Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VIÊN NÉN THỰC PHẨM ĂN LIỀN FOODIPILLS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.5 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

BÀI TẬP NHĨM
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VIÊN NÉN THỰC PHẨM ĂN LIỀN
FOODIPILLS

Lớp chuyên ngành

: Quản trị nhân lực 62A

Lớp học phần

: Quản trị đổi mới (NLQT1118)

Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. Đỗ Thị Đông

Hà Nội, tháng 06 năm 2023


DANH SÁCH NHÓM 8
STT

HỌ VÀ TÊN

MÃ SINH VIÊN

LỚP CHUYÊN
NGÀNH


1

Lê Hải Đức

11200841

Quản trị nhân lực 62A

2

Đặng Anh Ngữ

11202897

Quản trị nhân lực 62A

3

Nguyễn Cúc Phương

11203174

Quản trị nhân lực 62A

4

Lê Thị Nguyệt Thương

11203859


Quản trị nhân lực 62A

5

Nguyễn Thị Ngọc Vân

11207430

Quản trị nhân lực 62A

6

Trần Thảo Vân

11208440

Quản trị nhân lực 62A

1


MỤC LỤC

A. GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu Công ty
2. Giới thiệu sản phẩm
B. MƠ HÌNH CANVAS
1. Customer segment (Phân khúc khách hàng)
2. Value propositions (Giá trị cung ứng)
3. Distribution Channels (Các kênh kinh doanh)

4. Customer Relationship (Quan hệ khách hàng)
5. Revenue Steam (Dòng doanh thu)
6. Key activities (Các hoạt động trọng yếu)
7. Key Resources (Nguồn lực chủ chốt)
8. Key partners (Những đối tác chính)
9. Cost Structure (Cấu trúc chi phí)
C. GỌI VỐN
Giai đoạn 1: Định giá công ty
Giai đoạn 2: Lựa chọn nhà đầu tư
Giai đoạn 3: Hình thành phần Pitch
Giai đoạn 4: Tiếp cận nhà đầu tư

3
3
3
4
4
6
6
6
8
8
9
10
10
14
14
15
15
19


2


NỘI DUNG
A. GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu Công ty
Công ty Cổ phần Thực phẩm ViFoods là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất thực phẩm tiện lợi, nổi bật là các sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền
FoodiePills.
Công ty được thành lập tháng 6 năm 2023, có trụ sở chính tại số 207 đường Giải
Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tầm nhìn của cơng ty đến năm 2027 là: “Trở thành 1 trong những doanh nghiệp
sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu Việt Nam với đa dạng sản phẩm, đáp ứng được
nhu cầu về những bữa ăn tiện lợi nhưng đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng của khách hàng.”
2. Giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền - một giải pháp tiện lợi cho và dinh dưỡng
cho cuộc sống hiện đại. Với cam kết mang đến những giá trị cao nhất cho khách hàng,
công ty đã đặt mục tiêu tạo ra những sản phẩm chất lượng, an toàn và tiện lợi.
Viên nén thực phẩm ăn liền là một sự lựa chọn thông minh cho những người
ln bận rộn và muốn duy trì một chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng mà không mất
nhiều thời gian và công sức. Với sản phẩm này, khách hàng có thể dễ dàng tận hưởng
những bữa ăn dinh dưỡng mà không cần phải lo lắng về việc chuẩn bị nấu nướng.
Công ty ViFoods cung cấp các sản phẩm viên nén với nhiều hương vị khác nhau
như: viên nén canh chua chay, viên nén canh rau cải thịt băm,... Ưu tiên hàng đầu của
công ty là chất lượng và sự an tồn. Cơng ty tn thủ các quy trình và tiêu chuẩn
nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất sản phẩm, từ việc lựa chọn nguyên liệu chất
lượng đến q trình đóng gói và vận chuyển. Điều này đảm bảo khách hàng nhận
được những sản phẩm an toàn và giàu dinh dưỡng.


3


B. MƠ HÌNH CANVAS
1. Customer segment (Phân khúc khách hàng)
1.1. Thị trường mục tiêu (Target customer)
1.1.1. Tổng quan thị trường
Các sản phẩm thực phẩm ăn liền đã trở thành một trong số ít ngành chứng kiến
​sự gia tăng nhu cầu lớn trong đại dịch COVID-19. Theo thống kê của Statista, thị
trường thực phẩm tiện lợi nói chung tại Việt Nam, tính đến tháng 3 năm 2023, đang có
giá trị khoảng 5,676 tỷ USD, với mức tăng trưởng khoảng 7,1% so với cùng kỳ năm
2022. Đến năm 2027, giá trị của thị trường này sẽ tăng lên khoảng 8 tỷ USD với tỉ lệ
tăng bình quân hàng năm là khoảng 7,2-7,3% mỗi năm.

1.1.2. Xu hướng thị trường
Sự tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam trong những năm gần đây đang tạo ra một
xu hướng mới trong việc sử dụng các sản phẩm thực phẩm tiện lợi, đặc biệt là thực
phẩm ăn liền. Người Việt đang sử dụng nhiều thời gian để làm việc hơn, kéo theo đó
là họ có ít thời gian cho các bữa ăn hơn và có nhu cầu lớn hơn về các bữa ăn ngon, bổ
nhưng tiết kiệm thời gian và công sức.

4


Tuy nhiên, song song với xu hướng trên thì tồn tại một xu hướng khác, khi mà
người tiêu dùng muốn những bữa ăn tiện lợi nhưng phải hợp khẩu vị, đảm bảo dinh
dưỡng và tốt cho sức khỏe.
Như vậy, có thể thấy đây là cơ hội lớn dành cho các sản phẩm như viên nén
thực phẩm ăn liền - với các sản phẩm quen thuộc với khẩu vị người Việt, đảm bảo
dinh dưỡng mà vẫn dễ nấu, tiết kiệm thời gian.

