Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

khảo sát và tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh xe mitsubishi grandis 2.4 mivec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 89 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
MỤC LỤC
1. MỤC ÐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ÐỀ TÀI 3
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN ÔTÔ 4
2.1. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI 4
2.1.1. Công dụng 4
2.1.2. Yêu cầu 4
2.1.3. Phân loại 6
2.2. KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN ÔTÔ 8
2.2.1. Cơ cấu phanh 8
2.2.2. Dẫn động phanh 16
3. GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG TRÊN XE MITSUBISHI GRANDIS 27
3.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE 27
3.1.1. Sơ đồ tổng thể của xe: 27
3.1.2. Bảng thông số kỹ thuật: 27
3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ LẮP TRÊN XE 28
3.2.1. Hệ thống bôi trơn 29
3.2.2. Hệ thống nhiên liệu 29
3.2.3. Sơ đồ hệ thống làm mát 30
3.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH 32
3.4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LÁI 32
3.5. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO 34
3.5.1. Hệ thống treo phía trước: 34
3.5.2. Hệ thống treo sau: 35
3.6. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC 36
3.6.1. Hộp số 36
3.6.2. Các đăng : 37
4. KHẢO SÁT HỆ THỐNG PHANH XE MITSUBISHI GRANDIS 38
4.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHANH 38
4.1.1. Sơ đồ: 38
4.1.2. Nguyên lý làm việc 38


4.2. KẾT CẤU CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG HỆ THỐNG PHANH 40
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 1
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
4.2.1. Cơ cấu phanh 40
4.2.2. Dẫn động phanh 44
4.3. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ABS 50
4.3.1. Sơ lược về ABS 50
4.3.2. Sơ đồ của hệ thống ABS trên xe MITSUBISHI GRANDIS 58
4.4. BỘ PHÂN PHỐI LỰC PHANH ĐIỆN TỬ (EBD) 63
5. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH
XE MITSUBISHI GRANDIS 64
5.1. XÁC ÐỊNH MOMEN YÊU CẦU 64
5.1.1. Ðối với cơ cấu phanh trước 66
5.1.2. Ðối với cơ cấu phanh sau 66
5.2. XÁC ÐỊNH MOMEN PHANH MÀ CƠ CẤU PHANH CÓ THỂ SINH RA 67
5.2.1: Đối với cơ cấu phanh trước 67
5.2.2: Đối với cơ cấu phanh sau 68
5.3. LỰC TÁC DỤNG LÊN BÀN ÐẠP PHANH 70
5.4.TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU PHANH 72
5.4.1. Gia tốc chậm dần khi phanh 73
5.4.2. Thời gian phanh 73
5.4.3. Quãng đường phanh 74
6. CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HỆ THỐNG PHANH
XE MITSUBISHI GRANDIS 77
6.1. NHỮNG CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG CẦN THIẾT 78
6.2. SỬA CHỮA HƯ HỎNG MỘT SỐ CHI TIẾT BỘ PHẬN CHÍNH 78
6.3. KIỂM TRA HỆ THỐNG PHANH XE MITSUBISHI GRANDIS 80
6.4. KIÃØM TRA HÃÛ THÄÚNG ABS 81
7. KẾT LUẬN 92
1. MỤC ÐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ÐỀ TÀI

SVTH: Lê Phan Khôi Trang 2
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Sản xuất ô tô trên thế giới ngày nay tăng vượt bậc, ô tô trở thành phương tiện
vận chuyển quan trọng về hành khách và hàng hoá cho các ngành kinh tế quốc dân,
đồng thời đã trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát
triển. Ở nước ta, số ô tô tư nhân cũng đang phát triển cùng với sự tăng trưởng của nền
kinh tế, mật độ ô tô lưu thông trên đường ngày càng cao.
Do mật độ ôtô trên đường ngày càng lớn và tốc độ chuyển động ngày càng cao
cho nên vấn đề tai nạn giao thông trên đường là vấn đề cấp thiết luôn phải quan tâm.
Ở nước ta, số vụ tai nạn giao thông đang trong tình trạng báo động. Theo tài
liệu [1] thống kê, năm 2001 có 10.866 người chết vì tai nạn giao thông. Năm 2002
xảy ra 27.484 vụ tai nạn giao thông làm 12.989 người chết và 30.772 người bị thương.
Theo thống kê của các nước thì trong tai nạn giao thông đường bộ 60 ÷ 70 % do
con người gây ra 10 ÷ 15 % do hư hỏng máy móc, trục trặc kỹ thuật và 20 ÷ 30% là
do đường sá quá xấu. Trong nguyên nhân do hư hỏng máy móc, trục trặc về kỹ thuật
thì theo thống kê cho thấy tai nạn do hệ thống phanh chiếm tỷ lệ lớn (52 ÷ 75%). Cũng
vì thế mà hiện nay hệ thống phanh ngày càng được cải tiến, tiêu chuẩn về thiết kế chế
tạo và sử dụng hệ thống phanh ngày càng nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Ðối với sinh viên ngành cơ khí giao thông việc khảo sát, thiết kế, nghiên cứu về
hệ thống phanh càng có ý nghĩa thiết thực hơn. Ðể giải quyết vấn đề này thì trước hết
ta cần phải hiểu rõ về nguyên lý hoạt động, kết cấu các chi tiết, bộ phận trong hệ thống
phanh. Từ đó tạo tiền đề cho việc thiết kế, cải tiến hệ thống phanh nhằm tăng hiệu quả
phanh, tăng tính ổn định hướng và tính dẫn hướng khi phanh, tăng độ tin cậy làm việc
với mục đích đảm bảo an toàn chuyển động và tăng hiệu quả vận chuyển của ô tô. Ðó
là lý do em chọn đề tài “KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG
PHANH XE MITSUBISHI GRANDIS 2.4 MIVEC”.
Hệ thống phanh xe MITSUBISHI GRANDIS 2.4 MIVEC là hệ thống phanh
dẫn động thủy lực có sử dụng ABS. Trong đề tài này em tập trung vào vấn đề tìm hiểu
kết cấu và nguyên lý hoạt động của các chi tiết trong hệ thống phanh, tính toán kiểm
nghiệm hệ thống phanh, ngoài ra em còn tìm hiểu về các nguyên nhân hư hỏng và biện

pháp khắc phục các hư hỏng.
Em hy vọng đề tài này như là một tài liệu chung nhất để giúp người sử dụng tự
tìm hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc, cũng như cách khắc phục các hỏng hóc nhằm sử
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 3
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
dụng và bảo dưởng hệ thống phanh một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn cho người và
tài sản.
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN ÔTÔ
2.1. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI.
2.1.1. Công dụng.
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô máy kéo cho đến khi dừng hẳn
hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó, ngoài ra, hệ thống phanh còn giữ cho ô tô máy
kéo đứng yên tại chổ trên các mặt đường dốc nghiêng hay trên mặt đường ngang.
Với công dụng như vậy hệ thống phanh là hệ thống đặc biêt quan trọng. Nó
đảm bảo cho ô tô máy kéo chuyển động an toàn ở mọi chế độ làm việc. Nhờ đó mới có
khả năng phát huy hết khả năng động lực, nâng cao tốc độ và khả năng vận chuyển của
ô tô.
2.1.2. Yêu cầu
* Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu chính sau :
- Làm việc bền vững, tin cậy.
- Có hiệu quả phanh cao khi phanh đột ngột với cường độ lớn trong trường hợp
nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong những trường hợp khác, để đảm bảo tiện nghi và an toàn
cho hành khách và hàng hóa.
- Giữ cho ô tô máy kéo đứng yên khi cần thiết trong thời gian không hạn chế.
- Ðảm bảo tính ổn định và điều khiển của ô tô - máy kéo khi phanh.
- Không có hiện tượng tự siết phanh khi bánh xe dịch chuyển thẳng đứng và khi
quay vòng.
- Hệ số ma sát giữa má phanh và trống phanh cao và ổn định trong mọi điều
kiện sử dụng.

