Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Vòng đeo cổ định vị chó mèo tích hợp theo dõi sức khỏe GoMeo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI
ĐỀ BÀI: BẢN ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI THEO
MƠ HÌNH CANVAS VÀ KẾ HOẠCH GỌI VỐN
Tên dự án: Vòng đeo cổ định vị chó mèo tích hợp theo dõi sức khỏe GoMeo

Nhóm sinh viên thực hiện: NHĨM 05
STT Tên sinh viên

Mã sinh viên

Lớp

1

Hồ Hoàng Anh

11204289

Quản trị nhân lực 62B

2

Nguyễn Thu Anh

11200306

Quản trị nhân lực 62B



3

Đỗ Thị Hải Hà

11201150

Quản trị nhân lực 62B

4

Trần Thị Thanh Hoa

11205327

Quản trị nhân lực 62B

5

Nguyễn Thu Hoài

11201564

Quản trị nhân lực 62B

6

Nguyễn Trần Hải Linh

11202244


Quản trị nhân lực 62B

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Đông

Hà Nội, tháng 6 năm 2023


MỤC LỤC

PHẦN 1: PHÂN TÍCH DỰ ÁN “GOMEO” THEO
4
MƠ HÌNH KINH DOANH CANVAS
4
1.1. Phân khúc khách hàng
4
1.2. Giải pháp giá trị
4
1.3. Các kênh phân phối
4
1.3.1 Kênh phân phối truyền thống
4
1.3.2. Kênh phân phối trực tuyến
5
1.4. Quan hệ khách hàng
5
1.4.1. Đối với nhóm khách hàng mới - Hoạt động thu hút khách hàng
5
1.4.2. Đối với khách hàng đã mua sản phẩm - Hoạt động duy trì và mở rộng doanh số 6
1.5. Dịng doanh thu

7
1.6. Nguồn lực chính
7
1.6.1. Tài chính
7
1.6.2. Con người
7
1.6.3. Tri thức:
7
1.6.4. Cơ sở vật chất
9
1.7. Những hoạt động trọng yếu – Key Activities
9
1.7.1. Hoạt động trực tiếp tạo ra sản phẩm
9
1.7.2. Hoạt động khác:
10
1.8. Các đối tác chính
10
1.8.1 Đối tác sản xuất
10
1.8.2 Đối tác vận chuyển
11
1.8.3 Đối tác phân phối
11
1.9. Cấu trúc chi phí
12
PHẦN 2: KẾ HOẠCH GỌI VỐN CHO SẢN PHẨM “GOMEO”
12
2.1. Xác định nhu cầu vốn

12
2.2. Các phương thức gọi vốn
13
2.3. Kế hoạch gọi vốn từ nhà đầu tư
14

2


BẢN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Dự án: Vịng đeo cổ định vị chó mèo tích hợp theo dõi sức khỏe GoMeo
Hiện nay ngày càng nhiều người chọn việc ni những chú chó, chú mèo để bầu bạn.
Chắc chắn sẽ chẳng có ai mong muốn thú cưng của mình đi lạc hay mất tích. Tuy nhiên những
người bạn 4 chân này lại có vẻ khơng hợp tác lắm trong việc chỉ ở yên trong nhà. Những lúc
thú cưng đi lạc thì việc đầu tiên mà chủ nhân muốn đó là tìm lại chúng nhưng câu hỏi đặt ra là
biết tìm ở đâu đây? Chính vì vậy chúng tơi cho ra đời chiếc “vịng đeo cổ định vị chó mèo tích
hợp theo dõi sức khỏe” với tên gọi GoMeo có thể xác định chính xác nơi mà thú cưng của bạn
đang ở. Ngồi ra chiếc vịng này cịn tích hợp đo nhịp tim để người chủ theo dõi sức khỏe thú
cưng của mình. Dưới đây chúng tơi đề xuất phát triển sản phẩm “GoMeo” theo mơ hình
Canvas và kế hoạch gọi vốn để mở rộng thị trường cho sản phẩm.

PHẦN 1: PHÂN TÍCH DỰ ÁN “GOMEO” THEO
MƠ HÌNH KINH DOANH CANVAS
1.1. Phân khúc khách hàng
GoMeo tập trung vào phân khúc khách hàng là những người ni chó mèo mong muốn
có thể theo dõi sức khỏe vật ni và hạn chế tối đa việc vật nuôi bị thất lạc, độ tuổi từ 22 đến
35, có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên, sống ở những thành phố lớn như Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh.
1.2. Giải pháp giá trị
Các giải pháp giá trị của sản phẩm vòng đeo cổ thơng minh bao gồm:

a) Giám sát vị trí và hành vi của thú cưng: Sản phẩm này cung cấp cho chủ ni thú cưng
khả năng giám sát vị trí và hành vi của thú cưng trong thời gian thực. Điều này cung cấp
một cảm giác an tồn cho chủ ni thú cưng và giúp họ đảm bảo rằng thú cưng của họ
khơng bị lạc hoặc mất tích.
b) Giám sát sức khỏe thú cưng: Chiếc vịng này có thể giúp chủ nuôi thú cưng giám sát sức
khỏe của thú cưng và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị khi cần thiết. Đây là
một giá trị đáng kể đối với những người yêu thú cưng và quan tâm đến sức khỏe của
chúng.
c) Giá trị độc nhất (USP) là tiên phong trong việc phát triển 1 hệ thống chăm sóc sức khỏe
thú cưng qua app:
- App đi cùng với sản phẩm sẽ hiển thị thơng báo về lộ trình thú cưng, định vị nơi
thú cưng đang ở. Nó đồng thời cũng hiển thị nhịp tim và đưa ra cảnh báo nếu
nhịp tim xuống quá cao hoặc quá thấp.
- App cũng sẽ hiển thị bệnh viện thú y gần nhất với nơi ở của người dùng.