1.1.3. Phân đoạn thị trường
Trước hết, Công ty sử dụng tiêu thức độ tuổi để phân đoạn gồm 3 nhóm: Từ
dưới 18 tuổi (chưa có thu nhập), từ 18-25 tuổi (đã có thu nhập), trên 25 tuổi (thu nhập
ổn định). Dựa vào những đặc điểm nhu cầu, tâm lý, sở thích…của mỗi nhóm tuổi mà
Cơng ty chọn nhóm tuổi làm đối tượng phục vụ chính là 18-25 tuổi. Đây là đoạn thị
trường hấp dẫn nhất mà Cơng ty có khả năng đáp ứng hiệu quả nhất.
Ngồi ra cịn một đoạn thị trường Công ty lựa chọn là theo tiêu thức phong
cách sống. Rất nhiều người hiện nay đang có một phong cách sống khá vội vàng
nhưng vẫn muốn giữ cho cuộc sống lành mạnh, chỉ sử dụng những loại thực phẩm tốt
cho sức khỏe để nuôi dưỡng cả thể chất lẫn tinh thần. Chính vì vậy những loại sản
phẩm được chọn lựa không những phải đáp ứng yêu cầu nhanh - gọn, mà cịn phải
đảm bảo dinh dưỡng. Đây chính là những điều mà Công ty đang hướng đến.
Sau khi phân tích, nghiên cứu thị trường, Cơng ty quyết định đối tượng mục tiêu
hướng đến cho dòng sản viên nén thực phẩm ăn liền của mình là các bạn trẻ Thế hệ
GenZ. Bởi đây vừa là thế hệ có lượng tiêu dùng lớn nhất hiện nay, vừa là những người
có quỹ thời gian dành cho việc ăn uống khá ít.
1.2. Khách hàng mục tiêu (Potential customers)ư
1.2.1. Khách hàng mục tiêu
Dựa trên phân đoạn thị trường mà Công ty đã chọn, chân dung của các khách hàng
mục tiêu được xác định như sau:
- Độ tuổi: Chủ yếu nhắm tới đối tượng người trưởng thành trong khoảng từ
18-25 tuổi. Đối tượng trong độ tuổi từ 18-25 tuổi chủ yếu là sinh viên và người
làm việc ăn phịng, sống một mình và hay di chuyển, đi du lịch… Đây là nhóm
tuổi có nhu cầu tiện lợi và thời gian hạn chế cho việc chuẩn bị và nấu ăn.
- Giới tính: Sản phẩm hướng đến cả nam và nữ. Khơng có sự giới hạn rõ ràng về
giới tính cho sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền, mà tập trung vào nhu cầu
ẩm thực và tiện lợi của khách hàng.
- Thu nhập: Sản phẩm phù hợp với mọi khách hàng có thu nhập khác nhau. Chỉ
với giá tiền 70.000 đồng cho 6 gói, đáp ứng nhu cầu của cả những khách hàng
có thu nhập thấp nhưng muốn tìm một sản phẩm tiện lợi.

5


-

Phong cách sống: Sản phẩm hướng đến những người có phong cách sống bận
rộn, khơng có nhiều thời gian để chuẩn bị bữa ăn từ đầu. Những người có lịch
trình làm việc căng thẳng, người sống độc thân hoặc người trong gia đình
khơng có người nội trợ có thể là khách hàng tiềm năng.
1.2.2. Khách hàng tiềm năng
- Người đang sinh sống trong các khu đô thị đông đúc hoặc có nhịp sống bận
rộn.
- Người có lối sống năng động, thường xuyên di chuyển hoặc làm việc xa nhà.
- Người có nhu cầu về thực phẩm ăn liền tiện lợi, dễ chế biến và sử dụng trong
thời gian ngắn.
- Người khơng có nhiều thời gian nấu nướng hoặc khơng muốn bỏ thời gian vào
việc nấu ăn phức tạp.
- Sinh viên sống một mình và người làm việc văn phịng có nhu cầu tiện lợi và
nhanh chóng trong việc chuẩn bị bữa ăn.
- Người đang thực hiện chế độ ăn chay hoặc theo các chế độ ăn đặc biệt, cần có
sẵn các sản phẩm thực phẩm phù hợp.
- Người thường xuyên đi du lịch hoặc có nhu cầu thực phẩm ăn liền khi đi xa,
dạo phố hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời.
2. Value propositions (Giá trị cung ứng)
- Sự tiện lợi: Sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền dễ sử dụng và khơng địi hỏi
q nhiều cơng việc chuẩn bị (chỉ cần đổ nước sôi vào sản phẩm là có thể dùng
được). Khách hàng có thể dễ dàng mang theo và tiêu thụ sản phẩm mọi lúc,
mọi nơi.
- Tiết kiệm thời gian: Thay vì phải nấu nướng hay chuẩn bị tất cả nguyên liệu
bữa ăn từ việc đi chợ tới việc nấu nướng và dọn dẹp nhiều dụng cụ, khách hàng

chỉ cần mở gói và tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh chóng.
- Chất lượng dinh dưỡng: Tuy ở dạng viên nén nhưng sản phẩm vẫn đảm bảo
chất lượng dinh dưỡng, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, bao
gồm protein, vitamin và khoáng chất.
- Đa dạng lựa chọn theo nhu cầu của khách hàng: Hiện công ty đang cung cấp 2
loại sản phẩm viên nén với hương vị và thành phần khác nhau: canh rau cải thịt
băm và canh chua chay. Khách hàng có thể lựa chọn theo sở thích cá nhân và
nhu cầu dinh dưỡng của mình.
3. Distribution Channels (Các kênh kinh doanh)
3.1. Tiếp cận khách hàng qua các kênh phân phối bán lẻ

6


Viên nén thực phẩm ăn liền phân phối sản phẩm của mình qua các đại lý bán lẻ,
siêu thị và metro trên 63 tỉnh thành. Nhằm củng cố hệ thống và chất lượng phân phối
nhằm giành thị phần tại các thị trường.
3.2. Tiếp cận khách hàng qua các sàn thương mại điện tử
- Công ty tạo ra 1 trang website của riêng mình và đăng bán các sản phẩm của
mình lên đó.
- Ngồi ra hợp tác với các sàn TMĐT khác như Shopee, Lazada, Sendo,... Vì các
sàn TMĐT có hàng triệu người dùng nên sẽ giúp công ty tiếp cận được một
lượng khách hàng tiềm năng rộng lớn và tăng doanh số bán hàng. Thông qua
việc hợp tác với các sàn TMĐT, cơng ty có thể sử dụng cơ sở hạ tầng, cơng
nghệ và khối lượng khách hàng có sẵn trên các nền tảng này.
3.3. Tiếp cận qua truyền miệng
Ngoài ra có thể phát triển thương hiệu Viên nén thực phẩm ăn liền qua phương
thức “truyền miệng”, khuyến khích khách hàng chia sẻ cảm nhận về hương vị và nói
lại cho những người khác.
4. Customer Relationship (Quan hệ khách hàng)