- Có khả năng thoát nhiệt tốt.
- Ðiều khiển nhẹ nhàng thuận tiện, lực cần thiết tác dụng trên bàn đạp hay đòn
điều khiển phải nhỏ.
* Ðể có độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn chuyển động trong mọi trường hợp, hệ
thống phanh của ô tô máy kéo bao giờ cũng có tối thiểu ba loại phanh là :
+ Phanh làm việc: Phanh này là phanh chính, được sử dụng thường
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 4
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
xuyên ở tất cả mọi chế độ chuyển động, thường được điền khiển bằng bàn đạp nên còn
gọi là phanh chân.
+ Phanh dự trữ: Dùng để phanh ô tô - máy kéo trong trường hợp phanh
chính bị hỏng.
+ Phanh dừng: Còn gọi là phanh phụ. Dùng để giữ ô tô - máy kéo đứng
yên tại chỗ khi dừng xe hoặc khi không làm việc. Phanh này thường được điều khiển
bằng tay nên gọi là phanh tay.
+ Phanh chậm dần : Trên các ô tô - máy kéo tải trọng lớn như xe tải có
trọng lượng toàn bộ lớn hơn 12 tấn, xe khách có trọng lượng toàn lớn hơn 5 tấn hoặc
xe làm việc ở vùng đồi núi, thường xuyên phải chuyển động xuống các dốc dài, còn
phải có phanh thứ tư là phanh chậm dần. Phanh chậm dần được dùng để phanh liên
tục, giữ cho tốc độ ô tô - máy kéo không tăng quá giới hạn cho phép khi xuống dốc
hoặc là để giảm dần tốc độ của ô tô - máy kéo trước khi dừng hẳn.
Các loại phanh dừng trên có thể có bộ phận chung và kiêm nghiệm chức năng
của nhau. Nhưng phải có ít nhất là hai bộ điều khiển và dẫn động độc lập.
* Ðể có hiệu quả phanh cao thì phải yêu cầu:
+ Dẫn động phanh phải có độ nhạy lớn.
+ Phân phối mô men phanh trên các bánh xe phải đảm bảo tận dụng
được toàn bộ trọng lượng bám để tạo lực phanh.
+ Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng bộ phận trợ lực hay dùng
dẫn động khí nén hoặc bơm thủy lực để tăng hiệu quả phanh đối với các xe có trọng
lượng toàn bộ lớn.

* Ðể quá trình phanh được êm dịu và để người lái cảm giác điều khiển được
đúng cường độ phanh, dẫn động phanh phải có cơ cấu đảm bảo tỷ lệ thuận giữa lực tác
dụng lên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh tạo ra ở bánh xe, đồng thời không
có hiện tượng tự siết khi phanh.
* Ðể đảm bảo tính ổn định và điều khiển của ô tô - máy kéo khi phanh, sự phân
bố lực phanh giữa các bánh xe phải hợp lý, cụ thể phải thỏa mãn các điều kiện sau :
- Lực phanh trên các bánh xe phải tỷ lệ thuận với phản lực pháp tuyến
của mặt đường tác dụng lên chúng.
- Lực phanh tác dụng lên bánh xe phải và trái của cùng một cầu phải
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 5
n Tt Nghip Kho Sỏt H Thng Phanh Grandis 2.4 Mivec
bng nhau. Sai lch cho phộp khụng c vt quỏ 15% giỏ tr lc phanh ln nht.
- Khụng xy ra hin tng t khúa cng, trt cỏc bỏnh xe khi phanh.
Vỡ khi phanh: Cỏc bỏnh xe trc trt trc thỡ xe s b trt ngang, mt tớnh iu
khin. Cỏc bỏnh xe sau trt trc xe s b quay u, mt tớnh n nh. Ngoi ra cỏc
bỏnh xe b trt s gõy mũn lp, gim hiu qu phanh do gim h s bỏm.
* é m bo cỏc yờu cu ny, trờn ụ tụ - mỏy kộo hin i, ngi ta s dng
cỏc b iu chnh lc phanh hay h thng chng hóm cng bỏnh xe (Antilock Braking
System _ ABS ).
Yờu cu v iu khin nh nhng v thun tin c ỏnh giỏ bng lc ln nht
cn thit tỏc dng lờn bn p hay ũn iu khin v hnh trỡnh tng ng ca chỳng.
2.1.3. Phõn loi.
H thng phanh gm cú cỏc c cu phanh hóm trc tip tc gúc ca cỏc
bỏnh xe hoc mt trc no ú ca h thng truyn lc v truyn ng phanh dn
ng c cu phanh.
Tựy theo tớnh cht iu khin m chia ra :
Phanh chõn
Phanh tay
Tựy theo cỏch b trớ c cu phanh bỏnh xe hoc trc ca h thng truyn
lc m chia ra :

Phanh bỏnh xe.
Phanh truyn lc.
Theo b phn tin hnh phanh, c cu phanh cũn chia ra :
Phanh a : theo s lng a quay cũn chia ra :
Mt a quay
Nhiu a quay
Phanh trng - guc : theo c tớnh cõn bng thỡ c chia ra :
Phanh cõn bng
Phanh khụng cõn bng
Phanh dói
SVTH: Lờ Phan Khụi Trang 6
a) b)
c)
Hỗnh 1.1

Sồ õọử nguyón lờ caùc loaỷi phanh chờnh.
a- Phanh trọỳng - Guọỳc: b- Phanh õộa: c - Phanh daới
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Theo đặc điểm hình thức dẫn động, truyền động phanh thì chia ra :
Phanh cơ khí
Phanh thủy lực ( phanh dầu )
Phanh khí nén ( phanh hơi )
Phanh điện từ
Phanh liên hợp
Phanh truyền động bằng cơ khí thì được dùng làm phanh tay và phanh chân ở
một số ô tô trước đây. Nhược điểm của loại phanh này là đối với phanh chân, lực tác
động lên bánh xe không đồng đều và kém nhạy, điều khiển nặng nề, nên hiện nay ít sử
dụng. Riêng đối với phanh tay thì chỉ sử dụng khi ô tô dừng hẳn và hổ trợ cho phanh
chân khi phanh gấp và thật cần thiết, nên hiện nay nó vẫn được sử dụng phổ biến trên
ô tô.

