Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty tnhh samil hà nội vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.87 KB, 69 trang )

KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu và chi phí tại công ty
TNHH Samil Hà Nội ViNa
6
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
6
1.1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
6
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
6
1.1.3 Đặc điểm chi phí của công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
6
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
8
1.2.1. Về doanh thu
8
1.2.2 Về chi phí
9
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Samil
Hà Nội ViNa
13
2.1 Kế toán doanh thu
13
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
13
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
18
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
19
2.2 Kế toán chi phí
22


2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu
22
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
22
2.2.1.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
28
2.2.2 Kế toán tiền lương
31
2.2.3 Chi phí sản xuất chung
34
2.2.4 Kế toán thành phẩm và ghi nhận giá vốn
45
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
48
2.2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
2.2.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
48
50
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
55
2.2.6.1 Chứng từ và thủ tục
55
2.2.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
57
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
61
2.2.5. Kế toán xác định kết quả 61
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Samil Hà Nội ViNa
63

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu và chi phí kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
63
3.1.1 Ưu điểm 63
3.1.2. Nhược điểm
64
3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện
65
3.2.1 Về công tác quản lý và xác định doanh thu, chi phí
65
3.2.2. Về hệ thống các tài khoản và quản lý chứng từ
66
3.2.3 Điều kiện để thực hiện giải pháp
67
Kết Luận
Phụ Lục
1
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích mà các doanh nghiệp hướng tới luôn là lợi
nhuận. Lợi nhuận càng nhiều, hiệu quả hoạt động kinh doanh càng lớn, trong đó các doanh
nghiệp luôn hướng tới việc làm cách nào để bán được nhiều sản phẩm, cung ứng được
nhiều dịch vụ… tăng doanh thu và giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
Vấn đề làm cách nào để xác định doanh thu một cách chuẩn xác và hợp lý, luôn là vần
đề mà các doanh nghiệp quan tâm. Doanh thu là gì? Ghi nhận như thế nào? Việc xác định
doanh thu hợp lý theo đặc thù của từng doanh nghiệp? Ví dụ như đối với công ty xây dựng,
năm tài chính bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N… chi phí thi công các công trình thì được
xác định trong năm tài chính N nhưng về góc độ doanh thu xác đinh như thế nào?
Doanh thu là kết quả của một quá trình tiêu thụ hàng hoá sản phẩm, dịch vụ, được xác

định khi hàng hoá sản phẩm hay dịch vụ đã được tiêu dùng và khách hàng (bên mua) chấp
2
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
nhận trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho hàng hoá cho dịch vụ đó sau một khoảng thời
gian nhất đinh.
Điều đó phản ánh 2 yếu tố tác động tương đối đến việc xác định và hạch toán doanh
thu:
- Xây dựng công tác bán và cung cấp hàng hoá dịch vụ của đơn vị, chiến lược thị
trường để tăng thị phần và tầm ảnh hưởng của sản phẩm hàng hoá cũng như dịch vụ của
đơn vị đến với người dân.
- Tổ chức tốt công tác hạch toán quản lý doanh thu, hạch toán doanh thu và xác đinh
doanh thu hợp lý, khoản giảm trừ doanh thu, chiết khâú thương mại, xác đinh thời điểm ghi
nhân doanh thu…
Việc ghi nhận doanh thu… tổ chức tốt công tác hạch toán doanh thu luôn là vấn đề
được các doanh nghiệp quan tâm, xây dựng và hoàn thiện. Nhưng bên cạch việc tổ chức tốt
công tác hạch toán và ghi nhận doanh thu, xác đinh chi phí, tổ chức công tác quản lý nợ…
thì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận.
Lợi nhuận? hay xác định kết quả kinh doanh? Đó là vấn đề các doanh nghiệp quan
tâm… Hiểu một cách đơn giản là lấy doanh thu thu được từ hoạt động cung cấp hàng hoá
và cung ứng dịch vụ trừ đi tất cả các khoản chi phí được xác định là hợp lý.
Việc tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm và là nhiệm vụ quan trong trong hoạt động
tổ chức kế toán của đơn vị.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán tổng hợp em lựa chọn để tài “Hoàn thiện kế
toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh” trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH Samil Hà Nội Vina làm đề tài tốt nghiệp.
Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, thành lập
theoo giấy phép đầu từ số 041043000037 ngày 18 tháng 04 năm 2008.
Tiền thân của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa là Công ty TNHH Stellar Việt Nam

được thành lập theo giấy phép 45/GP-HD do UBND tỉnh Hải Dương cấp ngày 01 tháng 06
năm 2004 (thời gian hoạt động của Công ty là 50 năm tình từ thời điểm được cấp phép).
3
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Công ty TNHH Stellar Việt Nam là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, dưới sự đầu tư
của công ty mẹ bên Hàn Quốc là Công ty B.K SAK KOREA Co.,LTD với tổng vốn pháp
định là 2.000.000 USD.
Trụ sở công ty Km 52 Quốc lộ 5 P.Bình Hàn, TP Hải Dương.
Qua 2 năm tài chính năm 2005 và 2006, Công ty bổ sung vốn đầu tư nâng và được Sở
Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương chứng nhận
Giấy phép đầu tư điều chinh số Ngày, tháng Vốn đầu tư Vốn điều lệ
45/GPĐC1-HD 22/06/2005 3.500.000 1.500.000
45/GPĐC2-HD 22/06/2006 5.000.000 2.000.000
Ngày 04/01/2008 UBND tỉnh Hải Dương cấp giầy chứng nhận điêu chỉnh giấy phép
đầu tư cho Công ty TNHH Stellar Việt Nam, theo đó sau gần 3 năm hoạt động Công ty
TNHH Stellar Việt Nam chuyển giao toàn bộ cho chủ đầu tư mới là Công ty TNHH Samil
Tong Sang ViNa thuộc tập đoàn Samil Tong Sang Korea bên Hàn Quốc.
Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa được thành lập và bắt đầu năm tài chính 2008 với
giấy phép đầu tư số 041043000037 ngày 18/04/2008 với tổng vốn điều lệ là 32 tỷ đồng.
Là doanh nghiệp 100% vốn đầu từ của nước ngoài, thuộc tập đoàn Samil Tong Sang
Korea. Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh giày dép và các sản phẩm ngành giày dép
xuất khẩu với thị trường là USA và Châu Âu.
Đề tài gồm 3 Chương
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH Samil
Hà Nội ViNa
Chương 2: Thực trạng kế toán Doanh thu và chi phí tại công ty TNHH Samil Hà Nội
ViNa
Chương 3: Hoàn thiện kế toán Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Samil Hà Nội ViNa.