4.1. Thu hút khách hàng
Quảng cáo và tiếp thị: Tìm hiểu và áp dụng các chiến lược quảng cáo và tiếp thị
để tạo sự nhận biết về sản phẩm bằng cách quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông, tiếp cận khách hàng thông qua mạng xã hội (Facebook, Instagram, Tiktok…),
tạo nội dung hấp dẫn và tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm.
Chiến dịch marketing: thiết lập các chiến dịch tiếp thị đích danh và tương tác để
tiếp cận khách hàng tiềm năng và thu hút khách hàng đến với sản phẩm, ví dụ như mở
các gian hàng trải nghiệm thử sản phẩm ở các trung tâm thương mại, siêu thị lớn; tổ
chức các buổi hội thảo và sự kiện giao lưu. Mục tiêu là tạo một mơi trường gần gũi,
tạo lịng tin và tăng cường sự tương tác với khách hàng.
Khám phá nhu cầu: nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng tiềm năng
thông qua việc nghiên cứu thị trường, phân tích nhu cầu, khảo sát (bằng form online
hoặc bằng quảng cáo trên các mạng xã hội), hoặc giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
Mạng lưới và đối tác: Hợp tác với các đối tác cung cấp, nhà phân phối, hoặc hợp
tác với các doanh nghiệp khác để mở rộng phạm vi khách hàng và tăng cường giá trị
cung ứng.
4.2. Duy trì khách hàng
Hỗ trợ và dịch vụ sau bán hàng: Giải đáp những câu hỏi, xử lý khiếu nại, cung
cấp thông tin sản phẩm, hướng dẫn sử dụng và tạo một trải nghiệm dịch vụ tốt. Hỗ trợ

7


khách hàng thông qua các dịch vụ trực tuyến: website, tổng đài, chatbox… giải quyết
vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tạo mối quan hệ: Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng bằng cách tạo
ra sự tương tác cá nhân, cung cấp giá trị gia tăng, và tạo lịng tin bền vững.
Chăm sóc khách hàng: Theo dõi và chăm sóc khách hàng thường xun, gửi
thơng tin cập nhật khi có sản phẩm mới, ưu đãi đặc biệt, các chương trình khuyến mãi
để duy trì sự quan tâm và trung thành của khách hàng, cũng là cách để khách hàng

luôn nhớ tới sản phẩm.
4.3. Đẩy mạnh doanh số
Gia tăng giá trị đơn hàng: Gợi ý và khuyến khích khách hàng mua thêm sản
phẩm liên quan để tăng doanh số bán hàng, tăng giá trị sản phẩm, cung cấp các gói ưu
đãi, khuyến mãi, hoặc tặng phẩm kèm theo. Ví dụ: mua 2 tặng 1, tặng khách hàng
sample của sản phẩm mới…
Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết: Tạo ra chương trình khách hàng
thân thiết, làm thẻ tích điểm, để khuyến khích khách hàng quay lại mua hàng và được
hưởng các ưu đãi, điểm thưởng hoặc quà tặng đặc biệt.
Quản lý quan hệ khách hàng: Theo dõi và phân tích thơng tin về quan hệ khách
hàng để đưa ra các chiến lược và hướng đi phù hợp nhằm tối ưu hóa doanh số và giữ
chân khách hàng hiện có.
5. Revenue Steam (Dịng doanh thu)
Doanh thu đến từ hàng bán từ 2 sản phẩm: Canh rau cải thịt băm ăn liền và Canh
chua chay ăn liền.
Các giả định về doanh thu
- Đơn giá sản phẩm: 70.000 VNĐ/ bịch 6 gói (trọng lượng mỗi gói: 13g)
- Doanh số giả định: 36.000 bịch/ sản phẩm tháng đầu tiên
Năm
Doanh số

2024

2025

2026

2027

2028


430.000

800.000

2.750.000

3.650.000

4.275.000

Thị trường tiêu thụ sản phẩm bao gồm:
- Cửa hàng bán lẻ (30%)
- Đại lý, siêu thị (50%)
- Sàn thương mại điện tử (20%)
Doanh thu giai đoạn 2024-2028
Đơn vị: 1000đ
8


Thị trường tiêu thụ

2024

2025

2026

2027


2028

Phân phối cửa hàng bán lẻ
(30%)

9.030.000 16.800.000 57.750.000 76.650.000 89.775.000

Phân phối tới đại lý, siêu
thị (40%)

12.040.000 22.400.000 77.000.000 102.200.000 119.700.000

Sàn TMĐT (20%)

6.020.000 11.200.000 38.500.000 51.100.000 59.850.000

Kênh tiêu thụ khác (10%)

3.010.000

5.600.000 19.250.000 25.550.000 29.925.000

6. Key activities (Các hoạt động trọng yếu)
6.1. Hoạt động trực tiếp tạo ra sản phẩm
Sản xuất: Thiết lập quy trình sản xuất hiệu quả, từ việc chọn nguyên liệu, đưa
đến chỗ chế biến, đóng gói và kiểm tra chất lượng. Đảm bảo sự cung ứng nguyên liệu,
vật liệu và nhân lực để duy trì quy trình sản xuất liên tục.
Nghiên cứu và phát triển (R&D): Tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu nhu
cầu và xu hướng tiêu dùng, từ đó định hình và phát triển sản phẩm phù hợp. Tiến hành
nghiên cứu, thử nghiệm và phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có để

đáp ứng yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
Bán hàng và marketing: Xây dựng và quản lý kênh phân phối để đưa sản phẩm
tới tay khách hàng một cách hiệu quả. Phát triển chiến lược marketing và quảng bá để
thu hút khách hàng và tạo nhu cầu mua sản phẩm.
Quản lý chuỗi cung ứng: Xác định và duy trì quan hệ với nhà cung cấp uy tín và
đáng tin cậy để đảm bảo nguồn cung ứng nguyên liệu và thành phẩm đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng. Theo dõi và quản lý quy trình nhập kho, xuất kho và lưu trữ hàng
hóa để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho.
6.2. Hoạt động bổ trợ
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên: Thực hiện quy trình tuyển dụng chính xác và
hiệu quả để thu hút và tuyển dụng nhân viên có đủ năng lực và phù hợp với yêu cầu
công việc. Cung cấp các khóa đào tạo và chương trình huấn luyện để nâng cao kỹ
năng và hiệu suất làm việc của nhân viên.
Quản lý chất lượng: Vì sản phẩm là thực phẩm tiêu dùng trực tiếp nên việc đánh
giá và đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm rất quan trọng. Quy trình kiểm tra và
đánh giá phải trải qua nhiều bước với quy định chặt chẽ. Ngoài ra cần thu thập và
phân tích phản hồi từ khách hàng để cải thiện sản phẩm theo yêu cầu của thị trường.

