Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái huyện võ nhai, tỉnh thái nuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

Hoàng Thị Hương

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG TÀI
NGUYÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên, năm 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

Hoàng Thị Hương

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG TÀI
NGUYÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 885 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Vân Hương

Thái Nguyên, năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi là Hồng Thị Hương, xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu
do cá nhân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Đỗ Thị Vân Hương,
khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận
văn chưa từng được cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.

Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận
văn.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tổ
chức tập thể và cá nhân. Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
TS. Đỗ Thị vân Hương đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài, cảm ơn cơ đã khơng quản khó khăn, dành nhiều thời gian và công sức chỉ bảo tôi.
Cảm ơn các quý thầy, cô trong Trường Đại học Khoa học đã tận tình giảng dạy
trong suốt quá trình học. Đặc biệt là các quý thầy, cô trong khoa Quản lý Tài ngun
và Mơi trường đã góp ý chỉnh sửa trong suốt q trình bảo vệ đề cương luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thái Nguyên,
Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Thái Ngun, phịng Văn hóa huyện Võ Nhai đã
tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu các nội dung và các số liệu có liên quan đến

luận văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, các bạn học viên cao học lớp
K12A đã góp ý, động viên, trao đổi những thơng tin bổ ích trong tồn khóa học.

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Ngun, ngày

tháng 7 năm 2020

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hương

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN....................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................viii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................1
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...........................................................................1
4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................2
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI...................................................2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................3

1.1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN DU LỊCH SINH
THÁI.....................................................................................................................3
1.1.1 TRÊN THẾ GIỚI........................................................................................3
1.1.2. Ở VIỆT NAM...........................................................................................3
1.1.3. Ở THÁI NGUYÊN....................................................................................5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................6
1.2.1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH.............................................................................6
1.2.2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN DU LỊCH..........................................................7
1.2.3. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ DU LỊCH SINH THÁI....................................9
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÙNG
NGHIÊN CỨU...................................................................................................13
1.3.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ........................................................................................13
1.3.2. ĐỊA HÌNH..............................................................................................14
1.3.3. KHÍ HẬU...............................................................................................15
1.3.4. THỦY VĂN.............................................................................................15
1.4. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU......................15
1.4.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ...............................................................................15
iii


1.4.2. ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA – XÃ HỘI..............................................................17
1.4.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................................18
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................20
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................20
2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................20
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................20
2.4. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU..................................................................20
2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................21
2.5.1. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT.....................................................................21

2.5.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC..................................................22
2.5.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU.......................................23
2.5.4. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA.................................................................23
2.5.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ.....................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................32
3.1. TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI VÕ NHAI..........32
3.1.1. TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI TỰ NHIÊN.......................32
3.1.2. TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA Ở VÕ NHAI......................42
3.2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH CỦA HUYỆN VÕ NHAI..........49
3.2.1. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH................................50
3.2.2. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHAI THÁC DU LỊCH.........................................52
3.2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC NHÀ QUẢN LÝ DU LỊCH.............................55
3.2.4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC TNDL CỦA VÕ NHAI...................59
3.3. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC DU LỊCH SINH THÁI VÕ NHAI..........61
3.3.1. MỤC ĐÍCH VÀ CÁC HÌNH THỨC DU LỊCH CỦA KHÁCH DU LỊCH............61
3.3.2. LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH.......................................................................63
3.3.3. DOANH THU TỪ DU LỊCH......................................................................63
3.3.4. NGUỒN THÔNG TIN DU LỊCH.................................................................64
3.3.5. SỐ LẦN QUAY LẠI DU LỊCH VÀ THỜI GIAN LƯU LẠI VÕ NHAI...............65
3.3.6. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH.............................................67
iv


3.3.7. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH..67
3.3.8. NGUỒN NHÂN LỰC................................................................................69
3.3.9. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU
LỊCH.....................................................................................................................70

3.3.10. VỐN ĐẦU TƯ.......................................................................................70
3.4. GIẢI PHÁP KHAI THÁC TNDL CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH

THÁI Ở VÕ NHAI............................................................................................73
3.4.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ, TĂNG CƯỜNG SƠ SỞ VẬT CHẤT DU LỊCH
.............................................................................................................................73
3.4.2. NHĨM GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH

