Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

(Luận văn) áp dụng quy trình chăn nuôi lợn an toàn sinh học trong phòng, trị bệnh trên đàn lợn nái sinh sản nuôi tại trang trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học công ty tnhh mtv chăn nuôi hòa yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.23 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

VŨ THỊ HẢI
Tên chun đề:
“ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHĂN NI LỢN AN TỒN SINH HỌC
TRONG PHỊNG, TRỊ BỆNH TRÊN ĐÀN LỢN NÁI NI TẠI TRANG
TRẠI CHĂN NI LỢN AN TỒN SINH HỌC CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHĂN NI
HỊA N - YÊN BÁI”

an
Lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
n

va
ac

th
si

Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Khoa:
Khố học:

ad


o
nl

w
do

Chính quy
Thú y
Chăn ni thú y
2013 - 2017

l
ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi

m
Thái Ngun - 2017

z
z



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

VŨ THỊ HẢI
Tên chun đề:
“ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHĂN NI LỢN AN TỒN SINH HỌC
TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH TRÊN ĐÀN LỢN NÁI SINH SẢN NI TẠI
TRANG TRẠI CHĂN NI LỢN AN TỒN SINH HỌC CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHĂN NI
HỊA N - N BÁI”

an
Lu

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
n

va
ac

th
si

Hệ đào tạo:
Chun ngành:
Lớp:
Khoa:
Khố học:

Giảng viên hướng dẫn:

ad

o
nl

w
do

l
ul
nf

va
an
lu

Chính quy
Thú y
K45 - TY - N02
Chăn nuôi thú y
2013 - 2017
GS.TS. Từ Quang Hiển

t
ha

n
oi


m

Thái Nguyên - 2017

z
z


i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu
Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú
y, các thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên ngành
trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đây là những kiến thức tạo cơ sở cho
tôi ứng dụng và phát huy trong sự nghiệp của tôi sau này.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS.
Từ Quang Hiển và ThS. Ngơ Xn Trường trưởng trại chăn ni lợn an
tồn sinh học cơng ty TNHH MTV chăn ni Hịa n - Yên Bái đã rất tận
tình và trực tiếp hướng dẫn tơi thực hiện thành cơng khóa luận này.
Đồng thời, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới lãnh đạo trại lợn
chăn ni Hịa n xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, cùng
toàn thể anh chị em quản lý, kỹ sư, công nhân trong trại đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành cơng việc trong q trình thực tập của mình.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn
bè, những người thân u ln động viên, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian

an
Lu


hồn thành khóa luận.

n

va

Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả!

th

Thái Nguyên, ngày tháng

ac

Sinh viên

si
o
nl

w
do
ad

VŨ THỊ HẢI

năm 2017

l

ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi

m
z
z


ii

LỜI NĨI ĐẦU
Giai đoạn thực tập chiếm một vị trí hết sức quan trọng đối với mỗi
sinh viên trước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian để sinh viên củng cố và
hệ thống hóa tồn bộ kiến thức đã học, đồng thời giúp sinh viên làm quen với
thực tiễn sản xuất, từ đó nâng cao trình độ chun mơn, nắm được phương
thức tổ chức và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng những tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp phát
triển đất nước ngày càng đi lên.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban
chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
được sự phân công của thầy giáo hướng dẫn và sự tiếp nhận của trại lợn nái

xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, chúng tơi đã tiến hành
chun đề: “Áp dụng quy trình chăn ni lợn an tồn sinh học trong
phịng, trị bệnh trên đàn lợn nái sinh sản nuôi tại trang trại chăn ni lợn
an tồn sinh học cơng ty TNHH MTV chăn ni Hịa n - n Bái”.
Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, kiến thức

an
Lu

chuyên môn chưa sâu, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều và thời gian thực tập

va

cịn ngắn nên trong bản khóa luận này của tơi khơng tránh khỏi những hạn

n

chế, thiếu sót. Tơi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của

th

ac

thầy, cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để bản khóa luận của tơi được hồn

si
w
do

thiện hơn.


ad

o
nl

Tơi xin chân thành cảm ơn!

l
ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi

m
z
z


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề. .......................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu của chuyên đề. ......................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề............................................................................ 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3
2.1.1. Điều kiện của trang trại ........................................................................... 3
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trại............................................................................ 3
2.1.3. Cơ sở vật chất của trại. ............................................................................ 4
2.1.4. Đối tượng và kết quả sản xuất của cơ sở thực tập. ................................. 4

an
Lu

2.1.5. Thuận lợi, khó khăn. ............................................................................... 5

va

2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 6

n

2.2.1. Quy trình an toan sinh học trong trại ...................................................... 6

th


ac

2.2.2. Quy trình VietGAP trong chăn ni lợn. .............................................. 21

si

w
do

2.2.3. Phịng và điều trị bệnh........................................................................... 24

o
nl

2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 27

ad

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...29

va
an
lu

3.1. Đối tượng. ................................................................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. .............................................................. 29

l
ul

nf

3.3. Nội dung thực hiện. .................................................................................. 29

t
ha

n
oi

m
z
z


iv

3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện...................................... 29
3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 29
3.4.2. Phương pháp theo dõi. .......................................................................... 29
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31
4.1. Nội dung công tác phục vụ sản xuất ........................................................ 31
4.1.1. Cơng tác chăm sóc ni dưỡng ............................................................. 31
4.1.2. Cơng tác vệ sinh thú y ............................................................................ 32
4.1.3. Công tác chẩn đốn và điều trị. ............................................................. 36
4.1.4. Các cơng tác khác trong chăn nuôi ....................................................... 40
4.2. Kết quả thực hiện chăn ni an tồn sinh học. .......................................... 41
4.3. Kết quả điều tra và điều trị một số bệnh thường gặp trên đàn lợn nái sinh
sản.................................................................................................................... 44