9


Quản lý hệ thống thông tin: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin để lưu trữ,
xử lý và truy xuất dữ liệu quan trọng, bao gồm thông tin khách hàng, sản phẩm và quá
trình sản xuất. Đảm bảo an ninh và bảo vệ thông tin quan trọng của khách hàng và
doanh nghiệp khỏi các mối đe dọa và vi phạm an ninh.
Quản lý tài chính: Đảm bảo sự cung cấp và sử dụng tài chính hiệu quả để hỗ trợ
các hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm mua nguyên liệu, nâng cấp cơ sở hạ tầng và
tiếp thị sản phẩm. Xây dựng kế hoạch tài chính dựa trên dự báo doanh thu, chi phí và
lợi nhuận để đảm bảo sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.
7. Key Resources (Nguồn lực chủ chốt)

7.1. Trí tuệ
- Kiến thức về công nghệ sản xuất: bao gồm công thức và quy trình kiểm tra chất
lượng.
- Năng lực nghiên cứu và phát triển
- Bằng sáng chế độc quyền
7.2. Con người
Nhân viên hoạt động văn phòng: bao gồm các nhân viên tham gia hoạt động bán
hàng, marketing, nghiên cứu và thiết kế, kế tốn, hành chính nhân sự và giám sát kho
hàng.
Nhân viên quản lý: bao gồm các nhân viên quản lý và điều hành quá trình sản
xuất, quản lý chất lượng, quản lý nhân sự và quản lý tài chính.
7.3. Tiền, tài chính
Vốn đầu tư ban đầu: cung cấp vốn để thuê văn phòng, thuê dây chuyền sản xuất,
mua nguyên vật liệu… đảm bảo hoạt động kinh doanh ban đầu.
Nguồn tài chính liên quan: bao gồm các nguồn tài chính như tài trợ, vốn cổ phần
từ cổ đông hoặc các nguồn tài chính khác để hỗ trợ hoạt động sản xuất và phát triển.
8. Key partners (Những đối tác chính)
8.1. Những đối tác chính
- Xưởng sản xuất và đóng gói: đây là nơi có các thiết bị và máy móc chuyên
dụng để hỗ trợ q trình nén, đóng gói và kiểm tra chất lượng.
- Nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ: để hỗ trợ hoạt động kinh doanh và sản xuất, công
ty đã liên kết với những nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ khác như dịch vụ vận
chuyển, dịch vụ tư vấn, dịch vụ quảng cáo,...
- Nhà phân phối: đảm nhận việc đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng, đây là
các nhà bán lẻ, siêu thị, nhà phân phối trực tuyến và các kênh phân phối khác.
8.2. Nhà cung cấp chính
10


-


-

Nhà cung cấp nguyên liệu: cung cấp nguyên liệu chất lượng cao để sản xuất
viên nén thực phẩm ăn liền, bao gồm các thành phần chính như thực phẩm,
hương liệu, chất bảo quản và các chất phụ gia khác.
Nhà cung cấp bao bì: viên nén thực phẩm ăn liền cần có bao bì tin cậy và hợp
vệ sinh để bảo vệ sản phẩm và duy trì chất lượng.

9. Cost Structure (Cấu trúc chi phí)
9.1 Chi phí nguyên vật liệu
Sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, chất lượng đã qua kiểm duyệt từ các trang
trại địa phương bao gồm: rau cải, thịt lợn, dứa, cà chua, rau thơm, giá
Cụ thể:
- Nguyên liệu cần thiết cho 1 gói canh ăn liền rau cải thịt băm 78g
+ Rau cải (75%): 58,5g (thô: 120g)
+ Thịt heo băm (15%): 11,7g (thô: 25g)
+ Gia vị (bột canh, hạt nêm), Chất điều vị, Chiết xuất nấm men, Chất chống oxi
hóa (10%): 7,8g
- Nguyên liệu cần thiết cho 1 gói canh chua chay ăn liền 78g
+ Dứa (30%): 23,4g (Thô: 50g)
+ Cà chua (30%): 23,4g (thô: 50g)
+ Giá (20%): 15,6g (thô: 30g)
+ Rau thơm (5%): 3,9g (thô: 7g)
+ Gia vị (bột canh, hạt nêm), Chiết xuất nấm men, Chất điều vị, Chất điều
chỉnh độ acid, Chất chống oxy hóa (15%)
Vật liệu cần thiết gồm: Bao bì và thùng vận chuyển
=> Thu mua số lượng lớn, hợp tác lâu dài từ đó có mức giá ưu đãi nhỏ hơn hoặc bằng
thị trường.
(Chi tiết Chi phí nguyên vật liệu tại Phụ lục 1)

9.2 Chi phí thuê dây chuyền sản xuất
Doanh nghiệp khởi nghiệp chưa đủ tiềm lực để xây dựng, sở hữu dây chuyền
sản xuất riêng nên doanh nghiệp lựa chọn hình thức đặt hàng sản phẩm từ dây chuyền
của nhà máy khác sản xuất theo công thức riêng do doanh nghiệp sở hữu.
Nhà máy cần các đảm bảo yếu tố về thời gian, vệ sinh an tồn, cơng nghệ sấy,
nén thực phẩm tiên tiến.
Hai năm đầu doanh nghiệp hoạt động với 1 dây chuyền sản xuất tại Hà Nội,
năm thứ 3 mở rộng quy mô và thuê thêm dây chuyền sản xuất tại TP.Hồ Chí Minh.
Quy mơ dây chuyền mở rộng liên tục từng năm.
11


9.3 Chi phí th và vận hành văn phịng, kho bãi
- Chi phí th 01 văn phịng chính tại Hà Nội
- Chi phí thuê 04 kho chứa hàng tại các tỉnh Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh
- Chi phí vận hành bao gồm: phí dịch vụ chung cư (văn phịng), điện, nước,...
- Chi phí mở rộng quy mơ văn phịng, kho chứa qua các năm: 8-15%
9.4 Chi phí nhân lực
- Tiền lương nhân viên
- Chi phí khác bao gồm: quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt động nội bộ,...
- Chi phí bảo hiểm: 21.5% theo quy định nhà nước
Lưu ý: Lương tăng 5% mỗi năm
(Chi tiết Chi phí nhân lực tại Phụ lục 2)
9.5 Chi phí Marketing
- Chi phí bán hàng cá nhân: doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đào tạo,
tuyển dụng nhân viên sale, phát triển kịch bản chào hàng để tăng hiệu quả kinh
doanh sản phẩm.
- Chi phí cho các hoạt động quảng cáo: Doanh nghiệp có thể tiếp hành hợp tác
quảng cáo với bên thứ 3 như các phương tiện truyền thông, đài truyền hình, đầu
tư vào content trên mạng xã hội, xây dựng website,...