THU HÚT ĐẦU TƯ..........................75

3.4.3. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC...............................78
3.4.4. NHĨM GIẢI PHÁP CÁC VẤN ĐỀ VỀ MƠI TRƯỜNG..................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................83
PHỤ LỤC............................................................................................................85

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CSHT

:Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kỹ thuật

DLST

:Du lịch sinh thái

DTLS


:Di tích lịch sử

KTTT

: Kinh tế thị trường

TNDL

:Tài nguyên du lịch

TNDLST

: Tài nguyên du lịch sinh thái

TNTN

:Tài nguyên thiên nhiên

TTTTXTDL TN

: Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Thái Nguyên

UBND

:Ủy ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Diện tích huyện Võ Nhai....................................................................14
Bảng 1.2. Tổng thu nhập quốc dân GDP giai đoạn 2015-2019 (theo giá 2010). 16
Bảng 1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Võ Nhai giai đoạn (2015-2019).......16
Bảng 1.4. Bảng phân bố dân số trung bình ở nơng thơn và thành thị.................17
Bảng 1.5. Danh sách các cơ sở lưu trú đang hoạt động tại Võ Nhai...................19
Bảng 2.1 : Bảng điểm tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng thu hút khách du
lịch của các TNDLST..........................................................................................25
Bảng 2.2: Bảng điểm tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng khai thác.........30
của điểm DLST...................................................................................................30
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ ưu tiên đầu tư phát triển dựa trên mối tương quan
giữa tiềm năng thu hút và tiềm năng khai thác của các điểm DLST...................31
Bảng 3.1. Phân loại khí hậu tốt – xấu với sức khỏe con người...........................36
Bảng 3.2. Một số cảnh quan đặc sắc tiêu biểu ở Võ Nhai...................................39
Bảng 3.3. Danh sách các di tích lịch sử cách mạng Võ Nhai..............................43
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá tiềm năng thu hút............................51
khách du lịch ở hang Phượng hoàng – suối Mỏ Gà, Võ Nhai.............................51
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá tiềm năng thu hút............................51
khách du lịch ở hang Huyện, Võ Nhai................................................................51
Bảng 3.6. Bảng đánh giá xếp hạng tiềm năng khai thác du lịch tại hang Phượng
hoàng – suối Mỏ gà ở Võ Nhai...........................................................................53
Bảng 3.7. Bảng đánh giá xếp hạng tiền năng khai thác du lịch tại khu di tích
khảo cổ học Thần Sa ở Võ Nhai..........................................................................54
Bảng 3.8 Bảng đánh giá tổng hợp mức độ ưu tiên để đầu tư phát triển..............59
các TNDL này cho mục đích DLST....................................................................59
Bảng 3.9. Mục đích du lịch của khách du lịch....................................................62
Bảng 3.10. Số khách du lịch tới Võ Nhai giai đoạn từ 2015-2019 (đvt: lượt)....63
Bảng 3.11. Nguồn thông tin khách biết về Võ Nhai...........................................64
Bảng 3.12. Số lần khách du lịch đến Võ Nhai....................................................66

Bảng 3.13. Đo mức độ hài lòng của khách du lịch.............................................67
Bảng 3.14. Lao động trong ngành du lịch...........................................................70
vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Mơ hình du lịch sinh thái.....................................................................11
Hình 1.2: Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai......................................................13
Hình 3.1: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ trung bình tháng và năm tại trạm Khí
tượng thủy văn Thái Nguyên (giai đoạn 2015 - 2019)........................................34
Hình 3.2: Biểu đồ diễn biến lượng mưa trong các tháng và tổng lượng mưa
trong các năm tại trạm Khí tượng thủy văn Thái Nguyên (giai đoạn 2015 - 2019)
.............................................................................................................................35
Hình 3.3: Biểu đồ diễn biến độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm tại
trạm Khí tượng thủy văn Thái Nguyên (giai đoạn 2015 - 2019).........................36
Hình 3.4: Tiềm năng phát triển du lịch Võ Nhai.................................................56
Hình 3.5: Mức độ khai thác TNDL ở Võ Nhai....................................................56
Hình 3.6: Một số khó khăn chủ yếu khai thác TNDL cho phát triển DLST........57
Hình 3.7: Lựa chọn kênh thơng tin cho quảng bá du lịch ở Võ Nhai.................58
Hình 3.8: Đề xuất hướng khai thác hiệu quả TNDL cho DLST..........................59

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Võ Nhai là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái
Ngun khoảng 30 km về phía Đơng Bắcvới diện tích tự nhiên là 83.950,24ha, huyện
nhận được sự ưu đãi lớn của thiên nhiên và nền văn hóa lâu đời đậm đà bàn sắc dân tộc.

