hơn cái
giá mà xã hội phải trả đồng thời đáp ứng được những mục tiêu cơ bản trong giai
đoạn phát triển nhất định thì dự án mới xứng đáng hưởng những ưu đãi mà nền

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


1
7

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

kinh tế đã dành cho nó. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án
đầu tư được thể hiện qua:
1.2.3.1 Hiệu quả về mặt kinh tế
- Mức độ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống của dân
cư: được thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ thể về mức gia tăng sản phẩm quốc
dân, mức gia tăng tích lũy vốn, tốc độ phát triển.
- Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Tiết kiệm và tăng nguồn thu ngoại tệ sở
hữu nhằm hạn chế dần sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngồi và tạo nên cán cân
thanh tốn hợp lý là hết sức cần thiết nhất là đối với các nước đang phát triển
như nước ta. Vì vậy đây cũng là một chỉ tiêu rất đáng quan tâm khi phân tích
một dự án đầu tư. Để tính được chỉ tiêu này phải tính ra được tổng số ngoại tệ
tiết kiệm và thu được, sau đó trừ đi tổng phí tổn về ngoại tệ trong quá trình triển
khai dự án.
- Tăng thu cho ngân sách: Nguồn ngân sách được sử dụng chủ yếu với
mục đích đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, xây dựng cơ sở
hạ tầng, trợ giúp các ngành vì lợi ích chung của tồn xã hội và cần thiết phải phát
triển, do đó mà dự án đầu tư nào càng đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước
thơng qua các loại thuế và các hình thức thu khác thì hiệu quả của nó càng lớn
khi xét về lợi ích kinh tế- xã hội mà nó thu được. Để xem xét chỉ tiêu này, ta có
thể sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ đóng góp vào ngân sách trên tổng vốn đầu tư.
1.2.3.2 Hiệu quả về mặt xã hội
- Tác động đến phân phối thu nhập và công bằng xã hội: Đây là một chỉ
tiêu quan trọng, nó giúp đánh giá sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục
tiêu phân phối và xác định những tác động của dự án đến quá trình điều tiết thu

nhập theo nhóm dân cư và theo vùng lãnh thổ. Thực chất của chỉ tiêu này là xem
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
8

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

xét xem phần giá trị tăng thêm của dự án và các dự án liên quan sẽ được phân
phối cho các nhóm đối tượng khác nhau (bao gồm: người làm cơng ăn lương,
người hưởng lợi nhuận, nhà nước) hoặc giữa các vùng lãnh thổ như thế nào, có
đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế xã hôi trong những giai đoạn nhất định
hay không.
- Ảnh hưởng lan tỏa: Do xu hướng phát triển của phân công lao động xã
hội mà mối liên hệ giữa các ngành nghề, các vùng miền trong nền kinh tế ngày
càng được liên kết và gắn bó một cách chặt chẽ. Vì vậy lợi ích kinh tế xã hội của
một dự án khơng chỉ đóng góp cho bản thân ngành được đầu tư mà còn tạo ra
ảnh hưởng lan truyền thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề khác. Tuy nhiên
ảnh hưởng dây chuyền này khơng chỉ đem lại những tác động tích cực mà trong
một số trường hợp nó cũng gây ra những tác động tiêu cực. Vì vậy khi phân tích
hiệu quả của một dự án cần tính đến cả hai yếu tố này.
- Những ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và kết
cấu hạ tầng: Có những dự án mà ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế và
xã hội của địa phương là rất rõ rệt. Đặc biệt là đối với các dự án tại các địa
phương nghèo, vùng núi, nông thôn với mức sống và trình độ dân trí thấp. Nếu

dự án được triển khai tại các địa phương trên, tất yếu sẽ kéo theo việc xây dựng
các cơng trình kết cấu hạ tầng. Những năng lực mới của kết cấu hạ tầng được tạo
ra từ các dự án nói trên, khơng những chỉ có tác dụng đối với chính dự án đó mà
cịn có ảnh hưởng đến các dự án khác, từ đó sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của
địa phương.
- Tác động đến lao động và việc làm: Các nước đang phát triển nói chung
và Việt Nam nói riêng đều trong tình trạng yếu kém về kĩ thuật sản xuất và cơng
nghệ nhưng lại dư thừa nhân cơng. Chính vì vậy chỉ tiêu này cũng là một chỉ tiêu
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
9