4.3.1. Kết quả điều tra một số bệnh thường gặp ............................................. 44
4.3.2. Kết quả điều trị một số bệnh thường gặp. ........................................... 46
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 50
5.1. Kết luận .................................................................................................... 50

an
Lu

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 51

n
ac

th

PHỤ LỤC

va

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52

si
ad

o
nl

w
do
l

ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi

m
z
z


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu đàn lợn nái ngoại .................................................................. 5
Bảng 2.2. Hiệu lực của một số loại thuốc sát trùng ........................................ 20
Bảng 4.1. Lịch vệ sinh sát trùng hàng ngày của trại. ...................................... 33
Bảng 4.2. Lịch phòng vắc xin cho lợn của trại. .............................................. 35
Bảng 4.3. Kết quả công tác khác trong chăn nuôi tại trại ............................... 41
Bảng 4.4. Một số biện pháp an toàn sinh học. ................................................ 42
Bảng 4.5. Kết quả điều tra một số bệnh thường gặp trên đàn lợn nái sinh sản
nuôi từ tháng 11/2016 -5/2017 ........................................................................ 44
Bảng 4.6. Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái.................................................... 47


an
Lu
n

va
ac

th
si
ad

o
nl

w
do
l
ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi


m
z
z


vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
ATSH

: An toàn sinh học

Cs

: Cộng sự.

Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
FMD

: Foot and Mouth Disease- Bệnh lở mồm long móng.

LY

: Landrace- Yorkshire.

MMA

: Tên gọi chung của các triệu chứng bệnh thường xảy
ra trên lợn nái bao gồm viêm vú, viêm tử cung, mất sữa.


NXB

: Nhà xuất bản.

PED

: Porcine Epidemic Diarrhoea
- Bệnh tiêu chảy thành dịch trên lợn.

PRRS

: Porcine reproductive and respiratory syndrome
- Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn.

YL

: Yorkshire-Landrace

an
Lu
n

va
ac

th
si
ad

o

nl

w
do
l
ul
nf

va
an
lu
t
ha

n
oi

m
z
z


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ở Việt Nam, trồng trọt và chăn nuôi là hai thành phần quan trọng
trong cơ cấu sản xuất nơng nghiệp, trong đó chăn ni nói chung và chăn
ni lợn nói riêng ln đóng góp một phần lớn vào thu nhập của người dân.

Chăn nuôi không những cung cấp một lượng lớn sản phẩm cho nhu cầu tiêu
thụ trong nước mà còn cung cấp cho xuất khẩu. Vì vậy, chăn ni ngày
càng có vị trí quan trọng trong cơ cấu của ngành nông nghiệp. Sản phẩm
của ngành chăn nuôi là nguồn thực phẩm không thể thiếu được đối với nhu
cầu sống của con người. Chủ trương hiện nay của nhà nước là phát triển
ngành chăn nuôi thành sản xuất hàng hóa thực sự nhằm tạo ra sản phẩm
chăn ni có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và
một phần xuất khẩu.
Nói đến ngành chăn nuôi phải kể đến chăn nuôi lợn bởi tầm quan
trọng và ý nghĩa thiết thực của nó đối với đời sống kinh tế xã hội của nhân
dân. Chăn ni lợn đã góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, xóa đói giảm

an
Lu

nghèo, tăng thu nhập và là cơ hội làm giàu cho nông dân.

va

Theo thống kê của tổ chức nông lương thế giới (FAO), Việt Nam là

n

nước nuôi nhiều lợn, đứng hàng thứ 7 thế giới, hàng thứ 2 Châu Á và ở vị

th

ac

trí hàng đầu khu vực Đơng Nam Châu Á.


si

w
do

Để có được kết quả trên ngồi việc tăng nhanh số đầu lợn, ngành chăn

o
nl

ni lợn nước ta đã và đang từng bước đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật

ad

vào thực tế sản xuất, từ khâu cải tạo con giống, nâng cao chất lượng thức ăn

va
an
lu

đến việc hồn thiện quy trình chăm sóc và ni dưỡng. Tuy vậy bên cạnh
những tiến bộ đạt được, chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng cịn

l
ul
nf

gặp khơng ít những khó khăn, đặc biệt là vấn đề dịch bệnh xảy ra vẫn còn


t
ha

n
oi

m
z
z


2

phổ biến gây thiệt hại cho đàn lợn nái nuôi tập trung trong các trang trại
cũng như nuôi ở các hộ gia đình. Đối với lợn nái, nhất là lợn nái ngoại được
chăn ni theo phương thức cơng nghiệp thì các bệnh về sinh sản xuất hiện
khá nhiều, làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chăn nuôi, gây thiệt hại lớn
về kinh tế cho người chăn nuôi. Để giảm thiểu tác hại do bệnh gây ra thì
việc áp dụng quy trình chăn ni an tồn sinh học đã và đang là hướng đi
mới và có ý nghĩa thiết thực trong chăn ni hiện nay.
Với mục đích giảm thiểu tác hại do dịch bệnh gây ra cho đàn lợn nái
ngoại, đồng thời bổ sung các tài liệu nghiên cứu về lĩnh vực an tồn sinh học
trong phịng trị bệnh lợn nái sinh sản, tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề:
“Áp dụng quy trình chăn ni lợn an tồn sinh học trong phịng, trị bệnh
trên đàn lợn nái ni tại trang trại chăn ni lợn an tồn sinh học cơng ty
TNHH MTV chăn ni Hịa n - n Bái”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề.
1.2.1. Mục tiêu của chuyên đề.
Thực hiện quy trình chăn ni lợn an tồn sinh học cho đàn lợn nái nuôi
tại trang trại chăn nuôi lợn an tồn sinh học cơng ty TNHH MTV chăn ni


an
Lu

Hịa n.