3


1.3. Các kênh phân phối
Sản phẩm "Vòng đeo cổ GoMeo" là một sản phẩm mới, đang thu hút sự quan tâm của
nhiều người yêu thú cưng. Để đưa sản phẩm này đến gần với khách hàng tiềm năng, chúng tôi
cần phải xác định kênh phân phối hiệu quả.
1.3.1 Kênh phân phối truyền thống
a. Các cửa hàng bán lẻ thú cưng
Một trong những kênh phân phối bán lẻ tiềm năng nhất cho sản phẩm này là các cửa
hàng thú cưng. Đây là nơi mà người chủ thú cưng thường đến để mua sắm đồ dùng cho thú
cưng của mình. Các cửa hàng thú cưng có thể được tìm thấy ở nhiều địa điểm khác nhau, bao
gồm các khu mua sắm, trung tâm thương mại, hay các cửa hàng địa phương.
Việc bày bán sản phẩm trực tiếp tại các cửa hàng thú cưng cũng là một trong những
phương án phân phối hiệu quả nhất. Điều này giúp sản phẩm tiếp cận được với đối tượng

khách hàng khác nhau, bao gồm cả những khách hàng đang tìm kiếm những sản phẩm chăm
sóc sức khỏe cho thú cưng của mình. Để đạt được hiệu quả tối đa, sản phẩm cần được bày bán
ở các vị trí thuận tiện nhất trong cửa hàng, cùng với một bảng thông tin chi tiết về sản phẩm,
giúp khách hàng tiềm năng hiểu rõ hơn về tính năng và công dụng của sản phẩm.
Tuy nhiên, chúng tôi cũng cần đánh giá kỹ càng trước khi lựa chọn các cửa hàng thú
cưng phù hợp để bày bán sản phẩm. Các cửa hàng nên được lựa chọn dựa trên vị trí, mức độ
phát triển và tiềm năng của thị trường, độ lớn của cửa hàng và chiến lược kinh doanh của cửa
hàng đó. Ngồi ra, chúng tơi cần đào tạo nhân viên bán hàng để giúp họ hiểu rõ sản phẩm và
có thể tư vấn cho khách hàng một cách chuyên nghiệp.
b. Các cửa hàng thú y
Các cửa hàng thú y là nơi mà chủ nuôi thú cưng thường đến để mua thức ăn, phụ kiện
và dịch vụ chăm sóc cho thú cưng. Do đó, các cửa hàng thú y là nơi tiếp cận với khách hàng
tiềm năng và là một trong những kênh phân phối hiệu quả cho sản phẩm "Vịng định vị chó
mèo tích hợp theo dõi sức khoẻ".
c. Các đại lý
Kênh phân phối này giúp chúng tôi tiết kiệm chi phí trong việc xây dựng và quản lý các
kênh phân phối. Chúng tôi không cần phải bỏ nhiều chi phí cho việc tuyển dụng và đào tạo
nhân viên bán hàng. Từ đó giúp cho sản phẩm của chúng tôi được tiếp cận với nhiều khách
hàng hơn, tăng doanh số bán hàng của công ty.
1.3.2. Kênh phân phối trực tuyến
a. Sàn thương mại điện tử
Sàn thương mại điện tử cũng là một phần quan trọng trong quá trình phân phối sản
phẩm đến tay người tiêu dùng của chúng tôi. Một số sàn thương mại điện tử trong nước mà
chúng tơi sẽ hợp tác phải kể đến đó là Lazada, Shopee, Tiki…; bởi lẽ đây là nơi tập trung của
hàng triệu người mua và người bán, cung cấp một môi trường kinh doanh trực tuyến đa dạng
và phát triển.