4
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu và chi phí tại công ty TNHH
Samil Hà Nội ViNa
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
1.1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa là một doanh nghiệp 100 vốn của Hàn Quốc, cụ thể
là vốn đầu tư của công ty mẹ là tập đoàn Samil Tong Sang Korea. Là một trong những
công ty hàng đầu của Hàn Quốc trong lĩnh vực sản xuất giầy thể thao với những thương
hiệu giầy nổi tiếng “D&G” và “CR”…
Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh
vực giày dép xuất khẩu. Nhưng đặc thù của một đơn vị chuyên gia công giầy thể thao xuất
khẩu cho các thương hiệu nổi tiếng.
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
Đặc thù của công ty là một đơn vị sản xuất trong lĩnh vực kinh doanh giày dép. Với vai
trò chính là nhận gia công cho các nhãn hiệu giày nổi tiếng thế giới như “CR” hay “D&G”.
5
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Doanh nghiệp không phải lo tìm đầu ra cho sản phẩm của mình, việc hạch toán doanh
thu tính trên cơ sở đơn giá gia công cho mỗi đơn hàng x số lượng hàng nhận gia công mà
công ty nhận gia công.
Trong hợp đồng ký gia công lô hàng giầy CR mùa xuân SP11’ chi tiết với số lượng,
quy cách, mẫu mã và đảm bảo chất lượng. Căn cứ vào từng loại giầy mà phí gia công khác
nhau, hàng tháng căn cứ trên tờ khai hải quan phản ánh lượng hàng xuất đi tương ứng kế
toán phản ánh hạch toán
Doanh thu trong tháng = lượng giầy xuất đi x đơn giá gia công tương ứng với từng loại
giầy nhận gia công.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa

Về chi phí sản xuất, với đặc thù là đơn vị nhận gia công. Phần lớn nguyên vật liệu như
da giầy đều nhập khẩu 100% do bên đặt hàng gia công chuyển về. Doanh nghiệp chủ động
trong việc nhận nguyên vật liệu về để sản xuất. Ngoài ra theo hợp đồng, các chi tiết phụ
kiện như tem mác, nhãn dán, cao su, đế giày, mút xốp và các chi tiết phụ liệu để phục vụ
sản xuất doanh nghiệp có thể chủ động mua trong nước. Đăng ký danh muc nguyên phụ
liệu và định mức để sản xuất giầy với hải quan.
Việc quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu căn cứ trên tờ khai hải quan, hàng nhập về
nhập kho, căn cứ theo định mức đăng ký sản xuất để phân bổ lượng nguyên vật liệu nhập
về để sản xuất giầy.
Đối với nguyên vật liệu mua trong nước, căn cứ trên định mức ký kết hợp đồng giữa
công ty và khách hàng, nguyên vật liệu mua về được đưa vào sản xuất.
Về chi phí nhân công, công ty xác đinh lương cho nhân viên theo cách tính lương công
nhật hàng ngày.
Lương = (Lương cơ bản : 26 ngày công) x số ngày công trong tháng + các phụ cấp cơ
bản (xăng xe, nhà trọ, chuyên cần, thâm niên, trách nhiệm, phụ cấp độc hại…)
Về chi phí bán hàng, việc xác định chi phí bán hàng được xác định trên cơ sở tổng hợp
các chi phí cho hoạt động xuất hàng và nhập khẩu nguyên phụ liệu, chi phí vận chuyển,
thuê container, chi phí mở thủ tục hải quan…
Về chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các
chi phí về quản lý…
6
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Chi phí quản lý doanh nghiệp Tư vấn thiết kế SP mới
Chi phí nhân niên quản lý Dịch vụ giám sát kỹ thuật, kiểm tra
Chi phí người nước ngoài Chi phí thuê kho bãi
Chi phí người Việt Nam Chi phí thuê xe ôtô
Trợ cấp ăn, ở Chi phí PCCC & môi trường
Chi phí đào tạo Chi phí hội họp
Chi phí tiền lương người nước ngoài Phí kiểm toán