Đến Võ Nhai, bạn có thể đắm chìm vào vẻ đẹp hùng vĩ của khu quần thể hang
Phượng Hoàng, được tắm nguồn nước trong mát của suối Mỏ Gà nằm trên địa bàn xã
Phú Thượng. Bạn cũng có thể đến với khu di tích khảo cổ học Mái đá ngườm ở xã Thần
Sa, nơi cịn lưu giữ được nhiều nét văn hóa truyền thống của dân tộc về nhà ở, trang
phục và các lễ hội, tham gia trải nghiệm những nét văn hóa, phong tục tập qn độc đáo
nơi đây... Chính vì có tiềm năng và lợi thế đó mà Du lịch huyện Võ Nhai đang từng
bước phát triển. Cùng với đó, mục tiêu tổng quát trong Nghị quyết về định hướng phát
triển du lịch tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030 đã xác định phát triển du lịch Thái Nguyên
trở thành ngành kinh tế quan trọng, phấn đấu đến năm 2020, du lịch đóng góp 3,5% vào
GRDP của huyện, khai thác có hiệu quả các tiềm năng du lịch sinh thái, du lịch văn hóa
– lịch sử, phấn đấu đến 2030 đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của huyện
và tỉnh Thái Nguyên trở thành trung tâm du lịch vùng Việt Bắc.
Những năm qua huyện Võ Nhai đã có nhiều cố gắng trong việc tận dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa bản địa để đầu tư phát triển du lịch sinh thái
tạo nên những chuyển biến đáng ghi nhận. Song nhìn chung du lịch huyện vẫn cịn
nhiều hạn chế, phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng và thực trạng
tài ngun hiện có. Vì lý do đó tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu tiềm năng và thực
trạng tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên” với mong muốn đóng góp một phần cơng sức nhỏ bé của mình để tận dụng
điều kiện tài nguyên thiên nhiên thuận lợi thúc đẩy phát triển có hiệu quả du lịch trên
địa bàn huyện trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng tài nguyên du lịch phục vụ phát triển du
lịch sinh thái huyện Võ Nhai, xuất phát từ việc đánh giá các tiềm năng của tài nguyên
du lịch này để đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý tài nguyên này, nhằm mục đích
phục vụ phát triển du lịch sinh thái huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quát về tài nguyên du lịch huyện Võ Nhai.
1



- Phân tích, đánh giá tiềm năng các tài nguyên du lịch, định hướng phát triển du
lịch sinh thái huyện Võ Nhai.
- Đánh giá thực trạng hiện tại của du lịch sinh thái tại huyện Võ Nhai.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp quản lý tài nguyên nhằm phát triển du lịch
sinh thái huyện Võ Nhai trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản về tài nguyên du lịch
và du lịch sinh thái; về tiềm năng tài nguyên du lịch. Đề tài cũng đánh giá được tiềm
năng và thực trạng du lịch sinh thái tại Võ Nhai, đưa ra một số giải pháp khai thác tài
nguyên thiên nhiên ban tặng, các DTLS, văn hóa truyền thống của huyện Võ Nhai phục
vụ phát triển du lịch sinh thái.
Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan liên quan đến du lịch
như: Cơ quan hoạch định chính sách, cơng ty du lịch, các tổ chức và cá nhân quan tâm
tới du lịch sinh thái và là tài liệu tham khảo cho hoạt động nghiên cứu giảng dạy.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Luận văn tổng hợp, phân tích về mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch và du
lịch sinh thái trên phương diện lý luận.
- Phân tích, đánh giá những giá trị của tài nguyên gắn liền du lịch sinh thái tạo
nguồn lực cho phát triển du lịch sinh thái huyện Võ Nhai.
- Đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp khả thi nhằm bảo vệ và khai
thác hiệu quả tài nguyên du lịch của Võ Nhai.
- Luận văn góp phần vào việc giáo dục lịng tự hào về quê hương đất nước cũng
như tích cực quảng bá hình ảnh của Võ Nhai nói riêng và Thái Ngun nói chung với
khách du lịch trong và ngồi nước.
- Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo để nghiên cứu, giảng dạy và học
tập lịch sử địa phương.

