Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

nâng cao hiệu quả quản lý hành nghề y, dược tư nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.61 KB, 30 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
Trong dân gian chúng ta thường hay nói:" Có sức khoẻ là có tất cả".
Tuy câu ngạn ngữ đó không đúng trong mọi trường hợp nhưng rõ ràng không
có sức khoẻ thì không có gì cả. Về vai trò của y tế, Đảng và Nhà nước ta đã
nhấn mạnh sức khoẻ là vốn quý của mỗi con người và của xã hội, do đó chính
sách y tế chăm sóc sức khoẻ nhân dân có vị trí hàng đầu trong hệ thống chính
sách kinh tế xã hội đất nước. hệ thống y tế với nhiệm vụ trọng tâm là chăm
sóc, bảo vệ sức khoẻ cho con người, do đó có vai trò lớn đối với sự phát triển
xã hội.Đối với nguồn nhân lực Quốc gia, thể lực là của nguời lao động là một
trong ba phẩm chất cơ bản của nguồn nhân lực(trí lực, thể lực, tâm lực), sức
khỏe tốt là nhân tố cơ bản nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm dịch vụ, là mộtđòi hỏi bắt buộc đối với nguồn nhân lực trong quá trình
công nghiệp hoá- hiện đại hoá dất nước. Hoạt động của nghành y tế chính là
nhằm đáp ứng đòi hỏi đó. Vì vai trò của của sức khoẻ đối với con người và xã
hội to lớn như vậy nên Đảng và Nhà nước ta luôn luôn quan tâm đặc biệt đến
việc phát triẻn sự nghiệp y tếvà tăng cường đầu tư các nguồn lực cho sự
nghiệp này.
Cùng với xu thế xã hội hoá các nghành nghề một cách mạnh mẽ, với
mục tiêu là cung cấp hệ thống các cơ sở y tế phục vụ tốt nhất cho tất cả các
tầng lớp trong xã hội, giúp người dân được chăm sóc, bảo vệ và tiếp cận các
dịch vụ y tế thuận lợi nhất, các cơ sở y, dược tư nhân đã phát triển mạnh mẽ
về cả số lượng và chất lượng phục vụ, hình thức đa dạng, phong phú.
Trong thời gian qua, cùng với hệ thống y tế Nhà nước, y tế tư nhân đã
đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vào nâng cao tuổi thọ bình quân,
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
cải thiện giống nòi, phát triển thể lực thông qua việc giảm tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ em khuyết tật , khống chế và loại trừ nhiều dịch bệnh và
các bệnh xã hội, góp phần vào việc thực hiện công bằng xã hội trong chăm sóc
sức khoẻ nhân dân. Tuy nhiên, để y tế tư nhân thực sự phát huy hiệu quả của
mình và đi đúng định hướng, không bị chi phối của cơ chế thị trường thì vai
trò quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước cần được quan tâm hơn và từng


bước đổi mới, củng cố, tăng cường tạo điều kiện cho y tế tư nhân vươn lên,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân
dân. Cần có những chế tài xử lý nghiêm minh các sai phạm đối với những cơ
sở y, dược tư nhân có những hành vi trái pháp luật, vi phạm vấn đề " y đức"
trong hành nghề. Để quản lý Nhà nước đã thiết lập hệ thống các cơ quan quản
lý Nhà nước và các cơ quan quản lý chuyên ngành trong lĩnh vực này rộng
khắp từ trung ương tới địa phương. Ở trung ương là Bộ Y tế, một thành phần
trong cơ cấu tổ chức của chính phủ, ở địa phương là các sở Y tế của các tỉnh,
thành phố thuộc trung ương, trực tiếp là các phòng Y tế, trung tâm y tế huyện,
quận được tổ chức theo nguyên tắc song trùng lãnh đạo, nhân viên uỷ ban
nhân dân phụ trách về văn hoá- xã hội thuộc uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn.
Làm thế nào để quản lý tốt các cơ sở y tế tư nhân? Đó là trách nhiệm
đặt ra đối với không chỉ các nhà quản lý về y tế mà còn là trách nhiệm của các
ngành các cấp trong việc phối kết hợp quản lý cùng ngành y tế và cũng là
trách nhiệm của mỗi người dân khi nhìn nhận về vấn đề này.
Sau 4 năm học tại Học Viện Hành chính, được tìm hiểu về tổ chức, hoạt
động của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước, đặc biệt là tìm hiểu về các cơ
quan quản lý Hành chính Nhà nước, cùng đó là qua 2 tháng thực tập tại Phòng
y tế Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm tôi đã có cơ hội đưa những kiến thức lý
thuyết vào thực tế. Quan tìm hiểu thực tế hoạt động của Phòng Y tế
2
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
huyện,cùng những văn bản tài liệu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Phòng Y tế, những báo cáo thực tế về hoạt động của các cơ sở Y tế tư nhân, về
thực trạng công tác quản lý Nhà nước về hành nghề Y, dược tư nhân tại huyện
Từ Liêm. Em mong bài báo cáo này của mình sẽ góp phần giúp mọi người
hiểu hơn, quan tâm hơn đến hoạt động này.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ công chức phòng y tế huyện Từ
Liêm đã tiếp nhận, hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đặc biệt

em xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sỹ Đỗ Kim Tiên đã hướng dẫn em trong suốt
quá trình tìm hiểu và hoàn thành bài báo cáo này!
3
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ
PHÒNG Y TẾ HUYỆN TỪ LIÊM
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN TỪ LIÊM
1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
Huyện Từ Liêm được thành lập theo quyết định số 78/ QĐ-CP ngày
31/5/1961 của Chính Phủ trên cơ sở quận 5 và 6, một số xã của huyện Hoài
Đức, huyện Đan Phượng- tỉnh Hà Đông(nay là tỉnh Hà Tây). Huyện được
thành lập gồm 26 xã, diện tích đất tự nhiên là 114 km
2
dân số là 12 vạn người.
Sau nhiều lần chia tách, sáp nhập(vào các năm 1974,1996,1997) đến nay
huyện còn lại 15 xã và một thị trấn với diện tích là 75,33 km
2
, số dân là
282.623 người(2008).
Huyện Từ Liêm tiếp giáp các quận, huyện sau:
* Phía Bắc giáp huyện Đông Anh và quận Tây Hồ
* Phía Nam giáp huyện Thanh Trì, thị xã Hà Đông
* Phía Đông giáp 3 quận Cầu Giấy, Tây Hồ, Thanh Xuân
* Phía Tây giáp huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng tỉnh Hà Tây.
Với vị trí như trên có thể thấy được vai trò quan trọng của huyện đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội và các vùng lân cận là
không thể thiếu. Trong thế kỷ XXI, cùng với Hà Nội và cả nước Đảng bộ và
chính quyền huyện Từ Liêm luôn đề cao mục tiêu lấy con người là trung tâm
của sự phát triển, bằng nỗ lực và quyết tâm cao huyện không chỉ chú trọng
phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật mà còn quan tâm nâng cao đời sống tinh thần,

bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân trong vùng. Dưới sự chỉ đạo của Đảng uỷ, Uỷ
ban nhân dân huyện Từ Liêm công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao đời sống
tinh thần, sức khoẻ và tính mạng cho nhân dân luôn được quan tâm.
4
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
2.U ban nhõn dõn huyn T Liờm- C quan hnh chớnh Nh nc ca U
ban nhõn dõn thnh ph H Ni
2.1. Chc nng, nhim v, quyn hn
- Cn c lut t chc HND v UBND ngy 15/7/1994 sa i, b
sung nm 2003.
- Cn c phỏp lnh v nhim v, quyn hn c th ca HDND v
UBND cỏc cp ngy 03/7/1996.
- Cn c quyt nh s 03/2000/Q-UB ngy 26/6/2000 ca huyn T
Liờm.
U ban nhõn dõn huyn T Liờm cú chc nng, nhim v, quyn hn,
c cu t chc nh sau:
U ban nhõn dõn huyn T Liờm l c quan hnh chớnh Nh nc cú
thm quyn chung. Thụng qua hot ng chp hnh v iu hnh ca mỡnh, u
ban thc hin chc nng qun lý Nh nc trờn mi lnh vc: kinh t, chớnh
tr, vn hoỏ, xó hi trờn a bn huyn; u ban nhõn dõn chu trỏch nhim
qun lý hnh chớnh Nh nc a phng v m bo cho b mỏy hnh
chớnh huyn vn hnh thụng sut.
U ban nhõn dõn huyn ch o cỏc c quan chuyờn mụn thc hin k
hoch phỏt trin kinh t, xó hi gi gỡn an ninh chớnh tr, trt t an ton xó
hi, cng c an ninh quc phũng v ci thin i sng nhõn dõn a phng
mỡnh, ũng thi m bo s qun lý thng nht ca Nh nc t trung ng
ti a phng.
Huyn T Liờm trong giai oai\nj hin nay l huyn cú tc ụ th
hoỏ nhanh, c cu kinh t ang tng bc c chuyn dch theo hng cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ, do ú nhim v, quyn hn ca u ban nhõn dõn

huyn c th hin trờn cỏc lnh vc:
5
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
- Xõy dng k hoch phỏt trin kinh t- xó hi hng nm trờn a bn huyn;
lp d toỏn, phng ỏn b sung v quyt toỏn ngõn sỏch huyn.
- Lp quy hoch, k hoch s dng t ti a phng; thc hin thm quyn
giao t ti, cho thuờ t,gii quyt cỏc tranh chp t ai theo quy nh.
- Xõy dng quy hoch, k hochphỏt trin cụng nghip, tiu th cụng nghip,
thng mi, dch v.
- Xõy dng cỏc chng trỡnh, ỏn phỏt trin nghip vn hoỏ, giỏo dc, y t,
th dc th thao, phỏt thanh v cụng tỏc xõy dng.
- Thc hin cỏc nhim v c thnh ph giao v khoa hc cụng ngh, ng
dng cỏc tin b khoa hc k thut vo i sng.
- T chc thc hin cụng tỏc quc phũng v an ninh chớnh tr, an ton xó hi.
- Tuyờn truyn giỏo dc nhõn dõn v ng li chớnh sỏch dõn tc v tụn giỏo,
ch o vic thc hin chớnh sỏch dõn tc v tụn giỏo.
- Thc hin cụng tỏc thi hnh phỏp lut ti a phng.
2.2. C cu t chc
- Lónh o huyn gm:
01 Ch tch
02 Phú ch tch
01 Chỏnh Vn phũng
12 trng phũng chuyờn mụn
- Cỏc phũng ban chuyờn mụn ca U ban nhõn dõn huyn gm:
Phũng Ni v;
Phũng T phỏp;
Phũng ti chớnh- K hoch;
Phũng Ti nguyờn v Mụi trng;
Phũng Lao ng- Thng binh v xó hi;
Phũng vn hoỏ v Thụng tin;

6
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Phòng Y tế;
Thanh tra;
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Phòng Kinh tế;
Phòng quản lý đô thị.
II. CHỨC NĂNG- NHIỆM VỤ- QUYỀN HẠN CỦA PHÒNG Y TẾ
HUYỆN TỪ LIÊM
Phòng Y tế huyện Từ Liêm thành lập từ 3/2007. Là cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; chịu sự chỉ đạo, Quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của Uỷ ban nhân dân huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm
tra về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Y tế thành phố. Phòng Y tế có tư cách
pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà
Nước. Phòng được thành lập trên cơ sở sự tách ra từ Uỷ ban dân số gia đình
và phát triển Trẻ em và từ yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh
vực Y tế.
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Căn cứ Thông Tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005
của Bộ Y tế- Bộ Nội vụ" Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức cơ quan chuyện môn giúp UBND quản lý Nhà nước về y tế tại địa
phương"
Căn cứ Nghị quyết số 17/2006/NQ- HĐND ngày 09/12/2006 của Hội đồng
nhân dân thành phố phê chuẩn thành lập Phòng y tế thuộc Uỷ ban nhân dân
quận, huyện;
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Y tế huyện Từ Liêm được quy
định như sau:
7
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H