Chi phí tiền lương người việt nam Chi phí bảo hiểm tài sản
chi tiền ăn chuyên gia Chi phí điện thoại, fax samil
Lệ phí làm visa Chi phí nước uống samil
Chi phí qlý: Đồ dùng văn phòng Chi phi qlý: Thuế, phí và lệ phí
Chi phí Đồ dùng văn phòng phẩm Chi phí cho xe ôtô
Chi mua thiết bị văn phòng Chi phí sách báo, tài liệu
Chi phí qlý: Công cụ dụng cụ quản lý Chi phí sửa chữa ôtô phục vụ quản lý
Chi phí qlý: Đồ dùng văn phòng Chi phí sửa chữa máy photo, máy in
Chi phí qlý: Khấu hao TSCĐ Chi phí vé máy bay
Về chi phí sản xuất chung, bao gồm tất cả các chi phí phục vụ chung cho hoạt động sản
xuất tại doanh nghiệp…
Chi phí sản xuất lương Chi phí chuyển phát nhanh
Chi phí lương quản lý phân xưởng samil Chi phí nhập khẩu có hoá đơn chứng từ
Chi phí vật liệu Chi phí điện lực samil
Chi phí mua nguyên vật liệu samil Chi phí vật liệu, đế
Chi phí phụ tùng thay thế samil chi phí nước sản xuất samil
Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí thuê bốc dỡ samil
chi phí Công sửa chữa CCDC samil Chi phí bằng tiền khác
chi phí khấu hao TSCĐ chi phí sửa chữa phân xưởng gò
chi phí vận chuyển nguyên vật liệu chi phí sửa chữa phân xưởng may
Chi phí vận chuyển NVL samil chi phí phòng kỹ thuật
Chi phí đi lại chi phí phân xưởng đế
Chi phí công tác của chuyên gia chi phí phân xưởng QC
Tiền và lệ phí cầu đường vé xe chi phí phân xưởng chặt
Chi phí xăng dầu cho ôtô chi phí phân xưởng thêu
Chi phí khác cho xe ôtô tải biển số 0220 Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí công tác CNV samil Chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí nhuộm da, in hoa văn samil Chi phí thuê nhà xưởng
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
1.2.1. Về doanh thu

7
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Là một đơn vị gia công trong lĩnh vực sản xuất giầy thể thao, hợp đồng gia công ký kết
giữa công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa với Công ty Samil Tong Sang Korea là công ty
mẹ thuộc tập đoàn Samil Tong Sang Korea và SI International Korea thuộc tập đoàn SI
International Korea.
Người đại diện ký hợp đồng là ông Jeong Jong Jul - Tổng Giám Đốc công ty TNHH
Samil Hà Nội ViNa.
Hàng hóa được sản xuất ra theo từng đơn hàng và xuất đi các nước trên cơ sở việc ký
kết hợp đồng gia công giữa hai bên. Xác thực trên tờ khai hải quan đăng ký lô hàng xuất đi
trong tháng, kế toán doanh thu xuất hóa đơn trên số lượng hàng xuất được phản ánh trên tờ
khai hải quan và ghi nhận doanh thu
Doanh thu hàng bán = Số lượng giầy trên tờ khai hải quan (chi tiết từng sản phẩm) x
đơn giá gia công (chi tiết từng loại)
Giá gia công được xác định trên thực tế tình hình giá cả các loại nguyên vật liệu nhập
mua trong nước, thực tế tình hình chi phí nhân công tại thời điểm hợp đồng được ký kết.
Ban lãnh đạo công ty tổng hợp chi phí cần thiết, đưa ra đơn giá gia công hợp lý và trình
Ban quản trị tập đoàn duyệt giá để ký kết trong hợp đồng.
Trong quá trình hợp đồng được thực hiện, có điều khoản kèm theo các phụ lục bổ sung
điều chỉnh giá gia công theo biến động giá cả thị trường trong và ngoài nước.
1.2.2 Về chi phí
Đối với chi phí sản xuất, căn cứ trên kế hoạch sản xuất, đơn đặt hàng các nhà cung cấp
cung ứng nguyên vật liệu, phụ kiện sản xuất. Căn cứ trên số lượng nhập kho và trên hóa
đơn chứng từ, kế toán công nợ lập hệ thống theo dõi và phản ánh
Riêng đối với vật tư nhập khẩu chỉ mở sổ chi tiết TK 152 theo dõi chi tiết số lượng
hàng hóa nhập về không ghi nhận giá trị. Vật tư được nhập kho tập trung bao gồm cả
nguyên phụ liệu nhập khẩu do bên đặt gia công chuyển đến. Quy trình theo dõi sổ kho
nhập – xuất tồn hàng ngày bằng cách mở sổ kho theo dõi chi tiết cho từng đối tượng danh
mục vật tư. Đảm bảo sản xuất tuân thủ định mức vật tư đã đăng ký, vật tư đưa vào sản