2



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các vấn đề cơ bản liên quan Du lịch sinh thái
1.1.1 Trên thế giới
Tài nguyên du lịch và DLST được quan tâm nghiên cứu từ những năm
cuối của thập niên 1980. Đã có nhiều tổ chức quốc tế như UNWTO (Tổ chức du lịch
thế giới), IUCN (Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế), WW (Quỹ quốc tế về bảo vệ
thiên nhiên) đã giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó, từ những năm cuối của thế kỷ trước cũng đã có những cơng
trình nghiên cứu đề cập trực tiếp đến tuyến, điểm du lịch và DLST như:
- “Nghiên cứu sức chứa và sự ổn định của các điểm du lịch” của Kadaxki
(1972), Sepfer (1973). Đây là cơng trình đầu tiên đưa ra các khung đánh giá quy chuẩn
về tiêu chí sức chứa của một điểm du lịch, nó trở thành công cụ cơ sở cho việc xây
dựng các tiêu chuẩn đánh giá các tiềm năng các điểm du lịch về sau.
- “Nghiên cứu xác định các tuyến điểm du lịch giữa biên giới Ba Lan và
Đức” (Tổ chức ICURP, 1994) của tác giả Lechoslaw Czernic, Halina, Orlinska (Ba
Lan) và Edfrank (Hà Lan). Tài liệu đã phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
có tác động đến du lịch, phương pháp xác định các tuyến, điểm du lịch cũng như việc
bảo vệ môi trường trên quan điểm phát triển du lịch bền vững.
- “Du lịch sinh thái - Hướng dẫn cho các nhà lập kế hoạch và quản lý”
(Hiệp hội DLST – North Benning ton – Vermont, 1999).
Đây là những tài liệu hết sức quý giá làm cơ sở để tiếp tục nghiên cứu về
lĩnh vực tài nguyên du lịch và DLST.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt nam đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về TNDL. Đánh giá ĐKTN
và tài nguyên thiên nhiên (TNTN) phục vụ mục đích du lịch. Trên phạm vi tồn quốc
đã có một số cơng trình tiêu biểu như:
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995-2010;
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bắc Bộ đến năm 2010, định hướng đến

năm 2020;
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;

3


- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến
năm 2020;
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và Duyên
hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được thực hiện bởi Viện Nghiên
cứu Phát triển Du lịch.
- Các tác giả Vũ Tuấn Cảnh, Đặng Duy Lợi, Lê Thơng, Nguyễn Minh Tuệ trong
cơng trình “Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” đã xác định nội dung đánh giá dựa vào
tính chất của TNDL như: tính nguyên vẹn, tính hấp dẫn, tính dung lượng, tính ổn định
của mơi trường tự nhiên.
- Tác giả Nguyễn Minh Tuệ và nnk trong giáo trình “Địa lý du lịch” đã hệ thống
hóa những khái niệm cơ bản về du lịch, tài nguyên du lịch và bước đầu định hướng khai
thác tiềm năng du lịch của một số tiểu vùng du lịch Việt Nam.
- Đặc biệt trong cơng trình “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” đã hệ
thống khá toàn diện cơ sở lý luận và thực tiễn trong đánh giá TNDL.
- Về DLST có rất nhiều các cơng trình được nghiên cứu và thành cơng như:
- Du lịch sinh thái - Những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam của
Phạm Trung Lương (Hà Nội, 2002) nêu rõ cơ sở lý luận về du lịch sinh thái, tiềm năng
và hiện trạng phát triển du lịch sinh thái, đưa ra những định hướng và giải pháp phát
triển DLST ở Việt Nam.
- Du lịch sinh thái – Nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh
Hịa Bình của Nguyễn Văn Thắng (Sơn La, 2014) nêu rõ các tiềm năng bao gồm các cảnh
quan, môi trường, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, lễ hội, tài nguyên thiên
nhiên tự nhiên.vv để hình thành lên một hình thức du lịch sinh thái bền vững.