Chc nng: Tham mu giỳp UBND qun, huyn qun lý Nh nc v y t
a phng, gm: chm súc sc kho v bo v sc kho nhõn dõn, y t d
phũng, khỏm cha bnh, phc hi chc nng, y dc hc c truyn, thuc
phũng cha bnh cho ngi,m phm nh hng n sc kho con ngi, an
ton v sinh thc phm, trang thit b y t; qun lý cỏc trm y t xó, phng,
th trn.
Nhim v, quyn hn:
Tham mu, giỳp UBND qun, huyn xõy dng k hoch, chng trỡnh
v cỏc gii phỏp thc hin cỏc nhim v vụng tỏc y t a phng; theo dừi,
kim tra thc hin; kp thi phỏt hin nhng phỏt sinh mi bỏo cỏo UBND
qun, huyn, gii quyt.
Tham mu giỳp UBND qun, huyn thc hin chc nng qun lý Nh
nc v Y t, hnh ngh y dc t nhõn theo phõn cp:
-Xõy dng k hoch thanh tra,kim tra hng nm v t xut v lnh
vc y t, hnh ngh y dc t nhõn, v sinh phũng dch, v sinh an ton thc
phm trờn a bn trỡnh UBND qun, huyn v t chc thc hin sau khi c
phờ duyt;
- Xõy dng k hoch qun lý dc i vi y t phng, xó, th trn hng
nm v di hn trỡnh UBND qun, huyn phờ duyt. Ban hnh danh mc thuc
s dng cỏc trm y t xó, phng, th trn theo hng dn ca B Y t v S y
t; thc hin cung ng thuc theo quy nh.
Giỏm sỏt, kim tra cụng tỏc phũng chng dch, an ton v sinh thc
phm trờn a bn theo ch o ca UBND qun, huyn v thnh ph.
Phi hp vi cỏc ngnh on th cú liờn quan y mnh cụng tỏc xó hi
hoỏ chm súc sc kho, tuyờn truyn giỏo dc nõng cao nhn thc ca ngi
dõn v v sinh phũng bnh, chm súc sc kho.
8
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
Chỉ đạo các trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện công tác khám chữa
bệnh: khám chữa bệnh thông thường; xử lý cấp cứu ban đầu theo phân tuyến

kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành; khám sức khoẻ cho nhân dân và khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế(nếu có); chăm sóc sức khoẻ ban đầu, sức khoẻ sinh sản
cộng đồng.
Quản lý các trạm y tế xã, phường, thị trấn: chương trình, nhiệm vụ công
tác,chuyên môn nghiệp vụ; tiền lương, tiền công, biên chế, hợp đồng làm việc
tại trạm y tế; Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu giúp UBND quận, huyện
quản lý về công tác cán bộ của Trạm y tế theo quy định hiện hành của Nhà
nước và thành phố.
Phối hợp với Phòng Tài chính lập kế hoạch tài chính- Ngân sách hàng
năm cho các hoạt động y tế trên địa bàn; hoạt động thường xuyên của các trạm
y tế và thực hiện các chương trình, dự án y tế theo phân bổ của Sở Y tế sau khi
được UBND thành phố duyệt.
Tham gia các buổi giao ban, các hội nghị do trung tâm Y tế dự phòng
quận, huyện tổ chức; các hội nghị Sở Y tế tổ chức bàn về công tác chăm sóc
sức khoẻ nhân dân trên địa bàn quận, huyện.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND quận, huyện giao.
2. Tổ chức- biên chế:
Phòng Y tế huyện Từ Liêm hiện nay gồm 5 người:
01 Trưởng Phòng
01 Phó phòng
01 Nhân viên kế toán
02 Nhân viên chuyên môn
Cán bộ phòng y tế huyện Từ Liêm là những người có kinh nghiệm, nhiệt
huyết trong công việc, tốt nghiệp các trường Cao đẳng và Đại học và đã từng
là những bác sỹ, dược sỹ có chuyên môn và kinh nghiệp trong lĩnh vực y tế,
9
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
do đó họ rất am hiểu về lĩnh vực mình quản lý. Trong hoạt động của mình,
Phòng Y tế đã có sự phối kết hợp chặt chẽ với Trung tâm Y tế, Uỷ ban dân số
gia đình và trẻ em chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trên địa bàn huyện.

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH
NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN CỦA HUYỆN TỪ LIÊM
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG Y, DƯỢC TƯ NHÂN
1. Hệ thống y, dược tư nhân Việt Nam:
Nhằm đáp ứng các nhu cầu mà y tế công không thể đủ và tận dụng hơn
nữa lực lượng nhân viên Y tế Nhà nước đã nghỉ hưu. Năm 1986 Chính Phủ
Việt Nam bắt đầu cho phép y tế tư nhân hoạt động. Từ năm 1989, Chính Phủ
ban hành nhiều đạo luật, pháp luật, Nghị định để quản lý hoạt động của hệ
thống y tế tư nhân.
Hành nghề y, dược tư nhân bao gồm:
1 Hành nghề y;
2 Hành nghề y dược học cổ truyền;
3 hành nghề dược;
4 Hành nghế vắc xin, sinh phẩm y tê;
5 Hành nghề trang thiết bị y tế.
Các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân bao gồm:
6 Cơ sở y, dược tư nhân;
7 Cơ sở y, dược dân lập;
8 Cơ sở y, dược có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Vị trí- vai trò của hành nghề y, dược tư nhân :
*.Đối với sự phát triển kinh tế xã hội:
10
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
Hnh ngh y, dc t nhõn cú vai trũ quan trng i vi phỏt trin kinh t- xó
hi. Biu hin c th nh sau:
- Vic chm súc v bo v sc kho cho con ngi nhm mang n s cng
trỏng v th lc, tng cng trớ lc, phỏt trin tõm lc cho mi cỏ nhõn, gúp
phn to ra ngun lc c bn cho s phỏt trin ca xó hi trong tng lai.
- Hot ng hnh ngh y, dc t nhõn ỏp ng yờu cu ca hot ng chm
súc sc kho ca nhõn dõn. Vi bt kỡ ai, v th xó hi no u cú nhu cu

chm súc, bo v sc kho. Trong mt khớa cnh nht nh, nhng nhu cu
ny tng lờn theo s phỏt trin ca i sng vt cht v tinh thn, Chớnh vỡ vy
khi i sng vt cht v tinh thn c nõng cao thỡ nhu cu sng kho mnh,
nhu cu lm p cng tng lờn. H thng y, dc t nhõn ra i ỏp ng
nhng yờu cu chớnh ỏng ú khi m y t Nh nc khụng sc t m bo
s cung cp ca mỡnh.
-Y, dc t nhõn gúp phn mang li mt sc kho tt- nhõn t c bn nõng
cao nng sut lao ng v cht lng sn phm dch v, l ũi hi bt buc
i vi ngun nhõn lc trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t
nc. H thng y t núi chung, hnh ngh y, dc t nhõn núi riờng chớnh l
nhm ỏp ng ũi hi ú.
*. Vai trũ i vi ngnh y t núi chung:
- Ngnh y t, y dc t nhõn l mt b phn ca ngnh y t. Nu nh ngnh y
t cú vai trũ ln trong vic chm súc sc kho nhõn dõn thỡ y, dc t nhõn cú
vai trũ c lc gii quyt nhng khú khn, nan gii m y t cụng cha cú iu
kin ỏp ng, giỳp nhõn dõm c chm súc sc kho tt hn nht l trong
vic trỏnh s quỏ ti cho khu vc Nh nc.
- Gúp phn hon thin mng li y t rng khp vi nhng hỡnh thc t chc
v hot ng phong phỳ, a dng.
11
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
*. Vai trũ ca cụng tỏc qun lý Nh nc v hnh ngh y, dc t nhõn huyn
T Liờm:
Hnh ngh y, dc t nhõn l hot ng s dng sc mnh ca cng
ng phc v chớnh cng ng mỡnh c tt nht. Hot ng ny cú nh
hng sõu rng n mi tng lp trong xó hi, do vy mun khai thỏc v phỏt
huy nhng li ớch, hn ch nhng tiờu cc phỏt sinh do hot ng ny mang
li cn thit phi cú s qun lý t phớa Nh nc. S ch o, qun lý t phớa
Nh nc s giỳp h thng y, dc t nhõn hot ng theo mt trt t nht
dnh, mang li nhng li ớch ln lao.

