Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

QUY ƯỚC TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 4 trang )

QUY ƯỚC CHUNG KHI TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG
STT

TÊN CƠNG
TÁC

A

KẾT CẤU

1

Cơng tác đất

CƠNG THỨC TÍNH

HÌNH VẼ

GHI CHÚ CHUNG

- Đào sâu <=1.5m: b=0.3m
1.1

Đào đất

Vđào = Ktaluy.(B+2b).
(L+2b).H

- Đào sâu > 1.5m: b=0.5m
- Ktaluy =1


1.2

Lấp đất

Vlấp = Vđào - Vchiếm chỗ

.
1.33

Vận
chuyển

Vvc = Vđào - Vlấp

1.4

Đầm đất

Sđầm = Snền hạ

1.5

Rải đá

Srãi đá = Snền hạ

1.6

Chống
mối


Sch/mối = Snền hạ

1.7

Chống
mất nước
bê tông

Sch/mất nước = Snền hạ

1.8

Chống
thấm nền

Sch/thấm = Snền hạ

2

2.2

- Tính tốn tùy theo u cầu thiết kế và
phạm vi áp dụng cụ thể.
- Diện tích đầm thường lấy bằng diện tích
đáy bê tơng lót (nếu có).
- Lớp chống mất nước bê tơng thường là bê
tơng lót. Phải tính thêm lớp PVC nếu thiết
kế nền khơng có bê tơng lót.


Các cấu kiện
chính
V=
B.L.h1 + (B.L+(B+b).
(L+l)+b.l).h2/6

2.1

- Khối lượng đất lấp tính bằng khối lượng
đất đào trừ khối lượng chiếm chỗ (bê tơng
lót, bê tơng móng/ cổ cột/ đà kiềng/ bể
nước/ mương, phần khối lượng rỗng bên
trong cấu kiện ngầm - nếu có...).
- Khối lượng này có thể lấp bằng cát hoặc
tận dụng đất hiện hữu có sẵn. Khơng bao
gồm hệ số đầm chặt.
- Khối lượng này không bao gồm hệ số
giãn nở.
- Tính tốn tùy theo u cầu thiết kế và
phạm vi áp dụng cụ thể.

- Khối lượng bê tơng tính bằng thể tích hình
học.

Móng

Đà kiềng

S = 2.(B + L).h1


- Cốp pha móng tính bằng diện tích các mặt
thẳng đứng.
- Lưu ý tính tốn cốp pha cho cơng tác bê
tơng lót.

V = B.L.H

- Tính đà kiềng lưu ý trừ giao với cột.
- Phần đà kiềng giao với sàn, tùy vào thiết
kế và biện pháp thi công: nếu thi công đổ


T E C H N I C A L

&

T E N D E R

D E P A R T M E N T

bê tơng tồn khối, thì trừ phần giao với
sàn; nếu thi cơng đà kiềng trước, sàn
sau thì khơng cần trừ phần giao sàn.

S = 2.H.L

-Khối lượng cổ cột tính từ mặt móng đến
mặt trên đà kiềng.
-Bê tơng và cốp pha cổ cột chỉ trừ giao sàn,
không trừ giao với đà kiềng.

-Lưu ý chiều dài đoạn neo thép cổ cột vào
móng và bước thép đai chơn trong móng.

V = B.H.(L-Hs)
2.3.

Cổ cột
S = 2.(H + B).(L-Hs)

- Khối lượng cột tính khơng trừ giao dầm, chỉ
trừ giao sàn.
- Tính thép chính nối cột 1 tầng 1 lần, trừ
trường hợp yêu cầu thiết kế nối 2, 3 tầng 1
lần, cần thống nhất với chủ trì dự án.
- Đai cột tính phân bố suốt chiều cao, lưu ý
phân bố đai tại chân cột và đỉnh cột. Tùy
vào thiết kế, một số dự án có tính thêm đai
kháng chấn.

V = B.H.(L-Hs)
2.4.

Cột
S = 2.(H + B).(L-Hs)

- Khối lượng bê tơng dầm tính trừ giao với
cột, sàn. Dầm phụ giao với dầm chính.
- Khoảng phân bố thém đai dầm tính từ
mép cột/ dầm đến mép cột/dầm. Lưu ý cốt
đai tăng cường và thép vai bò (nếu có)

taị vị trí giao nhau giữa dầm chính và dầm
phụ.
-Thơng thường cốp pha đáy dầm tính vào
cốp pha sàn.

V1 = B1.(H1 - Hs).ΣL1
S1 = 2.(H1 - Hs) .ΣL1
2.5.

Dầm
V2 = B2.(H2 - Hs).ΣL2
S2 = 2.(H2 - Hs).ΣL2

V = B.L.Hs

2.6.

-Khối lượng bê tơng sàn khơng trừ cấu kiện
khác trừ khi có u cầu riêng.
-Khoảng phân bố cốt thép sàn tính từ mép
dầm tới mép dầm.
-Lưu ý tính tốn cốt thép cấu tạo, barchair,
gia cường lỗ mở, lỗ MEP, giật cấp, thép gia
cường đầu cáp đối với sàn dự ứng lực…
- Trường hợp cột, vách đổ bê tơng liên tục
thì thêm đoạn nối thép chờ cho sàn,
coupler (nếu có),...
- Sàn sử dụng lưới thép hàn tính theo diện
tích mặt bằng, khơng kể đoạn nối chồng,
thép kê được tính riêng.