- Chi phí nghiên cứu thị trường: tìm hiểu xu hướng thị trường, thị hiếu khách
hàng để có những hoạt động MKT đúng đắn
- Chi phí in ấn, gửi thư: gồm thiết kế tờ rơi, bưu thiếp, phiếu giảm giá,... giúp
tăng hiệu quả tiếp thị trên thị trường.
- Chi phí quan hệ công chúng: Doanh nghiệp đưa ra những khoản tài trợ vào các
sự kiện thuộc lĩnh vực liên quan, tổ chức các hoạt động xã hội để nâng cao độ
nhận diện
- Chi phí khác: Có thể đầu tư thêm một số mảng như phát triển thương hiệu,
thiết kế logo, video marketing,... tùy nhu cầu, định hướng của doanh nghiệp.
(Chi tiết Chi phí Marketing tại Phụ lục 3)
9.6 Chi phí vận chuyển
Hai năm đầu, lượng hàng hóa được sản xuất sẽ được vận chuyển từ xưởng tới
kho tại Hà Nội, các đại lý ở miền Trung, miền Nam sẽ được chuyển theo từng đơn đặt
hàng.
Từ năm thứ 3, doanh nghiệp mở thêm 01 kho và thuê dây chuyền sản xuất tại
TP.Hồ Chí Minh, năm thứ 4 mở thêm 01 kho tại Đà Nẵng, và năm thứ 5 thêm 01 kho
tại TP.Hồ Chí Minh. Quy mơ kho hàng được mở rộng theo từng năm. Quy trình vận

12


chuyển tại khu vực miền Trung, miền Nam sẽ nhanh chóng, thuận tiện hơn. Quy trình
này gồm các loại chi phí:
- Chi phí vận chuyển khu vực miền Bắc
- Chi phí vận chuyển khu vực miền Trung
- Chi phí vận chuyển khu vực miền Nam
- Chi phí bốc vác hàng hóa
- Chi phí thuế VAT 8% theo quy định nhà nước
9.7 Chi phí khác
- Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh, thuế mơn bài

- Chi phí đăng ký bằng sáng chế
9.8 Chi phí dự phịng
- Quỹ chi phí dự phịng chiếm 10% tổng chi phí
TỔNG CHI PHÍ
ĐVT: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu

2024

2025

2026

2027

2028

Chi phí nhân lực

3.287.220

4.250.000

7.000.000

8.000.000

Chi phí thuê dây chuyền
sản xuất


1.200.000

2.500.000

4.800.000

8.000.000 10.000.000

Chi phí nguyên vật liệu

7.711.805 14.347.544 49.319.682 65.460.669 76.669.687

Chi phí Marketing

1.092.000

2.213.000

4.963.000

80.000

200.000

650.000

850.000

1.000.000


360.000

480.000

720.000

900.000

1.380.000

Chi phí vận hành văn
phịng + kho

60.000

80.000

105.000

140.000

200.000

Chi phí đăng kí kinh
doanh

3.000

0


0

0

0

Chi phí đăng kí bằng
độc quyền sáng chế

2.010

0

0

0

0

1.379.402

2.407.054

6.755.768

Chi phí vận chuyển
Chi phí th văn phịng
+ kho

Chi phí dự phịng (10%)

Tổng cộng

9.350.000

6.990.050 10.130.000

9.034.072 10.872.969

15.175.437 26.477.598 74.313.450 99.374.791 119.602.656
13


C. GỌI VỐN
KẾ HOẠCH GỌI VỐN
Giai đoạn 1: Định giá công ty
a. Giá trị bằng sáng chế độc quyền
Giá trị của sáng chế viên nén thực phẩm ăn liền cho người là một cải tiến quan
trọng trong lĩnh vực thực phẩm và dinh dưỡng. Viên nén thực phẩm ăn liền là
một hình thức tiện lợi và đa dạng để cung cấp dinh dưỡng thơng qua các món
ăn đa dạng và nhanh chóng. Bằng cơng nghệ chế biến món ăn với công thức
nén viên độc quyền công ty chúng tôi đưa đến những sản phẩm đột phá trong
ngành công nghệ thực phẩm và đón đầu xu thế tiêu dùng thực phẩm.
- Đầu tiên, sáng chế viên nén thực phẩm ăn liền giúp kéo dài thời gian lưu trữ và
bảo quản thực phẩm. Bằng cách nén món ăn thành viên nhỏ, việc bảo quản và
vận chuyển trở nên dễ dàng hơn. Viên nén món ăn khơ giúp giảm độ ẩm và
khơng cho phép vi khuẩn và mối mọt phát triển, giữ cho thực phẩm tươi mới và
an toàn hơn trong thời gian dài. Điều này rất hữu ích cho các hoạt động như đi
cắm trại, du lịch hoặc các tình huống khẩn cấp khi khơng có nguồn thực phẩm
tươi sống. Là ngun liệu cho bữa ăn nhanh chóng cho các khách hàng là người
đi làm văn phịng có thời gian ăn ngắn ngủi nhưng vẫn tự chuẩn bị được bữa ăn

nóng hổi thơm ngon.
- Thứ hai, viên nén thực phẩm ăn liền đảm bảo cung cấp dinh dưỡng cân đối cho
con người. Công nghệ viên nén cho phép kết hợp nhiều thành phần dinh dưỡng
khác nhau như protein, carbohydrate, chất béo, vitamin và khoáng chất thành
một viên duy nhất. Điều này giúp đảm bảo rằng con người sẽ được cung cấp đủ
các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, tăng cường sức khỏe và duy trì
cân bằng dinh dưỡng.
- Thứ ba, viên nén thực phẩm ăn liền có tính di động cao và tiện lợi để sử dụng.
Với kích thước nhỏ gọn và khả năng lưu trữ lâu dài, viên nén thực phẩm ăn liền
dễ dàng mang theo trong các hoạt động ngồi trời, đi cơng tác hoặc trong
trường hợp khẩn cấp. Bên cạnh đó, việc nén món ăn giúp tiết kiệm không gian
lưu trữ và thuận tiện trong việc đo lường lượng thực phẩm tiêu thụ. Là nguyên
liệu cho bữa ăn nhanh chóng cho các khách hàng là người đi làm văn phịng có
thời gian ăn ngắn ngủi nhưng vẫn tự chuẩn bị được bữa ăn nóng hổi thơm
ngon.
- Tóm lại, sáng chế viên nén thực phẩm ăn liền mang lại nhiều giá trị cho con
người. Từ việc tăng cường lưu trữ và bảo quản thực phẩm, đảm bảo cung cấp
14