T Liờm l huyn ngoi thnh phớa Tõy Bc thnh ph H Ni c, cú 15
xó, 1 th trn, dõn s gn 33 vn ngi. Trong nhng nm qua cựng vi tc
ụ th hoỏ v nhng din bin phc tp ca thi tit v dch bnh. Cựng vi ú
l s gia tng ca nhu cu c bo v v chm súc sc kho ca ngi dõn,
chớnh sỏch xó hi hoỏ y t nhm huy ng mi ngun lc t nhõn dõn vo
hot ng y t l nhng lý do lm cho h thng y t t nhõn phỏt trin ln
mnh khụng ngng. Di s ch o ca S Y t thnh ph H Ni v huyn
u- UBND T Liờm cụng tỏc qun lý i vi cỏc c s y, dc t nhõn ó t
c nhng thnh tu nht nh.
II. THC TRNG QUN Lí NH NC V HNH NGH Y, DC
T NHN TRấN A BN HUYN T LIấM
1. Nhng kt qu t c:
1.1. Qun lý vic thnh lp cỏc c s hnh ngh y, dc t nhõn:
Nm 2007 huyn T Liờm cú 170 c s hnh ngh y t t nhõn hot
ng trờn a bn 16 xó, th trn, tng 34 c s so vi nm 2006. Nm 2008
con s ny ó tng gn gp ụi. Tớnh n thỏng 02/2009 ton huen cú 317 c
s, trong ú cú 81 c s y( chim 25.6%), 17 c s y hc c truyn ( chim
12
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
5.4%) và 219 cơ sở dược( chiếm 69%). Các cơ sở y tế tư nhân thành lập trên
cơ sở sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi họ đáp ứng đầy
đủ các quy định của pháp luật về thủ tục thành lập, về điều kiện thành lập do
Nhà nước quy định. Các văn bản pháp luật quy định về hành nghề y, dược tư
nhân gồm: Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân 1993, sửa đổi bổ sung năm
2003; các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư liên quan.
Để thực hiện tốt công tác quản lý đối với các cơ sở y, dược trên địa bàn
huyện, phòng Y tế đã sớm xây dựng quy trình thủ, thủ tục cấp giấy phép hành
nghề y, dược tư nhân, niêm yết công khai tạo thuận lợi cho các cơ sở y tế tư
nhân hoàn chỉnh các thủ tục xin cấp giấy phép hành nghề theo đúng quy định
của pháp luật. Đây cũng là khâu giúp phòng y tế tién hành công tác quản lý

Nhà nước đối với các cơ sở này một cách chặt chẽ hơn.
Ngoài những yêu cầu chung về trình độ chuyên môn, sức khoẻ, đạo
đức đối với người hành nghề y, dược tư nhân phải tiến hành đầy đủ các quy
định của pháp luật về giấy tờ như: Chứng chỉ hành nghề do Sở Y tế Hà Nội
cấp, giấy đăng ký kinh doanh do UBND huyện Từ Liêm cấp, giấy chứng nhận
đủ tiêu chuẩn vàb điều kiện hành nghề do Sở Y tế Hà Nội cấp.
Quy trình làm thủ tục hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân Từ liêm gồm các bước
sau:
Bước 1: Làm thủ tụchồ sơ xin cấp giấy chứng chỉ hành nghề tại Sở Y tế Hà
Nội.
Bước 2: Xin cấp giấy phép kinh doanh tại UBND huyện Từ Liêm.
Bước 3: Làm thủ tục hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kện
hành nghề tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ UBND huyện( mẫu hồ sơ mua tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ Hành chính UBND huyện).
Phòng y tế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của cơ sở đầy đủ trong vòng 5 ngày
sẽ kiểm tra và thẩm định cơ sở; trong vòng 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
13
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
sơ sẽ có kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện, chủ cơ sở sẽ nhận kết quả tại
Sỏ y tế.
Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận và thành lập các cơ sở y tế tư
nhân đã được công khai và được hướng dẫn cụ thể cho mỗi cá nhân khi họ có
nhu cầu. Nhờ đó việc thành lập các cơ sở y, dược tư nhân trở nên dễ dàng hơn,
nhanh chóng hơn, tiết kiệm được thời gian đi lại của người dân. Đồng thời
cũng giúp cho việc theo dõi, giám sát, chỉ đạo hoạt động của các cơ sở này trở
nên đơn giản hơn nhiều so với trước. Phòng Y tế có thể nắm bắt một cách
chính xác địa điểm của từng cơ sở, loại hình cở sở, quy mô, trình độ chuyên
môn của chủ các cơ sở này Từ đó có sự can thiệp kịp thời ngăn chặn hay
giúp đỡ các cơ sở đó phát triển theo đúng mục đích đăng ký, mang lại lợi ích
cho không chỉ bản thân họ mà còn mang lại những lợi ích cho chính những