Sàn
F = B.L + 2.(B + L).Hs

B

KIẾN TRÚC

2


T E C H N I C A L

1.

&

T E N D E R

Xây
tường

D E P A R T M E N T

- Diện tích xây tường CĨ trừ diện tích BT
chiếm chỗ (dầm, sàn, cột vách…). Khơng
trừ lanh tơ, bổ trụ, giằng tường.
- Diện tích xây tường CĨ trừ diện tích ơ
trống chiếm chỗ (cửa, lỗ mở…).
- Ngồi ra cần phải tính thêm lanh tơ, bổ trụ

giằng tường… (xem mục LANH TƠ, BỔ
TRỤ).

N/A

- Tính bổ trụ cho tường dài >=4m.
- Tính giằng tường cho tường cao >=4m.

2.

3.

Lanh tơ,
bổ trụ

Trát
tường,
trát cấu
kiện bê
tơng

- Nếu khơng có ghi chú nào khác thì mỗi bên
lanh tơ sẽ ngàm vào tường 200mm (hình
bên).
- Nếu khơng có ghi chú trong bản vẽ thì kích
thước và cốt thép sẽ được lấy theo bảng
sau:

N/A


- Tại khu vực đóng trần nếu khơng có ghi
chú nào khác thì chiều cao trát sẽ tính
bằng chiều cao tường. Trát cột vách sẽ
trát tới đáy sàn bê tông.
- Cân nhắc kỹ và hội ý với nhóm trưởng,
trưởng bộ phận xem có cần trát mặt trong
hộp gen hay khơng.
- Tính trát cạnh cửa, joint tường.

N/A

- Lưu ý tính các chi tiết nhỏ như : Chỉ nước,
phào, gờ lồi lõm...

4.

Sơn
tường,
sơn cấu
kiện bê
tông

- Tại khu vực đóng trần nếu khơng có ghi
chú gì khác thì sẽ sơn bằng trần thạch
cao. (Hình bên).
- Tính sơn cạnh cửa.

N/A

- Diện tích sơn <= Diện tích trát - Diện tích

ốp gạch.
- Diện tích lát tính theo diện tích mặt bằng.

5.

Ốp, lát

- Lưu ý có ngạch cửa hoặc chỉ inox ngăn
cách vật liệu giữa 2 sàn.
- Lưu ý chiều cao ốp gạch trên bản vẽ và
chiều cao tự tính bằng cách cộng chiều
cao của các viên gạch lại với nhau xem có
bằng chiều cao trần hay khơng.
- Lưu ý sàn tầng hầm có tính topping hay
khơng (đối chiếu cos kiến trúc và kết cấu).
- Nếu khơng có ghi chú chung nào khác thì
láng nền sẽ được tính tốn mục riêng

N/A

3


T E C H N I C A L

6.

7..

&


T E N D E R

Trần

Chống
thấm

D E P A R T M E N T

N/A

- Lưu ý là trần mài hay trần trát để tính tốn
KL cho hợp lý.
- Nếu là khu vực đóng trần thì tính diện tích
theo mặt bằng. Giật cấp trần sẽ tính riêng
(hình bên).
-Nếu khơng có ghi chú chung nào khác thì
sơn trần sẽ được tính tốn mục riêng

N/A

- Nếu khơng có ghi chú chung nào khác thì
chống thấm sẽ được tính tốn như sau:
- Nếu khơng có tắm đứng thì chống thấm sẽ
được tính bằng diện tích nền, cộng với vén
chân 300mm theo chu vi phịng (hình bên).
- Nếu khu vực có tắm đứng, chống thấm sẽ
được vén chân 1800mm.
- Lưu ý tính băng cản nước cho mạch

ngừng thi công (vách, bể nước...).

Lưu ý.Công tác cốt thép
Đơn vị tính là kg hoặc ton.
Khới lượng cớt thép tính theo cốt thép thể hiện trên bản vẽ thiết kế kỹ thuật phát hành bởi chủ đầu tư,
có tính đến khối lượng phần nối chồng do cây thép vượt chiều dài 11.7m. Khơng chấp nhận tính khới
lượng trên bản vẽ triển khai của nhà thầu (shop drawing). Phần hao hụt và thép biện pháp sẽ bao gồm
trong đơn giá.
Đối với thép dầm: Chiều dài các thanh thép chủ tính liên tục khơng tính theo chiều dài nhịp dầm.
Đối với thép cột, vách: Thép cột tính chờ cho từng tầng, chiều dài thép cột neo tới đáy đài móng nếu
khơng có thể hiện riêng biệt trong bản vẽ.
Công tác khoan cấy tính theo đơn vị lỗ (hoặc cái); đơn giá của cơng tác này sẽ bao gồm chi phí định vị,
tạo lỗ, hóa chất, thép khoan cấy, vệ sinh, thí nghiệm …
Lưu ý: Các quy ước này được sử dụng trong trường hợp khơng có hoặc khơng đầy đủ các chỉ dẫn trong thiết
kế/điều kiện kỹ thuật của dự án đang tiến hành. Những trường hợp đã có chỉ dẫn thì phải ưu tiên tuân thủ theo chỉ
dẫn, nếu các chỉ dẫn trong hồ sơ mời thầu cũng không hợp lý thì phải tham khảo ý kiến chủ trì và đưa ra tính tốn
hợp lý.

4



×