Bên cạnh đó cịn nhiều những chương trình nghiên cứu luận án tiến sĩ, thạc
sĩ cũng đã tiếp cận vấn đề du lịch liên quan đến tự nhiên và sinh thái môi trường.
- Ngày 9 và 10 tháng 12 năm 2013 hội nghị khoa học: “Phát triển du lịch
sinh thái trong các khu bảo tồn”. Hôi nghị đã diễn ra tại trường đại học Khoa học xã hội
và Nhân văn – Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Hội nghị đã thu hút được đông
đảo các đại diện của các địa phương từ Bắc Trung Bộ đến các Đồng bằng sông Cửu Long
của Việt Nam. Đặc biệt có sự tham gia của các giảng viên từ thành phố Pau - Cộng Hòa
Pháp.
Như vậy, xét tổng thể, các cơng trình nghiên cứu về TNDL và du lịch
sinh thái cũng như các hoạt động thực tiễn của TNDL, du lịch sinh thái cho thấy đây là
4


một lĩnh vực du lịch mới, góp phần bảo vệ tự nhiên và môi trường, nhằm phát triển một
nền du lịch bền vững, khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi một lãnh thổ, mà còn là một
quốc gia vả cả thế giới đang tiến tới phát triển nó.
1.1.3. Ở Thái Ngun
Thái Ngun nằm ở phía Đơng Bắc Việt Nam, là tỉnh có nhiều điều kiện
tự nhiên, xã hội thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái. Trong những năm qua, tỉnh đã
khơng ngừng triển khai các chương trình, các dự án nhằm phát triển ngành kinh tế này.
Thái Nguyên xác định đầu tư cho du lịch sinh thái nói riêng và du lịch nói chung là đầu
tư cho hiện tại và tương lai.
Với tiềm năng tài nguyên du lịch phong phú, du lịch sinh thái tỉnh Thái
Nguyên trong những năm gần đây đã có những bước tiến dài và thu được nhiều thành
tựu đáng chú ý. Ngành kinh tế này đã và đang có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh và trở thành đề tài của nhiều cơng trình nghiên cứu, là tâm điểm của
báo chí. Có thể kể ra một số ý kiến đánh giá, những nghiên cứu ở nhiều cơng trình với
các cấp độ khác nhau như sau:
- Bảo tàng Thái Nguyên (2003), “Di tích lịch sử - Danh lam thắng cảnh
Thái Nguyên”

- Trần Thị Mai (2006), “Du lịch thiên nhiên - Du lịch sinh thái”, trong
sách Giáo trình tổng quan du lịch, Nxb. Lao động - Xã hội.
- Trung Nghĩa (2010), “Thái Nguyên với tiềm năng du lịch hang động”,
trên Bản tin Văn hoá - Thể thao - Du lịch Thái Nguyên, xuân Canh Dần.
- “Phát triển du lịch tỉnh Thái Nguyên với việc khai thác tài nguyên du
lịch vùng phụ cận”, Nguyễn Lan Anh (2014), luận án tiến sĩ Địa lý học – ĐHSP Hà
Nội.
- “Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch bền vững
tỉnh thái nguyên”, của Hoàng Thanh Tùng (2019), luận văn thạc sĩ quản lý tài nguyên
và môi trường, ĐHKH Thái Nguyên.
Qua các bài báo, tài liệu, luận văn, luận án nói trên các tác giả đã chỉ ra
tiềm năng tài nguyên du lịch cũng như phát triển du lịch sinh thái của Thái Nguyên và
các hoạt động, định hướng tiêu biểu để phát triển ngành du lịch. Tuy nhiên, Du lịch
sinh thái cần gắn với các địa phương cụ thể để đánh giá tiềm năng cũng như phương
pháp phát triển như thế nào cho phù hợp. Các cơng trình trên mới đề cập tới du lịch
sinh thái một cách chung chung, chưa gắn với một địa phương cụ thể. Chính vì lẽ đó,
tác giả sẽ tập trung tìm hiểu sâu hơn về tiềm năng tài nguyên du lịch, hiện trạng du lịch