người bệnh, cho nhân dân trong vùng, đồng thời giúp phát triển hệ thống y tế
huyện.
1.2. Kiểm tra, giám sát các hoạt động của cơ sở hành nghề y, dược tư nhân:
Tăng cường công tác thanh kiểm tra hoạt động của các cơ sở y tế tư
nhân, hướng dẫn cho các cơ sở này hoạt động đúng theo quy định của pháp
luật. Bằng các hình thức khác nhau như: kiểm tra, củng cố kiến thức chuyên
môn một cách thường xuyên cho chủ các cơ sở y tế tư nhân, đưa các thông tin
liên quan đến hoạt động của các cơ sở y, dược tư nhân, thông tin về thuốc cho
cán bộ y tế, bác sỹ, dược sỹ một cách kịp thời thông qua cácb phương tiện
truyền thông của huyện,hay các lớp học chuyên sâu, lớp nâng cao kiến thức,
hoặc thông qua các hội y học, Hội đông y
Tiến hành công tác thanh tra thường xuyên và định kỳ nhằm kịp thời
phát hiện, ngăn chặn đối với các cơ sở hoạt động trái phép, không phép hoặc
sử dụng giấy phép đã hết hạn. Đầu năm 2009, phòng Y tế huyện và Tổ y tế xã
hội đã tiến hành kiểm tra hoạt động đối với một số cơ sở hành nghề y, dược tư
14
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
nhân trên địa bàn các xã: Đại Mỗ, Tây Tựu, Thượng Cát, Xuân Đỉnh, Liên
Mạc, Phú Diễn, Mỹ Đình, thị trấn Cầu Diễn Kết qủa thu được như sau:
Số
TT
Loạị hình
Số lượng cơ sở Số cơ sở được kiểm tra
Tổng
số

phép
Không
phép
Đóng

cửa hạ
biển
Tổng
số
Phòng
y tế
kiểm
tra
Tổ y tế
xã hội
kiểm
tra
1
Hành nghề
dược
219 216 2 3 61 31 30
2 Hành nghề y 81 81 0 1 39 20 19
3
HN y học cổ
truyền
17 17 0 0 15 7 8
Cộng 317 317 2 4 115 58 57
(Theo báo cáo hoạt động hành nghề y, dược tư trên địa bàn huyện Từ Liêm,tháng 1/2009)
Kết quả trên cho thấy, hầu hết các cơ sở y tế tư nhân đã chấp hành đầy
đủ các quy định về giấy phép kinh doanh của Nhà nước. Chỉ có 2/219 cơ sở
hành nghề dược đang sử dụng các loại giấy tờ không hợp lệ, các cơ sở này đã
đã bị phạt cảnh cáo ngay lập tức và bị đình chỉ hoạt động và được yêu cầu
phải tiếp tiến hành đăng ký lại nếu hoạt động trở lại. Điều tra về những cở sở
đã đóng cửa hạ biển, trong số 3 cơ sở hành nghề dược là các nhà thuốc tư, đại
lý thuốc nguyên nhân phải đóng cửa hạ biển là do hiệu quả kinh doanh thấp,

chuyển từ nhà thuốc thành quầy thuốc tư. Một phòng khám răng hàm mặt tại
xã Đại Mỗ- Từ Liêm cũng phải đóng của hạ biển do hoạt động kinh doanh
không hiệu quả, trang bị kỹ thuật sử dụng trong phòng khám không đáp ứng
yêu cầu của công việc.
Tháng 1/2009 vừa qua Phòng y tế phối hợp với trung tâm y huyện, Tổ y
tế xã hội tién hành kiểm tra đột xuất đối với 115/317 cơ sở trong đó có 61/219
cơ sở hành nghề dược,39/81 cơ sở hành nghề y, 15/17 cơ sở y học cổ truyền.
15
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
Điều này cho thấy được công tác thanh kiểm tra của Nhà nước đối với các cơ
sở hành nghề y, dược tư nhân ở huyện Từ Liêm đã đựơc triển khai khá đầy đủ.
Hoạt động này nếu tiến hành tốt sẽ ngăn chặn được nhiều hoạt động vượt quá
những quy định của pháp luật của các cơ sở này.
Tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về
hành nghề, không để tình trạng thuốc giả, thuốc kém chất lượng lưu hành.
Năm 2008, qua kiểm tra 350 lượt cơ sở đang tiến hành các hoạt động hành ngề
y, dược, cơ quan kiểm tra đã xử lý và phạt tiền 13 triệu đồng, đình chỉ hoạt
động 21 cơ sở do vi phạm pháp luật về hành nghề y tế tư nhân, cảnh cáo 48 cơ
sở khi phát hiện những biểu hiện vi phạm. Ngày 8/7/2008 qua kiểm tra theo
dõi đã một hiệu thuốc bán ma tuý " đội lốt" hiệu thuốc tư nhân tại xã Đông
Ngạc, chủ hiệu là một phụ nữ trung niên. Hiệu thuốc giả này đã rất thận trọng
khi hoạt động, chúng hay bán thuốc cho những con nghiện đã quen, hoặc qua
giới thiệu của những con nghiện này, có tổng cộng 4 người tham gia buôn bán
tại đó nhưng không lộ mặt mà chỉ môi giới, tìm khách hàng, chúng không có
kiến thức về y, dược chỉ có chủ hiệu Lê Thị Thuý Hồng là có bằng Trung cấp
dược. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội này đã sớm bị phát hiệm và bị xử lý
nghiêm minh.
Đối với các cơ sở kinh doanh mỹ phẩm, cơ sở làm đẹp bằng
thuốc cũng được kiểm tra, rà soát thường xuyên đảm bảo hoạt động kinh
doanh đúng quy định, tiêu chuẩn theo quy định, các hoạt động cố ý lợi dụng

pháp luật để kiếm lời, trái lương tâm sẽ bị xử lý nghỉêm minh.
Kiểm tra, giám định chất lượng của các trang thiết bị y tế được sử dụng
trong các cơ sở y tế tư nhân theo định kỳ đã buộc các cơ sở này phải phải luôn
chú ý tới chất lượng trang thiết bị y tế, chấp hành theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
1.3. Quản lý hoạt động chăm sóc sức khoẻ nhân dân của hệ thống y tế tư
nhân:
16
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
Trong nhiu nm va qua h thng y t t nhõn trờn a bn huyn ó
cú s úng gúp khụng nh vo kt qu chm súc sc kh nhõn dõn ca huyn.
Tớnh n thỏng 1/2009 cú 317 c s y t t nhõn hot ng hot ng trờn a
bn huyn tng nhiu so vi cỏc nm trc, iu ny chng t ch trng xó
hi hoỏ cụng tỏc y t ca Nh nc, to iu kin thỳc y cỏc thnh phn
trong xó hi tham gia cụng tỏc chm súc sc kho nhõn dõn, gúp phn gim
quỏ ti cho cỏc c s y t Nh nc. Nm 2008 cỏc c s y t t nhõn ó
khỏm cha bnh cho trờn 130.000 lt bnh nhõn, cp cu 1.980 lt bnh
nhõn, t vn sc kho 50.800 lt ngi, cỏc c s hnh ngh dc ó u t
gn 10 t ng vn kinh doanh thuc cha bnh. Ngoi ra h thng y t t
nhõn cũn tham gia giỏm sỏt dch bnhti a bn hot ng, rt nhiu cỏc
mm mng dch bnh ó c cỏc c s ny phỏt hin v thụng bỏo vi c
quan Nh nc kp thi a ra cỏc bin phỏp x lý, dp tt ngun gõy
bnh. c bit hng nm ban liờn lc hi hng ngh y dc t nhõn ó t
chc quyờn gúp tin khỏm cha bnh v cp thuc mim phớ cho i tng
chớnh sỏch (khỏm cha bnh cho 500 ngi/ 1 nm, tr giỏ tin thuc lờn ti
hng chc triu ng).
1.4. Qun lý cỏc hot ng khỏc:
Ngoi ra, cỏc c s y, dc t nhõn cũn phi tham gia cỏc hot ng
khỏc nh: Tham gia cỏc chng trỡnh tiờm chng m rng do trung ng v
a phng phỏt ng, t nguyn tham gia úng gúp cụng sc khi c yờu
cu t phớa Nh nc; tham gia cụng tỏc v sinh an ton thc phm; phũng