4



Bên cạnh đó, khơng thể khơng kể đến các sàn thương mại điện tử lớn trên thế giới như
Amazon,... - nơi mà chúng tơi có thể đem những “chiếc vịng cổ định vị chó mèo và tích hợp
theo dõi sức khoẻ” đến với bạn bè quốc tế.
Việc bày bán sản phẩm trên sàn thương mại điện tử giúp sản phẩm chúng tôi tiếp cận
với đối tượng khách hàng rộng lớn, không giới hạn bởi địa lý và thời gian. Khách hàng có thể
tìm kiếm và đặt mua sản phẩm trực tuyến, tiện lợi và nhanh chóng. Đặc biệt, các sàn thương
mại điện tử cung cấp các công cụ tiếp thị trực tuyến, giúp sản phẩm được quảng bá và tiếp cận
đến đối tượng khách hàng tiềm năng một cách chính xác và hiệu quả.
b. Trang web của công ty
Việc bán sản phẩm trực tiếp thông qua trang web của công ty cũng là một phương án
hiệu quả để tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Khách hàng có thể tìm kiếm và mua sản phẩm
trực tiếp từ trang web của cơng ty, đồng thời có thể tìm hiểu thêm thơng tin về sản phẩm, tính
năng, ưu điểm và cách sử dụng của vịng đeo cổ định vị tích hợp theo dõi sức khoẻ.
1.4. Quan hệ khách hàng
1.4.1. Đối với nhóm khách hàng mới - Hoạt động thu hút khách hàng
a. Chương trình trải nghiệm và tư vấn sản phẩm
Phát hành phiên bản trải nghiệm Beta để Cung cấp cho khách hàng cơ hội trải nghiệm
thử sản phẩm trước khi mua.
Tổ chức các buổi tư vấn trực tiếp hoặc trực tuyến. Trong đó cung cấp tư vấn cá nhân về
sản phẩm dựa trên nhu cầu và yêu cầu của khách hàng và các hướng dẫn chi tiết về cách sử
dụng sản phẩm để khách hàng có thể tận dụng tối đa các tính năng và lợi ích của nó. Hướng
dẫn có thể được cung cấp thông qua tài liệu hướng dẫn, video hướng dẫn hoặc buổi đào tạo
trực tiếp.
b. Hoạt động xây dựng và quảng cáo sản phẩm trực tuyến
Tạo ra một cộng đồng trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok
hoặc YouTube, dành riêng cho chủ nuôi thú cưng. Cộng đồng này có thể cung cấp một không
gian để chủ nuôi thú cưng chia sẻ trải nghiệm, hình ảnh, video và câu chuyện liên quan đến
việc sử dụng sản phẩm. Đồng thời, cộng đồng này cũng là nơi để khách hàng tương tác với
nhau, hỏi đáp và chia sẻ kiến thức liên quan đến chăm sóc thú cưng. Song song cùng với đó là
theo dõi và phản hồi các bình luận, câu hỏi và phản hồi từ khách hàng trên các nền tảng mạng

xã hội. Đáp lại các bình luận và câu hỏi của khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên
nghiệp, tạo ra sự tương tác tích cực và tạo lịng tin từ khách hàng.
Hợp tác với các KOL, KOC để mở tạo các trending về sản phẩm trên nền tảng xã hội
1.4.2. Đối với khách hàng đã mua sản phẩm - Hoạt động duy trì và mở rộng doanh số
a. Dịch vụ tư vấn hỗ trợ trực tiếp
Cung cấp tư vấn và hỗ trợ khách hàng về cách sử dụng sản phẩm, cài đặt ứng dụng di
động, và tận dụng các tính năng của vịng cổ theo dõi chó mèo. Điều này có thể được thực hiện
qua các kênh như hỗ trợ trực tuyến, số điện thoại hỗ trợ khách hàng, hoặc email.

5


Gửi thơng tin cập nhật về các tính năng mới, bản vá phần mềm, hoặc bất kỳ cải tiến nào liên
quan đến sản phẩm. Cung cấp một kênh tương tác hai chiều, nơi khách hàng có thể gửi phản
hồi, đặt câu hỏi hoặc chia sẻ trải nghiệm của họ với sản phẩm.
b. Dịch vụ hậu mãi
Đảm bảo rằng khách hàng nhận được hỗ trợ và sửa chữa nhanh chóng khi gặp sự cố với
sản phẩm. Điều này có thể bao gồm cung cấp các điểm bảo hành hoặc chính sách đổi trả linh
hoạt, để khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng sản phẩm. Đặc biệt đối với các linh kiện điện
tử, đảm bảo rằng khách hàng nhận được sự hỗ trợ và sửa chữa nhanh chóng khi sản phẩm gặp
sự cố. Cung cấp chính sách bảo hành linh hoạt và quy trình đơn giản để khách hàng có thể yêu
cầu sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm trong trường hợp cần thiết.
Thu thập ý kiến và phản hồi từ khách hàng về sản phẩm và dịch vụ hậu mãi. Đánh giá khách
hàng và đảm bảo rằng các yêu cầu và phản hồi được xử lý một cách nhanh chóng và chun
nghiệp.
c. Chương trình khách hàng trung thành
Cung cấp các ưu đãi độc quyền và chương trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng.
Điều này có thể bao gồm giảm giá cho lần mua đầu tiên, quà tặng miễn phí hoặc phiếu giảm
giá cho các lần mua tiếp theo, hoặc quyền truy cập sớm vào các sản phẩm, tính năng mới.
1.5. Dịng doanh thu

Với mơ hình kinh doanh này, dòng doanh thu chủ yếu từ hoạt động bán hàng (chiếm
95%) và có thể chia thành 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn thử nghiệm. Giai đoạn này giúp sản phẩm thâm nhập thị trường,
tăng cường độ nhận diện sản phẩm và đem lại 1 phần doanh thu cho doanh nghiệp. Có 2
hoạt động bán hàng chính là:
+ Hoạt động bán hàng trên sàn thương mại điện tử
+ Bán cho các cửa hàng bán lẻ thú cưng
- Giai đoạn 2: Giai đoạn đi vào hoạt động sau 6 tháng thử nghiệm. Sau khi hoạt động bán
hàng dần đi vào ổn định thì sẽ tiếp tục đẩy mạnh 2 hoạt động trên và mở rộng hoạt động
bán hàng khác, cụ thể:
+ Bán cho các cửa hàng thú ý
+ Bán cho các đại lý
+ Hoạt động bán hàng trên web của cơng ty
Để xem xét kỹ hơn dịng doanh thu của doanh nghiệp thì xem tại phụ lục 1
1.6. Nguồn lực chính
1.6.1. Tài chính
Cần có nguồn vốn ban đầu để bắt đầu các hoạt động như mua nguyên vật liệu, đặt gia
cơng, truyền thơng tiếp thị
Nguồn tài chính ban đầu có từ vốn tự góp của thành viên cũng như vay từ người thân và
kêu gọi vốn từ các nguồn khác…
1.6.2. Con người
-

Đội ngũ marketing
6


-

Đội ngũ bán hàng : Chủ yếu là B2B (các cửa hàng bán đồ thú cưng) và B2C trên sàn

TMĐT
Đội ngũ kỹ thuật: tiếp nhận khiếu nại về sản phẩm, cung cấp dịch vụ sửa chữa..