Phanh truyền động bằng thủy lực thì được dùng phổ biến trên ô tô du lịch và xe
ô tô tải trọng nhỏ.
Phanh truyền động bằng khí nén thì được dùng trên ô tô tải trọng lớn và ô tô
hành khách. Ngoài ra nó còn dùng trên ô tô vận tải tải trọng trung bình có động cơ
diesel cũng như trên các ô tô kéo đoàn xe.
Phanh truyền động bằng điện thì được dùng trên các đoàn ô tô, ô tô kéo nhiều
rơmoóc.
Phanh truyền động liên hợp thủy khí thì được dùng trên các ô tô và đoàn ô tô có
tải trọng lớn và rất lớn.
2.2. KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN ÔTÔ.
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 7
n Tt Nghip Kho Sỏt H Thng Phanh Grandis 2.4 Mivec
2.2.1. C cu phanh
Cồ cỏỳu phanh laỡ bọỹ phỏỷn trổỷc tióỳp taỷo ra lổỷc caớn vaỡ laỡm vióỷc theo nguyón lyù ma
saùt. Trong quaù trỗnh phanh õọỹng nng cuớa ọtọ
-
maùy keùo õổồỹc bióỳn thaỡnh nhióỷt nng ồớ
cồ cỏỳu phanh rọửi tióu taùn ra mọi trổồỡng bón ngoaỡi.
Kóỳt cỏỳu cuớa cồ cỏỳu phanh bao giồỡ cuợng coù hai phỏửn chờnh laỡ: Caùc phỏửn tổớ ma saùt
vaỡ cồ cỏỳu eùp.
Ngoaỡi ra cồ cỏỳu phanh coỡn coù mọỹt sọỳ bọỹ phỏỷn khaùc nhổ: Bọỹ phỏỷn õióửu chốnh khe
hồớ giổợa caùc bóử mỷt ma saùt, bọỹ phỏỷn õóứ xaớ khờ õọỳi vồùi dỏựn õọỹng thuớy lổỷc,
Phỏửn tổớ ma saùt cuớa cồ cỏỳu phanh coù thóứ coù daỷng: Trọỳng
-
guọỳc, õộa hay daới. Mọựi
daỷng coù mọỹt õỷc õióứm rióng bióỷt.
2.2.1.1. Loaỷi trọỳng
-
guọỳc.
ỏy laỡ loaỷi cồ cỏỳu phanh õổồỹc sổớ duỷng phọứ bióỳn nhỏỳt, cỏỳu taỷo gọửm:

- Trọỳng phanh: Laỡ mọỹt trọỳng quay hỗnh truỷ gừn vồùi moayồ baùnh xe.
- Caùc guọỳc phanh: Trón bóử mỷt gừn caùc tỏỳm ma saùt (coỡn goỹi laỡ maù phanh).
- Mỏm phanh: Laỡ mọỹt õộa cọỳ õởnh bừt chỷt vồùi dỏửm cỏửu, laỡ nồi lừp õỷt vaỡ õởnh vở
hỏửu hóỳt caùc bọỹ phỏỷn khaùc cuớa cồ cỏỳu phanh.
- Cồ cỏỳu eùp: Khi phanh cồ cỏỳu eùp do ngổồỡi laùi õióửu khióứn thọng qua dỏựn õọỹng, seợ
eùp caùc bóử mỷt ma saùt cuớa guọỳc phanh tyỡ chỷt vaỡo mỷt trong cuớa trọỳng phanh, taỷo ra lổỷc
ma saùt õóứ phanh baùnh xe laỷi.
- Bọỹ phỏỷn õióửu chốnh khe hồớ: Khi nhaớ phanh, giổợa trọỳng phanh vaỡ maù phanh cỏửn
phaới coù mọỹt khe hồớ tọỳi thióứu naỡo õoù, khoaớng (0,2ữ0,4)mm õóứ cho phanh nhaớ õổồỹc hoaỡn
toaỡn. Khe hồớ naỡy tng lón khi caùc maù phanh bở maỡi moỡn, laỡm tng haỡnh trỗnh cuớa cồ
cỏỳu eùp, tng lổồỹng chỏỳt loớng laỡm vióỷc cỏửn thióỳt hay lổồỹng tióu thuỷ khọng khờ neùn, tng
thồỡi gian chỏỷm taùc duỷng, óứ traùnh nhổợng hỏỷu quaớ xỏỳu õoù, phaới coù cồ cỏỳu õóứ õióửu
chốnh khe hồớ giổợa maù phanh vaỡ trọỳng phanh.
Coù hai phổồng phaùp õóứ õióửu chốnh: Bỗnh thổồỡng bũng tay vaỡ tổỷ õọỹng.
* Caùc sồ õọử vaỡ chố tióu õaùnh giaù:
Coù rỏỳt nhióửu sồ õọử õóứ kóỳt nọỳi caùc phỏửn tổớ cuớa cồ cỏỳu phanh (hỗnh 2.1).
SVTH: Lờ Phan Khụi Trang 8
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
N
1
fN
1
r
t
N
2
fN
2
P
2

P
1
e
e
c a
e
e
N
1
fN
1
N
2
r
t
c
fN
2
a
P
2
P
1
fN
2
c a
e
e
fN
1

N
1
r
t
P
1
P
2
fN
1
a
fN
1
N
1
r
t
P
ca
N
2
N
1
a
e
P
P
P
fN
1

fN
1
N
1
N
1
r
t
e
a)
b)
c)
d)
e)
Hçnh 2.1. Så âäư cạc cå cáúu phanh thäng dủng loải träúng gúc v lỉûc tạc dủng.
a- Ẹp bàòng cam; b- Ẹp bàòng xi lanh thy lỉûc; c- Hai xi lanh ẹp, gúc phanh mäüt báûc
tỉû do; d- Hai xi lanh ẹp, gúc phanh hai báûc tỉû do; e- Cå cáúu phanh tỉû cỉåìng họa.
Cạc så âäư ny khạc nhau åí chäù:
- Dảng v säú lỉåüng cå cáúu ẹp.
- Säú báûc tỉû do ca cạc gúc phanh.
- Âàûc âiãøm tạc dủng tỉång häù giỉỵa gúc våïi träúng, giỉỵa gúc våïi cå cáúu ẹp v
do váûy khạc nhau åí:
- Hiãûu qu lm viãûc.
- Âàûc âiãøm mi mn cạc bãư màût ma sạt ca gúc.
- Giạ trë lỉûc tạc dủng lãn củm äø trủc ca bạnh xe.
- Mỉïc âäü phỉïc tảp ca kãút cáúu.
Hiãûn nay, âäúi våïi hãû thäúng phanh lm viãûc, âỉåüc sỉí dủng thäng dủng nháút l cạc
så âäư trãn hçnh 2.1a v 2.1b. Tỉïc l så âäư våïi gúc phanh mäüt báûc tỉû do, quay quanh
SVTH: Lê Phan Khơi Trang 9
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec

hai âiãøm cäú âënh âàût cng phêa v mäüt cå cáúu ẹp. Sau âọ âãún cạc så âäư trãn hçnh2.1c
v 2.1d.
Âãø âạnh giạ, so sạnh cạc så âäư khạc nhau, ngoi cạc chè tiãu chung, ngỉåìi ta sỉí
dủng ba chè tiãu riãng, âàût trỉng cho cháút lỉåüng ca cå cáúu phanh l: Tênh thûn
nghëch (âo chiãưu), tênh cán bàòng v hãû säú hiãûu qu.
Cå cáúu phanh cọ tênh thûn nghëch l cå cáúu phanh m giạ trë mämen phanh do
nọ tảo ra khäng phủ thüc vo chiãưu quay ca träúng, tỉïc l chiãưu chuøn âäüng ca ätä
-
mạy kẹo.
Cå cáúu phanh cọ tênh cán bàòng täút l cå cáúu phanh khi lm viãûc, cạc lỉûc tỉì gúc
phanh tạc dủng lãn träúng phanh tỉû cán bàòng, khäng gáy ti trng phủ tạc dủng lãn củm
äø trủc ca bạnh xe.
Hãû säú hiãûu qu l mäüt âải lỉåüng bàòng t säú giỉỵa mämen phanh tảo ra v têch ca
lỉûc dáùn âäüng nhán våïi bạn kênh träúng phanh. (hay cn gi mäüt cạch quy ỉåïc l mämen
ca lỉûc dáùn âäüng).
Så âäư lỉûc tạc dủng lãn gúc phanh trãn hçnh 2.1 l så âäư biãøu diãùn â âỉåüc âån
gin họa nhåì cạc gi thiãút sau:
- Cạc mạ phanh âỉåüc bäú trê âäúi xỉïng våïi âỉåìng kênh ngang ca cå cáúu.
- Håüp lỉûc ca cạc lỉûc phạp tuún (N) v ca cạc lỉûc ma sạt (fN) âàût åí giỉỵa vng
cung ca mạ phanh trãn bạn kênh r
t
.
Tỉì så âäư ta tháúy ràòng:
- Lỉûc ma sạt tạc dủng lãn gúc trỉåïc (tênh theo chiãưu chuøn âäüng ca xe) cọ
xu hỉåïng phủ thãm våïi lỉûc dáùn âäüng ẹp gúc phanh vo träúng phanh, nãn cạc gúc
ny gi l gúc tỉû siãút.
- Âäúi våïi cạc gúc sau, lỉûc ma sạt cọ xu hỉåïng lm gim lỉûc ẹp, nãn cạc gúc
ny âỉåüc gi l gúc tỉû tạch. Hiãûn tỉåüng tỉû siãút, tỉû tạch ny l mäüt âàûc âiãøm âàût trỉng
ca cå cáúu phanh träúng
-

gúc.
Så âäư hçnh 2.1a cọ cå cáúu ẹp bàòng cå khê, dảng cam âäúi xỉïng. Vç thãú âäü dëch
chuøn ca cạc gúc ln ln bàòng nhau. V båíi váûy ạp lỉûc tạc dủng lãn cạc gúc v
mämen phanh do chụng tảo ra cọ giạ trë nhỉ nhau:
N
1
= N
2
= N v M
p1
= M
p2
= M
p
Do hiãûn tỉåüng tỉû siãút nãn khi N
1
= N
2
thç P
1
< P
2
. Âáy l cå cáúu vỉìa thûn nghëch
vỉìa cán bàòng. Nọ thỉåìng âỉåüc sỉí dủng våïi dáùn âäüng khê nẹn nãn thêch håüp cho cạc ätä
ti v khạch cåỵ trung bçnh v låïn.
Så âäư trãn hçnh 2.1b dng cå cáúu ẹp thy lỉûc, nãn lỉûc dáùn âäüng ca hai gúc
bàòng nhau P
1
= P
2

= P. Tuy váûy do hiãûn tỉåüng tỉû siãút nãn ạp lỉûc N
1
> N
2
v M
p1
> M
p2
.
Cng do N
1
> N
2
nãn ạp sút trãn bãư màût mạ phanh ca gúc trỉåïc låïn hån gúc sau,
lm cho cạc gúc mn khäng âãưu. Âãø khàõc phủc hiãûn tỉåüng âọ, åí mäüt säú kãút cáúu âäi
khi ngỉåìi ta lm mạ phanh ca gúc tỉû siãút di hån hồûc dng xylanh ẹp cọ âỉåìng
kênh lm viãûc khạc nhau: Phêa trỉåïc tỉû siãút cọ âỉåìng kênh nh hån.
SVTH: Lê Phan Khơi Trang 10
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Cå cáúu phanh loải ny l cå cáúu phanh thûn nghëch nhỉng khäng cán bàòng. Nọ
thỉåìng sỉí dủng trãn cạc ätä ti cåí nh v vỉìa hồûc cạc bạnh sau ca ätä du lëch.
Vãư màût hiãûu qu phanh, nãúu thỉìa nháûn hãû säú hiãûu qu ca så âäư hçnh 2.1a:
K
hq
= ΣM
p
/(P
1
+ P
2

).r
t
= 100%, thç hãû säú hiãûu qu ca cå cáúu phanh dng cå cáúu
ẹp thy lỉûc hçnh 2.1b s l 116% ÷122%, khi cọ cng kêch thỉåïc chênh v hãû säú ma sạt
giỉỵa mạ phanh v träúng phanh: f = 0,30 ÷ 0,33.
Âãø tàng hiãûu qu phanh theo chiãưu tiãún ca xe, ngỉåìi ta dng cå cáúu phanh våïi
hai xylanh lm viãûc riãng r. Mäùi gúc phanh quay quanh mäüt âiãøm cäú âënh bäú trê
khạc phêa, sao cho khi xe chảy tiãún thç c hai gúc âãưu tỉû siãút (hçnh. 2.1c). Hiãûu qu
phanh trong trỉåìng håüp ny cọ thãø tàng âỉåüc 1,6 ÷1,8 láưn so våïi cạch bäú trê bçnh
thỉåìng. Tuy nhiãn khi xe chảy li hiãûu qu phanh s tháúp, tỉïc l cå cáúu phanh khäng
cọ tênh thûn nghëch.
Cå cáúu phanh loải ny kãút håüp våïi kiãøu bçnh thỉåìng âàût åí cạc bạnh sau, cho phẹp
dãù dng nháûn âỉåüc quan hãû phán phäúi lỉûc phanh cáưn thiãút P
pt
> P
ps
trong khi nhiãưu chi
tiãút ca cạc phanh trỉåïc v sau cọ cng kêch thỉåïc. Vç thãú nọ thỉåìng âỉåüc sỉí dủng åí
cáưu trỉåïc cạc ätä du lëch v ti nh.
Âãø nháûn âỉåüc hiãûu qu phanh cao c khi chuøn âäüng tiãún v li, ngỉåìi ta dng
cå cáúu phanh thûn nghëch v cán bàòng loải båi nhỉ trãn hçnh 2.1d. Cạc gúc phanh
ca så âäư ny cọ hai báûc tỉû do v khäng cọ âiãøm quay cäú âënh. Cå cáúu ẹp gäưm hai
xylanh lm viãûc tạc dủng âäưng thåìi lãn âáưu trãn v dỉåïi ca cạc gúc phanh. Våïi kãút
cáúu nhỉ váûy c hai gúc phanh âãưu tỉû siãút d cho träúng phanh quay theo chiãưu no.
Tuy nhiãn nọ cọ nhỉåüc âiãøm l kãút cáúu phỉïc tảp.
Âãø náng cao hiãûu qu phanh cao hån nỉỵa, ngỉåìi ta cn dng cạc cå cáúu phanh tỉû
cỉåìng họa. Tỉïc l cạc cå cáúu phanh m kãút cáúu ca nọ cho phẹp låüi dủng lỉûc ma sạt
giỉỵa mäüt mạ phanh v träúng phanh âãø cỉåìng họa
-
tàng lỉûc ẹp, tàng hiãûu qu phanh cho