xuất, căn cứ thực tế lượng nhập trong tháng và tồn kho cuối tháng, xác định lượng vật tư
đưa vào sản xuất, kế toán phản ánh phân bổ chi phí (trừ nguyên phụ liệu nhập khẩu chỉ
theo dõi về mặt số lượng, không theo dõi về mặt giá trị)
8
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Căn cứ trên hợp đồng gia công cho từng lô hàng, giá trị của từng hợp đồng ký kết sản
xuất lô hàng giầy bao nhiêu đôi, phòng kế hoạch lập kế hoạch cho việc sản xuất – xây dựng
định mức vật tư căn cứ trên phụ lục hợp đồng đã ký với khách hàng, phòng vật tư phụ trách
mua nguyên vật liệu phụ trong nước, phòng xuất - nhập khẩu phụ trách làm thủ tục nhập
nguyên vật liệu chính về đến kho vật tư… Kho vật tư phụ trách căn cứ trên định mức vật tư
xuất cho các bộ phận để tiến hành sản xuất.
Là một đơn vị gia công giầy xuất khẩu, đa số nguyên vật liệu chính để phục vụ sản xuất
giầy là nhập khẩu từ nước ngoài do bên đặt gia công chuyển về… định mức để sản xuất lô
giầy được thể hiện trên hợp đồng. Đối với vật tư mua trong nước, căn cứ trên tình hình
thực tế sản xuất, phòng kế hoạch xây dựng định mức vật tư cho cả vật tư nhập khẩu và cả
vật tư mua trong nước… Chi phí được tập hợp lên phòng kế toán, tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho từng đôi giầy… Xác định định mức chi phí
thực tế và kiểm soát chi phí thực tế báo cáo lên ban lãnh đạo công ty.
Quy trình thực hiện hợp đồng
9
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Hợp đồng gia công (kèm theo các phụ lục hợp đồng) cho
lô giầy đặt gia công
Phụ trách giám đốc sản xuất, Phòng kế hoạch - vật tư
lập kế hoạch sản xuất cho lô giầy nhận gia công… Tiến
hành xây dựng định mức sản xuất cho vật tư nhập khẩu
và mua trong nước.
Phòng vật tư mua vật
tư trong nước theo kế

hoạch sản xuất của
phòng kế hoạch
P.XNK làm thủ tục Hải quan để nhập
vật tư theo kế hoạch sản xuất (vật tư
nhập từ nước ngoài theo hợp đồng gia
công), và căn cứ kế hoạch xuất hàng
để làm thủ tục xuất hàng
Kho vật tư nhập kho NVL và tiến hành xuất vật tư sản xuất theo
định mức kế hoạch của phòng kế hoạch. Cuối kỳ, tổng hợp nhập
xuất tồn từng loại nguyên vật liệu nhập trong và ngoài nước chuyển
lên phòng kế toán.
1
2
34
6
7
8
9
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
1. sau khi hợp đồng ký kết, ban lãnh đạo công ty cùng phòng kế hoạch lên kế hoạch sản
xuất cho lô hàng nhận gia công Tiến hành xây dựng định mức sản xuất cho vật tư nhập khẩu
và mua trong nước.
2. Kế hoạch sản xuất đưa ra, phòng vật tư và phòng XNK tiến hành các thủ tục mua bán
vật tư trong nước, các thủ tục hải quan để nhập khẩu vật tư từ nước ngoài.
3,4 . Tiến hành nhập kho, căn cú trên định mức sản xuất và kế hoạch sản xuất bao nhiêu
đôi giày để xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận.
5. Tổng hợp tất cả mọi chứng từ, tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu báo cáo về phòng
kế toán. Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất số lượng giầy, xác định được định mức chi
phí thực tế báo cáo ban lãnh đạo công ty.
6. Phân bổ định mức chi phí thực tế sản xuất, báo cáo ban lãnh đạo và với phòng kế hoạch

về định mức chi phí thực tế so với dự kiến ban đầu.
7. Cung cấp số liệu cho phòng Xuất nhập khẩu về danh mục vật tư mua trong nước trong
kỳ gồm số lượng, đơn giá và thanh tiền, phân bổ chi phí đinh mức…
8. Phòng XNK căn cứ trên thực tế tờ khai hải quan xuất hàng cho số lượng giầy cho từng
đơn hàng, căn cư số liệu và chứng từ báo cáo tổng hợp từ phòng kế toán tiến hành thủ tục
thanh khoản với cơ quan hải quan… làm căn cứ để hoàn thiện hợp đồng.
9. Phòng kế hoạch căn cứ trên tình hình sản xuất đưa ra kế hoạch xuất giầy để tiến hành
xuất hàng theo kịp tiến độ và số lượng theo đơn hàng mà khách hàng đặt hàng… và hoàn
thiện hợp đồng.
Đối với chi phí nhân công, Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa tiến hàng trả lương theo
công nhật hàng ngày, không trả lương theo sản phẩm. Công nhật hàng ngày tính 8 tiếng cơ
bản theo quy đinh của pháp luật nước CHXHCN Việt nam. Thời gian làm ngoài 8 tiếng cơ
bản được tính giờ tăng ca theo đúng quy định. Căn cứ trên bảng công hàng ngày trong
10
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Phòng kế toán tổng hợp chi phí, căn cứ trên thực
tế sản xuất, phân bổ định mức thực tế sản xuất,
báo cáo Ban giám đốc tình hình thực tế định
mức sản xuất.
5
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
tháng, kế toán lương xây dựng bảng lương, ghi nhận, phản ánh và tiến hành phân bổ lương
để xác định chi phí, định mức nhân công.
Ban lãnh đạo công ty xây dựng định mức sản xuất giao khoán cho từng bộ phận sản
xuất, từng xưởng sản xuất, các xưởng tự cân đối đưa ra kế hoạch sản xuất cho hợp lý,
khoán số lượng ngày cần hoàn thành cho từng tổ, bộ phận sản xuất để đảm bảo tiến độ sản
xuất theo kế hoạch đề ra ban đầu của công ty. Đảm bảo, ngày 8 tiếng quy định và tăng ca 4
tiếng để đảm bảo số lượng…. Căn cứ trên tình hình sản xuất để xây dựng kế hoạch tăng ca
đảm bảo đời sống cho cán bộ - công nhân viên và định mức nhân công trong kế hoạch sản
xuất của công ty.