1.6.3. Tri thức:
Đối với sản phẩm vịng theo dõi chó mèo thì yếu tố cơng nghệ là quan trọng nhất
a) Vi điều khiển: Chip ESP32-S Ai-Thinker WiFi Bluetooth
- Đây là một con chip WiFi và Bluetooth, được tích hợp bộ định vị GPS và nhiều cổng
I/O để cắm các cảm biến y tế.
Hình 1: Chip ESP32-S Ai-Thinker WiFi Bluetooth

-

Thơng số kỹ thuật:
+ Kích thước: 25.5x18x3mm
+ Chip chính sử dụng CPU 32-bit lõi kép cơng suất thấp với tần số lên đến
240MHz và sức mạnh tính toán lên đến 600 DMIPS.
+ 32MB SPI Flash theo mặc định, 520KB SRAM
+ Dòng định mức: tối thiểu 500mA
b) Cảm biến nhịp tim quang học Photoplethysmography (PPG) Module MAX30102. có
cấu tạo gồm đèn LED xanh, đèn hồng ngoại và 8 diode nhạy sáng cho khả năng đo nhịp
tim và đo ECG chính xác.
Hình 2: Module MAX30102

-

Thơng số kỹ thuật:
+ Điện áp hoạt động: 1.8~5.5VDC.
+ IC chính: MAX30102
+ Bước sóng hồng ngoại: 880 nm và 660 nm
+ Nhỏ gọn, siêu tiết kiệm năng lượng

+ Giao diện tín hiệu đầu ra: I2C.
+ Kích thước: 20.6 x 15.5 x 0.3 mm
c) Pin
7


-

-

Pin Polymer Lithium-ion có các ưu điểm nổi bật như có độ mỏng và nhẹ hơn so với pin
lithium-ion, giúp thiết kế sản phẩm trở nên nhỏ gọn; có thể sạc lại nhiều lần; độ an toàn
cao
Dung lượng PIN: 500mAh (tương ứng với 110h sử dụng)

Hình 3: Polymer Lithium-ion

1.6.4. Cơ sở vật chất
-

Văn phòng: Chủ yếu phục vụ cho việc chăm sóc khách hàng, quản lý mobile app
Nhà kho: lưu trữ hàng hóa

1.7. Những hoạt động trọng yếu – Key Activities
Để có thể tiến hành phát triển kinh doanh cho dịng sản phẩm “vịng đeo cổ định vị chó
mèo tích hợp theo dõi sức khỏe” thì cần xác định rõ các hoạt động trọng yếu của quá trình kinh
doanh sản phẩm. Cụ thể:
1.7.1. Hoạt động trực tiếp tạo ra sản phẩm
Hoạt động nghiên cứu và thiết kế sản phẩm vòng cổ: Với hoạt động này cần phân tích,
nghiên cứu rõ thị trường và khách hàng, từ đó có thể phát triển điểm đổi mới trong sản phẩm

so với các sản phẩm tương tự trên thị trường. Hơn nữa cần đưa ra thiết kế, bản vẽ và mô phỏng
giao diện của chiếc vịng cổ này để bên sản xuất có thể hình dung ra sản phẩm. Với sản phẩm
này sẽ bao gồm bên trong hộp đựng có 1 thiết bị GPS, 1 cảm biến đo nhịp tim, pin và 1 chip để
kết nối với app. Và dưới đây là hình ảnh tượng trưng cho sản phẩm:

8


Phát triển phần mềm của app: Để vòng đeo cổ cho chó mèo này hoạt động hiệu quả cần
tiến hành xây dựng và lập trình các chức năng, tính năng của app dựa vào đội ngũ lập trình
viên th ngồi. Phần mềm này cần đáp ứng được các yêu cầu đề ra như là dễ sử dụng, dễ
hiểu, có ngơn ngữ tiếng Việt,... và cần phải được cập nhật liên tục, sửa chữa sai hỏng…
Quá trình sản xuất: Quá trình này sẽ do bên đối tác thực hiện. Họ sẽ làm hết từ công
đoạn lựa chọn vật liệu hay gia cơng, lắp ráp để trở thành thành phẩm hồn chỉnh rồi mới giao
tới tay bên mình.
Hoạt động kiểm tra và đảm bảo chất lượng: Bộ phận kỹ thuật tiến hành kiểm tra sản
phẩm về mặt chất lượng như chức năng và độ bền của sản phẩm để đảm bảo sản phẩm hoạt
động tốt và đáp ứng đúng yêu cầu.
1.7.2. Hoạt động khác:
Quản lý và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm: Tiến hành xây dựng mạng lưới
phân phối bằng cách tìm kiếm và lựa chọn các đối tác phân phối, xây dựng mối quan hệ lâu dài
để đảm bảo khả năng phân phối sản phẩm. Hơn nữa cần tập trung vào hoạt động điều phối,
quản lý và điều chỉnh các hoạt động trong kênh phân phối phù hợp với mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngoài ra để sản phẩm được phân phối cần đánh giá, cải tiến kênh/ hệ thống
phân phối để cải tiến tối ưu kênh/ hệ thống phân phối sản phẩm.
Bảo trì, sửa chữa: Khi các thiết bị, linh kiện trong sản phẩm bị hỏng, khách hàng có thể
đem đến hoặc gửi đến các cửa hàng của doanh nghiệp tại Việt Nam để tiến hành bảo trì/ sửa
chữa. Tại doanh nghiệp sẽ có bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm nhiệm vụ sửa chữa sản phẩm cho
khách hàng nhằm tiết kiệm thời gian vận chuyển so với các sản phẩm tương tự khác trên thị
trường. Điều này giúp tối ưu hóa chi phí, đồng thời đem lại sự thuận tiện hơn cho khách hàng.