va

Xác định tình hình mắc bệnh trên đàn lợn nái sinh sản và các biện pháp

n

an toàn sinh học trong phòng, trị bệnh.

th

ac

Khuyến cáo từ kết quả của chuyên đề có thể giúp cho người chăn ni lợn

si

w
do

tránh những thiệt hại do bệnh gây ra trong q trình ni dưỡng và chăm sóc.

o
nl


1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề.

ad

Làm rõ được các biện pháp an toàn sinh học được thực hiện trong trại
điều trị bệnh hiệu quả.

l
ul
nf

va
an
lu

lợn. Đưa ra kết quả về tỷ lệ mắc bệnh thường gặp trên đàn lợn nái và phác đồ

t
ha

n
oi

m
z
z


3


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Điều kiện của trang trại
Trang trại chăn nuôi lợn an tồn sinh học cơng ty TNHH MTV chăn
ni Hòa Yên nằm gần khe núi thuộc xã Lương Thịnh, huyện Trấn n, tỉnh
n Bái. Trại có vị trí địa lý hết sức thuận lợi nằm ở phía đơng nam tỉnh Yên
Bái, phía bắc giáp huyện Văn Yên, phía tây giáp huyện Văn Chấn, phía nam
giáp tỉnh Phú Thọ, phía đơng giáp huyện n Bình. Huyện Trấn n có tuyến
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai chạy ngang qua. Vùng nuôi này cách xa các
khu dân cư về mặt phịng dịch bệnh thì rất tốt vì địa hình rừng núi “nội bất
xuất, ngoại bất nhập”. Khu này chỉ có một đường vào với diện tích vùng ni
của Tập đồn Hòa Phát rộng 44 ha.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trại.
Cơ cấu tổ chức gồm 3 nhóm:
+ Nhóm quản lý bao gồm 1 giám đốc, 1 trưởng trại, 1 phó trại và 3 quản

an
Lu

lý trại, 5 bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của trại.

th

chun mơn.

n

va


+ Nhóm kỹ thuật bao gồm 8 kỹ sư, 4 kỹ thuật điện, 2 kế tốn phụ trách

ac

+ Nhóm cơng nhân bao gồm 10 công nhân, 12 sinh viên thực tập thực

si

w
do

hiện công việc chuyên môn.

o
nl

Với đội ngũ nhân công trên, trại phân ra làm các tổ khác nhau như tổ

ad

chuồng đẻ, tổ chuồng bầu, tổ cai sữa, tổ chuồng thịt, tổ chuồng đực và phịng

va
an
lu

pha chế tinh. Các tổ có bảng chấm cơng riêng cho từng cơng nhân trong tổ,
ngồi ra các tổ trưởng có nhiệm vụ đơn đốc quản lý chung các thành viên trong

l

ul
nf

tổ nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và thúc đẩy sự phát triển của trại.

t
ha

n
oi

m
z
z


4

2.1.3. Cơ sở vật chất của trại.
Trang trại có tổng diện tích 44 ha nằm trên địa bàn xã Lương Thịnh,
có địa hình vơ cùng thuận lợi thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển. Khu chăn
nuôi lợn được bố trí xây dựng chuồng trại cho hơn 1200 nái gồm 1 chuồng
đực, 1 chuồng phát triển hậu bị, 2 chuồng phối, 2 chuồng mang thai, 6 chuồng
đẻ và 8 chuồng cai sữa. Phịng pha tinh có các dụng cụ hiện đại như: kính
hiển vi, hệ thống cảm biến nhiệt, nồi hấp cách thủy, tủ sấy và các dụng cụ
khác. Trong khu chăn nuôi đường đi lại giữa các ô chuồng, các khu đều được
đổ bê tơng và có chậu nước sát trùng trước cửa chuồng. Nguồn nước thải rửa
chuồng trại, xả gầm đều được xử lý qua hệ thống thoát nước ngầm rồi vào hệ
thống biogas. Xung quanh trại còn trồng rau, cây ăn quả, đào ao thả cá tạo
môi trường thơng thống.

2.1.4. Đối tượng và kết quả sản xuất của cơ sở thực tập.
∗ Đối tượng: Trại lợn của công ty nuôi các giống lợn ngoại khác nhau
như: Landrace, Yorkshire, Duroc. Ngồi ra cịn các dịng lợn lai như:
Landrace- Yorkshire, Yorkshire- Landrace.
∗ Kết quả sản xuất của trại:

an
Lu

- Hiện nay trung bình lợn nái của trại sản xuất được 2,45- 2,5 lứa/năm.

n

va

Số con sơ sinh là 13,5 con/đàn, số con cai sữa là 12 con/đàn.

ac

th

- Tại trại, lợn con theo mẹ được nuôi đến 28 ngày tuổi, sớm nhất là 21
ngày tuổi thì tiến hành cai sữa và lợn con chuyển sang chuồng cai sữa.

si

o
nl

145 kg.


w
do

- Lợn hậu bị được phối giống ở 7,5- 8 tháng tuổi với khối lượng từ 130-

ad

- Cơ cấu đàn lợn nái nuôi tại trại trong mấy năm gần đây:

va
an
lu

Trong năm gần đây, cơ cấu đàn lợn nuôi tại trang trại chăn nuôi lợn
sinh học cơng ty TNHH MTV chăn ni Hịa n tăng nhanh khơng chỉ về số

l
ul
nf

lượng mà cịn chất lượng , số lượng nuôi giữa các loại lợn của trại là rất khác

t
ha

n
oi

m

z
z


5

nhau và có sự chênh lệch rõ rệt, đặc biệt là lợn nái hậu bị tăng lên với số
lượng lớn được trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn lợn nái ngoại
Số lượng lợn của các
STT

năm (con)

