Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Xây dựng một ứng dụng AI với python

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 26 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Python và AI


Nội dung
Giới thiệu ngơn ngữ lập trình python

Python và AI
Cài đặt mơi trường làm việc với python
Chương trình python đầu tiên
Xây dựng một ứng dụng AI với python


1 Giới thiệu ngơn ngữ lập trình python

❖Ngơn ngữ lập trình Python là gì?
▪ Python là một ngơn ngữ lập trình phổ biến. Được tạo ra bởi Guido van
Rossum vào năm 1991.
▪ Python là một ngơn ngữ lập trình scripting phổ biến và hết sức thú vị.
▪ Python được chọn làm ngơn ngữ lập trình đầu tiên để dạy cho những người
chưa biết lập trình hoặc thanh thiếu niên
▪ Google, Microsoft, và nhiều tập đồn, cơng ty tin học sử dụng Python để vận
hành hệ thống dịch vụ của mình.


2 Python và AI?

❖Với khả năng xử lý các phép toán phức
tạp, Python được sử dụng nhiều trong


việc phát triển các ứng dụng trong lĩnh
vực trí tuệ nhân tạo.
❖Python có thể kết nối dễ dàng đến cơ sở
dữ liệu, hay cả việc đọc và ghi file.
❖Dễ dàng sử dụng Python để tạo ra các
sản phẩm demo một cách nhanh chóng.
❖Cộng đồng sử dụng lớn


2. Python và AI
❖Python và AI?

/>

2. Python và AI

❖ Python và AI?

/>

3 Cài đặt môi trường làm việc với Python

❖Các phiên bản của Python
▪ Python 3
Vd : print (“hello world”)

▪ Python 2
Vd: print “hello world”

❖Học ngơn ngữ lập trình Python như thế nào?

▪ Cài đặt môi trường
▪ Lựa chọn công cụ hỗ trợ soạn thảo, biên dịch và quản lý mã nguồn
🡪 Anaconda là 1 cơng cụ hồn hảo cho người mới bắt đầu


Anaconda

❖Anaconda là nền tảng mã nguồn mở về Khoa học dữ liệu trên Python
thông dụng nhất hiện nay.
❖Anaconda Với hơn 11 triệu người dùng, Anaconda là cách nhanh
nhất và dễ nhất để học Khoa học dữ liệu với Python hoặc R trên
Windows, Linux và Mac OS X.
❖Anaconda tích hợp sẵn các thư viện phổ biến giúp người dùng làm
việc với python trong lĩnh vực tính tốn, mơ hình hóa dữ liệu, học
máy, mạng thần kinh


Anaconda


4 Chương trình python đầu tiên

❖Bước 1: Khởi động jupyter notebook


❖Bước 2: Tạo file .ipnb mới


Màn hình làm việc của



4 Chương trình python đầu tiên

❖Bước 3: Gõ lệnh 🡪 nhấn phím Run để thực thi câu lệnh


2.4 Chương trình python đầu tiên

❖Mở 1 file ipynb có sẵn
Quay trở lại màn hình chính của jupyter notebook 🡪 chọn upload 🡪
chọn file jupyter notebook cần mở 🡪 nhấn nút upload


Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Python có thể sử dụng như một chiếc máy tính bỏ túi
▪ Một số tốn tử tính số học cơ bản:
Toán tử

Ý nghĩa

+

Cộng

-

Trừ

*


Nhân

/

Chia

%

Chia lấy phần dư

**




Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Python có thể sử dụng như một chiếc máy tính bỏ túi
▪ Một số tốn tử tính số học cơ bản:
Toán tử

Ý nghĩa

+

Cộng

-


Trừ

*

Nhân

/

Chia

%

Chia lấy phần dư

**




Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Một số tốn tử quan hệ
Tốn tử Chú Thích
==

So sánh giá trị của các đối số xem có bằng nhau hay khơng.
Nếu bằng nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False.

!=


So sánh giá trị của các đối số xem có khác nhau hay khơng.
Nếu khác nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False.

<
>

<=

>=

Dấu < đại diện cho phép toán nhỏ hơn, nếu đối số 1 nhỏ hơn đối số 2
thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False.
Dấu > đại diện cho phép toán lớn hơn, nếu đối số 1 lớn hơn đối số 2
thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là False.
Dấu > đại diện cho phép toán nhỏ hơn hoặc bằng, nếu đối số 1 nhỏ
hơn hoặc bằng đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là
False.
Dấu > đại diện cho phép toán lớn hơn hoặc bằng, nếu đối số 1 lớn
hơn hoặc bằng đối số 2 thì kết quả sẽ trả về là True và ngược lại sẽ là
False.


Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Tốn tử logic
Tốn Tử

Chú Thích

and


Nếu 2 vế của tốn tử này đều là True thì
kết quả sẽ là True và ngược lại nếu 1 trong
2 vế là False thì kết quả trả về sẽ là False.

or

Nếu 1 trong 2 vế là True thì kết quả trả về
sẽ là True và ngược lại nếu cả 2 vế là False
thì kết quả trả về sẽ là False.

not

Đây là dạng phủ định, nếu biểu thức là
True thì nó sẽ trả về là False và ngược lại.


Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Làm việc với thư viện
▪ Để cài đặt thư viện: dùng từ khóa import
Ví dụ:

Đặt tên viết tắt cho thư viện: dùng từ khóa as


Một số khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình python

❖Một số thư viện cơ bản trong python và cách viết tắt thơng thường
của các thư viện đó



Bài tập
❖Bài tập 1
Hãy viết chương trình cho phép nhập vào tên của bạn, rồi in ra màn
hình thơng tin sau:
Xin chào!!
Hơm nay, … rất đáng u
Trong đó, … dành để hiển thị tên của bạn.


Đáp án
# input dùng để đưa ra yêu cầu nhập thông tin
name = input("Nhập vào tên bạn:")
# print dùng để để in thơng tin ra màn hình
print ("xin chào!!")
# dấu cộng sử dụng để ghép các chuỗi ký tự với
nhau
print ("Hôm nay, "+ name + "rất đáng yêu")


❖Bài tập 2
Hãy viết chương trình cho phép nhập vào số ngày công của nhân viên, và
hãy in ra màn hình lương của nhân viên đó, với tiền lương được tính theo
cơng thức sau
- Nếu số ngày cơng < 10 thì tiền lương = số ngày cơng * 200000
- Ngược lại thì tiền lương = số ngày cơng *200000 + (số ngày công -10)
*10000



Đáp án
so_ngay_cong = int(input("nhập vào số ngày công:"))
if so_ngay_cong <10:
tien_luong = so_ngay_cong * 200000
else:
tien_luong = so_ngay_cong * 200000 + (so_ngay_cong
-10) * 10000
print (tien_luong)


❖Bài tập 3.
Hãy sử dụng python để in ra số lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy sau: 5, 10,25
Đáp án

x = min(5, 10, 25)
y = max(5, 10, 25)
print(x)
print(y)


×