Hoạt động marketing: Sử dụng các kênh tiếp thị và quảng cáo như quảng cáo trực
tuyến, mạng xã hội… để đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng. Từ đó đem lại một lượng
khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp và tăng khả năng tiếp cận của sản phẩm.

9


1.8. Các đối tác chính
1.8.1 Đối tác sản xuất
● Gia công phần cứng: Nhà máy sản xuất GPS 365
- Địa chỉ: Số 709, Đường ĐT 743, Phường Phú Lợi, Thành Phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại: 0388384858
- Website: www.dinhvigpsbinhduong.com
Với hơn 20 năm kinh nghiệm, GPS 365 là một trong những công ty tiên phong trong
lĩnh vực sản xuất, cung cấp, sửa chữa thiết bị định vị GPS có dây, khơng dây; thiết bị chống
trộm, giám sát hành trình phương tiện giao thông; camera ngụy trang,.. với hệ thống quản lý
đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015.
● Thiết kế phần mềm: Aegona Co., Ltd
- Địa chỉ: Công Viên Phần Mềm Quang Trung, Tầng 4, Tòa Nhà QTSC 9, Đ. Số 3, Tân
Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 7109 2939
Đối tác phần mềm chiến lược cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin và phát triển phần
mềm với các giải pháp tổng thể cho các nhu cầu công nghệ thông tin khác nhau như phần mềm
tùy chỉnh, ứng dụng di động và dịch vụ đám mây cho vận hành và duy trì hoạt động kinh
doanh.
● Đối tác chuyên môn
Bệnh viện Thú Y PETPRO
- Website: />- Hotline: 1800 599 941
- Trụ sở chính: 550 Lũy Bán Bích, P.Hịa Thạnh Q.Tân Phú, TP.HCM
- Cùng 05 cơ sở khác tại TP HCM và 01 trụ sở tại thành phố Vũng Tàu

Các y bác sĩ, nhân viên tại PETPRO là những người có chun mơn, kinh nghiệm cao.
Vì vậy, việc chẩn đốn bệnh ln được diễn ra nhanh chóng, với những phác đồ điều trị hợp lý.
Trang thiết bị, cơ sở vật của bệnh viện cũng vô cùng hiện đại. Bệnh viện đã đầu tư hệ thống
máy móc tân tiến nhất để hỗ trợ trong việc thăm khám và điều trị thú cưng.
Các dịch vụ dành cho thú cưng tại Bệnh viện Thú Y PETPRO gồm: Tư vấn, hướng dẫn,
cung cấp trang thiết bị chăm sóc; Khám và chữa bệnh; Siêu âm, chụp X-quang; Xét nghiệm
sinh lý – sinh hóa máu thú cưng; Phẫu thuật cơ bản và phức tạp; Tiêm phòng; Grooming; Bảo
hiểm thú cưng. Với hệ thống phòng khám trải rộng trên địa bàn TP HCM và một số khu vực
lân cận, phòng khám PETPRO sẽ là một đối tác phù hợp với vai trò tư vấn, hỗ trợ chuyên môn
về thú y.
1.8.2 Đối tác vận chuyển
Đối tác vận chuyển là Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ vận tải Duy Phát có địa
chỉ tại huyện Bình Dương - nơi đặt nhà máy sản xuất, sẽ chịu trách nhiệm quản lý kho và giao
hàng đến tất cả các cơ sở, đại lý phân phối trong nước. Những đơn đặt hàng có quãng đường
ngắn, nội trong khu vực Nam Bộ sẽ được vận chuyển bằng xe tải với các tải trọng đa dạng tùy
thuộc vào kích thước lô hàng và quãng đường di chuyển. Với những đơn đặt hàng có quãng
10


đường dài hơn như các tỉnh phía Bắc, Trung Bộ, GoMeo áp dụng vận chuyển bằng tàu hoả để
tiết kiệm chi phí vận chuyển một cách tối ưu nhất có thể.
Với quy trình kiểm sốt chặt chẽ từ đối tác cung cấp nguyên liệu, đối tác cung cấp thiết
bị, đối tác giám định chất lượng, đối tác vận chuyển cùng với sự giám sát chặt chẽ của các cơ
quan chức năng, các sản phẩm của doanh nghiệp khi xuất hàng đều đảm bảo chất lượng theo
đúng các tiêu chuẩn đã công bố, đưa đến tận tay khách hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường.
1.8.3 Đối tác phân phối
Với tầm nhìn hướng đến việc phục vụ người tiêu dùng trong nước những sản phẩm
công nghệ cao với giá cả cạnh tranh và chính sách hấp dẫn, GoMeo phân phối sản phẩm tại thị
trường Việt Nam qua các kênh online và offline, cụ thể như sau:
- Các chuỗi cửa hàng, cửa hàng thiết bị vật ni, phịng khám thú cưng