Loại lợn

Năm 2016

Năm 2017

1

Đực giống

28

35

2


Nái hậu bị

1000

160

3

Nái sinh sản

0

740

4

Lợn con theo mẹ

0

1170

5

Lợn cai sữa

0

2700


6

Lợn thịt

0

3521

1028

8326

Tổng

Từ tháng 18/11/2016 - 18/05/2017

Kết quả bảng 2.1. cho thấy:
Số lượng con của đàn lợn nái ngoại tăng nhanh trong năm gần đây, dù
cho mới bắt đầu bước vào chăn ni nhưng trại chăn ni Hịa n đã thể

an
Lu

hiện được sức mạnh của mình thơng qua sự sinh sản rất nhanh của đàn lợn nái

n

va

ngoại và số con/lứa tăng cao.


ac

th

Để có được kết quả như vậy thì việc áp dụng khoa học kỹ thuật, cơng tác

si

an tồn sinh học cao và địi hỏi có trình độ chun mơn cao, nhiều kinh
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn.

ad

∗ Thuận lợi

o
nl

w
do

nghiệm và cơng tác quản lý dịch bệnh tốt.

va
an
lu

Được sự quan tâm tạo điều kiện và có các chính sách hỗ trợ đúng đắn


l
ul
nf

của các ngành, các cấp có liên quan như UBND xã Lương Thịnh, Trạm thú y
huyện Trấn Yên tạo điều kiện cho sự phát triển của trại.

t
ha

n
oi

m
z
z


6

Chuồng trại có trang thiết bị hiện đại, điện lưới và hệ thống nước sạch
luôn cung cấp đầy đủ cho sinh hoạt và chăn ni.
Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, ln
quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ kỹ thuật và cơng nhân.
Thêm vào đó là đội ngũ kỹ thuật với chun mơn vững vàng, cơng nhân nhiệt
tình, năng động và có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc. Do đó đã
mang lại hiệu quả chăn ni cao cho trang trại.
Sinh viên có khả năng làm việc tiếp cận với các công nghệ hiện đại và
quản lý vật ni. Có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác phịng và điều trị bệnh,
giúp cho việc nghiên cứu thực hiện chuyên đề đạt hiệu quả cao.

*Khó khăn
Trại mới đi vào hoạt động nên bộ máy hoạt động chưa được trơn tru, do
là giống lợn ngoại thuần chủng nên còn chưa thích nghi ngay với điều kiện
thời tiết khí hậu của nước ta.
2.2. Cơ sở khoa học
2.2.1. Quy trình an toan sinh học trong trại
- An toàn sinh học là việc áp dụng tổng hợp, đồng bộ một chuỗi các biện

an
Lu

pháp kỹ thuật và quản lý nhằm ngăn ngừa sự tiếp xúc giữa lợn với mầm bệnh,

va

bảo đảm cho đàn lợn được hoàn toàn khỏe mạnh.

n

- An toàn sinh học được ví như sợi dây xích với nhiều mắt xích, mỗi

th

ac

mắt xích là một khâu trong quy trình này, vì vậy cần thực hiện đồng bộ ở tất

si
w
do


cả các khâu.

ad

Vị trí xây dựng trại

o
nl

2.2.1.1.Ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào

va
an
lu

Chọn vị trí trại cách xa khu dân cư, bệnh viện, trường học, chợ,
đường quốc lộ, trại chăn nuôi lợn. Khoảng cách phụ thuộc vào tầm quan trọng

l
ul
nf

của từng trại nhưng tối thiểu không thấp hơn 1km.

t
ha

n
oi


m
z
z


7

Thiết kế, quy hoạch trang trại
+ Chia các khu vực chuồng nuôi khác nhau tương ứng với đối tượng
lợn, tuổi, tình trạng sức khỏe. Đảm bảo sự vận hành luân chuyển thuận
tiện, một chiều.
+ Hướng chuồng theo hướng đông tây, hướng quạt xi theo hướng gió
thổi, hướng quạt thổi khơng thổi vào hướng hút dàn mát của chuồng đối diện.
+ Thiết kế trại đảm bảo chắc chắn, an toàn, dễ dàng vận hành, dễ quản lý,
đảm bảo nhiệt độ, thông thoáng, ẩm độ phù hợp sinh lý lứa tuổi và giai đoạn
phát triển của lợn.
+ Xung quanh chuồng nuôi cần trải đá sỏi, dầy tối thiểu 5cm, rộng 1m,
khuyến khích độ dầy tăng thêm và diện tích mở rộng tồn bộ bề mặt khu
trong hàng rào khu chuồng nuôi. Mục đích của việc làm này nhằm ngăn chặn
chuột làm tổ, cây dại mọc.
+ Thiết kế hệ thống đường giao thông cho xe cám nội bộ nằm phía ngồi
hàng dào.
+ Xây dựng trại phải xong trước khi nhập lợn về nuôi ít nhất 30 ngày, đây
là thời gian trại cần vệ sinh sát trùng, cách ly mầm bệnh.

an
Lu

Vành đai, vùng đệm


va

+ Thiết lập hệ thống hàng rào thép gai cột bê tông xung quanh khu đất

n

của trại, bổ sung lưới B40 tăng dầy 1m dưới chân hàng rào nhằm ngăn chặn

th

ac

chó và động vật hoang dã xâm nhập.

si

w
do

+ Trồng cây xanh tạo vành đai bảo vệ trại, ưu tiên các cây có tinh dầu,

o
nl

những cây có khả năng xử lý mơi trường tốt như: Bạch đàn, liễu, quế, bồ kết.

ad

Không trồng các loại cây ngũ cốc vì nó thu hút chim chuột đến trại.