chng HIV/AIDS trờn a bn huyn c bit, cỏc c s ny phi tham gia
cụng tỏc tuyờn truyn cỏc ch trng ng li ca Nh nc thuc lnh vc
ca mỡnh nhm a cỏc kin thc v sc kho, v an ton v sinh nhanh
chúng n c vi ngi dõn, giỳp cho mc tiờu ca cỏc chng trỡnh ny
nhanh chúng c thc hin vi hiu qu cao nht.
17
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
2. Những hạn chế:
Bên cạnh những mặt đã làm được trong hoạt động quản lý Nhà nước
về y, dược tư nhân, thực tiễn quản lý Nhà nước huyện Từ Liêm vẫn còn những
hạn chế.Cụ thể như sau:
2.1.Những tồn tại trong hoạt động của các cơ sở y:
Việc phát triển hệ thống y tế tư nhân với nhiều hình thức là phù hợp với
mục tiêu xã hội hoá nhằm mở rộng hệ thống chăm sóc sức khỏe cho cộng
đồng, giảm gánh nặng cho y tế nhà nước. Tuy nhiên việc quản lý chưa thật
hiệu quả hay nói đúng hơn là chưa đủ mức đã mang lại nhiều băn khoăn, lo
lắng từ phía những người dân khi sử dụng dịch vụ này. Tình trạng nhiều bác
sỹ làm không đúng chuyên khoa hay không được đào tạo mà vẫn tiến hành
khám chữa bệnh khiến người bệnh chịu nhiều thiệt thòi, có những trường hợp
bác sỹ chuẩn đoán sai về bệnh khi phát hiện thì đã muộn, tình trạng để xáy ra
tai nạn khi đang chữa trị vẫn còn diễn ra tại một số cơ sở khám chữa bệnh
Mặc dù đã có không ít các văn bản pháp luật cấm bác sỹ vừa kê đơn vừa bán
thuốc nhưng làm thế nào để các quy định ấy thực sự được tuân thủ trên thực tế
đối với các cơ sở y tế nhà nước đã khó, với y tế tư khó lại càng khó. Cho đến
nay vẫn chưa có một biện pháp thực sự hiệu quả để giải quyết tình trạng này.
Bên cạnh những cơ sở y tế tư nhân luôn cố gắng trạng bị cho phòng khám của
mình những trang thiết bị tốt nhất, hiện đại nhất sử dụng trong khám chữa
bệnh thì vẫn tồn tại những phòng khám qua nhiều năm liền sử dụng các trang
thiết bị đã cũ kỹ, lạc hậu, chất lượng kém , một số khác thì quảng cáo vượt
quá khả năng, công dụng của sản phẩm.

Một vấn đề ngày nay người ta quan tâm nhiều đó là vấn đề "y đức" của
các y bác sỹ, người ta phàm nàn nhiều về tình trạng xuống cấp trong đạo đức
nghề nghệp của người làm nghề y, vì thực tế cho thấy rất nhiều y bác sỹ hiện
18
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H
nay khám bệnh không bằng lương tâm nghề nghệp mà chỉ mong thu lợi cho
bản thân.
2.2. Tồn tại trong hoạt động hành nghề dược:
Ý thức tự giác của chủ những cơ sở kinh doanh dược phẩm còn thấp, rất
nhiều cơ sở kinh doanh dược không có giấy phép kinh doanh, có những cơ sở
sử dụng loại giấy phép đã hết thời hạn sử dụng, chỉ khi được cơ quan chức
năng hỏi đến họ mới vội vàng biện minh và hứa sẽ đi đăng ký ngay.
Mặc dù đã có những quy định về thuốc theo tiêu chuẩn GMP của Bộ y tế áp
dụng đối với tất cả các cơ sở kinh doanh thuốc nhưng vẫn tồn tại việc bán
thuốc kém chất lượng, thuốc đã hết thời hạn sử dụng Số này tuy không nhiều
nhưng cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới lòng tin của nhân dân vào lương
tâm của người làm nghề y.
Xuất phát từ thói quen của đa số người Việt Nam khi di mua thuốc
thường không nói rõ bệnh cho dược sỹ mà chỉ mua thuốc theo thói quen chỉ
định loại thuốc cần mua. Bênh nhận không nói nhưng bác sỹ cũn không hỏi
mà cứ thản nhiên bán thuốc cho người mua không quan tâm tới mục đích sử
dụng của người mua, cũng không hướng dẫn cách sử dụng thuốc,không đơn
thuốc
Thói quen sử dụng mỹ phẩm ngày càng trở nên phổ biến, việc sử dụng
loại mỹ phẩm như thế nào có ảnh hưởng rất lớn tới việc loàm đẹp của người
tiêu dùng, vì vậy chất lượng mỹ phẩm rất quan trọng. Tuy nhiên một thực tế tấ
đáng tiếc là có không ít các cơ sở kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn
gốc,xuất sứ, hàng không tem bảo đảm,hàng nhập lậu, thậm chí là hàng nhái,
hàng giả đánh lừa khách hàng
Nguyên nhân của những tồn tại trên ngoài ý thức trách nhiệm của bản thân