- Các cửa hàng phân phối các sản phẩm công nghệ, thiết bị định vị, theo dõi
- Các chuỗi cửa hàng bán lẻ đồ gia dụng, siêu thị điện máy
- Các trang web, sàn thương mại điện tử các nhà bán lẻ trực tuyến (Shopee, Lazada,
Tiki,..)
1.9. Cấu trúc chi phí
Cấu trúc chi phí cho Vịng đeo cổ định vị chó mèo sẽ bao gồm các chi phí cố định và
biến đổi như sau:
- Các chi phí cố định (đây là các chi phí khơng thay đổi khi sản phẩm được sản xuất và
bán ra thị trường), trong đó bao gồm:
+ Chi phí nghiên cứu và phát triển
+ Tiền lương cho nhân viên
+ Duy trì nhà kho, văn phịng, đầu tư cho cơ sở vật chất
+ Nguyên vật liệu
+ Chi phí vận chuyển
+ Chi phí gia cơng
+ Chi phí Marketing theo kế hoạch
+ Chi phí thuê bên thứ 3 viết app
+ Thuế
- Các chi phí biến đổi (Đây là các chi phí thay đổi theo sản lượng sản phẩm được sản xuất
và tiêu thụ), trong đó bao gồm:
+ Chi phí để tạo dựng và duy trì các mối quan hệ
+ Chi phí bảo hành và hỗ trợ khách hàng.
+ Chi phí marketing và tổ chức chương trình ngồi kế hoạch
+ Các khoản dự trù rủi ro
(Số liệu đính kèm tại Phụ lục 2)

11


PHẦN 2: KẾ HOẠCH GỌI VỐN CHO SẢN PHẨM “GOMEO”

2.1. Xác định nhu cầu vốn
2.1.1. Xác định bối cảnh
Giả định sản phẩm GoMeo đã được bán ra trên thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh hơn 1 năm. Hiện tại ban lãnh đạo mong muốn mở rộng thị trường kinh doanh sang các
tỉnh lân cận ở miền Nam và miền Bắc, sau đó đẩy mạnh bán sản phẩm ở thị trường miền
Trung.
Dưới đây là các phân tích về số vốn cần có để có thể mở rộng thị trường cho sản phẩm
GoMeo. Từ đấy lập ra kế hoạch gọi vốn vay từ các nhà đầu tư.
2.1.2. Phân tích thị trường
Thuận lợi
Ngành công nghiệp thú cưng tại Việt Nam đang trên đà phát triển nhanh chóng. Sự gia
tăng thu nhập và đổi đời của người dân Việt Nam đã thúc đẩy nhu cầu nuôi thú cưng, và người
chủ thú cưng ngày càng quan tâm đến việc bảo vệ và chăm sóc cho thú cưng của mình. Sự lo
ngại về mất mát hoặc tai nạn cho thú cưng đã tạo ra nhu cầu cao cho sản phẩm vòng theo dõi
thú cưng.
Người dân sống trong các thành phố lớn và hộ gia đình nhỏ ngày càng phổ biến ở Việt
Nam. Việc nuôi thú cưng trong không gian hạn chế yêu cầu một phương tiện để giữ an toàn và
theo dõi thú cưng, và vòng theo dõi thú cưng là một giải pháp hữu ích cho nhu cầu này.
Thị trường e-commerce đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, và việc mua sắm trực
tuyến trở nên phổ biến. Người chủ thú cưng có thể dễ dàng tìm thấy và mua sản phẩm vòng
theo dõi thú cưng qua các nền tảng mua sắm trực tuyến, cung cấp sự tiện lợi và lựa chọn đa
dạng
Dựa trên các yếu tố trên, thị trường vòng theo dõi thú cưng tại Việt Nam có tiềm năng
phát triển mạnh mẽ. Sự tăng trưởng của ngành công nghiệp thú cưng, ý thức về an toàn và
quản lý thú cưng, sự phát triển công nghệ, lối sống đô thị và gia đình nhỏ, cùng với thị trường
e-commerce đang tạo ra nhu cầu ngày càng tăng cho sản phẩm này.
Thách thức
Bên cạnh những thuận lợi trên thì sản phẩm GoMeo cũng phải đối diện một số thách
thức từ thị trường:
Trước hết là việc xây dựng hệ thống phân phối đáng tin cậy và hiệu quả. Đặc biệt là

việc cung cấp dịch vụ hậu mãi, bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật tốt và kịp thời. Bởi vì đây là yếu tố
quan trọng để xây dựng lòng tin và hài lòng của khách hàng nên cần được chú trọng xây dựng
và quản lý.
Một thách thức khác đấy là sự thay đổi liên tục trong thị hiệu của người tiêu dùng. Thị
trường thú cưng và nhu cầu của người chủ thú cưng có thể thay đổi theo thời gian. Điều này
bắt buộc nhà sản xuất cần theo kịp xu hướng mới và phát triển các sản phẩm và tính năng phù
hợp để đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng.
2.1.3. Xác định chi phí - doanh thu
Ta có bảng thống kê chi phí vận hàng và dịng doanh thu như sau: (tham khảo phụ lục 1)
Từ phân tích ta có: Lợi nhuận sau thuế thu được 1 tháng là
12


Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
764.000.000 - 414.112.500 = 349.887.500 VNĐ / tháng
Xác định nhu cầu nguồn vốn để có thể mở rộng sản xuất kinh doanh sản phẩm là:
1.500.000.000 VNĐ
2.2. Các phương thức gọi vốn
-