va
an
lu

+ Khu ăn ở sinh hoạt ở phía đầu hướng gió thổi, có khoảng cách cách ly
giữa khu ăn ở sinh hoạt của trại với khu chuồng nuôi khoảng 50m, được ngăn

l
ul
nf

cách bằng khu nhà sát trùng.

t
ha

n
oi

m
z
z


8

+ Khoảng cách giữa các chuồng khoảng 8m, nhằm lấy ánh sáng từ các
phía, tránh nóc nhà che chuồng bên cạnh.
+ Thiết lập hệ thống lưới chống chuột, chống chim toàn bộ đường đi nội

bộ, dàn mát, quạt hút, khoảng hở mái với trần.
Cổng ra vào
+ Là nơi kiểm soát người, phương tiện, vật tư ra vào trại.
+ Là nơi đăng ký làm các thủ tục hành chính khi ra vào trại.
+ Là nơi phun sát trùng đối với người và phương tiện khi ra vào trại.
Cách ly người vào trại
+ Nhà sát trùng khách, nhà ở cách ly người luôn được nhân viên phụ
trách vận hành đảm bảo luôn sạch sẽ, đầy đủ trang thiết bị theo quy định, ln
sẵn sàng đón người vào cách ly.
+ Người đến trại nếu vào làm việc tại khu ăn ở sinh hoạt của cơng nhân
chăn ni, hoặc xuống chuồng ni thì phải thực hiện các nội quy quy định và
bảng hướng dẫn ăn ở sinh hoạt tại khu vực cách ly, cụ thể:
Bỏ dầy dép vào tủ khóa lại
Thay quần áo, đi qua hệ thống phun sát trùng, tắm gội sạch, mặc quần

an
Lu

áo màu cam đã được chuẩn bị sẵn tại phòng tắm.

va

Thực hiện thời gian cách ly 48 – 72h.

n

Không tự ý di chuyển đến khu vực khác.

th


ac

Hàng ngày tắm gội, thay quần áo, giặt ngay trong ngày.

si

w
do

Giữ gìn sạch sẽ khu cách ly trong thời gian cách ly.

ad

tại khu cách ly.

o
nl

+ Ngồi ra, cịn nhiều quy định khác được nêu rõ trong bảng nội quy treo

va
an
lu

+ Nhân viên quản lý khu vực cách ly sẽ kiểm tra, nhắc nhở hoặc xử phạt
những trường hợp vi phạm tại khu vực này, có báo cáo định kỳ theo quy định.

l
ul
nf

t
ha

n
oi

m
z
z


9

Kiểm soát phương tiện vận chuyển ra vào trại
+ Xe vận chuyển phải rửa sạch, phun sát trùng tại địa điểm lấy hàng và
khi đến cổng trại.
+ Chỉ được bốc hàng khi xe vận chuyển được để khô và sau thời gian
phun sát trùng tối thiểu 30 phút.
+ Khu vực sân bốc hàng hóa được phun sát trùng thường xuyên.
+ Xe lưu thông trên đường phải thông suốt, không dừng đỗ ở những nơi
có nhiều xe, đặc biệt nơi có xe lợn, những vùng đang có dịch bệnh.
+ Lái xe phải tắm thay quần áo sạch của trại.
+ Sau khi phun sát trùng xe, xe được dừng đỗ 30 phút trước khi di chuyển
vào phía trong khu sản xuất. Riêng đối với xe chở lợn giống đến trại sau khi
phun sát trùng thì đi thẳng đến nơi xuống lợn.
Kiểm sốt lợn hậu bị nhập về trại
+ Chọn hậu bị thay thế từ một nguồn duy nhất.
+ Trước khi nhập cần lấy mẫu máu kiểm tra một số bệnh như: PRRS,
PED, FMD.., tùy tình hình dịch tễ mà có những u cầu xét nghiệm bổ sung
hoặc điều chỉnh cho phù hợp.


an
Lu

+ Phương tiện vận chuyển, khu vực nhận lợn, người tham gia nhận lợn

va

phải được cách ly sát trùng 48h.

n

+ Quá trình vận chuyển đảm bảo thơng suốt.

th

ac

+ Khơng tắm lợn, không sử dụng nguồn nước ô nhiễm cho lợn trong q

si

w
do

trình vận chuyển (trừ trường hợp thời tiết nắng nóng).

o
nl


+ Che bạt phía đầu thùng và phía trên thùng xe nếu trời mưa.

ad

+ Phun sát trùng toàn bộ xe lợn khi đến trại.

l
ul
nf

va
an
lu

+ Nhanh chóng xuống lợn khi về trại.

t
ha

n
oi

m
z
z


10

Kiểm sốt thực phẩm đưa vào trại

+ Khơng mua thịt lợn, thịt bị, thịt các lồi động vật móng chẵn tươi sống
vào trại.
+ Thực phẩm đưa vào phải được kiểm tra tại phịng bảo vệ, đóng vào túi
bóng hoặc thùng nhựa chuyên dụng đưa qua tủ UV với thời gian 30 phút, sau
đó chuyển vào nhà bếp.
+ Chủ động ni trồng một số loại cây, con đảm bảo chủ động nguồn
thực phẩm cho trại.
Kiểm soát ATSH với cám đến trại
+ Nguy cơ gây mất an toàn sinh học đến từ thức ăn gồm: nguyên liệu sản
xuất thức ăn có chất lượng tồi hoặc q trình bảo quản ngun liệu khơng tốt
dẫn tới giảm chất lượng hoặc nguy cơ nhiễm độc tố nấm mốc, nhiễm vi sinh
vật gây bệnh.
+ Hoặc công thức sản xuất thức ăn không cân đối hoặc không đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng vật ni. Kích cỡ hạt nghiền không phù hợp.
+ Xe bốc cám phải rửa sạch xe trước khi đến nhà máy cám, phun sát
trùng tại cổng nhà máy, phun sát trùng khu vực xe đỗ chờ bốc hàng, để khô xe

an
Lu

trước khi bốc hàng.