dinh dưỡng cân đối và tăng tính di động, viên nén thực phẩm ăn liền sẽ đóng
góp vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống và sự thuận tiện cho con người.
b. Thị trường tiêu thụ của sản phẩm
Ngày càng có nhiều người quan tâm đến chế độ ăn uống lành mạnh và tiện lợi.
Viên nén thực phẩm ăn liền được sản xuất từ các nguyên liệu tự nhiên, không chứa
chất bảo quản và phụ gia không mong muốn, thu hút đối tượng khách hàng quan tâm
đến sức khỏe, chất lượng dinh dưỡng và tiết kiệm thời gian chuẩn bị. Tiêu thụ trong
các ngành công nghiệp: Không chỉ dành riêng cho người tiêu dùng cá nhân, viên nén
thực phẩm cũng có tiềm năng tiêu thụ trong các lĩnh vực như du lịch, qn đội, hành
trình khơng gian và các hoạt động cứu trợ khẩn cấp. Dự kiến thị trường miền Bắc sẽ

có khoảng 17 triệu khách hàng tiềm năng cho sản phẩm.
=> Dựa trên những giá trị về sản phẩm giá trị của công ty được định giá ở mức
10 tỷ đồng.
c. Xác định lượng vốn cần gọi
1.5 tỷ cho 13% cổ phần
Lượng vốn này công ty sẽ sử dụng để đầu tư vào Marketing, R&D (Phát triển
sản phẩm) và thuê nhà xưởng.
Giai đoạn 2: Lựa chọn nhà đầu tư
Xét trên nhu cầu gọi vốn thì cơng ty lựa chọn các nhà đầu tư thiên thần để gọi
vốn. Vì các nhà đầu tư thiên thần ln có một khoản tiền nhàn rỗi để đầu tư vào
những kênh đầu tư sinh ra lợi nhuận cao hơn so với các kênh đầu tư truyền thống và
thường là những doanh nhân thành đạt có nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh thành
cơng nên sẽ cho người sáng lập công ty khởi nghiệp nhiều lời khun, kiến thức hữu
ích để có thể thúc đẩy tốc độ tăng trưởng.
Các nhà đầu tư thiên thần tại Việt Nam
● Quỹ Khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ Việt Nam.
● Công ty cổ phần Đầu tư Innovation Hub.
● Công ty cổ phần tư nhân Đầu tư và Khởi nghiệp quốc gia.
● Công ty cổ phần Tư vấn quản lý Việt.
● Công ty TNHH Angels 4 Us.
● Trung tâm Ươm tạo Khởi nghiệp Sơng Hàn.
Giai đoạn 3: Hình thành phần Pitch
1. Problem, Solution
Problem:
Ngày nay, cuộc sống xô bồ và đầy áp lực của giới trẻ khiến cho việc dành thời
gian để đi chợ và nấu ăn trở thành một thách thức khó khăn. Đối với những người trẻ,
15


cơng việc, học tập địi hỏi sự tập trung và phân chia thời gian một cách hợp lý. Không

chỉ người trẻ mà những người già đơn thân cũng gặp khó khăn khi tự đi chợ thường
xuyên. Hoặc những người đi du lịch xa khó có thể tìm mua thực phẩm tươi ngon để
nấu nướng. Do đó, việc chuẩn bị bữa ăn hàng ngày có thể trở thành một gánh nặng
đáng kể. Thay vào đó, nhiều người lựa chọn cách tiện lợi như mua đồ ăn đóng gói.
Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, nhưng đồng thời cũng tạo ra một số vấn
đề về sức khỏe và chất lượng dinh dưỡng.
Solution:
Sản phẩm Viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills được tạo ra để giúp cho
những người bận rộn hoặc khơng có thời gian để nấu ăn từng món. Với đặc điểm dạng
nén gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng nhưng vẫn cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng
quan trọng như vitamin, khoáng chất và chất xơ đảm bảo sức khỏe.
2. Product
Sản phẩm Viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills được làm từ các thành phần
tự nhiên như rau củ, thịt, gia vị, cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng quan trọng như
vitamin, khoáng chất và chất xơ. Được đóng gói gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng. Chỉ cần
thêm nước nóng và khuấy đều, bạn có thể tận hưởng một bát súp ngon lành mà không
cần phải nấu từ đầu. Điều này rất hữu ích cho những người bận rộn hoặc khơng có
thời gian để nấu ăn từng món.
3. Market Size
Thị trường mà Viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills nhắm tới là những
người đang sinh sống trong các khu đơ thị đơng đúc có nhịp sống bận rộn. Người
khơng có nhiều thời gian nấu nướng hoặc không muốn bỏ thời gian vào việc nấu ăn
phức tạp. Bên cạnh đó, khách hàng của FoodiePills cịn rất nhiều khách hàng cá nhân
có thói quen và sở thích sử dụng sản phẩm thực phẩm ăn liền tiện lợi, dễ chế biến và
sử dụng.
Với việc cung cấp các sản phẩm tiện lợi, nhanh chóng và đa dạng về hương vị,
viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills sẽ trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho người
tiêu dùng.
4. Operating Model
Nghiên cứu và phát triển (R&D): Nghiên cứu thị trường để hiểu nhu cầu và xu

hướng của những người trẻ hiện nay là có thể tự chuẩn bị được một bữa ăn nhanh gọn
lẹ không tốn quá nhiều thời gian và dành những thời gian còn lại tập trung cho học tập
và đi làm. Tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm và phát triển sản phẩm Viên nén thực
phẩm ăn liền FoodiePills để đáp ứng yêu cầu và mong đợi của khách hàng. Với bằng
độc quyền sáng chế, sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills cung cấp được
16