Vốn tự có: bao gồm vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại: Tổng cộng
200.000.000 VNĐ
- Vốn vay từ ngân hàng: tổng cộng 500.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm
+ Vay tín chấp ngân hàng Sacombank: 200.000.000 VNĐ lãi suất 9,6%/năm
+ Vay tín chấp ngân hàng ACB: 300.000.000 VNĐ lãi suất 17.9%/năm
- Vốn vay từ các nhà đầu tư : 800.000.000 với 25% cổ phần
Ta có biểu đồ cơ cấu nguồn vốn như sau:

2.3. Kế hoạch gọi vốn từ nhà đầu tư
2.3.1. Xác định nhà đầu tư

Bên cạnh vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng, dự án tập trung thu hút vốn từ các nhà
đầu tư tài chính quan tâm đến lĩnh vực cơng nghệ cao qua việc tham gia một số sự kiện
networking và chương trình truyền hình. Một số nhà đầu tư tiềm năng được xác định như sau:
STT

Nhà đầu tư

Các ngành nghề đầu tư chính

13


1

Nguyễn Xuân Phú - Nhà sáng lập, Thiết bị điện gia dụng; Dịch vụ bán lẻ; Công
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Sunhouse nghiệp phụ trợ; Đầu tư đa ngành

2

Nguyễn Thanh Việt - Chủ tịch
HĐTV Tổ hợp Y tế Phương Đông;
Chủ tịch HĐQT Intracom Group

Vật liệu xây dựng; Đầu tư tài chính; Đầu tư y
tế - dịch vụ chăm sóc sức khỏe; Năng lượng

3

Nguyễn Mạnh Dũng - Giám đốc
Quỹ đầu tư CyberAgent Việt Nam

và Thái Lan

Thương mại điện tử; Công nghệ

4

Thái Vân Linh - Tổng Giám đốc
Vingroup Ventures

Thương mại điện tử; Công nghệ

2.3.2. Chuẩn bị tài liệu gọi vốn
Để để chuẩn bị tốt nhất cho q trình gọi vốn, cơng ty đã đưa ra các đầu mục tài liệu
cần thiết tương ứng với từng giai đoạn cùng các nhân sự phụ trách như sau:
STT

Giai đoạn

Nội dung tài liệu

Người phụ trách

1

Trước khi gọi vốn

-

Hồ sơ dự án


- Bộ phận Kinh doanh và
Marketing

2

Trong khi gọi vốn

-

Video minh họa
Bản trình bày gọi vốn

- Founder
- Bộ phận Kinh doanh và
Marketing

3

Sau khi gọi vốn

-

Hợp đồng kí kết đầu tư

- Founder
- Bộ phận Pháp lý

2.3.3. Nội dung của bản trình bày gọi vốn
2.3.3.1. Tổng quan về dự án
- Ý tưởng kinh doanh của dự án: Vòng cổ định vị và theo dõi sức khỏe chó mèo

- Lĩnh vực kinh doanh: Cơng nghệ cao
- Mục đích của dự án: Cung cấp cho chủ ni chó mèo một cơng cụ đa chức năng để
quản lý và chăm sóc thú cưng của họ, giúp cải thiện sức khỏe, chất lượng cuộc sống của
thú cưng và cải thiện tương tác giữa chủ nuôi và thú cưng.
- Đối tượng tiếp cận: Những người ni chó mèo mong muốn có thể theo dõi sức khỏe
vật nuôi và hạn chế tối đa việc vật nuôi bị thất lạc.
2.3.3.2. Đội ngũ cộng sự của dự án

14


Cơ cấu đội ngũ dự án hiện tại

Cơ cấu đội ngũ dự án hiện tại gồm 07 nhân sự, đã bao gồm Founder và Co-Founder.
100% nhân sự dự án đều đạt trình độ Cử nhân tốt nghiệp các đại học hàng đầu trong và ngoài
nước. Dù kinh nghiệm trong ngành chỉ từ 3-5 năm nhưng đội ngũ trẻ không ngừng học hỏi,
cập nhật và đón đầu những xu hướng mới nhất của thị trường.
2.3.3.3. Lợi thế cạnh tranh của dự án trên thị trường
Strengths
- Sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đang tăng
của chủ nuôi về việc định vị và theo dõi sức
khỏe của chó, mèo.
- Thiết kế dễ thương, màu sắc bắt mắt, mẫu
mã đa dạng
- Áp dụng công nghệ định vị và phân tích dữ
liệu sức khỏe vượt trội, dễ dàng kết nối và
theo dõi qua ứng dụng di động
- Chính sách hậu mãi cung cấp dịch vụ chăm
sóc khách hàng và sửa chữa ngay tại Việt
Nam


Weaknesses
- Thương hiệu mới, chưa được khách hàng
biết đến, cần thời gian để xây dựng thương
hiệu và tạo lòng tin cho khách hàng.
- Việc tích hợp nhiều chức năng dẫn đến việc
giá cả có thể cao hơn so với các sản phẩm giá
rẻ hơn.
- Cần đầu tư nhiều vào chiến lược marketing
để quảng bá sản phẩm và thu hút khách hàng.