mạ kia.
Cå cáúu phanh tỉû cỉåìng họa màûc d cọ hiãûu qu phanh cao, hãû säú cọ thãø âảt âãún
360% so våïi cå cáúu phanh bçnh thỉåìng dng cam ẹp. Nhỉng mämen phanh kẹm äøn
âënh, kãút cáúu phỉïc tảp, tênh cán bàòng kẹm v lm viãûc khäng ãm nãn êt âỉåüc sỉí dủng.
2.2.1.2. Loải âéa.
Cå cáúu phanh loải âéa thỉåìng âỉåüc sỉí dủng trãn ätä du lëch.
Phanh âéa cọ cạc loải: Kên, håí, mäüt âéa, nhiãưu âéa, loải v quay, âéa quay v
vng ma sạt quay.
Âéa cọ thãø l âéa âàûc, âéa cọ x cạc rnh thäng giọ, âéa mäüt låïp kim loải hay
ghẹp hai kim loải khạc nhau.
SVTH: Lê Phan Khơi Trang 11
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Phanh âéa cọ mäüt loảt cạc ỉu âiãøm so våïi cå cáúu phanh träúng gúc nhỉ sau:
- Ạp sút phán bäú âãưu trãn bãư màût mạ phanh, do âọ mạ phanh mn âãưu v êt phi
âiãưu chènh.
- Bo dỉåỵng âån gin do khäng phi âiãưu chènh khe håí.
- Cọ kh nàng lm viãûc våïi khe håí nh (0,05÷0,15)mm nãn ráút nhảy, gim âỉåüc
thåìi gian cháûm tạc dủng v cho phẹp tàng t säú truưn dáùn âäüng.
- Lỉûc ẹp tạc dủng theo chiãưu trủc v tỉû cán bàòng, nãn cho phẹp tàng giạ trë ca
chụng âãø tàng hiãûu qu phanh cáưn thiãút m khäng bë giåïi hản båíi âiãưu kiãûn biãún dảng
ca kãút cáúu. Vç thãú phanh âéa cọ kãút cáúu nh gn v dãù bäú trê trong bạnh xe.
- Hiãûu qu phanh khäng phủ thüc chiãưu quay v äøn âënh hån.
- Âiãưu kiãûn lm mạt täút hån, nháút l âäúi våïi dảng âéa quay.
Tuy váûy phanh âéa cn cọ mäüt säú nhỉåüc âiãøm hản chãú sỉû sỉí dủng ca nọ l:
- Nhảy cm våïi bủi báøn v khọ lm kên.
- Cạc âéa phanh loải håí dãù bë äxy họa, bë báøn lm cạc mạ phanh mn nhanh.
- Ạp sút lm viãûc cao nãn cạc mạ phanh dãù bë nỉït xỉåïc. .
- Thỉåìng phi sỉí dủng cạc bäü tråü lỉûc chán khäng âãø tàng lỉûc dáùn âäüng, nãn khi
âäüng cå khäng lm viãûc, hiãûu qu phanh dáùn âäüng tháúp v khọ sỉí dủng chụng âãø kãút
håüp lm phanh dỉìng.

2.2.1.3. Loải di.
Loải phanh ny ch úu âỉåüc sỉí dủng trãn mạy kẹo xêch. Vç nọ dng phäúi håüp
våïi ly håüp chuøn hỉåïng tảo âỉåüc mäüt kãút näúi ráút âån gin v gn.
Phanh di cọ mäüt säú loải, khạc nhau åí phỉång phạp näúi âáưu di phanh v do âọ
khạc nhau åí hiãûu qu phanh.
SVTH: Lê Phan Khơi Trang 12
Hçnh 2.2. Så âäư ngun l ca phanh âéa.
θ
Va
R’
C
P
B
R
X
R
Z
2fN
R
Z
R
X
P
B
R’
C
θ
2fN
a)
b)

Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Phanh di âån gin khäng tỉû siãút: Khi tạc dủng lỉûc, c hai âáưu di phanh âỉåüc
rụt lãn siãút vo träúng phanh. Ỉu âiãøm ca loải ny l phanh ãm dëu, hiãûu qu phanh
khäng phủ thüc chiãưu quay. Nhỉåüc âiãøm l hiãûu qu phanh khäng cao.
Phanh di âån gin tỉû siãút mäüt chiãưu: Nhåì cọ mäüt âáưu âỉåüc näúi cäú âënh nãn
hiãûu qu phanh theo chiãưu tỉû siãút cao hån chiãưu ngỉåüc lải tåïi gáưn 6 láưn. Tuy váûy khi
phanh thỉåìng dãù bë giáût, khäng ãm.
Phanh di loải kẹp: L loải m báút k träúng phanh quay theo chiãưu no thç hiãûu
qu phanh ca nọ cng khäng âäøi v ln ln cọ mäüt nhạnh tỉû siãút.
Phanh di loải båi: Nọ lm viãûc tỉång tỉû nhỉ phanh di âån gin tỉû siãút, nhỉng
hiãûu qu phanh khäng phủ thüc chiãưu quay.
Táút c cạc loải phanh di âãưu cọ chung nhỉåüc âiãøm l ạp sút trãn bãư màût ma sạt
phán bäú khäng âãưu. Nãn mạ phanh mn khäng âãưu v ti trng hỉåïng kênh tạc dủng
lãn trủc låïn.
Hçnh 2.3. Så âäư cạc loải phanh di.
a- Phanh di âån gin khäng tỉû siãút; b- Phanh di tỉû siãút mäüt chiãưu; c- Phanh di loải
kẹp; d- Phanh di loải båi.
SVTH: Lê Phan Khơi Trang 13
p p
a
p
p
b
l
S
2
S
1
S
1

S
2
α
ω
R
l
a
S
1
S
2
S
2
ω
q
α
a)
b)
l
a
S
3
b
R
S
3
S
1
S
1

ω
ω
q
α
2
α
1
S
2
α
R
R
S
2
S
1
c)
d)
q
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
2.2.2. Dẫn động phanh
Dẫn động phanh là một hệ thống dùng để điều khiển cơ cấu phanh.
Dẫn động phanh thường dùng hiện nay có ba loại chính : cơ khí, chất lỏng thủy
lực và khí nén. Nhưng dẫn động cơ khí thường chỉ dùng cho phanh dừng vì hiệu suất
thấp và khó đảm bảo phanh đồng thời các bánh xe. Nên đối với hệ thống phanh làm
việc của ô tô được sử dụng chủ yếu hai loại dẫn động là : thủy lực và khí nén.
Lực tác động lên bàn đạp phanh hoặc đòn điều khiển phanh cũng như hành
trình bàn đạp và đòn điều khiển phanh phụ thuộc ở momen phanh cần sinh ra và các
thông số dẫn động phanh.
2.2.2.1. Dẫn động thủy lực