những người tiến hành kinh doanh chưa cao còn có lý do từ những hạn chế
19
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
trong cụng tỏc qun lý Nh nc v hnh ngh y, dc t nhõn trờn a bn
T Liờm núi riờng, trong qun lý i vi h thng y t núi chung.
2.3. Nhng hn ch trong cụng tỏc qun lý Nh nc:
Trong nhiu nm qua mc dự ó cú s c gng, n lc nhng do nhng
iu kin khỏch quan, ch quan tỏc dng nờn cụng tỏc qun lý Nh nc v
hnh ngh y, dc t nhõn trờn a bn huyn vn cũn khụng ớt nhng yu
kộm:
Cụng tỏc lónh o, ch o ca cỏc cp chớnh quyn cha tht s sỏt vi
thc t, tỡnh trng cp trờn ch o khụng phự hp cú th gii quyt vn
ca cp c s, chớnh vỡ vy cỏc bin pgỏp s dng khụng phỏt huy hiu qu.
Cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt cỏc c s hnh ngh y, dc t nhõn khụng
th kờm soỏt mt cỏch y , ton din nguyờn nhõn do lc lng tham gia
thanh kim tra cũn mng khụng th kim soỏt ht s lng khỏ ln cỏc c s
trong ton huyn. Mt khỏc, chớnh nhng tin hnh kim tra li khụng cú
nhiu kinh nghim trong cụng tỏc chuyờn mụn, vỡ vy rt khú cú th nhn din
ỳng nhng sai phm ca cỏc c s y, dc t nhõn.
Cỏc bin phỏp x lý i vi cỏc c s vi phm cũn cha thc s tho
ỏng, ch ti ỏp dng cha mnh so vi vi phm, do ú tỡnh trng tỏi phm
ln 2, ln 3 vn cũn xy ra.
Nhiu cỏn b thanh tra cũn cha thc s cụng bng trong x lý cỏc vi
phm, c tỡnh l i khi phỏt hin sai phm, hoc x lý da vo tỡnh cm v cỏc
mi quan h thõn thuc
Cụng tỏc tuyờn truyn, ph bin chớnh sỏch phỏop lut ca Nh nc
n cỏc c s y t t nhõn trong huyn cha tỡm kim c gii phỏp thc s
hu hiu,cỏc hỡnh thc tuyờn truyn c s dng cha a dng, cng cha
thu hỳt c s quan tõm ca ngi dõn.
20

Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
Túm li, qua tỡm hiu thc trng ca hot ng hnh ngh y, dc t nhõn v
ca cụng tỏc qun lý Nh nc i vi cỏc c s ny chỳng ta tha nhn s n
lc, c gng ht mỡnh ca i ng cỏn b qun lý
y t huyn v cỏc xó, th trn. Thnh tu trong cụng tỏc qun lý ó gúp phn
vo s phỏt trin ca y t t nhõn trong huyn, y mnh quỏ trỡnh xó hi hoỏ
cụng tỏc y t trờn a bn hun. Tuy cũn hn ch nhng nu cú s ci tin,
i mi trong c ch lm vic s thu c kt qua nh mong mun.
3. ỏnh giỏ nguyờn nhõn thnh cụng, tn ti:
c s quan tõm, lónh o, ch o ca S Y t H Ni, huyn u-
HND- UBND huyn T Liờm cụng tỏc qun lý Nh nc v y, dc t nhõn
ca huyn trong nhng nm qua ó cú nhiu thnh tu ỏng k, ó hon thnh
v hon thnh vt mc nhiu ch tiờu, k hoch thnh ph giao v Nhng
ngh quyt ca HND ra. Cụng tỏc qun lý cỏc c s khỏm cha bnh,
kim tra giỏm sỏt hot ng ca y t t nhõn c tin hnh theo nh k, phỏt
hin v x lý nghiờm cỏc sai phm. Cỏc chng trỡnh y t ó lụi kú c
nhiu c s y t t trong ton huyn c trin khai cú hiu qu ti cng ng,
thu hỳt nhiu c s y, dc t nhõn tham gia. n cui nm 2008 huyn T
Liờm ó duy trỡ 16/16 xó t chun quc gia v y t, hiu lc qun lý Nh
nc trong lnh vc y t t hiu qu cao.
3.1. Nguyờn nhõn thnh cụng:
S tham mu kp thi ca Phũng y t, trung tõm y t vi huyn u
HND-UBND huyn, ng thi cú s quan tõm lónh o, ch o sõu sỏt ca
cỏc ng chớ lónh o Huyn u HND-UBND huyn v s phi hp cht
ch cỏc ngnh, on th ca huyn, 16 xó, th trn.
S n lc c gng ca cỏc cỏn b phiũng Y t, Trung tõm y t cựng vi
s phi hp ca cỏn b, nhõn viờn y t,cng tỏc viờn, cỏc hi ca huyn nh:
hi ụng y, Hi y s ngh hu
21
B¸o c¸o thùc tËp TrÇn ThÞ NguyÖt KH6H

Sự nhiệt tình trong công việc và thành thạo trong công tác chuyên môn
của cán bộ phòng y tế huyện, UBND huyện trong hành động và phối hợp hành
động.
Hệ thống trang thiết bị hỗ trợ và phục vụ công việc của phòng được
trang bị tương đối đầy đủ, hiện đại đã giúp, đặc biệt mọi thông tin dữ liệu
được truyền đạt và trao đổi một cách nhanh chóng, chính xác, tạo sự kết nối
thuận tiện giữa Phòng y tế với UBND huyện, xã, thị trấn và với các cơ quan,
tổ chức liên quan.
Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, hoạt động tích cực có hiệu quả
của các cấp Đảng uỷ, chính quyền, các đoàn thể các xã, thị trấn.
3.2. Nguyên nhân tồn tại:
Một số cấp uỷ chính quyền xã chưa thấy hết được vai trò, trách nhiệm
trong điều hành và quản lý cơ sở y tê tư nhân trên địa bàn, mà còn uỷ thác
toàn bộ cho cơ quan y tế.
Cơ cấu hệ thống tổ chức y tế cơ sở chưa ổn định đã tạo nên những bất
cập trong công tác quản lý, điều hành của chính quyền huyện và xã.
Năng lực đội ngũ y tế tư nhân chưa theo kịp sự phát triển và nhu cầu
chăm sóc sức khoẻ nhân dân trong giai đoạn mới. Mặt khác, lực lượng cán bộ
quản lý còn mỏng so với khối lượng công việc cần giải quyết và số lượng các
cơ sở hành nghề y, dược tư nhân. Năng lực, trình độ của một số cán bộ còn
những hạn chế, đặc biệt là những hạn chế khi một người phải kiêm nhiệm các
công việc khác nhau.
Nguồn kinh phí chi cho hoạt động quản lý các hoạt động hành nghề y,
dược tư nhân còn hạn hẹp, thậm chí bị chia nhỏ theo số lượng các công việc
khác nhau. Do đó không đủ kinh phí cho tất cả các hoạt động quản lý, đặc
biệt là việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của các cơ sở này.
22
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
Tỡnh hỡnh thi tit v dch bnh din bin phc tp, khú lng ó nh
hng n vic ch ng trong cụng tỏc qun lý, giỏm sỏt hot ng ca y t