va

+ Bảo quản thức ăn trong quá trình di chuyển trên đường, tránh ẩm ướt.

n

+ Bảo quản thức ăn khi đến trại cần xếp thứ tự theo hàng, 10 bao một


th

ac

cọc, có balet cao cách mặt nền 20cm, xếp cách tường 20cm, xơng formol +

si

w
do

thuốc tím, cửa xung quanh đóng kín tránh chuột xâm nhập, xuất hàng theo thứ

ad

thường nếu có.

o
nl

tự hàng cũ xuất trước. Thường xuyên kiểm tra kho để phát hiện các vấn đề bất

va
an
lu

+ Trường hợp thức ăn chứa silo thì định kỳ cần vệ sinh silo 1 lần/tuần, vệ
sinh đường ống tải thức ăn, tránh phát sinh mốc.

l

ul
nf
t
ha

n
oi

m
z
z


11

+ Cho ăn đúng chủng loại, khẩu phần, đủ diện tích máng ăn. Khơng để
thức ăn rơi vãi gây thất thốt lãng phí, phát sinh nấm mốc.
Kiểm sốt nguồn nước uống
+ Thường xuyên làm sạch các bể chứa, đường ống, hoặc nhiệt độ nước
khơng đảm bảo nóng q hoặc lạnh quá.
+ Nguồn nước phải được xử lý bằng công nghệ lọc và khử hoá chất, phải
thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng nước.
+ Nước uống cho lợn phải đủ áp lực, đủ chiều cao núm uống phù hợp với
từng loại lợn.
2.2.1.2. Ngăn chặn lây lan giữa các khu chuồng nuôi
Quản lý cùng vào – cùng ra
+ Cùng nhập vào một thời điểm và cùng xuất lợn ra một thời điểm.
+ Tuổi lợn nhập vào không chênh lệch quá 7 ngày.
+ Thiết kế chuồng trại phải đáp ứng được việc cùng vào cùng ra.
+ Vệ sinh sát trùng chuồng trại sau khi xuất hết lợn.

Quản lý ATSH chuồng cách ly
+ Sắp xếp lợn theo cùng giống, cùng tuổi, cùng ô vận chuyển.

an
Lu

+ Đực cái nhốt riêng, trường hợp nhốt chung thì nhốt với hậu bị ít tuổi

va

nhất và về phía cuối chuồng.

n

+ Giành 2 ô cuối chuồng để nhốt lợn có vấn đề, nền chuồng được trải

ac

th

chất đệm lót.

si

w
do

+ Xây dựng chương trình phịng bệnh bằng vắc xin phù hợp.

ad


20 ngày (nếu cần).

o
nl

+ Lấy máu kiểm tra vào ngày đầu tiên nhập về và lặp lại sau

va
an
lu

+ Công nhân chăn nuôi khu cách ly tuyệt đối không đi sang khu vực khác
và ngược lại, công nhân chuồng khác không được phép đến khu vực nuôi

l
ul
nf

cách ly.

t
ha

n
oi

m
z
z



12

+ Vệ sinh sạch sẽ chuồng trại, sát trùng 2 lần/tuần trong 2 tuần đầu, các
tuần tiếp theo 1 lần/tuần.
+ Sử dụng thức ăn đúng chủng loại như: 04G cho lợn trọng lượng từ 65 –
105kg; 05G cho lợn trọng lượng từ 105kg đến phối giống. Kiểm tra chất
lượng thức ăn trong khi cho ăn, kiểm tra việc bảo quản thức ăn, phát hiện kịp
thời thức ăn có biểu hiện bất thường để loại bỏ và có biện pháp can thiệp.
+ Nhiệt độ chuồng nuôi lợn phù hợp khoảng 20 – 240C, độ ẩm 65 - 70%.
+ Kiểm tra sức khoẻ lợn hàng ngày, có biện pháp can thiệp phù hợp. Sử
dụng riêng kim tiêm cho từng ơ.
+ Thích nghi lợn mới nhập với trại sau 15 ngày nuôi, dùng phân lợn
hoặc đưa lợn nái già xuống, sử dụng 1 nái già với 10 nái hậu bị mới, thay thế
nái già sau 10 ngày tiếp xúc, nái già sau khi tiếp xúc sẽ được bán loại thải,
thời gian thích nghi thực hiện liên tục 30 ngày.
+ Thực hiện việc chăm sóc ni dưỡng lợn hậu bị theo các nội dung chi
tiết trong “Quy trình chăm sóc lợn hậu bị”.
Quản lý ATSH chuồng lợn đực giống
+ Thực hiện việc chăm sóc ni dưỡng theo “Quy trình chăm sóc lợn

an
Lu

đực giống”, “ Quy trình khai thác tinh”.

va

+ Chú ý kỹ năng khai thác tinh tránh việc lợn bị tổn thương, bị viêm nhiễm.


n

+ Vệ sinh sạch ô khai thác tinh sau mỗi lần khai thác, vì tinh dịch là mơi

th

ac

trường tốt cho việc phát triển vi sinh vật.

si

w
do

+ Tiêm phòng vắc xin định kỳ, đúng đủ theo “Lịch phòng bệnh chung”.

ad

kim tiêm cho từng con.

o
nl

+ Phát hiện lợn bệnh và điều trị kịp thời, tuân thủ việc sử dụng riêng

của trại.