VD: Căn cứ trên kế hoạch sản xuất, bộ phận may có 36 chuyền may, kế hoạch sản xuất
mỗi một chuyền trong một ngày (8 tiếng cơ bản và 4 tiếng tăng ca) phải may được 200 đôi
giầy….
Chi phí bán hàng, thực tế đặc thù là đơn vị gia công xuất khẩu trong lĩnh vực giầy thể
thao cho các công ty nước ngoài. Công ty không phải lo xác đinh đầu ra cho sản phẩm, chi
phí bán hàng được xác định là chi phí thuê xe tải, thuê container vận chuyển nhập khẩu
nguyên vật liệu, các chi phí thủ tục hải quan liên quan đến hoạt động nhập vật tư - xuất
thành phẩm.
Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp xác định là chi phí cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp: điện thoại, nước uống, chi phí đi lại, xăng xe….
11
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Samil Hà Nội
Vina
2.1 Kế toán doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
* Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hoá cho người bán.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý tài sản như quyền sở hữu hàng hoá,
quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đựơc xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Đặc thù của công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa là một đơn vị nhận gia công giầy thể
thao xuất khẩu…Công ty tiến hành gia công sản xuất giầy theo từng đơn hàng, nhập kho

thành phẩm và xuất đi theo yêu cầu của khách hàng theo từng đơn hàng mà khách hàng đã
ký kết.
12
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Hàng hóa thành phẩm nhập kho kế toán ghi nhận nhập kho thành phẩm. Căn cứ vào
đơn hàng ký kết, kế hoạch xuất hàng, dựa trên tờ khai hải quan, commercial về lô hàng
xuất như sau:
Tờ khai hải quan số 9701 ngày 30/11/2010 (bảng mẫu 01)
Chi cục Hải quan: HQ Hải
Dương
Số tham chiếu: 57260
Ngày, giờ gửi: 30/11/2010
Số tờ khai: 9701
Ngày, giờ đăng ký: 30/11/2010
1. Người xuất khẩu:
Công ty TNHH Samil Hà Nội Vina
Km 52 QL 5, P Bình hàn
Loại hình: XGC01 ( Xuất gia công)
2. Người nhập khẩu:
Samil Tong Sang Co.,Ltd
#18-130 Gang Dong-
Dong, Gang Seo-Gu,
Busan, Korea
7. Hợp đồng: 01/2010/SHM-SM
Ngày 01/04/2010
Ngày hết hạn 01/04/2011
8. Hoá đơn thương mại 9. Cảng xếp hàng C007
(Cảng Hải Phòng)
10. Nước nhập khẩu: US (United states of America)

11. Điều kiện giao hàng: FoB
12. Đồng tiền thanh toán: USD
13. Phương thức thanh toán : không TT
Tỷ giá tính thuế: 18.932
STT Tên hàng, quy cách phẩm chất Trị giá gia công (USD)
(Chi tiết hàng theo phụ lục kèm theo) 54.501.30
13
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Tờ khai Hải quan phản ánh trị giá gia công lô hàng là 54,501.30 USD kèm theo phụ lục
tờ khai Hải Quan (bảng mẫu 02) phản ánh phần thông tin hàng hoá và trị giá tính thuế cho
lô hàng theo hợp đồng ký kết.
Kèm theo tờ khai hải quan là phụ lục tờ khai hải quan kẻm bảng chi tiết lô hàng xuất đi
USA (bảng mẫu 03)
COMMERCIAL INVOICE
Invoice no&date: SI1001/CR/SP11 29-Nov-2010
PO# MODEL# COLOR
HTS
CODE
Q’TY
(PRS)
PRICE
(usd)
AMOUNT (usd)
7002250 CR4C BLK 786 $3.54 $2,782.44
7002250 CR4LOC BLK 786 $3.51 $2,758.86
7002250 CR4LOC WHT 1728 $3.51 $6,065.28
7002250 GCR4C BLK-BLK 528 $5.01 $2,645.28
7002250 GCR4C BLK-BLK 360 $5.01 $1,803.60
7002250 GCR4CLOC GREY 768 $5.00 $3,840.00

7002250 TCR4C NAVY 186 $4.37 $812.82
7002250 TCR4C WHT 246 $4.37 $1,075.02
7002250 TCR4C BLK-BLK 204 $4.37 $891.48
7002250 TCR4C NAVY 198 $4.37 $865.26
7002250 TCR4CLOC GREY 150 $4.36 $654.00
7002250 TCR4CLOC GREY 186 $4.36 $810.96
7002250 YCR4LOC NAVY 756 $4.69 $3,545.64
7002250 CR4C WHT 1536 $3.54 $5,437.44
7002250 CR4C GREY 774 $3.54 $2,739.96
7002250 CR4C GREY 1428 $3.54 $5,055.12
7002250 CR4CLOC EGGPL 2034 $3.51 $7,139.34
7002250 TCR4LOC 630 $4.36 $2,746.80
7002251 UCR440 800 $3.54 $2,832.00
14
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
TOTAL 14084 $ 54,501.30
Căn cứ trên tờ khai, kế toán ghi nhận kèm theo các chứng từ phiếu nhập kho thành
phẩm, xuất kho số lượng hàng trên tờ khai hải quan

PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 30 tháng 11 năm 2010)

Quyển số:
Họ tên người nhận hàng: Samil Tong Sang Korea Số:
Lý do xuất kho: Xuất giầy thành phẩm Nợ:
Xuất tại: Kho công ty Có :
stt
Tên nhãn hiệu, quy cách sản
phẩm hàng hoá

Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D E F
Giầy thể thao CR
(kèm theo bảng chi tiết)
Đôi 14084 54,501.30 USD
Số tiền bằng chữ: Năm mươi tư ngàn, năm trăm linh một đô la mỹ, 30 cent.
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)
Người xuất hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
15
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Mẫu số C21 – HD
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BT-BTC
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Căn cứ trên tờ khai hải quan, và các chứng từ kế toán kiểm tra, xuất hóa đơn cho lô
hàng xuất theo list trên tờ khai.(bảng mẫu 04)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG
Liên: 1
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Họ tên người bán hàng: Công ty TNHH Samil Hà Nội ViNa
Mã số thuế: 08.00.288.725
Địa chỉ: Km 52 Quốc lộ 5 Phường Bình Hàn, TP Hải Dương
Họ tên người mua hàng: Samil Tong Sang Korea

Mã số thuế:
Địa chỉ: 18-130, Gangdong-dong, Gangseo-gu, Busam, Korea
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Giầy thể thao CR Đôi
- CR4C (M69) 4524 $3.54 $16,014.96
- CR4LO-C (M69) 4548 $3.51 $15,963.48

Cộng 14.084 $54,501.30
tỷ giá: 18.932 vnd/usd
Cộng tiền hàng 1,031,818,612
Thuế GTGT: 0% 0
Tổng cộng thanh toán 1,031,818,612
Số tiền bằng chữ: Một tỷ, không trăm ba mốt triệu, tám trăm mười tám ngàn, sáu trăm
mười hai đồng
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)
Người xuất hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Kế toán tiến hành ghi sổ
16
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Mẫu số: 01GTKT-3LL
NC/2010B
0044848

KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chứng từ Nội dung Số TK
Số tiền
Ngày
tháng
Số Nợ Có
30/11/2010 01
Xuất giầy CR (phụ lục kèm
theo)
511 $54,501.30
Phải thu khách hàng (Samil
Tong Sang Korea
131
Tổng cộng 1,031,818,612
Kế toán tiến hành mở sổ theo dõi chi tiết và mở sổ cái các TK 155, và TK 511.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán mở sổ theo dõi ghi nhận số lượng giầy thành phẩm nhập kho, căn cứ vào kế
hoạch xuất hàng để quản lý theo dõi việc nhập – xuất giầy thành phẩm. Hàng hóa sản xuất
theo từng đơn hàng, thành phẩm nhập kho và xuất trả lại theo yêu cầu của khách hàng kế
toán ghi nhận phản ánh TK 155, không ghi nhận phản ánh TK 156.
Căn cứ trên kế hoạch xuất hàng, chứng từ tổng hợp bao gồm tờ khai hải quan,
commercial invoice, packing list, phiếu xuất kho, hoá đơn thuế GTGT. Kế toán ghi sổ phản
ánh doanh thu.
Ngày 10/03/2010, căn cứ trên tờ khai hải quan, commercial invoice, hóa đơn, chứng từ
đầy đủ, kế toán phản ánh
Nợ TK 1311: 1,031.818.612 (Samil Tong Sang Korea)
Có TK 511: 1,031.818.612
Có TK 333: 0

2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
17
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Cuối tháng kế toán tổng hợp doanh thu trong tháng, căn cứ trên tờ khai hải quan, thực
tế hàng xuất trong tháng
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 511 – THÁNG 11/2010
Ngày,
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
N C
A B C D H 1 2

DĐK :
0
30/11 HD101101 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101102 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 380.000

30/11 HD101103 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101104 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101105 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101106 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101107 02/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 190.000
30/11 HD101108 03/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 341.240.000
30/11 HD101109 04/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 1.995.000
30/11 HD101110 04/11/2010
Doanh thu

giÇy thÓ thao
131 16.720.000
30/11 HD101111 08/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 6.840.000
30/11 HD101112 08/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 6.840.000
30/11 HD101113 08/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 6.840.000
30/11 HD101114 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 33.417.960
30/11 HD101115 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 323.716.680
30/11 HD101116 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 63.767.40
30/11 HD101117 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 67.319.280

30/11 HD101118 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 22.872.960
30/11 HD101119 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 141.633.600
30/11 HD101120 10/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 90.481.800
30/11 HD101121 10/11/2010 Doanh thu 131 52.677.120
18
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
giÇy thÓ thao
30/11 HD101122 11/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 5.320.000
30/11 HD101123 12/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 3.180.600
30/11 HD101124 12/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 56.737.800
30/11 HD101125 12/11/2010

Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 389.685.060
30/11 HD101126 12/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 47.934.720
30/11 HD101127 12/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 90.588.960
30/11 HD101128 12/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 235.221.900
30/11 HD101129 15/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 627.364.040
30/11 HD101130 17/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 249.555.120
30/11 HD101131 19/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 378.640
30/11 HD101132 19/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao

131 744.257.056
30/11 HD101133 23/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 549.818.222
30/11 HD101134 24/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 34.077.600
30/11 HD101135 24/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131
1.147.959
616
30/11 HD101136 25/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131 8.898.040
30/11 HD101137 30/11/2010
Doanh thu
giÇy thÓ thao
131