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

quan trọng trong việc đánh giá tác động của dự án đầu tư. Ta xem xét chỉ tiêu
này dưới cả 2 góc độ là tuyệt đối và tương đối: chỉ tiêu số lao động có việc làm
do thực hiện dự án và chỉ tiêu số lao động có việc làm tính trên một đơn vị giá trị
vốn đầu tư.
 Số lao động có việc làm: bao gồm số lao động có việc làm trực tiếp cho
dự án và số lao động có việc là ở các dự án liên đới (nếu có). Các dự án
liên đới là các dự án khác được thực hiện do sự đòi hỏi của dự án đang
được xem xét.
 Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư: được tính bằng số lao
động có việc làm trực tiếp của dự án trên số vốn đầu tư trực tiếp của dự

án.
 Cả 2 chỉ tiêu trên có giá trị càng cao thì dự án càng có tác động lớn đến
nền kinh tế và xã hội.
- Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ nghề nghiệp của người lao động,
trình độ quản lý của các nhà quản lý, nâng cao năng suất lao động, nâng cao thu
nhập của người lao động.
1.2.3.3 Hiệu quả về mặt môi trường
- Tận dụng hay khai thác tài nguyên chưa được quan tâm hay mới phát hiện.
- Bảo vệ và làm đẹp cảnh quan môi trường.
- Cải thiện và nâng cao điều kiện cũng như chất lượng cuộc sống của cộng đồng
dân cư địa phương.

1.2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án
1.2.4.1 Đánh giá hiệu quả dự án trên khía cạnh kinh tế- xã hội

SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2
0

GVHD: PGS.TS Lê Thu Hoa

Đối với các nhà đầu tư: Phương pháp được áp dụng là dựa trực tiếp vào số
liệu báo cáo tài chính để tính tốn các chỉ tiêu định lượng và thực hiện các quyết
định mang tính chất định tính.

Dưới góc độ quản lý vĩ mô của nhà nước, của địa phương và của các ban
ngành: Phương pháp được sử dụng ở đây là sử dụng các báo cáo tài chính, tính
lại các đầu vào và đầu ra theo giá xã hội (giá ẩn, giá tham khảo); Ở đây ta không
lấy giá thị trường để tính tốn cho các chi phí và lợi ích kinh tế- xã hội vì nó
khơng phản ánh đúng chi phí thực tế mà xã hội bỏ ra do phải chịu ảnh hưởng từ
các chính sách tài chính, kinh tế của nhà nước.
Các tiêu chuẩn đánh giá:
- Nâng cao mức sống của dân cư.
- Phân phối thu nhập và công bằng xã hội.
- Gia tăng số lao động có việc làm.
1.2.4.2 Đánh giá hiệu quả dự án trên khía cạnh mơi trường
Các phương pháp được áp dụng bao gồm:
- Phương pháp liệt kê số liệu
- Phương pháp danh mục đơn giản.
- Phương pháp ma trận đơn giản
- Phương pháp phân tích chi phí lợi ích.

Phương pháp liệt kê số liệu: Đây là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ
sử dụng nhưng thông tin không đầy đủ và không liên quan trực tiếp nhiều đến
quá trình đánh giá tác động mơi trường. Theo phương pháp này các nhà phân
tích đánh giá tác động mơi trường sẽ phân tích hoạt động phát triển, chọn ra một
thông số liên quan đến môi trường, liệt kê và cho ra các số liệu liên quan đến

các thơng số đó và chuyển tới người ra quyết định xem xét.
SV: Vũ Thị Hồng Nhung

Lớp: KTMT47




×