t nhõn trờn ton huyn khi dich bnh xy ra.
a bn huyn T Liờm l ni trung chuyn giao thng phớa Tõy Bc
thnh ph, lng ngi ụng ỳc qua li t nhiu hng gõy khụng ớt khú
khn cho hot ng qun lý ca cỏc c quan Nh nc i vi vic mua bỏn,
trao i, khỏm cha bnh ca nhõn dõn ti cỏc c s y t t nhõn.
Mt khỏc, dõn s din bin phc tp do ụ th hoỏ nhanh, dõn s c hc tng
nhanh cng gõy khú khn cho hot ng ca cỏc c quan qun lý.
CHNG III. NHNG GII PHP NNG CAO HIU QU
CễNG TC QUN Lí NH NC V HNH NGH Y,
DC T NHN
I. PHNG HNG- NHIM V
1.Mc tiờu c th:
Duy trỡ chun y t ti 16 xó, th trn.
Khụng tỡnh trng hnh ngh khụng phộp, trỏi phộp, khỏm cha bnh khụng
theo quy nh ca phỏp lut xy ra.
Huy ng ti a cỏc ngun lc h tr, to iu kin thun li cho cỏc c s y,
dc t nhõn phỏt trin.
m bo tt c cỏc c s hnh ngh y, dc t nhõn tham gia cỏc chng
trỡnh y t ca huyn khi c yờu cu.
Giỏm sỏt v kim soỏt cht ch i vi cỏc c s y t t nhõn ang hot ng,
giao cho cỏc n v qun lý tng xó, th trn cựng phi hp qun lý v bỏo cỏo
23
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
thng xuyờn v tỡnh hỡnh hot ng ca cỏc c s y, dc t tng xó, th trn
cho cp trờn.
2.Mt s nhim v trng tõm:
- Kin ton t chc b mỏy, b sung nhõn lc cho Phũng y t, Trung tõm y t,
i kim tra thanh tra theo quy nh.
- Tng cng vai trũ, hiu lc qun lý nh nc v y t, tip tc xó hi hoỏ
cụng tỏc chm súc sc kho nhõn dõn, huy ng cỏc tng lp trong xó hi

cựng tham gia úng gúp nhõn lc, vt lc cho s nghip chm súc sc kho
nhõn dõn.
- Trin khai ng lot, cú hiu qu cỏc chng trỡnh y t ti cng ng, hon
thnh vt mc cỏc ch tiờu thnh ph v huyn giao cho cụng tỏc qun lý cỏc
c s y t t nhõn.
- Thc hin tt cụng tỏc khỏm cha bnh ti cỏc c s y t t nhõn, nõng cao
cht lng cụng tỏc chm súc sc kho sinh sn, sc kho cho tr suy dinh
dng ti chớnh cỏc c s y t t nhõn.
- To iu kin cho cỏc c s y t t nhõn nõng cp c s vt cht, trang thit
b chuyờn mụn nghip v cho ngi lm cụng tỏc y t t.
II. NHNG GII PHP THC HIN
1. Tip tc hon thin cỏc quy nh ca phỏp lut v hnh ngh y, dc
t nhõn sao cho phự hp vi cỏc vn bn phỏp lut ca cp trờn. i mi v
ci tin quy trỡnh cp giy chng nhn, giy phộp hnh ngh y, dc t nhõn
cho ngi dõn, giỳp h nhanh chúng hon thin cỏc th tc hnh chớnh.
2. Cng c h thng kim tra cht lng thuc, m bo cht lng
trong hot ng khỏm cha bnh trong ton huyn; nõng cp cỏc phũng kim
tra cht lng; giỏm sỏt cht lng dch v v cỏc tiờu chun thc hanhgca y
t t nhõn; kim soỏt vic qung cỏo v dc phm ngn chn tỡnh trng
24
Báo cáo thực tập Trần Thị Nguyệt KH6H
qung cỏo quỏ kh nng thc t khin ngi bnh cú nhng hiu bit thiu
chớnh xỏc, thm chớ khụng ỳng v cụng dng, tỏc dng ca sn phm.
3. Giỏo dc, hun luyn v qun lý thuc cho cỏc cỏn ca ngnh dc
ti tuyn huyn v ti cỏc xó, th trn nhm tng cng hiu lc, hiu qu ca
cụng tỏc qun lý; nõng cao nng lc chuyờn mụn cho nhng cỏn b qun lý
thuc.
4. Phỏt trin h thng thụng tin v thuc cho cỏn b y t, dc s, ngi
bỏn thuc nhm giỳp h cp nht thụng tin v y t mt cỏch nhanh chúng,
thun li.

5. iu chnh chng trỡnh o to v dc lõm sng v dc lý cho
cỏc dc s mi vo ngh v tin hnh kim tra trỡnh tay ngh cho cỏc y
bỏc s, dc s bng cỏc bin phỏp nh: t chc cỏc khoỏ hc nõng cao tay
ngh, t chc cỏc cuc gp g trao i kinh nghim, hc hi gia cỏc y bỏc s,
dc s trong cựng huyn hoc cựng xó.
6. p dng tiờu chun GMP ca ASEAN i vi cỏc c s kinh doanh
sinh phm, dc phm trong ton huyn theo quy nh mi ca B Y t nhm
m bo cht lng thc trờn th trng. X lý nghiờm, pht nng i voớ
cỏc hnh vi buụn bỏn thuc gi, thuc km cht lng, thuc nhp lu khụng
rừ ngun gc
7. Sa i, b sung quy ch v chun oỏn, iu tr bnh ti cỏc c s y
t t nhõn v kờ n thuc, bỏn thuc, xõy dng danh mc kờ n, ban hnh
v thc hin nguyờn tc, tiờu chun" thc hnh tt kờ n".
8.Riờng i vúi ngnh dc, cn c trờn cỏc quy nh , quy ch v l
trỡnh thc hin nh thuc GPP vi mc tiờu m bo cỏc nguyờn tc, tiờu
chun c bn trong hnh ngh ti nh thuc ca bỏc s v nhõn s dc trờn
tinh thn t nguyn tuõn th cỏc tiờu chun v o c, chuyờn mụn mc
cao hn nhng yờu cu phỏp lý ti thiu.
25

×