cho khách hàng đa dạng các loại vitamin, dưỡng chất đảm bảo sức khỏe và hương vị
canh đậm đà mang cảm giác ngon như nhà làm.
Sản xuất: Thiết lập quy trình sản xuất hiệu quả tiên tiến, từ việc chọn nguyên
liệu tươi, chất lượng đã qua kiểm duyệt từ các trang trại địa phương (bao gồm: rau cải,
thịt lợn, dứa, cà chua, rau thơm, giá), đưa đến chỗ chế biến, đóng gói và kiểm tra chất
lượng. Đảm bảo sự cung ứng nguyên liệu, vật liệu và nhân lực để duy trì quy trình sản
xuất liên tục.
Bán hàng và marketing: Xây dựng và quản lý kênh phân phối để đưa sản phẩm
tới tay khách hàng một cách hiệu quả. Phát triển chiến lược marketing và quảng bá để
thu hút khách hàng và tạo nhu cầu mua sản phẩm.
Quản lý chuỗi cung ứng: Xác định và duy trì quan hệ với nhà cung cấp uy tín và
đáng tin cậy để đảm bảo nguồn cung ứng nguyên liệu và thành phẩm đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng. Theo dõi và quản lý quy trình nhập kho, xuất kho và lưu trữ hàng
hóa để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho.
5. Revenue Model
Dòng doanh thu chủ yếu đến từ 2 loại sản phẩm là: Canh rau cải thịt băm ăn
liền và Canh chua chay ăn liền được phân phối đến các cửa hàng bán lẻ (30%), phân
phối đại lý siêu thị (50%) và sàn TMĐT (20%).
Mỗi loại sản phẩm sẽ được đóng gói thành 1 bịch gồm 6 gói x 13g với giá bán
là 70.000 đồng/1 bịch, trong đó giá vốn hàng bán là 25.765,17 đồng/1 bịch. Tức là chi
phí để tạo ra 1 bịch viên nén thực phẩm ăn liền chiếm xấp xỉ 36,8% cơ cấu giá thành.
Sang năm 2, dự kiến Sản phẩm viên nén thực phẩm ăn liền tiêu thụ được

800.000 bịch. Với mức giá bán giữ nguyên nhưng giá vốn hàng bán giảm xuống còn
23.496,93 đồng/1 bịch (chiếm ~33,6% cơ cấu giá thành).
Với đà phát triển của sản phẩm thì đến năm thứ 5, số lượng tiêu thụ sản phẩm
là 4.275.000 bịch, giá vốn hàng bán giảm còn 20.355,48 đồng/1 bịch (chiếm ~29,1%
cơ cấu giá thành). Doanh thu đạt đến 299.250.000.000 đồng.
6. Competitive Analysis
Tại Việt Nam, thị trường thực phẩm ăn liền ngày càng hấp dẫn do nhu cầu về
thực phẩm ăn liền của con người ngày càng tăng. Có rất nhiều doanh nghiệp với nhiều
quy mô khác nhau tham gia vào lĩnh vực này như Vifon, Vissan,...
Vifon được thành lập từ năm 1963 và đã trở thành một trong những thương
hiệu hàng đầu trong lĩnh vực mì gói và bột canh. Cịn Vissan là một trong những công
ty thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thịt
và chế biến thực phẩm đông lạnh bao gồm xúc xích, chả, giị lụa, thịt xơng khói.

17


Tuy nhiên sản phẩm Viên nén thực phẩm ăn liền FoodiePills là sản phẩm mà
chưa có đối thủ cạnh tranh nào đối đầu trực tiếp. Sản phẩm có thể tự tin dẫn đầu thị
trường thực phẩm ăn liền với bằng sáng chế độc quyền không chất bảo quản, không
chất tạo màu, khơng chất phụ gia. Hồn tồn được làm từ các nguyên liêu tươi ngon
như rau củ, thịt,... Giúp tiết kiệm thời gian nấu ăn mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ
dinh dưỡng, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.
7. Traction
Theo báo cáo của Euromonitor International, doanh thu từ thị trường thực
phẩm ăn liền ở Việt Nam đã tăng trưởng mạnh từ năm 2016 và tiếp tục tăng trong các
năm sau đó. Nhu cầu cao và đa dạng về sản phẩm đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các
công ty trong ngành.
Viên nén thực phẩm ăn liền nhắm đến thị trường những người đang sinh sống
trong các khu đô thị đơng đúc, khơng có nhiều thời gian nấu nướng hoặc không muốn

bỏ thời gian vào việc nấu ăn phức tạp. Theo tổng cục thống kê 2022, Lao động từ 15
tuổi trở lên có việc làm năm 2022 là 50,6 triệu người. Trong đó, số lao động có việc
làm ở khu vực thành thị là 18,6 triệu người (tăng 877,3 nghìn người so với năm trước)
Thu nhập bình quân tháng của người lao động năm 2022 là 6,7 triệu đồng, tăng
927 nghìn đồng so với năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam là 7,6
triệu đồng, tăng 950 nghìn đồng so với năm trước; thu nhập bình quân tháng của lao
động nữ là 5,6 triệu đồng, tăng 914 nghìn đồng so với năm trước.
Tình hình thị trường lao động và thu nhập bình quân tăng trong khu vực thành
thị của Việt Nam cung cấp tiềm năng phát triển lớn cho thị trường viên nén thực phẩm
ăn liền FoodiePills. Với số lượng lao động trong khu vực thành thị đơng đúc và thu
nhập bình qn tháng tăng, người dân sẽ có xu hướng tìm kiếm các giải pháp tiện lợi
và nhanh chóng cho khẩu phần ăn hàng ngày.
Từ dữ liệu về tăng trưởng doanh thu thị trường thực phẩm ăn liền và tình hình
lao động và thu nhập, có thể nói rằng viên nén thực phẩm ăn liền có tiềm năng phát
triển lớn và có tiềm năng đạt Product-Market Fit trong tương lai.
8. Funding
- Số vốn cần huy động là 1.5 tỷ, tương ứng với 13% cổ phần
- 1.5 tỷ sẽ đầu tư cho những mảng sau:
+ 400 triệu đầu tư cho hoạt động Marketing. Trong đó 100 triệu chạy Ads
trên các kênh như Kenh14, Facebook, Youtube, Tiktok,...; 75 triệu dành
cho PR Articles: Kenh14, ZingNews, Vietcetera viết bài về trải nghiệm
sản phẩm; 100 triệu đặt OOH tại các bến xe bus, rạp phim, thang máy