Dẫn động phanh bằng thủy lực được dùng nhiều cho xe ô tô du lịch, ô tô vận tải
có tải trọng nhỏ và cực lớn, gồm các cụm chủ yếu sau: xylanh phanh chính, bộ trợ lực
phanh, xylanh làm việc ở các bánh xe
Dẫn động phanh thủy lực có những ưu điểm là :
Ðộ nhạy lớn, thời gian chậm tác dụng nhỏ.
Luôn luôn đảm bảo phanh đồng thời các bánh xe vì áp suất trong
dòng dẫn động chỉ bắt đầu tăng khi tất cả má phanh đã ép vào trống phanh.
Hiệu suất cao.
Kết cấu đơn giản, kích thước nhỏ, giá thành thấp.
Có khả năng sử dụng trên nhiều loại xe khác nhau mà chỉ cần thay đổi
cơ cấu phanh.
Nhược điểm của dẫn động thủy lực :
Yêu cầu độ kín khít cao. Khi có một chỗ nào bị rò rỉ thì cả dòng dẫn
động không làm việc được.
Lực cần thiết tác dụng lên bàn đạp lớn nên thường sử dụng các bộ phận
trợ lực để giảm lực bàn đạp, làm cho kết cấu thêm phức tạp.
Sự dao động áp suất của chất lỏng có thể làm cho các đường ống bị rung
động và mômen phanh không ổn định
Hiệu suất giảm nhiều ở nhiệt độ thấp và độ nhớt tăng.
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 14
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
* Các loại sơ đồ phân dòng dẫn động :
Theo hình thức dẫn động phanh thủy lực có thể chia làm hai loại :
Truyền động phanh một dòng : Truyền động phanh một dòng được sử dụng
rộng rãi trên một số ô tô trước đây vì kết cấu của nó đơn giản.
Truyền động phanh nhiều dòng : Dẫn động hệ thống phanh làm việc nhằm mục đích
tăng độ tin cậy, cần phải có ít nhất hai dòng dẫn động độc lập có cơ cấu điều khiển
chung là bàn đạp phanh. Trong trường hợp một dòng bị hỏng thì các dòng còn lại vẫn
phanh được ô tô - máy kéo với một hiệu quả phanh nào đó.
Hiện nay phỗ biến nhất là các dẫn động hai dòng với sơ đồ phân dòng trên hình 2.1.


Hình 2.4 : Các sơ đồ phân dòng dẫn động phanh thuỷ lực.
Mỗi sơ đồ đều có các ưu nhược điểm riêng. Vì vậy, khi chọn sơ đồ phân dòng
phải tính toán kỹ dựa vào ba yếu tố chính :
Mức độ giảm hiệu quả phanh khi một dòng bị hỏng.
Mức độ bất đối xứng lực phanh cho phép.
Mức độ phức tạp của dòng dẫn động.
Thường sử dụng nhất là sơ đồ hình (2.4a ) sơ đồ phân dòng theo yêu cầu.
Ðây là sơ đồ đơn giản nhất nhưng hiệu quả phanh sẽ giảm nhiều khi hỏng dòng
phanh cầu trước.
Khi dùng các sơ đồ hình (2.4b, c và d )sơ đồ phân dòng chéo, sơ đồ phân 2
dòng cho cầu trước, 1 dòng cho cầu sau và sơ đồ phân dòng chéo cho cầu sau 2 dòng
cho cầu trước thì hiệu quả phanh giảm ít hơn. Hiệu quả phanh đảm bảo không thấp
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 15
a)
b)
c)
d)
e)
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
hơn 50% khi hỏng một dòng nào đó. Tuy vậy khi dùng sơ đồ hình (2.4b và d) lực
phanh sẽ không đối xứng, làm giảm tính ổn định khi phanh nếu một trong hai
dòng bị hỏng. Ðiều này cần phải tính đến khi thiết kế hệ thống lái (dùng cánh tay đòn
âm).
Sơ đồ hình 2 .4e là sơ đồ hoàn thiện nhất nhưng cũng phức tạp nhất.
* Các loại và sơ đồ dẫn động:
Theo loại năng lượng sử dụng, dẫn động phanh thủy lực có thể chia làm 3 loại:
Dẫn động tác động trực tiếp : Cơ cấu phanh được điều khiển trực tiếp
chỉ bằng lực tác dụng người lái.
Dẫn động tác động gián tiếp : Cơ cấu phanh được dẫn động một phần

nhờ lực người lái, một phần nhờ các bộ trợ lực lắp song song với bàn đạp.
Dẫn động dùng bơm và các bộ tích năng : lực tác dụng lên cơ cấu phanh
là áp lực của chất lỏng cung cấp từ bơm và các bộ tích năng thủy lực.
Dẫn động thủy lực tác dụng trực tiếp.
Sơ đồ và nguyên lý làm việc : (hình 2.5)

Hình 2.5: Dẫn động phanh thuỷ lực tác động trực tiếp.
1,8 - Xylanh bánh xe 3,4 - Piston trong xylanh chính
2,7 - Ðường ống dẫn dầu đến xylanh bánh xe 5 - Bàn đạp phanh 6 - Xylanh chính
Nguyên lý làm việc :
Khi người lái tác dụng lên bàn đạp phanh 5, piston 4 trong xylanh chính 6 sẽ
dịch chuyển, áp suất trong khoang A tăng lên đẩy piston 3 dịch chuyển sang trái. Do
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 16
1
2
3
4
5
8
7
A
6
B
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
đó áp suất trong khoang B cũng tăng lên theo. Chất lỏng bị ép đồng thời theo các ống
2 và 7 đi đến các xylanh bánh xe 1 và 8 để thực hiện quá trình phanh.
Khi người lái nhả bàn đạp phanh 5 thì dưới tác dụng của các lò xo hồi vị, các
piston trong xylanh của bánh xe 1 và 8 sẽ ép dầu trở về xylanh chính 6, kết thúc một
lần phanh.
Dẫn động tác động gián tiếp.

Dẫn động thủy lực dùng bầu trợ lực chân không.
Bộ trợ lực chân không là bộ phận cho phép lợi dụng độ chân không trong
đường nạp của động cơ để tạo lực phụ cho người lái. Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả trợ
lực, kích thước của các bộ trợ lực chân không thường phải lớn hơn và chỉ thích hợp
với các xe có động cơ xăng cao tốc.
Sơ đồ dẫn động thuỷ lực trợ lực chân không : (hình 2.6)

Hình 2.6 : Dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực chân không
1,2 - Ðường ống dẫn dầu phanh đến xylanh bánh xe 3 - Xylanh chính
4 - Ðường nạp động cơ 5 - Bàn đạp 6 - Lọc 7 - Van chân không
8 - Cần đẩy 9 - Van không khí 10 - Vòng cao su của cơ cấu tỷ lệ
11 - Màng ( hoặc piston ) trợ lực 12 - Bầu trợ lực chân không
Nguyên lý làm việc :
Bầu trợ lực chân không 12 có hai khoang A và B được phân cách bởi piston 11
(hoặc màng). Van chân không 7, làm nhiệm vụ : Nối thông hai khoang A và B khi nhả
phanh và cắt đường thông giữa chúng khi đạp phanh. Van không khí 9, làm nhiệm vụ :
cắt đường thông của khoang A với khí quyển khi nhả phanh và mở đường thông của
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 17
1
12
11
10
9
8
P
c
5
P