5


sinh thái của huyện Võ Nhai nhằm bước đầu đưa ra các đánh giá về tiềm năng và giải
pháp để phát triển cho du lịch sinh thái tại huyện Võ Nhai này.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Tài nguyên du lịch
a. Khái niệm
Trong cuốn Địa lý du lịch (Nguyễn Minh Tuệ và nnk, 1997) cho rằng: “Tài
nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên và văn hóa lịch sử cùng các thành phần của chúng
góp phần khơi phục, phát triển thể lực, trí tuệ của con người, khả năng lao động và sức
khỏe của họ. Những tài nguyên này được sử dụng cho nhu cầu trực tiếp và gián tiếp,

cho việc sản xuất dịch vụ du lịch”. Luật Du Lịch Việt Nam năm 2017 quy định: “Tài
nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ
sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu
du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch
văn hóa”. Nguyễn Minh Tuệ cho rằng tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên, kinh tế xã hội văn hóa được sử dụng để phục hồi sức khỏe, phát triển thể lực và tinh thần con
người. Trên cơ sở này tác giả cho rằng địa hình, thủy văn, khí hậu, động – thực vật,
DTLS văn hóa, văn hóa nghệ thuật, lễ hội,…là những tài nguyên du lịch. Song thực tế
không phải bất cứ mọi dạng, mọi kiểu địa hình, tất cả các kiểu khí hậu các yếu tố khí
hậu hay các giá trị văn hóa,…đều có khả năng hấp dẫn khách cũng như có khả năng
kinh doanh du lịch.
Trong cuốn Tài nguyên du lịch (Bùi Thị Hải Yến, 2009) cho rằng:“TNDL là tất cả
những gì thuộc về tự nhiên và các giá trị văn hóa do con người sáng tạo ra có sức hấp dẫn
du khách, có thể được bảo vệ, tôn tạo và sử dụng cho ngành Du lịch mang lại hiệu quả về
kinh tế - xã hội và môi trường”
b. Đặc điểm của tài nguyên du lịch.
Đặc điểm chung của tài nguyên du lịch là đối tượng khai thác của nhiều ngành
kinh tế - xã hội. Tài nguyên du lịch có phạm trù lịch sử nên ngày càng có nhiều loại tài
nguyên du lịch được nghiên cứu, phát hiện, tạo mới và được đưa vào khai thác, sử
dụng. Tài nguyên du lịch mang tính biến đổi.
Hiệu quả và mức độ khai thác tài nguyên du lịch phụ thuộc vào các yếu tố: khả
năng nghiên cứu, trình độ phát triển khoa học công nghệ, nguồn tài sản quốc gia. Tài
nguyên du lịch phong phú, đa dạng; có các giá trị thẩm mỹ, văn hóa lịch sử, tâm linh,
giải trí; có sức hấp dẫn với du khách.

6


Tài nguyên du lịch bao gồm các loại tài nguyên vật thể và tài nguyên phi vật
thể. Tài nguyên du lịch là những loại tài nguyên có thể tái tạo được. Tài ngun du lịch
có tính sở hữu chung. Việc khai thác tài nguyên du lịch gắn chặt với vị trí địa lý. Tài