l

ul
nf

va
an
lu

+ Vệ sinh sạch sẽ chuồng trại và định kỳ phun sát trùng theo quy định

t
ha

n
oi

m
z
z


13

+ Lấy mẫu máu, mẫu nước bọt, dịch mũi xét nghiệm định kỳ 3
tháng/lần với một số bệnh như: PRRS, PED...
Quản lý ATSH chuồng phát triển hậu bị, chuồng phối, chuồng
mang thai
+ Thực hiện việc chăm sóc ni dưỡng theo “Quy trình chăm sóc lợn
hậu bị, quy trình phối giống, quy trình chăm sóc lợn nái mang thai”.
+ Sắp xếp lợn theo tuần, theo nhóm, theo tình trạng sức khỏe.
+ Kiểm soát chất lượng tinh trước khi phối giống, đảm bảo nguồn tinh

tốt không mang mầm bệnh, thực hiện việc phối giống đúng kỹ thuật tránh lây
nhiễm mầm bệnh.
+ Kiểm tra phát hiện lợn bị bệnh, di chuyển đến khu vực điều trị, điều
trị kịp thời. Sử dụng riêng kim tiêm cho từng cá thể.
+ Chuồng trại được vệ sinh sạch hàng ngày, định kỳ phun sát trùng, duy
trì tiểu khí hậu chuồng ni phù hợp.
+ Tiêm phịng vắc xin định kỳ, tiêm đúng đủ theo lịch tiêm
phòng của trại.
+ Lấy mẫu máu, nước bọt, dịch mũi xét nghiệm một số bệnh: PRRS,

an
Lu

PED.., hoặc các bệnh khác theo thực tế của trại. Lịch xét nghiệm 3 tháng/lần.

va

Quản lý ATSH chuồng nái đẻ

n

Chuồng đẻ là chuồng có đối tượng đặc biệt gồm nái đẻ và lợn con theo

th

ac

mẹ, là môi trường rất dễ phát sinh phát triển vi sinh vật và rất dễ nhiễm bệnh.

si

w
do

Vì vậy, cần tiến hành:

ad

theo quy trình.

o
nl

+ Thực hiện tốt chăm sóc ni dưỡng lợn nái đẻ và lợn con theo mẹ

va
an
lu

+ Quan trọng nhất phải cho lợn bú đủ sữa đầu, nhiệt độ úm đảm bảo,
lợn mẹ ăn tự do sau 7 ngày nuôi con.

l
ul
nf
t
ha

n
oi


m
z
z


14

+ Vệ sinh chuồng trại hàng ngày, đảm bảo tiểu khí hậu phù hợp với sinh
lý lợn mẹ và con.
+ Thu gom phân, nhau thai, dịch tiết, xác chết lợn con ngay khi có.
+ Khơng ghép lợn q nhiều lần gây xáo trộn đàn, gây stress, tạo cơ hội
cho mầm bệnh xâm nhập gây bệnh.
+ Cô lập cá thể lợn hoặc đàn lợn bị bệnh, điều trị kịp thời, sử dụng riêng
kim tiêm cho từng lợn mẹ và cho từng ổ với lợn con. Chú ý phòng và trị bệnh
lợn nái bị hội chứng MMA.
+ Tiêm phòng vắc xin cho lợn mẹ và lợn con theo đúng lịch tiêm phòng
của trại, tiêm đúng tiêm đủ liều.
+ Lấy mẫu máu định kỳ 3 tháng/lần, hoặc lấy mẫu bệnh phẩm (nếu cần)
kiểm tra xét nghiệm bệnh.
+ Thực hiện việc cai sữa, chuyển chuồng trong một ngày, tổng vệ sinh
sát trùng, chống chuồng 1 tuần.
Quản lý ATSH chuồng lợn sau cai sữa
Lợn sau cai sữa là giai đoạn chịu nhiều sự thay đổi theo hướng bất lợi,
nên rất mẫm cảm với các yếu tố stress và rất dễ mắc bệnh. Vì vậy, cần tiến hành:

an
Lu

+ Thực hiện tốt “Quy trình chăm sóc lợn sau cai sữa”


va

+ Không ghép chuyển lợn quá nhiều trong q trình ni.

n

+ Tách lọc lợn bệnh về ơ cuối dãy, điều trị kịp thời.

th

ac

+ Tiêm phòng vắc xin theo lịch tiêm phòng của trại.

si

o
nl

hợp với lợn sau cai sữa.

w
do

+ Vệ sinh, sát trùng hàng ngày, đảm bảo tiểu khí hậu chuồng nuôi phù

ad

+ Đảm bảo việc xuất nhập hết lợn trong một ngày, vệ sinh tẩy uế chuồng


va
an
lu

trại, để chống chuồng 1 tuần.

Quản lý ATSH chuồng lợn thịt

l
ul
nf

+ Thực hiện việc cùng vào - cùng ra, theo tuần.

t
ha

n
oi

m
z
z


15

+ Thực hiện tốt việc chăm sóc ni dưỡng theo “Quy trình chăn ni
lợn thịt.
+ Tiêm phịng vắc xin định kỳ theo lịch tiêm phòng của trại.

+ Phát hiện kịp thời những cá thể lợn bệnh, di chuyển về ô cuối dãy,
điều trị kịp thời.
+ Lấy mẫu máu, dịch nước bọt, dịch mũi, bệnh phẩm đưa đi xét nghiệm
(nếu cần).
Quản lý ATSH với người và phương tiện di chuyển trong trại
+ Người làm việc trong khu chuồng nuôi phải thực hiện việc tắm sát
trùng vào đầu giờ mỗi buổi làm việc, và tắm sạch sau khi kết thúc mỗi buổi
làm việc.
+ Người làm việc trong khu vực chuồng ni thì khơng được tự ý ra
ngồi khu vực hàng rào quanh khu chuồng ni.
+ Người làm việc ngồi khu hàng rào quanh khu chuồng không được tự
ý đi vào trong khu chuồng nuôi.
+ Người làm việc tại khu vực chuồng nuôi được phân chia không được
tự ý di chuyển đi khu khác. Khu vực chuồng được phân chia như sau: Khu

an
Lu

chuồng cách ly, khu chuồng đực - phát triển hậu bị - phối - chửa, khu chuồng

va

đẻ, khu chuồng cai sữa, khu thịt.