6

7
A
B
4
3
2
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
khoang A khi đạp phanh. Vòng cao su 10 là cơ cấu tỷ lệ : Làm nhiệm vụ đảm bảo sự
tỷ lệ giữa lực đạp và lực phanh.
Khoang B của bầu trợ lực luôn luôn được nối với đường nạp động cơ 4 qua van
một chiều, vì thế thường xuyên có áp suất chân không.
Khi nhả phanh : van chân không 7 mở, do đó khoang A sẽ thông với khoang B
qua van này và có cùng áp suất chân không.
Khi phanh : người lái tác dụng lên bàn đạp đẩy cần 8 dịch chuyển sang phải làm
van chân không 7 đóng lại cắt đường thông hai khoang A và B, còn van không khí 9 mở
ra cho không khí qua phần tử lọc 6 đi vào khoang A. Ðộ chênh lệch áp suất giữa hai
khoang A và B sẽ tạo nên một áp lực tác dụng lên piston (màng) của bầu trợ lực và qua
đó tạo nên một lực phụ hỗ trợ cùng người lái tác dụng lên các piston trong xylanh chính
3, ép dầu theo các ống dẫn (dòng 1 và 2) đi đến các xylanh bánh xe để thực hiện quá
trình phanh. Khi lực tác dụng lên piston 11 tăng thì biến dạng của vòng cao su 10 cũng
tăng theo làm cho piston hơi dịch về phía trước so với cần 8, làm cho van không khí 9
đóng lại, giữ cho độ chênh áp không đổi, tức là lực trợ lực không đổi. Muốn tăng lực
phanh, người lái phải tiếp tục đạp mạnh hơn, cần 8 lại dịch chuyển sang phải làm van
không khí 9 mở ra cho không khí đi thêm vào khoang A. Ðộ chênh áp tăng lên, vòng
cao su 10 biến dạng nhiều hơn làm piston hơi dịch về phía trước so với cần 8, làm cho
van không khí 9 đóng lại đảm bảo cho độ chênh áp hay lực trợ lực không đổi và tỷ lệ
với lực đạp. Khi lực phanh đạt cực đại thì van không khí mở ra hoàn toàn và độ chênh
áp hay lực trợ lực cũng đạt giá trị cực đại.
Bộ trợ lực chân không có hiệu quả thấp, nên thường được sử dụng trên các ô tô
du lịch và tải nhỏ.

Dẫn động thủy lực trợ lực khí nén.
Bộ trợ lực khí nén là bộ phận cho phép lợi dụng khí nén để tạo lực phụ, thường
được lắp song song với xylanh chính, tác dụng lên dẫn động hỗ trợ cho người lái. Bộ
trợ lực phanh loại khí có hiệu quả trợ lực cao, độ nhạy cao, tạo lực phanh lớn cho nên
được dùng nhiều ở ô tô tải.
Sơ đồ và nguyên lý làm việc : (hình 2.7)
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 18
1
2 3
4
5
6
7
8
9
10
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Hình 2.7 : Dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực khí nén
1 - Bàn đạp 2 - Ðòn đẩy 3 - Cụm van khí nén 4 - Bình chứa khí nén
5 - Xylanh lực 6 - Xylanh chính 7 - Ðường ống dẫn dầu đến xylanh bánh xe
8 - Xylanh bánh xe 9 - Ðường ống dẫn dầu đến xylanh bánh xe 10 - Xylanh bánh xe
Nguyên lý làm việc :
Bộ trợ lực gồm cụm van khí nén 3 nối với bình chứa khí nén 4 và xylanh lực 5.
Trong cụm van 3 có các bộ phận sau :
Cơ cấu tỷ lệ : đảm bảo sự tỷ lệ giữa lực đạp và lực phanh.
Van nạp : cho khí nén từ bình chứa đi vào khi đạp phanh.
Van xả : cho khí nén trong dòng dẫn động thoát ra ngoài khí quyển khi nhả
phanh.
Khi tác dụng lên bàn đạp 1, qua đòn 2, lực sẽ truyền đồng thời lên các cần của
xylanh chính 6 và của cụm van 3. Van 3 dịch chuyển : Mở đường nối khoang A của

xylanh lực với bình chứa khí nén 4. Khí nén từ bình chứa 4 sẽ đi vào khoang A tác
dụng lên piston của xylanh trợ lực, hỗ trợ cho người lái ép các piston trong xylanh
chính 6 dịch chuyển đưa dầu đến các xylanh bánh xe. Khi đi vào khoang A, khí nén
đồng thời đi vào khoang phía sau piston của van 3, ép lò xo lại, làm van dịch chuyển lùi
sang trái. Khi lực khí nén cân bằng với lực lò xo thì van dừng lại ở vị trí cân bằng mới,
đồng thời đóng luôn đường khí nén từ bình chứa đến khoang A duy trí một áp suất
không đổi trong hệ thống, tương ứng với lực tác dụng và dịch chuyển của bàn đạp.
Nếu muốn tăng áp suất lên nữa thì phải tăng lực đạp để đẩy van sang phải, mở đường
cho khí nén tiếp tục đi vào. Như vậy cụm van 3 đảm bảo được sự tỷ lệ giữa lực tác
dụng, chuyển vị của bàn đạp và lực phanh.
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 19
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Dẫn động thủy lực trợ lực dùng bơm và các bộ tích năng.
Bơm thủy lực : Là nguồn cung cấp chất lỏng cao áp cho dẫn động. Trong dẫn
động phanh chỉ dùng loại bơm thể tích, như : bánh răng, cánh gạt, piston hướng trục.
Bơm thủy lực cho tăng áp suất làm việc, cho phép tăng độ nhạy, giảm kích thước và
khối lượng của hệ thống. Nhưng đồng thời, yêu cầu về làm kín về chất lượng đường
ống cũng cao hơn.
Bộ tích năng thủy lực : Ðể đảm bảo áp suất làm việc cần thiết của hệ thống trong
trường hợp lưu lượng tăng nhanh ở chế độ phanh ngặt, bên cạnh bơm thủy lực cần
phải có các bộ tích năng có nhiệm vụ : tích trữ năng lượng khi hệ thống không làm
việc và giải phóng nó cung cấp chất lỏng cao áp cho hệ thống khi cần thiết.
Sơ đồ và nguyên lý làm việc (hình 2.8)
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 20
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec

Hình 2.8: Dẫn động phanh thủy lực dùng bơm và các tích năng.
1 - Bàn đạp. 2 - Xylanh chính 3 - Van phanh. 4 - Van phanh.
5 - Xylanh bánh xe. 6 - Xylanh bánh xe. 7 - Bộ tích năng.
8 - Bộ điều chỉnh tự động kiểu áp suất rơle. 9 - Bộ tích năng.
10 – Van an toàn. 11 - Bơm.
Nguyên lý làm việc :
Trên các ô tô tải trọng cực lớn thường sử dụng dẫn động thủy lực với bơm và
các bộ tích năng 3 và 4 là hai khoang của van phanh được điều khiển từ xa nhờ dẫn
động thủy lực hai dòng với xylanh chính 2. Khi tác dụng lên bàn đạp 1, dầu tác dụng
lên các van 3 và 4, mở đường cho chất lỏng từ các bộ tích năng 7 và 9, đi đến các
xylanh bánh xe 5 và 6. Lực đạp càng lớn, áp suất trong các xylanh 5 và 6 càng cao. Bộ
điều chỉnh tự động áp suất kiểu rơle 8 dùng để giảm tải cho bơm 11 khi áp suất trong
các bình tích năng 7 và 9 đã đạt giá trị giới hạn trên, van an toàn 10 có tác dụng bảo vệ
cho hệ thống khỏi bị quá tải.
2.2.2.2. Dẫn động khí nén
Dẫn động phanh bằng khí nén được dùng nhiều ở ô tô vận tải có tải trọng cỡ
trung bình và lớn, gồm các cụm chủ yếu như : máy nén khí, van điều chỉnh áp suất,
bình chứa, van phân phối, bầu phanh
Ưu nhược điểm :
Ưu điểm :
Ðiều khiển nhẹ nhàng, lực điều khiển nhỏ.
Làm việc tin cậy hơn dẫn động thủy lực (khi có rò rỉ nhỏ, hệ thống vẫn có thể
làm việc được, tuy hiệu quả phanh giảm).