1.031.818.612
30/11 30/11/2010
Kết chuyển
911 6.400.677.426
Như vậy, sổ doanh thu là cơ sở tổng hợp số liệu Tk 511 để vào bảng tổng hợp doanh thu trong
tháng (bảng tổng hợp doanh thu ghi theo các chỉ tiêu: giá bán chưa thuế, GTGT và tổng giá thanh

toán của từng tháng ). Đồng thời kế toán lập bảng kê doanh thu (bảng kê doanh thu chỉ phản ánh
phần doanh thu đối ứng với TK 131), lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 511.
Và lập bút toán kết chuyển
Nợ TK 511: 6.400.677.426
Có TK 911: 6.400.677.426
Cuối tháng kế toán doanh thu tổng hợp doanh thu trong tháng, và khi khách hàng
thanh toán kế toán lập bảng kê và phản ánh đối chiếu TK 131 với TK 1122
19
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Nợ TK 1122: 6.400.677.426
Có TK 131: 6.400.677.426
2.2 Kế toán chi phí
2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu
Là một đơn vị đặc thù trong lĩnh vực gia công sản xuất giầy thể thao, nhận gia công
giầy thể thao, giá vốn hàng bán được ghi nhận qua các khoản chi phí mua vật tư, chi phí
nhân công. Đơn giá gia công cho một đôi giầy theo mẫu mã, chủng loại và nhãn hiệu…
= +
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
20
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Đơn giá
gia công
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng, quản lý,
chi phí khác… (dự kiến)
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kế toán kho xuất vật tư cho các bộ phận sản xuất theo
từng đơn hàng. Kế toán kho khi nhập vật tư, tiến hành theo dõi nhập vật tư cho từng đơn
hàng, và căn cứ kế hoạch sản xuất xuất cho đơn hàng đó để thực hiện sản xuất.

Bảng tổng hợp vật tư nhập khẩu cho đơn hàng CR tháng 11 (Phụ lục)
Căn cứ theo đơn hàng sản xuất giầy CR, bên đặt hàng gia công chuyển nguyên vật liệu
chính về. Căn cứ trên chứng từ nhập khẩu vật tư, kế toán kho tiền hành nhập kho và xuất
vật tư sản xuất cho lô hàng giầy CR.
Trong tháng 11/2011, để sản xuất lô hàng CR, bên gia công chuyển về số lượng Da để
phục vụ sản xuất
Tên vật tư Màu
Đơn
vị
Tồn Nhập Xuất sx Tồn
1.4 NAPPA WHT SF 13832 25028.2 25447 13413.2
1.4 NAPPA NAVY SF 4762 9108.9 12756 1114.9
1.4 NAPPA GUNMETAL SF 655 655 0
1.4 NAPPA STONE SF 1190.4 1190.4 0
1.4 NAPPA TAFFY SF 0 2653 2653 0
1.4 NAPPA ROYAL SF 529.2 529.2
1.4 NAPPA SEPIA SF 81 81
1.4 NAPPA P.RED SF 0 6944.4 3956 2988.4
1.4 NAPPA SMOKE SF 3380.8 3388.7 6769.5 0
1.4 NAPPA FOREST SF 173.7 173.7
1.4 NAPPA GREY SF 2149.5 8235.5 9603.5 781.5
1.4 NAPPA OXBLOOD SF 313.3 313.3 0
1.4 NAPPA BLK SF 183.9 183.9 0
1.4 NAPPA FONDENTE SF 28 28 0
1.4 NAPPA BLUE SF 0 2807.9 2413 394.9
1.4 NAPPA T16 GUNMETAL SF 60 60
1.4 NAPPA T16 GREY SF 118.8 118.8
1.4 NAPPA T16 BLK SF 2650 10182.5 8420 4412.5
1.4 NAPPA T16 WHT SF 171 12279.3 5259 7191.3
1.4 NAPPA T21 BLK SF 0 5239 4710 529

1.4 NAPPA T21 WHT SF 0 6845.8 6845.8
1.4 NAPPA T27 BLK/WHT SF 73 73
Kế toán kho tiến hàng nhập kho, theo dõi tồn đầu, lượng nhập trong tháng các loại Da,
xuất để sản xuất giầy CR theo kế hoạch sản xuất.
Kế toán ghi nhập sổ kho chi tiết từng loại và xuất theo kế hoạch sản xuất
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 10 tháng 11 năm 2010)
21
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Mẫu số C21 – HD
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BT-BTC
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD

Quyển số:
Họ tên người nhận hàng: Số:
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất giầy CR Nợ:
Xuất tại: Kho vật tư Có :
stt
Tên nhãn hiệu, quy cách
sản phẩm hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D E F
1, napar (wht)
2, napar (navy)
3, napar (p.red)
S/F
S/F

S/F
1247
4870
300
Số tiền bằng chữ:
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)
Người xuất hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Đối với quy trình sản xuất giầy DC, kế toán kho cũng lập sổ theo dõi chi tiết từng vật tư
sản xuất nhập theo đơn hàng và xuất trong tháng căn cứ kế hoạch sản xuất.
Đối với vật tư nhập mua trong nước để phục vụ sản xuất chung cho việc sản xuất giầy
CR & DC. Kế toán kho tiến hành nhập kho và xuất theo kế hoạch sản xuất từng tháng.
Bảng tổng hợp nhập - xuất vật tư mua trong nước tháng 11/2010
Mã vật tư Vật tư Đvt Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
DAU001 Dầu Energol CS32 lít 209 209
CS001 Cao su SVR 3L kg 2,991 2,991
VT009 Bột nhẹ CACO3 tấn
CS002 Mủ Latex kg 5,450 2,000 5,790 1,660
DAO001 Khuôn dao Thăng Bá Chiếc 3,097 3,097
DH001 dc insole- transpaper Đôi 17,010 17,010
DH002 cup insole Đôi 12,708 12,708
DH003
CR-Tongue/B
counter/vekro
đôi 30,691 28,000 28,000 30,691
DH004 DC INSOLE đôi 2,532 94,158 94,158 2,532
DH006 CR-B Counter/vekro đôi 14,647 14,647