n

+ Người làm việc trước khi vào chuồng phải nhúng ủng vào chậu sát

th


ac

trùng với thời gian 30 giây.

si

w
do

+ Người làm việc ngoài khu hàng rào quanh khu chuồng ni nếu quay

o
nl

trở lại làm việc trong chuồng ni thì phải qua tắm sát trùng thay quần áo.

ad

+ Người làm việc trong khu chuồng trại phải tuân thủ việc di chuyển từ

va
an
lu

đối tượng lợn bé trước rồi đến lợn to, đi từ lợn khỏe đến lợn bệnh.
+ Xe vận chuyển nội bộ chỉ được di chuyển trên tuyến đường

l
ul
nf


đã định sẵn.

t
ha

n
oi

m
z
z


16

Quản lý ATSH việc di chuyển đàn
+ Thực hiện việc luân chuyển lợn theo nhóm, theo tuần, di chuyển một
chiều, di chuyển theo khu vực.
+ Không nuôi chung nhiều tuần tuổi lợn, nhiều loại lợn trong cùng chuồng.
+ Không nuôi lợn khỏe với lợn bệnh
+ Không đưa nái già ở chuồng cách ly quay trở lại chuồng sản xuất.
+ Loại thải lợn thường xuyên liên tục theo tuần, theo một tỷ lệ đã định trước.
+ Nhập bổ sung đàn với một tỷ lệ tương ứng theo kế hoạch.
Quản lý ATSH với thuốc – vắc xin
+ Bảo quản thuốc thú y theo nhóm, theo dạng, theo cơng dụng, nhiệt độ
bảo quản thuốc 15 – 250C.
+ Bảo quản vắc xin trong tủ lạnh bảo quản ở nhiệt độ 2 – 80C, sắp xếp
trên các kệ theo thứ tự ngày nhập, theo công dụng phịng bệnh, ln có nhiệt
kế trong tủ để theo dõi.

+ Chỉ sử dụng thuốc, vắc xin còn hạn sử dụng, không bị biến chất.
+ Sử dụng đúng, đủ, theo lịch phòng trị bệnh.
+ Thu hồi vỏ chai lọ thuốc, lọ vắc xin đã qua sử dụng, hấp khử trùng lọ

an
Lu

vắc xin sau khi sử dụng hết, tập kết đúng nơi quy định.

va

Quản lý ATSH các dụng cụ phục vụ chăn nuôi.

n

+ Tất cả các dụng cụ phục vụ chăn nuôi hàng ngày phải được vệ sinh

th

ac

sạch sẽ, để đúng nơi quy định.

si

w
do

+ Một số dụng cụ đặc biệt như: dụng cụ thiết bị phòng tinh, dụng cụ


o
nl

thú y phải vô trùng, bảo quản trong điều kiện riêng đặc thù.

ad

+ Không sử dụng các dụng cụ không đảm bảo như: kim, kéo, dao đã

va
an
lu

cùn, bị han rỉ...

+ Quần áo, giầy dép, ủng được quản lý theo mã số riêng cho từng người.

l
ul
nf
t
ha

n
oi

m
z
z



17

+ Thu gom các dụng cụ, vật tư, chất thải nguy hại, tập kết đúng nơi quy
định của trại.
Quản lý vệ sinh sát trùng chuồng trại, khu vực quanh chuồng nuôi
+ Vệ sinh chuồng trại hàng ngày, đảm bảo chuồng ln sạch sẽ, khơ
ráo, khơng có thức ăn rơi vãi, nấm mốc.
+ Vệ sinh sạch, quét vôi trắng đường đi nội bộ sau mỗi lần xuất bán lợn.
+ Vệ sinh chuồng trại sau mỗi lần xuất hết lợn.
+ Để chống và làm khô chuồng, thời gian chống khoảng 5 -7 ngày.
+ Xơng Formol với thuốc tím với tỷ lệ 10g thuốc tím với 35ml formol
cho 1m3 khơng khí.
+ Thực hiện công việc vệ sinh sát trùng theo nội dung trong “Quy trình
vệ sinh sát trùng chuồng trại”
+ Định kỳ khơi thông cống rãnh, nhổ bỏ cây dại quanh khu chuồng ni.
+ Tổng vệ sinh trong và ngồi khu chuồng ni định kỳ 1 lần/tuần.
+ Thay nước pha thuốc sát trùng tại các chậu nhúng ủng 2 lần/ngày.
Quản lý sức khoẻ đàn
+ Luôn tạo môi trường sống cho lợn được thoải mái nhất, phù hợp nhất

an
Lu

với sinh lý lứa tuổi và giai đoạn phát triển.

va

+ Quản lý tốt các yếu tố đầu vào hàng ngày như: thức ăn, nước uống


n

đảm bảo ln tốt và ln được kiểm sốt.

th

ac

+ Kiểm tra theo dõi sức khỏe lợn, thời điểm dễ phát hiện là lúc cho ăn.

si

w
do

+ Đưa lợn bệnh về ô cuối chuồng.

o
nl

+ Đánh dấu, điều trị, theo dõi, đánh giá:

ad

- Quy định đánh dấu bằng dấu “tròn”.

va
an
lu


- Quy định màu sơn cho buổi sáng là “xanh”, buổi chiều là “đỏ”.
- Vị trí đánh con viêm phổi ở “lưng”, con tiêu chảy ở “đuôi”, con viêm

l
ul
nf

khớp ở “vai”.

t
ha

n
oi

m
z
z


×