18


trung tâm thương mại; 125 triệu đặt các POSM tại các trung tâm thương
mại, khu vui chơi giải trí (Times City, Royal City, AEON,...)
=> Việc đặt các OOH và POSM tại các địa điểm như TTTM và khu vui chơi
giải trí sẽ tăng cường được độ nhận diện thương hiệu của sản phẩm và tạo ra sự tương

tác trực tiếp với khách hàng. Các sản phẩm trưng bày có thể hấp dẫn khách đến gian
hàng và thúc đẩy họ thực hiện hành động mua hàng. Ngoài ra, bằng cách chạy quảng
cáo trên Social media, TTTM và khu vui chơi giải trí có thể tiếp cận một lượng lớn
khách hàng tiềm năng. Đồng thời, thơng điệp và hình ảnh có thể lan tỏa một cách
nhanh chóng thơng qua sự tương tác và truyền miệng từ khách hàng đến khách hàng
khác.
+ 720 triệu thuê xưởng sản xuất: Nhà xưởng Thủ Đức diện tích 840m2,
giá thuê 60 triệu/tháng.
=> Nhà xưởng cung cấp thêm không gian để mở rộng dây chuyền sản xuất và
đặt các thiết bị, máy móc và quy trình sản xuất. Điều này cho phép doanh nghiệp tăng
công suất sản xuất và đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của thị trường hoặc nhu cầu
khách hàng. Trong tương lai có thể mở rộng thêm các dòng sản phẩm và đa dạng hóa
các loại sản phẩm được cung cấp. Việc này có thể giúp doanh nghiệp thu hút đa dạng
khách hàng và mở rộng thị trường tiềm năng. Ngồi ra cịn giúp cải thiện quy trình sản
xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động, từ đó làm tăng năng suất và chất lượng sản
phẩm.
+ 380 triệu cho R&D phát triển sản phẩm và đào tạo nhân sự
=> Việc đầu tư vào R&D giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiềm năng.
Bằng cách tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu mới hoặc khám phá các thị trường chưa
được khai thác, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ kinh doanh và tăng doanh thu.
9. Đội ngũ
Nhân viên có kỹ năng và kiến thức đặc biệt trong việc chế biến thực phẩm. Bao
gồm việc áp dụng các phương pháp chế biến tiên tiến, quản lý quy trình sản xuất,
kiểm sốt chất lượng và sử dụng công nghệ độc đáo.
Nhân viên phát triển sản phẩm sở hữu kiến thức chuyên môn sâu rộng về
nghiên cứu và sáng tạo ra các loại sản phẩm mới.
Giai đoạn 4: Tiếp cận nhà đầu tư
Khởi đầu bằng việc liên hệ các quỹ trong list của mình để hẹn gặp mặt, đó sẽ là
buổi gặp mà cơng ty gửi Pitch Deck và pitch tổng quan về startup và cơ hội đầu tư. Và
xin contact để tiện liên lạc với đại diện của quỹ.


19


Sau khi trình bày Pitch Deck, quỹ và startup sẽ thương lượng để chốt offer và
đưa ra quyết định cuối cùng về việc có hợp tác đầu tư hay khơng. Nếu thương vụ được
chốt, 2 bên sẽ tiến hành làm Term Sheet và các thủ tục đầu tư khác.
Hoàn thiện thêm một số thủ tục như làm SHA (Shareholder Agreements), thủ
tục thành lập công ty,...

20


PHỤ LỤC 1
BẢNG CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU

Chi phí ngun vật liệu sản xuất 1000 bịch thành phẩm canh rau cải thịt băm
ĐVT: 1000 VNĐ
Đơn giá

Đơn vị

Khối/ số lượng
(kg)

Rau cải

7

kg


120

5040

Thịt băm

80

kg

25

12000

Gia vị

0,9

kg

7,8

42,12

Bao bì nhỏ

0,2

cái


6000

1200

Bao bì to

0,7

cái

1000

700

2

cái

125

250

Danh mục

Thùng vận chuyển
Tổng cộng

Thành tiền


18.982,12

Chi phí nguyên vật liệu sản xuất 1000 bịch thành phẩm canh chua chay
ĐVT: 1000 VNĐ
Danh mục

Đơn giá/kg

Đơn vị

Khối lượng (kg)

Thành tiền

Dứa

18

kg

50

5400

Cà chua

20

kg


50

6000

Rau thơm

12

kg

7

504

Giá

10,0

kg

30

1800

Gia vị

0,945

kg


8,19

7,74

Bao bì nhỏ

0,3

cái

6000

1800

Bao bì to

1,0

cái

1000

1000

3

cái

125


375

Thùng vận chuyển
Tổng cộng

16.886,74

21


PHỤ LỤC 2
BẢNG CHI PHÍ NHÂN LỰC

Chi phí nhân lực 1 tháng công ty ViFoods
ĐVT: 1000 VNĐ
Chức vụ

Lương

Số lượng

Tổng cộng

Quản lý cấp cao (Lao động gián tiếp)
CEO

35.000

1


35.000

Trưởng phòng Phát triển sản
phẩm

22.000

1

22.000

Trưởng phịng kinh doanh

22.000

1

22.000

Nhân viên kế tốn

10.000

2

20.000

Nhân viên kinh doanh

9.000


5

45.000

Nhân viên R&D

10.500

2

21.000

Nhân viên Hành chính nhân sự

9.000

1

9.000

Nhân viên MKT

9.500

2

19.000

Nhân viên quản lý kho


8.000

2

16.000

Nhân viên (Lao động gián
tiếp)

Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm
Tổng cộng

20.000
21,50%
15

44.935
273.935

22


PHỤ LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ MARKETING
Chi phí Marketing
DVT: 1000 VND
Chỉ tiêu


2024

2025

2026

2027

2028

Chi phí bán hàng cá nhân

200.000

550.000 1.105.000 1.645.000 2.775.000

Chi phí hoạt động quảng cáo

420.000

875.000 1.645.000 2.075.000 3.050.000

Chi phí nghiên cứu thị trường

250.000

436.000 1.380.000 2.090.000 2.575.000

Chi phí in ấn, gửi thư


72.000

132.000

383.000

480.050

630.000

Chi phí quan hệ cơng chúng
(tài trợ sự kiện)

50.000

70.000

150.000

250.000

500.000

100.000

150.000

300.000

450.000


600.000

Chi phí khác
Tổng chi phí

1.092.000 2.213.000 4.963.000 6.990.050 10.130.000

23



×