Opportunities
- Doanh thu Thiết bị định vị thú cưng trên
sàn TMĐT so với quý gần nhất tăng trưởng
hơn 479.7% (Metric.vn) cho thấy thị trường
này đang phát triển nhanh chóng, nhu cầu
khách hàng tăng do đó có tiềm năng phát
triển, mở ra cơ hội cho sản phẩm mới.
- Có thể mở rộng thị trường bằng cách phát
triển sản phẩm đa dạng, ví dụ như thiết bị
định vị và theo dõi sức khỏe cho vật dụng
hoặc các loài thú khác như mèo, chim, cá,...
- Chính sách ủng hộ hàng tiêu dùng và đầu tư
cơng nghệ cao vô cùng hấp dẫn tại thị trường
Việt Nam

Threats
- Có nhiều sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường, đặc biệt là các sản phẩm giá rẻ hơn
- Có thể có các đối thủ cạnh tranh lớn từ

nước ngoài với nguồn lực và kinh nghiệm
lớn hơn.
- Cần chú ý và tuân thủ các quy định pháp lý
liên quan đến việc định vị và theo dõi thú
cưng để tránh các vấn đề pháp lý khơng đáng


15


2.3.3.4. Kết quả giai đoạn thử nghiệm dự án
Với mô hình kinh doanh này, dịng doanh thu chủ yếu từ hoạt động bán hàng, GoMeo
đã triển khai giai đoạn thử nghiệm nhằm giúp sản phẩm thâm nhập thị trường, tăng cường độ
nhận diện sản phẩm và đem lại một phần doanh thu cho doanh nghiệp với 2 hoạt động bán
hàng chính là:
+ Hoạt động bán hàng trên sàn thương mại điện tử
+ Bán cho các cửa hàng bán lẻ thú cưng
Dòng doanh thu của dự án trong giai đoạn thử nghiệm đạt 288.000.000 (VNĐ)
(Số liệu cụ thể được đính kèm tại Phụ lục 1)

16


Phụ lục 1: Bảng dòng doanh thu từ hoạt động bán hàng của sản phẩm vịng GoMeo

BẢNG DỊNG DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
SẢN PHẨM THEO THÁNG
STT

1


Giai đoạn

Số lượng
(chiếc)

Đơn giá
(đồng)

Doanh thu
(đồng)

Bán hàng trên sàn
thương mại điện tử

120

1.500.000

180.000.000

Bán cho các cửa hàng
bán lẻ thú cưng

80

1.350.000

108.000.000


Hoạt động

Thử nghiệm sản phẩm

Tổng hoạt động thử nghiệm

2

200

288.000.000

Bán cho các cửa hàng
bán lẻ thú cưng

100

1.450.000

145.000.000

Bán cho các cửa hàng
thú ý

70

1.450.000

101.500.000


70

1.450.000

101.500.000

150

1.600.000

240.000.000

Bán hàng trên web của
công ty

110

1.600.000

176.000.000

Tổng:

500

Đi vào hoạt động (sau
Bán cho các đại lý
6 tháng thử nghiệm)
Bán hàng trên sàn
thương mại điện tử


764.000.000

17


Phụ lục 2: Bảng cơ cấu chi phí phát triển sản phẩm vịng GoMeo

BẢNG CƠ CẤU CHI PHÍ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
STT

Tên chi phí

Mơ tả

Đơn vị

Tổng

I. Các chi phí cố định

1

Bao gồm chi phí cho q
trình nghiên cứu, phát triển
Chi phí nghiên cứu và
và thử nghiệm sản phẩm
đồng/tháng
phát triển
trước khi đưa sản phẩm ra thị

trường.

20.000.000

2

Bao gồm tiền lương cho
Tiền lương cho nhân nhân viên sản xuất, kiểm tra
đồng/tháng
viên
chất lượng, đóng gói và vận
chuyển

80.000.000

3

Bao gồm chi phí th nhà
Duy trì văn phịng,
kho, văn phịng, chi phí điện
đầu tư cho cơ sở vật
đồng/tháng
nước, chi phí bảo trì và sửa
chất
chữa thiết bị

20.000.000

4


Ngun vật liệu

5

Chi phí vận chuyển

6

Chi phí gia cơng

7

8

9

Chi phí Marketing
theo kế hoạch

bao gồm chi phí mua các linh
kiện điện tử, cảm biến, pin
và vật liệu khác

đồng/lơ

200.000.000

chi phí chi trả với đối tác vận
đồng/tháng
chuyển


5.000.000

bao gồm chi phí gia cơng sản
phẩm và kiểm tra chất lượng

15.000.000

đồng/lơ

Bao gồm chi phí quảng cáo,
chi phí thiết kế và phát triển
đồng/tháng
trang web, chi phí sự kiện và
chi phí khảo sát thị trường

bao gồm chi phí thuê bên thứ
Chi phí thuê bên thứ 3
3 để phát triển ứng dụng điện
viết app
thoại di động cho sản phẩm
Thuế (15% tổng chi
phí/12 tháng)
Tổng chi phí cố định

30.000.000

đồng

8.000.000


đồng/tháng

5.112.500

đồng/tháng

383.112.500

II. Các chi phí biến đổi
18


1

Chi phí để tạo dựng và duy trì các mối quan hệ

đồng/tháng

4.000.000

2

Chi phí bảo hành và hỗ trợ khách hàng.

đồng/tháng

4.000.000

Chi phí marketing và tổ chức chương trình ngồi kế

đồng/tháng
hoạch

8.000.000

3
4

Các khoản dự trù rủi ro

đồng/tháng

15.000.000

Tổng chi phí biến đổi

đồng/tháng

31.000.000

TỔNG CHI PHÍ

đồng/tháng

414.112.500

LỢI NHUẬN

đồng/tháng


349.887.500

19



×