DH007 CR - QTR đôi 7,524 7,524
22
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
K002 Keo 577NT1 kg 2,475 6,000 5,700 2,775
K003 keo 8250 kg 75 75
K004 Chất xử lý 001AB3 kg 1,116 1,116
K006 Hoá chất 319 kg 680 1,260 1,550 390
K008 Hoá chất 303 kg 625 850 575 900
K012 Hoá chất 348 kg 18 60 37 41
K015 chất sử lý 311 A kg 1,355 930 1,310 975
K017 Hoá chất 312NT kg 1,805 1,950 2,660 1,095
K018 Hoá chất 320NT5 kg 225 750 510 465
K020 chất sử lý 001 FB kg 954 900 882 972
K022 Hoá chất DNS - 130 kg 215 215
K025 Keo 98N kg 3,420 1,620 1,800
K031 AP016 kg 900 900
K032 silicole kg 60 60
K033 330 k7 AB kg 153 153
K035 Keo DNS-555 kg 3,540 3,200 4,580 2,160
K036 PC 60 kg 45 45
K038 C- 609 L kg 3,100 4,500 4,300 3,300
K039 C-3000 PR ( eva) kg 1,300 600 600 1,300
K040 C - 1100(c3000 pR) kg 500 600 1,100
K041 AD 5000 kg 165 165
K042 101 kg 105 105
K043 378 ( 450 A0 kg 425 425
K044 Hoá chất 367S (366) kg 707 144 739 112
K045 Chất làm cứng 351 kg 88 88
MUC001 mực phun mép kg 1,302 1,302

MUC002 mực in Pu kg 100 50 50 100
MX002 4mm FOAM 44'K326 M 20,172 30,839 51,011
MX003 2mm FOAM 44'T60 M 8,499 7,661 16,160
MX004 10mm FOAM 44'T40 M 1,008 1,008
MX005 15mm FOAM 44'T40 M 1,816 1,816
MX006 15mm FOAM 44'T50 M 145 1,558 1,558 145
MX007 5mm FOAM 44'T50 M 227 528 755
MX008 2mm FOAM 44'T70 M 23 23
MX009 10mm FOAM 44'T50 m 1,668 1,673 3,341
MX010 4mm FOAM 44'T40 M 7,985 7,845 15,830
MX014 4mm FOAM 44'T50 M 141 69 210
MX017 5mm FOAM T70,44 m 10 10
MX018 20mm T50 44 m 635 1,295 1,930
MX020 15mm T60 44 m 1,480 1,480
MX021 2mm v2 44 m 1,631 4,168 5,799
MX022 35mm T50 44 m 6 6
MX023 40mm T50 44 m 6 6
MX024 4 li V2 44 y m 168 168
NH001 AIRBAG PCS 11,028 11,028
23
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
NH002 SUPER SUEDE STICKER PCS 9,732 9,732
NH003 DC INBOX STICKER PCS 110,194 110,194
NH007 DUAL INBOX STICKER PCS 9,832 9,832
NH009 NEW LOGO TAG PCS 47,490 47,490
NH012 Hàng in PCS 224,804 679,677 904,481
NH016 FOLDER TAG PCS - 11,028 11,028
NH018 No TECH PCS 12,891 113,322 126,213
NH019 tem hộp con giấy PCS 387,892 387,892

SILICA Chất hút ẩm SILICAGEL kg 627 139 766
THUNG001 Thùng Carton DC Chiếc 11,424 11,424
THUNG00
2
Thùng Carton CR Chiếc 11,982 11,982
TNN001 Túi NyLon kg 526 526
TNN007 Dây buộc kg 95 95
TNN009 hang tag hellgel pcs 6,480 6,480
TNN010 túi nylon có băng dính cái 4,356 4,356
VAI001 Vải conton Canvas đen mét 15,938 6,647 6,647 15,938
VAI002 Vải conton trắng mét 2,264 677 677 2,264
VT001 dây nhựa buộc trắng kg 180 180
VT002 khuy nhựa xâu dây cái 100,000 100,000
VT003 màng nhựa PE kg

297

297
VT007 khoá dây giầy (CR ) cái 32,701 26,959 5,742
VT008 Bìa độn giày DC-L Đôi 6,060 6,060
VT010 đế lót trong prs 4,036 51,697 51,697 4,036
VT011 fom pvc các loaị Đôi 22 22
VT013 Găng tay Lê Lâm( glove ) đôi 2,000 2,000
VT014 Giấy gói trắng RAM 118 124 124 118
VT015 Bìa DUPLEX tờ 150 150
VT016 giấy nhồi giầy pcs 1,015,572 1,015,572
VT019 LOGO "DC" đôi 3,535 3,535
VT020 heel cup geox đôi 15 15
Kế toán kho căn cứ tình hình sản xuất, xuất kho vật tư đưa vào sản xuất, lập phiếu xuất
kho vật tư

PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 05 tháng 11 năm 2010)

Quyển số:
Họ tên người nhận hàng: Số:
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất Nợ:
24
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Mẫu số C21 – HD
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BT-BTC
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD
Xuất tại: Kho vật tư Có :
stt
Tên nhãn hiệu, quy cách
sản phẩm hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D E F
1, 312 NT
2, 320 NT5
3, 001 FB
KG
KG
KG
1000
100
882
Số tiền bằng chữ:

Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)
Người xuất hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 05 tháng 11 năm 2010)

Quyển số:
Họ tên người nhận hàng: Số:
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất Nợ:
Xuất tại: Kho vật tư Có :
25
Lê Tuấn Anh Lớp văn bằng 2 – K19 – Hải Dương
Mẫu số C21 – HD
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BT-BTC

×