SVTH: Lê Phan Khôi Trang 21
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Dễ phối hợp với các dẫn động và cơ cấu sử dụng khí nén khác nhau, như :
phanh rơ moóc, đóng mở cửa xe, hệ thống treo khí nén,
Dễ cơ khí hóa, tự động hóa quá trình điều khiển dẫn động.
Nhược điểm :
Ðộ nhạy thấp thời gian chậm tác dụng lớn
Do bị hạn chế bởi điều kiện rò rỉ, áp suất làm việc của khí nén thấp hơn của
chất lỏng trong dẫn động thủy lực tới (10-15) lần. Nên kích thước và khối lượng của
dẫn động lớn.
Số lượng các cụm và chi tiết nhiều.
Kết cấu phức tạp và giá thành cao hơn.
Sơ đồ dẫn động chính :
Dẫn động phanh trên ôtô đơn.
Sơ đồ và nguyên lý làm việc :(Hình 2.9).
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 22
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
10

9

8

7

6

5

4


3

2

1
Hình.2.9: Sơ đồ dẫn động ôtô đơn không kéo moóc
1 - Máy nén khí 2 - Van an toàn 3- Bộ điều chỉnh áp suất
4 - Bộ lắng lọc và tách ẩm 5 - Van bảo vệ kép 6,10 - Các bình chứa khí nén
7,9 - Các bầu phanh xe kéo 8 - Tổng van phân phối
Nguyên lý làm việc :
Không khí nén dược nén từ máy nén 1 qua bộ điều chỉnh áp suất 3, bộ lắng lọc
và tách ẩm 4 và van bảo vệ kép 5 vào các bình chứa 6 và 10. Van an toàn 2 có nhiệm
vụ bảo vệ hệ thống khi bộ điều điều chỉnh áp suất 3 có sự cố. Các bộ phận nói trên hợp
thành phần cung cấp (phần nguồn) của dẫn động.
Từ bình chứa không khí nén đi đến các khoang của van phân phối 8. Ở trạng thái
nhả phanh, van 8 đóng đường không khí nén từ bình chứa đến các bầu phanh và mở
thông các bầu phanh với khí quyển.
Khi phanh : Người lái tác dụng lên bàn đạp, van 8 làm việc : Cắt đường thông các
bầu phanh với khí quyển và mở đường cho khí nén đi đến các bầu phanh 7 và 9, tác dụng
lên cơ cấu ép, ép các guốc phanh ra tỳ sát trống phanh, phanh các bánh lái xe lại.
2.2.3. Phanh dừng và phanh phụ
2.2.3.1. Phanh dừng
Ðể đảm bảo an toàn khi chuyển động, trên ô tô ngoài hệ thống phanh chính
(phanh chân ) đặt ở các bánh xe, ô tô còn được trang bị thêm hệ thống phanh dừng để
hãm ô tô khi đỗ tại chỗ, dừng hẳn hoặc đứng yên trên dốc nghiêng mà không bị trôi tự
do, đồng thời hổ trợ cho hệ thống phanh chính khi thật cần thiết.
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 23
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
Cơ cấu phanh dừng có thể dùng theo kiểu tang trống, đĩa hoặc dãi.

Hệ thống phanh dừng có thể làm riêng rẽ, cơ cấu phanh lúc đó được đặt trên
trục ra của hộp số với ô tô có một cầu chủ động hoặc hộp số phụ ở ô tô có nhiều cầu
chủ động và dẫn động phanh là loại cơ khí. Loại phanh dừng này còn là phanh truyền
lực vì cơ cấu phanh nằm ngay trên hệ thống truyền lực. Phanh truyền lực có thể là loại
phanh đĩa hoặc phanh dãi.
Trên một số ô tô du lịch và vận tải có khi cơ cấu phanh của hệ thống phanh
dừng làm chung với cơ cấu phanh của hệ thống phanh chính. Lúc đó cơ cấu phanh
được đặt ở bánh xe, còn truyền động của phanh dừng được làm riêng rẽ và thường là
loại cơ khí, trên một số xe thì có thêm trợ lực.
2.2.3.2. Hệ thống phanh phụ
Mục đích của hệ thống phanh phụ là giảm được tốc độ ô tô khi phanh trên
đường dài và liên tục. Bởi thế hệ thống phanh này còn gọi là phanh chậm dần.
Hệ thống phanh phụ phải đảm bảo phanh được ô tô với hiệu quả phanh không
lớn lắm trong thời gian dài.
Hệ thống phanh này rất thích hợp khi ô tô chạy ở vùng đồi núi, vì trong điều
kiện như thế hệ thống phanh chính bị nóng quá mức và hư hỏng.
Nhờ có hệ thống phanh phụ mà ô tô làm việc an toàn hơn, tăng được tốc độ
trung bình khi ô tô chạy ở đường dốc, giảm hao mòn cho hệ thống phanh chính, lốp và
có khi là động cơ nữa. Ngoài ra hệ thống phanh phụ đảm bảo cho hệ thống phanh
chính luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc.
Về mặt kết cấu hệ thống phanh phụ có thể có loại cơ khí, khí (không khí), thủy
lực và điện động.
Hệ thống phanh phụ được sử dụng ngày càng rộng rãi, chủ yếu trên ô tô hành
khách và ô tô tải có tải trọng trung bình và lớn.
3. GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG TRÊN XE MITSUBISHI GRANDIS
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 24
Đồ Án Tốt Nghiệp Khảo Sát Hệ Thống Phanh Grandis 2.4 Mivec
3.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
3.1.1. Sơ đồ tổng thể của xe:
GRANDIS

1795
1550
4765
1700
10352830900
Hình 3.1 : Sơ đồ tổng thể xe Mitsubishi Grandis
3.1.2. Bảng thông số kỹ thuật:
Bảng 3.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe MITSUBISHI GRANDIS 2.4 MIVEC.
Thông Số Ký Hiệu Giá trị Ðơn Vị
Khối lượng bản thân xe
G
0
2250 Kg
Trọng lượng không tải
G
kt
1630 Kg
Chiều cao lớn nhất
H
a
1700 mm
Chiều rộng lớn nhất
B
a
1795 mm
Chiều dài lớn nhất
L
a
4765 mm
Chiều dài cơ sở

L 2830 mm
Tốc độ lớn nhất
V
max
190 Km/h
Bán kính quay vòng
R 5,5 mm
Dung tích thùng nhiên liệu
65 lit
Số chỗ ngồi
07
Lốp xe trước/sau
215/60R16
Dung tích xilanh
2378 cc
Công suất cực đại
178/6000 Hp/rpm
Mômen xoắn cực đại
23,5/4000 Kg.m/rpm
3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ LẮP TRÊN XE.
SVTH: Lê Phan Khôi Trang 25

×