ngun du lịch thường có tính mùa vụ và việc khai thác tài nguyên mang tính mùa vụ.
Tài nguyên du lịch mang tính diễn giải và cảm nhận.
1.2.2. Phân loại tài nguyên du lịch
Để tiến hành nghiên cứu, quản lý, bảo tồn, tôn tạo, phát triển và khai thác tài
nguyên du lịch có hiệu quả theo hướng bền vững, cần phải tiến hành phân loại tài
nguyên du lịch khoa học và phù hợp. Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) đã xây dựng
hệ thống phân loại tài nguyên du lịch thành 3 loại, 9 nhóm gồm: Loại cung cấp tiềm
tàng (3 nhóm: văn hóa kinh điển, tự nhiên kinh điển,vạn động); loại cung cấp hiện tại
(gồm 3 nhóm: đường sá, thiết bị, hình tượng tổng thể) và loại tài ngun kỹ thuật gồm
3 nhóm tính năng: hoạt động du lịch, cách thức và tiềm lực khu vực.
Theo quan niệm các nhà khoa học về quy hoạch du lịch của Pháp Geogvgers
Cazes – Robert Lanquar Yve Raynoum trong cuốn Quy hoạch du lịch đã quan niệm:
Không tồn tại các tài nguyên tự thân du lịch mà chỉ có thể khai thác và sử dụng được
trong các điều kiện kinh tế, công nghệ xác định. Theo các tác giả trong lĩnh vực du lịch
tài nguyên có thể phân làm 3 loại chính:
- Các tài nguyên thiên nhiên như khí hậu thuận lợi cho các loại hình du lịch, địa
hình, phong cảnh núi sông, thực – động vật, biển hồ,…
- Các nguồn tài nguyên văn hóa – xã hội như những cuộc trình diễn nghệ thuật,
các liên hoan âm nhạc, các cuộc hòa nhạc, các cuộc triển lãm hội thảo quốc tế, khoa
học kỹ thuật, các vật làm chứng, các đập nước hoặc máy móc hiện đại, các văn hóa lịch
sử, các điểm thắng cảnh.
- Các nguồn tài nguyên thuộc nhóm kinh tế như: nhà máy, trung tâm kỹ thuật, các
điều kiện kinh tế thuận lợi cho việc mua tài sản, dịch vụ giá rẻ, có sự ưu đãi về hải quan.
Tuy phân chia tài nguyên du lịch thành 3 loại chính, nhưng khi thống kê tài
nguyên du lịch Geogvgers Cazes – Robert Lanquar Yve Raynoum lại thống kê tài
nguyên theo các yếu tố đã được Tổ chức Du lịch Thế giới xác định gồm: Di sản thiên
nhiên, di sản văn hóa, những cơng trình hạ tầng và thiết bị cho giải trí và du lịch, các
nguồn tài chính và kinh tế.
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành của tài nguyên, nhà khoa học Ngô Tất Hổ đã
tiến hành phân loại tài nguyên du lịch gồm 3 hệ thống, 10 loại, 95 hình và 3 đẳng cấp


7


là khu, đoạn, nguyên khá phức tạp. Luật Du Lịch Việt Nam năm 2017 quy định rõ
TNDL được phân loại thành TNDL tự nhiên và TNDL văn hóa. Cụ thể:
* Tài nguyên du lịch tự nhiên
Theo Luật Du Lịch Việt Nam năm 2017 quy định: “Tài nguyên du lịch tự nhiên
bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh
thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch”.
- Đặc điểm của tài nguyên du lịch tự nhiên.
+ Có tác dụng giải trí và nhận thức.
+ Thường tập trung ở những khu vực xa trung tâm dân cư.
+ Có tính mùa rõ nét, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên. Việc tổ chức các
tour leo núi, tham quan vùng núi, tham quan sông nước phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
+ Việc tìm hiểu thường diễn ra trong thời gian dài.
+ Nhữngngười quan tâm đến du lịch tự nhiên tương đối đồng đều về sở thích
+ Tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên có tính chất định lượng nhiều hơn.
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên được xếp vào loại tài ngun vơ tận, có khả năng
tái tạo và q trình suy thối chậm.
TNDL tự nhiên có tính hấp dẫn, được bảo tồn khá tốt do ít chịu ảnh hưởng tiêu
cực bởi các hoạt động kinh tế - xã hội, tuy nhiên, lại gây tốn kém, khó khăn cho việc tổ
chức các hoạt động du lịch.
* Tài nguyên du lịch văn hóa
Theo Luật Du Lịch Việt Nam năm 2017 quy định: “Tài nguyên du lịch văn hóa
bao gồm DTLS - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền
thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác; cơng trình lao động sáng
tạo của con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch”.
Nếu hiểu theo nguồn gốc hình thành có thể hiểu tài nguyên du lịch văn hóa là tài
nguyên có nguồn gốc nhân tạo do con người sáng tạo ra. Tuy nhiên chỉ có những tài

nguyên văn hóa có sức hấp dẫn với du khách và có thể khai thác phát triển du lịch để
tạo ra hiệu quả xã hội, kinh tế, môi trường mới được gọi là tài nguyên du lịch văn hóa.
Tài nguyên du lịch văn hóa gồm các loại tài nguyên văn hóa vật thể như: các
DTLS, các DTLS văn hóa, các cơng trình đương đại, vật kỷ niệm, bảo vật quốc gia. Tài
nguyên du lịch văn hóa phi vật thể gồm các lễ hội, nghề và làng nghề truyền thống, văn

8


hóa nghệ thuật, văn hóa ẩm thực, phong tục, tập quán, ngôn ngữ, chữ viết, tôn giáo, các
nguồn thông tin và nguồn tri thức khoa học, kinh nghiệm sản xuất.

9



×